Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh cần thơ công ty cổ phần ô tô trƣờng hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 123 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
———————




THẠCH NGỌC KIM DUNG


KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CHI NHÁNH CẦN THƠ - CÔNG TY CỔ
PHẦN Ô TÔ TRƢỜNG HẢI


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301






Tháng 5 – 2014



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
———————




THẠCH NGỌC KIM DUNG
4104134

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CHI NHÁNH CẦN THƠ - CÔNG TY CỔ
PHẦN Ô TÔ TRƢỜNG HẢI


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGS.TS. TRƢƠNG ĐÔNG LỘC


Tháng 5 – 2014




i
LỜI CẢM TẠ
Sau 4 năm học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ cùng với thời gian thực
tập tại Chi nhánh Cần Thơ – Công ty Cổ phần Ô tô Trƣờng Hải, em đã đƣợc
học hỏi rất nhiều kinh nghiệm cũng nhƣ trang bị đƣợc cho mình một vốn kiến
thức có ích cho luận văn tốt nghiệp của mình. Với đề tài này em có thể hoàn
thành đƣợc là nhờ vào công lao to lớn của quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh và sự giúp đỡ tận tình của các anh chị tại cơ quan thực tập. Em
xin đƣợc chân thành cảm ơn đến:
- Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Cần
Thơ đã tận tâm hƣớng dẫn và truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích và
quý báu trong suốt quá trình em đƣợc học tập tại đây. Đặc biệt, em xin gửi đến
thầy Trƣơng Đông Lộc lời cảm ơn sâu sắc nhất vì thầy đã thận tình hƣớng dẫn
và chỉ bảo em trong suốt quá trình hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
- Ban Lãnh đạo cùng toàn thể anh chị đang công tác tại Chi nhánh Cần
Thơ – Công ty Cổ phần Ô tô Trƣờng Hải đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
em trong suốt quá trình em thực tập tại Chi nhánh.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trƣờng Đại học Cần Thơ và Ban Lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị tại
Chi nhánh Cần Thơ – Công ty Cổ phần Ô tô Trƣờng Hải thật nhiều sức khỏe
và thành đạt trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Sinh viên thực hiện


Thạch Ngọc Kim Dung



ii

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đền tài nghiên cứu nào.
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Sinh viên thực hiện


Thạch Ngọc Kim Dung



iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị



iv
MỤC LỤC


Trang



Lời cảm tạ

i



Lời cam đoan

ii



Nhận xét của cơ quan thực tập

iii




Mục lục

iv



Danh mục bảng

vii



Danh mục hình/biểu đồ

viii



Danh sách ký hiệu, chữ viết tắt

ix
Chƣơng 1
GIỚI THIỆU

1

1.1
Đặt vấn đề


1

1.2
Mục tiêu nghiên cứu

2


1.2.1
Mục tiêu chung

2


1.2.2
Mục tiêu cụ thể

2

1.3
Phạm vi nghiên cứu

2


1.3.1
Phạm vi về thời gian

2



1.3.2
Phạm vi về không gian

2


1.3.3
Phạm vi về đối tƣợng nghiên cứu

2
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3

2.1
Cơ sở lý luận

3


2.1.1
Khái quát về tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh

3


2.1.2

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

4


2.1.3
Xác định kết quả kinh doanh

14


2.1.4
Khái niệm về doanh thu và lợi nhuận

22


2.1.5
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty

23

2.2
Phƣơng pháp nghiên cứu

24


2.2.1

Phƣơng pháp thu thập số liệu

24



v


2.2.2
Phƣơng pháp phân tích số liệu

24
Chƣơng 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CẦN THƠ -
CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƢỜNG HẢI

27

3.1
Lịch sử hình thành

27


3.1.1
Sơ lƣợc về Công ty Cổ phần Ô tô Trƣờng Hải

27



3.1.2
Giới thiệu về Chi nhánh Cần Thơ – Công ty Cổ phần Ô
tô Trƣờng Hải

28

3.2
Cơ cấu tổ chức

29

3.3
Ngành nghề kinh doanh

30

3.4
Tổ chức bộ máy kế toán

30


3.4.1
Sơ đồ bộ máy kế toán

30


3.4.2

Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán

31


3.4.3
Phƣơng pháp kế toán

33

3.5
Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong 3 năm
2011, 2012 và 2013

