Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần cơ điện lạnh việt nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 151 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH








NGUYỄN THỊ LIẾNG






KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH VIỆT
NHẬT






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: D340301











Tháng 8 - Năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH








NGUYỄN THỊ LIẾNG
MSSV: LT11416





KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH VIỆT
NHẬT




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: D340301




CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Th.s LÊ TÍN





Tháng 8 - Năm 2013


i

LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, dƣới sự giảng dạy
tận tình của quý thầy cô, em đã đƣợc học tập những kiến thức vô cùng quý
báu, nay khóa học sắp kết thúc, em xin gửi đến Ban Giám hiệu nhà trƣờng
những lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất. Cám ơn Ban Giám hiệu trƣờng

đã luôn tạo điều kiện cho em đƣợc rèn luyện, thử thách trong một môi trƣờng
năng động, sáng tạo. Em xin đƣợc cảm ơn các thầy cô về những tình cảm và
sự truyền thụ kiến thức trong suốt quá trình em học tập tại trƣờng, đặc biệt là
các thầy cô tại khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh.
Luận văn tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn của
Thầy Lê Tín. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy Lê Tín, ngƣời
đã hƣớng dẫn em trong cách nghiên cứu, giúp em có hƣớng đi đúng đắn và
hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Cơ Điện Lạnh, em đã
nhận đƣợc sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban Giám đốc cùng các anh chị
trong công ty, đặc biệt là các anh chị trong Phòng Kế toán, những ngƣời luôn
có thái độ niềm nở và tận tình chỉ bảo khi em gặp phải những khó khăn về
kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế. Em xin bày tỏ lòng biết ơn của mình
tới Ban Giám đốc công ty, các anh, chị tại Phòng Kế toán cũng nhƣ toàn thể
nhân viên Công ty đã giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình trong thời gian qua.
Tuy nhiên, do kiến thức bản thân còn hạn chế cũng nhƣ việc thiếu kinh
nghiệm thực tế nên bài viết không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất
mong nhận đƣợc sự góp ý chân tình của các thầy cô.
Sau cùng em xin kính chúc tất cả quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh cùng các cô, chú, anh, chị tại Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh Việt
Nhật dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công trong công tác và trong đời
sống.
Ngày 28 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Thị Liếng






ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
nhập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.


Ngày 28 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị Liếng





















iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


















Cần Thơ, ngày tháng 11 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị











iv

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
 Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Lê Tín
 Học vị: Thạc sĩ
 Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
 Cơ quan công tác: Khoa kinh tế - QTKD
 Tên sinh viên: Nguyễn Thị Liếng
 Mã số sinh viên: LT11416
 Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
 Tên đề tài: Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Cơ Điện Lạnh Việt Nhật
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:


2. Về hình thức:


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài



4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn


5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu,…)


7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa,…)

Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
NGƢỜI NHẬN XÉT


Lê Tín


v

MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1
1.1Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 Phạm vi về thời gian 2
1.3.2 Phạm vi về không gian 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu 2

Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 6
2.1 Phƣơng pháp luận 6
2.1.1 Quy trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh 6
2.1.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 21
2.1.3 Các tỷ số tài chính sử dụng để phân tích hoạt động kinh doanh 24
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 25
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 25
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu 25
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN
LẠNH VIỆT NHẬT 28
3.1 Khái quát về công ty cơ điện lạnh việt nhật 28
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 28
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động 28
3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý 29
3.2.1 Sơ đồ bộ máy công ty 29
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 30
3.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 32


vi

3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán 32
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ 32
3.3.3 Hệ thống tài khoản và chứng từ sử dụng 33
3.3.4 Chế độ kế toán áp dụng 33
3.3.5 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 33
3.4. Khái quát tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm 2010-2012 và
6 tháng đầu năm 2013 36
3.5 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty 37