33

3.6
Những thuận lợi, khó khăn của Chi nhánh và phƣơng hƣớng
phát triển

35


3.6.1
Thuận lợi

35


3.6.2

Khó khăn

35


3.6.3
Phƣơng hƣớng phát triển

36
Chƣơng 4
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHI
NHÁNH CẦN THƠ – CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƢỜNG
HẢI

37

4.1
Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Chi nhánh Cần Thơ – Công ty Cổ phần Ô tô Trƣờng Hải

37


4.1.1
Tổ chức công tác kế toán bán hàng

37



4.1.2
Các nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

39

4.2
Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Chi nhánh (2011 – 2013)

49


4.2.1
Phân tích tình hình doanh thu của Chi nhánh (2011 –
2013)

49



vi


4.2.2
Phân tích tình hình chi phí của Chi nhánh (2011 – 2013)

53


4.2.3
Phân tích tình hình lợi nhuận của Chi nhánh (2011 –

2013)

56


4.2.4
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

57


4.2.5
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận

62
Chƣơng 5
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CẦN THƠ –
CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƢỜNG HẢI

66

5.1
Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty

66



5.1.1
Ƣu điểm

66


5.1.2
Nhƣợc điểm

67

5.2
Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại Chi nhánh



5.3
Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Chi nhánh

67


5.3.1
Về công tác tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ

67



5.3.2
Các giải pháp giúp tăng doanh thu

68


5.3.3
Các giải pháp giảm chi phí

69
Chƣơng 6
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

70

6.1
Kết luận

70

6.2
Kiến nghị

71


6.2.1
Đối với Công ty Cổ phần Ô tô Trƣờng Hải

71



6.2.2
Các cơ quan Nhà nƣớc

71

TÀI LIỆU THAM KHẢO

73

PHỤ LỤC

74




vii
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang



3.1
Bảng kết quả kinh doanh của Chi nhánh (2011 – 2012)
33
4.1

Tổng hợp doanh thu và giá vốn hàng bán từ hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ tháng 12/2013
41
4.2
Số liệu tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu năm 2013
42
4.3
Tổng hợp chi phí bán hàng phát sinh của Chi nhánh trong tháng
12/2013
44
4.4
Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng 12/2013
46
4.5
Tổng hợp doanh thu và chi phí phát sinh trong tháng 12/2013
47
4.6
Tổng hợp doanh thu của Chi nhánh (2011 – 2013)
52
4.7
Tổng hợp chi phí của Chi nhánh (2011 – 2013)
55
4.8
Tổng hợp lợi nhuận của Chi nhánh (2011 – 2013)
56
4.9
Tỷ số hoạt động của Chi nhánh (2011- 2013)
57
4.10
Tỷ số về tỷ suất lợi nhuận của Chi nhánh (2011 – 2012)

59
4.11
Tổng hợp doanh thu và chi phí của Chi nhánh trong 3 năm 2011
– 2013
63



viii
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang



2.1
Sơ đồ hạch toán hàng hóa tiêu thụ bằng phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ
11
2.2
Sơ đồ hạch toán hàng hóa tiêu thụ bằng phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên
12
2.3
Sơ đồ hạch toán tài khoản 521
13
2.4
Sơ đồ hạch toán tài khoản 531
13

2.5
Sơ đồ hạch toán tài khoản 532
14
2.6
Sơ đồ hạch toán tài khoản 641
17
2.7
Sơ đồ hạch toán tài khoản 642
19
2.8
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
21
3.1
Cơ cấu tổ chức chi nhánh
30
3.2
Sơ đồ bộ máy kế toán
31
3.3
Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
33
3.4
Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ( 2011 – 2013)
35
4.1
Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng tại Chi nhánh Cần Thơ
– CTCP Ô tô Trƣờng Hải
39
4.2
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2013

49




ix
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT

BH:
Bán hàng
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm y tế
CCDC:
Công cụ dụng cụ
CPBH:
Chi phí bán hàng
CPQLDN:
Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT:
Doanh thu
DV:
Dịch vụ
GTGT:
Giá trị gia tăng
GVHB:
Giá vốn hàng bán
HĐ:
Hóa đơn

HĐKD:
Hoạt động kinh doanh
KC:
Kết chuyển
KPCĐ:
Kinh phí công đoàn
KTT:
Kế toán trƣởng
KTTH:
Kế toán tổng hợp
LG:
Lãi gộp
LN:
Lợi nhuận
NVL:
Nguyên vật liệu
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
TK:
Tài khoản
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ:
Tài sản cố định
TTĐB:
Tiêu thụ đặc biệt
XK:
Xuất khẩu




1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đang ngày càng tiến lên theo con đƣờng hội nhập kinh tế với
Thế giới. Với chính sách và đƣờng lối đổi mới của Đảng, nƣớc ta đã không
ngừng vƣơn xa hơn và đã có nhiều thành tựu đáng kể về mặt kinh tế. Tuy
nhiên với nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, các doanh
nghiệp phải đƣơng đầu với những khó khăn và thử thách khắc nghiệt hơn mà
không phải bất kì doanh nghiệp nào cũng có thể vƣợt qua. Do đó, muốn tồn tại
và đứng vững trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay thì câu hỏi đặt ra cho
các doanh nghiệp chính là làm thế nào để doanh nghiệp hoạt động một cách
hiệu quả và đạt đƣợc lợi nhuận nhƣ mong muốn.
Dù doanh nghiệp kinh doanh ở bất kì lĩnh vực nào thì mục tiêu sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp chính là lợi nhuận và lợi nhuận tối đa. Tuy
nhiên để đạt đƣợc mục tiêu này, các nhà doanh nghiệp phải thực hiện một cách
có hiệu quả từ khâu tổ chức quản lý, đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ hàng
hóa…Việc xác định đúng đắn tình hình tiêu thụ hàng hóa cũng nhƣ nghiên
cứu, phân tích toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh dựa trên số liệu kế toán là
vô cùng quan trọng. Nó giúp các doanh nghiệp có thể khai thác hết những khả
năng tiềm tàng và phát hiện những rủi ro còn tiềm ẩn trong doanh nghiệp, qua
đó giúp doanh nghiệp đƣa ra những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, kịp thời
và thích hợp nhằm thu về lợi nhuận lớn nhất, nếu có những quyết định sai lầm
có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, thậm chí doanh nghiệp buộc phải
đóng cửa. Nhƣ đƣợc biết kế toán đƣợc xem nhƣ một công cụ thu thập, xử lý và
phân tích các thông tin tài chính. Những thông tin mà kế toán cung cấp là một
trong những cơ sở quan trọng giúp các doanh nghiệp lựa chọn đƣợc hƣớng
chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả nhất. Chính vì vậy , việc không ngừng hoàn
thiện công tác kế toán bán hàng và phân tích hiệu quả HĐKD là vô cùng cần

thiết và quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp thấy rõ nguyên nhân, nguồn
gốc của các vấn đề phát sinh và đƣa ra những giải pháp cụ thề nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nhận thức đƣợc tầm quan trong cũng nhƣ sự cần thiết của vấn đề trên kết
hợp với kiến thức em đã đƣợc học nên em đã lựa chọn đề tài “Kế toán xác
định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Chi nhánh Cần Thơ – Công ty Cổ phần Ô tô Trƣờng Hải” làm nội dung
phân tích cho luận văn tốt nghiệp của mình.



2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là đánh giá thực trạng công tác kế toán
xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh Cần Thơ – Công ty Cổ phần Ô tô Trƣờng Hải, trên cơ sở đó đề xuất
một số giải pháp nhằm giúp Chi nhánh hoàn thiện công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Chi nhánh Cần Thơ – Công ty Cổ phần Ô tô Trƣờng Hải.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Cần Thơ –
Công ty Cổ phần Ô tô Trƣờng Hải.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Chi nhánh Cần Thơ - Công ty Cổ phần Ô tô
Trƣờng Hải.

1.3.2 Phạm vi về thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 1/2014 đến tháng 4/2014.
Số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập qua 3 năm, từ năm 2011 đến
năm 2013.
1.3.3 Phạm vi về đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài này là kế toán xác định kết quả kinh
doanh và hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Cần Thơ – Công ty Cổ phần Ô tô
Trƣờng Hải.



3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh
2.1.1.1 Vai trò và ý nghĩa của công tác kế toán tiêu thụ hàng
hóa và xác định kết quả kinh doanh
Trong các doanh nghiệp thƣơng mại, bán hàng là khâu cuối cùng của
quá trình hoạt động kinh doanh còn xác định kết quả bán hàng là việc so sánh
giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ.
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng trong
doanh nghiệp.
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết
định tiêu thụ hàng hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục
đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phƣơng tiện trực tiếp để đạt
đƣợc mục đích đó.

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng
không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Đối với bản thân doanh nghiệp có bán đƣợc hàng thì mới có thu nhập để bù
đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng
cao đời sống của ngƣời lao động, tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc
dân.Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp đối vối Nhà nƣớc thông qua việc nộp
thuế, lệ phí vào ngân sách Nhà nƣớc, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử
dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu đƣợc giải quyết hài hoà giữa các lợi ích
kinh tế: Nhà nƣớc, tập thể và các cá nhân ngƣời lao động.
Kế toán trong các doanh nghiệp với tƣ cách là một công cụ quản lý kinh
tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của
tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh
tế,tài chính của doanh nghiệp,có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý
bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đó.



4
2.1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh
Trong doanh nghiệp kế toán là công cụ quan trọng để quản lý việc sản
xuất và tiêu thụ, thông qua số liệu do kế toán cung cấp nói chung cũng nhƣ kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, giúp cho doanh
nghiệp và các cấp có thẩm quyền đánh giá đƣợc mức độ hoàn thành của doanh
nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận.
Để thực sự là công cụ hữu ích cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt và đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập – xuất
hàng tồn kho thành phẩm.

- Phản ánh, giám sát kế hoạch tiêu thụ. Tính toán và phản ánh kịp thời
doanh thu bán hàng.
- Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp để đảm bảo hiệu quả kinh tế của chi phí.
- Hạch toán trung thực, kịp thời về phân phối thu nhập, tình hình trích
lập quỹ của doanh nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nƣớc
đúng qui định.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và cung
cấp dịch vụ, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. Nhiệm vụ kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh luôn gắn liền nhau.
2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nhằm phản ánh tình
hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh và tình hình kết
chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ kế toán.
2.1.2.1 Quy trình thực hiện tiêu thụ hàng hóa và các phương thức tiêu
thụ hàng hóa
a) Quy trình thực hiện tiêu thụ hàng hóa
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa,
tức là chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ trạng thái của vật chất sang trạng
thái của tiền tệ và hình thành kết quả của bán hàng, trong đó doanh nghiệp



5
giao hàng cho khách hàng và khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp theo thỏa
thuận. Thông qua quá trình tiêu thụ, nhu cầu của ngƣời sử dụng một phần nào
đó đƣợc thỏa mãn và giá trị của hàng hóa đƣợc thực hiện.

Quá tình tiêu thụ cơ bản đƣợc chia làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn thứ nhất: Đơn vị bán xuất giao hàng cho đơn vị mua thông
qua hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký. Đây là quá trình vận động của hàng hóa
nhƣng chƣa xác định đƣợc kết quả của việc bán hàng.
- Giai đoạn thứ hai: Khi khách hàng nhận đƣợc hàng theo đúng chủng
loại trên hợp đồng kinh tế, khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Đến
đây quá trình bán hàng kết thúc, hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ và hình thành
kết quả kinh doanh
Tiêu thụ hàng hóa bao gồm :
- Tiêu thụ ra ngoài: là việc bán hàng cho các đơn vị khác hoặc cá nhân
trong và ngoài doanh nghiệp.
- Tiêu thụ nội bộ: Là việc bán hàng giữa các đơn vị thành viên cùng
trong tổng công ty, tập đoàn,…
Giá bán đơn vị sản phẩm là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn GTGT, là
căn cứ để tính doanh thu bán hàng thực hiện đƣợc trong kỳ.
b) Phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa
- Phƣơng thức bán hàng trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại
kho (hoặc trực tiếp tại phân xƣởng không qua kho) của doanh nghiệp. Hàng
hóa khi bàn giao cho khách hàng đƣợc khách hàng trả tiền hay chấp nhận
thanh toán, số hàng hóa này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp
bán hàng mất quyền sở hữu về số hàng hóa đó. Phƣơng thức này bao gồm bán
buôn, bán lẻ:
• Bán buôn: Bán buôn là quá trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất
các đơn vị kinh doanh thƣơng mại để tiếp tục đƣa vào quá trình sản xuất, gia
công chế biến tạo ra sản phẩm mới hoặc tiếp tục đƣợc chuyển bán. Do đó đối
tƣợng của bán buôn rất đa dạng và phong phú có thể là cơ sở sản xuất, đơn vị
kinh doanh thƣơng mại trong nƣớc và ngoài nƣớc hoặc các công ty thƣơng
mại tƣ nhân.
• Bán lẻ: Theo hình thức này, hàng hóa đƣợc bán trực tiếp cho ngƣời

tiêu dùng, bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động của hàng hóa
từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đối tƣợng của bán lẻ là mọi cá nhân trong



6
và ngoài nƣớc muốn có một giá trị sử dụng nào đó không phân biệt giai cấp,
quốc tịch.
- Phƣơng thức bán hàng qua các đại lý (ký gửi)
Hàng hóa gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và
chƣa đƣợc ghi nhận vào doanh thu bán hàng. Doanh nghiệp chỉ đƣợc hạch
toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh
toán. Khi bán đƣợc hàng thì doanh nghiệp phải trả cho đại lý một khoản tiền
gọi là hoa hồng. Khoản tiền này đƣợc coi nhƣ chi phí bán hàng và đƣợc hạch
toán vào tài khoản chí phí bán hàng.
- Phƣơng thức bán hàng chuyển hàng chờ chấp nhận
Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất
kho để chuyển hàng cho bên mua bằng phƣơng tiện của mình hoặc đi thuê
ngoài đến địa điểm đã ghi trong hợp đồng, chi phí vận chuyển này do bên nào
chịu tùy thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên và đƣợc ghi trong hợp đồng kinh
tế. Hàng gởi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi ngƣời mua
thông báo đã đƣợc nhận hàng và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó đƣợc coi
là doanh thu bán hàng và doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu.
- Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp
Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng
chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu lƣợng
hàng đó. Ngƣời mua sẽ trả tiền nhiều lần theo hợp đồng ký kết ban đầu và giá
bán thỏa thuận trong hợp đồng (bao giờ cũng cao hơn giá bán theo phƣơng
thức khác). Phần chênh lệch này chính là tiền lãi phát sinh do khách hàng trả
chậm, trả nhiều lần, số tiền lãi này đƣợc hạch toán vào doanh thu hoạt động tài

chính. Doanh nghiệp bán hàng đƣợc phản ánh doanh thu ngay tại thời điểm
giao hàng cho khách hàng theo giá bán lẻ bình thƣờng. Ngƣời mua sẽ thanh
toán lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận thanh
toán dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông
thƣờng, số tiền thanh toán ở các kỳ bằng nhau, trong đó một phần là doanh thu
gốc một phần là lãi suất trả chậm.
- Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ
Tiêu thụ nội bộ là việc mua bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các
đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau
trong cùng một công ty, tập đoàn, liên hiệp các xí nghiệp Ngoài ra, tiêu thụ
nội bộ còn bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hóa dịch vụ xuất biến, tặng, trả
lƣơng cho nhân viên, thƣởng và dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.



7
2.1.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
a) Các chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù
- Bảng kê hóa đơn lẻ
- Giấy báo Có, Giấy báo Nợ của ngân hàng, phiếu thu,
b) Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 156 – Hàng hóa
Phạm vi sử dụng: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các
kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản… Trƣờng hợp hàng hoá mua về
vừa dùng để bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh không phân biệt rõ ràng
giữa hai mục đích bán lại hay để sử dụng thì vẫn phản ánh vào Tài khoản 156.
Kết cấu:

• Bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng (Bao gồm các
loại thuế không đƣợc hoàn lại).
- Chi phí thu mua hàng hoá.
- Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công (Gồm giá mua vào và chi phí
gia công).
- Trị giá hàng hoá đã bán bị ngƣời mua trả lại
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (Trƣờng hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
• Bên Có:
- Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ
thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh.
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ.
- Chiết khấu thƣơng mại hàng mua đƣợc hƣởng.
- Các khoản giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng.
- Trị giá hàng hoá trả lại cho ngƣời bán.
- Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (Trƣờng hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
• Số dƣ bên Nợ:



8
- Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho.
- Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho.
Tài khoản cấp 2 của tài khoản 156:
- Tài khoản 1561 – Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình
hình biến động của hàng hoá mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá mua

vào).
- Tài khoản 1562 – Chi phí mua hàng hóa: Bao gồm các chi phí liên
quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hoá nhƣ: Chi phí bảo hiểm hàng
hoá, tiền thuê kho, thuê bến bãi,. . . chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đƣa
hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp, các khoản hao hụt tự nhiên
trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hoá.
* Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phạm vi sử dụng: Phản ánh doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ và các khoản giảm
doanh thu.
Kết cấu:
• Bên Nợ:
- Số thuế TTĐB, thuế XK (nếu có) phải nộp cho Nhà nƣớc
- Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại khi bán hàng và
doanh thu của hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911.
• Bên Có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ
kế toán
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.
* Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ.
Phạm vi sử dụng: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp.
Kết cấu: Nội dung kết cấu tài khoản giống nhƣ tài khoản 511
* Tài khoản 521 – Chiết khấu thƣơng mại
Phạm vi sử dụng: Dùng để phản ánh số tiền doanh nghiệp cho khách
hàng hƣởng khi khách hàng mua với số lƣợng lớn.
Kết cấu:
• Bên Nợ: Số tiền chiết khấu cho khách hàng.




9
• Bên Có: Kết chuyển số tiền chiết khấu để khấu trừ vào doanh thu
(cuối kỳ).
Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ.
* Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Phạm vi sử dụng: Dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá
bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách…
Kết cấu:
• Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời
mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng
hoá đã bán.
• Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512
“Doanh thu nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ.
* Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Phạm vi sử dụng: Phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là
khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất
hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Kết cấu:
• Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua
hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong
hợp đồng kinh tế.
• Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512
“Doanh thu nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ.

* Tài khoản 611 – Mua hàng
Phạm vi sử dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng
trong kỳ (áp dụng cho phƣơng pháp kiểm kê định kỳ)




10
Kết cấu:
• Bên Nợ:
- Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê).
- Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào
trong kỳ; hàng hoá đã bán bị trả lại,. . .
• Bên Có:
- Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê);
- Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử
dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (chƣa đƣợc xác định là đã bán
trong kỳ)
- Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào trả
lại cho ngƣời bán, hoặc đƣợc giảm giá.
Tài khoản 611 không có số dƣ cuối kỳ.
2.1.2.3 Hạch toán tiêu thụ hàng hóa
* Hạch toán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Kế toán hạch toán hàng hóa tiêu thụ bẳng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
theo sơ đồ hạch toán nhƣ hình 2.1




11


Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán hàng hóa tiêu thụ bằng phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ
Giải thích:
(1a) Nhập kho hàng hóa mua ngoài và chi phí thu mua.
(1b) Đồng thời ghi tăng TK thuế GTGT đầu ra
(2) Hạch toán thuế nhập khẩu phải nộp
(3) Hạch toán thuế TTĐB của hàng nhập khẩu phải nộp
(4) Hạch toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp
(5) Kết chuyển hàng mua đang đi đƣờng và hàng tồn kho cuối kỳ
(6a) Hạch toán hàng mua trả lại, giảm giá hàng bán.
(6b) Đồng thời ghi giảm TK thuế GTGT đầu ra
TK 611
TK 111, 112,
141, 331…
TK 151, 152,
153, 156
TK 1331
TK 1331
TK 111, 112, 331
TK 33312
TK 3332
TK 3333
(5)
(2)
(3)
(6a)

(6b)

(4)
(1)
(1b)



12
* Hạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Kế toán hạch toán hàng hóa tiêu thu bằng phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên theo sơ đồ hạch toán sau:

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán hàng hóa tiêu thụ bằng phƣơng pháp
kê khai thƣờng xuyên
Giải thích:
(1a) Mua hàng hóa không qua kho
(1b) Đồng thời ghi giảm TK thuế GTGT đầu ra
(2a) Nhập kho hàng hóa mua ngoài và chi phí thu mua.
(2b) Đồng thời ghi giảm TK thuế GTGT đầu ra
(3) Hạch toán thuế nhập khẩu phải nộp
(4) Hạch toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp
(5) Hạch toán thuế TTĐB của hàng nhập khẩu
(6a) Hạch toán hàng mua trả lại, giảm giá hàng bán.
(6b) Đồng thời ghi giảm TK thuế GTGT đầu ra
TK 133
(1a)
(1b)
(6b)
(6a)

TK 621, 623,
627,642,641, 632
TK 111, 112, 141, 331…
TK 133
TK 133
TK 111, 112,
141, 331…
TK 3333
TK 33312
TK 3332
(2a)
(2b)
(3)
(4)
(5)
TK 151, 152,
153, 156



13
2.1.2.4 Các khoản làm giảm trừ doanh thu
a) Chiết khấu thƣơng mại ( TK 521)
Tài khoản này chỉ phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua
đƣợc hƣởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thƣơng mại
của doanh nghiệp đã quy định. Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp
bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
Sơ đồ hạch toán:

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 521

b) Hàng bán bị trả lại (TK 531)
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị
hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán
hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối
lƣợng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo.
Sơ đồ hạch toán:

Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản 531
TK 111,112,131,
TK 521
TK 511,512
Các khoản chiết khấu
thƣơng mại phát sinh
trong kỳ.
KC sang tài khoản
doanh thu
TK 3331
Ghi giảm thuế
GTGT (nếu có)
TK 111, 112,
131
TK 3331
TK511, 512
TK 156
TK 632
TK 611
(1)
(3)

(4)
(2)
(5)
TK 531



14
Giải thích:
(1) Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên.
(2) Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho theo phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ.
(3) Phản ánh hàng bán bị trả lại (với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phƣơng pháp trực tiếp, hay hàng không chịu thuế GTGT).
(4) Phản ánh hàng bán bị trả lại (với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ)
(5) Cuối kỳ kết chuyển điều chỉnh giảm doanh thu.
c) Giảm giá hàng bán (TK 532)
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng
bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm
chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá sau khi đã bán hành và phát hành hoá đơn (Giảm giá ngoài hoá đơn)
do hàng bán kém, mất phẩm chất.
Sơ đồ hạch toán:

Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán tài khoản 532
2.1.3 Xác định kết quả kinh doanh

2.1.3.1 Giá vốn hàng bán
* Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Phạm vi sử dụng: Phản ảnh trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm và dịch
vụ đƣợc bán trong kỳ. Tài khoản 632 không có số dƣ và có thể đƣợc mở chi
tiết theo từng mặt hàng, từng dịch vụ, từng thƣơng vụ tùy theo yêu cầu cung
TK 111,112,131,
TK 532
TK 511,512
Các khoản giảm giá
hàng bán phát sinh
trong kỳ.
KC sang tài khoản
doanh thu
TK 3331
Ghi giảm thuế
GTGT (nếu có)

×