3.5.1 Thuận lợi 37
3.5.2 Khó khăn 38
3.5.3 Phƣơng hƣớng phát triển của công ty 38
Chƣơng 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN
LẠNH VIỆT NHẬT 39
4.1. Kế toán xác dịnh kết quả hoạt động kinh doanh trong 6 tháng đầu
năm 2013 39
4.1.1. Kế toán doanh thu 39
4.1.2 Kế toán chi phí 46
4.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 54
4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010-2012 và 6
tháng đầu năm 2013 56
4.2.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2012 và 6 tháng đầu
năm 2013 56
4.2.2 Phân tích doanh thu 59
4.2.3 Phân tích chi phí 72
4.2.4 Phân tích lợi nhuận 86
4.2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh của
công ty trong 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 93
4.2.6 Phân tích các chỉ số tài chính liên quan đến lợi nhuận trong 3 năm 2010-
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 96



vii

Chƣơng 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY
CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH VIỆT NHẬT 99

5.1 Kết quả đạt đƣợc và hạn chế 99
5.1.1 Kết quả đạt đƣợc 99
5.1.2 Hạn chế 100
5.2 Giải pháp 102
5.2.1 Về hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 102
5.2.2. Về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh 102
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 105
6.1 Kết luận 105
6.2 Kiến nghị 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107

















viii

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Bảng khái quát doanh thu, chi phí, lợi nhuận 36
Bảng 4.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010-
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 58
Bảng 4.2: Doanh thu theo thành phần của công ty qua 3 năm 2010-2012 59
Bảng 4.3: Doanh thu theo thành phần của công ty trong 6 tháng đầu năm
2012- 2013 61
Bảng 4.4: Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm qua 3 năm 2010-2012 63
Bảng 4.5: Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm trong 6 tháng đầu năm 2012-2013
66
Bảng 4.6 : Doanh thu theo thị trƣờng qua 3 năm 2010-2012 68
Bảng 4.7: Doanh thu thuần theo thị trƣờng trong 6 tháng đầu năm 2012 –
2013 70
Bảng 4.8: Tổng hợp tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2010-2012 73
Bảng 4.9: Tổng hợp tình hình chi phí của công ty trong 6 tháng đầu năm 2012-
2013 76
Bảng 4.10: Chi phí gía vốn hàng bán theo nhóm hàng qua 3 năm 2010-2012 79
Bảng 4.11: Chi phí giá vốn hàng bán theo nhóm hàng trong 6 tháng đầu năm
2012-2013 81
Bảng 4.12: Chi phí hoạt động kinh doanh theo thị trƣờng qua 3 năm 2010-
2012 83
Bảng 4.13: Chi phí hoạt động kinh doanh theo sản phẩm trong 6 tháng đầu
năm 2012-2013 85
Bảng 4.14: Tổng lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010-2012 86
Bảng 4.15: Tổng lợi nhuận của công ty trong 6 tháng đầu năm 2012-2013 88
Bảng 4.16: Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ giai đoạn
2010-2012 89
Bảng 4.17: Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong 6
tháng đầu năm 2012-2013 90
Bảng 4.18: Lợi nhuận hoạt động tài chính giai đoạn 2010-2012 91

Bảng 4.19: Lợi nhuận hoạt động tài chính trong 6 tháng đầu năm 2012-201392


ix

Bảng 4.20: Lợi nhuận hoạt động khác giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu
năm 2012-2013 92
Bảng 4.21: Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận qua 3 năm 2010-
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 94
Bảng 4.22: Tỷ số khả năng sinh lợi qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm
2013 96



























x

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 8
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 10
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu khác 11
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 13
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng (TK6421) 15
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp (TK6422) 16
Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt đông tài chính 17
Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động khác 19
Hình 2.9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 20
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty 30
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 32
Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 34
Hình 3.4: Sơ đồ quy trình làm việc trên phần mềm kế toán Missa 33
Hình 4.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng 41
Hình 4.2: Biểu đồ tăng trƣởng tổng doanh thu qua 3 năm 2010-2012 69
Hình 4.3: Biểu đồ tăng trƣởng tổng doanh thu 6 tháng đầu năm 2012-2013 61
Hình 4.4: Biểu đồ doanh thu theo cơ cấu nhóm hàng qua 3 năm 2010-2012 64
Hình 4.5: Biểu đồ doanh thu theo cơ cấu nhóm hàng trong 6 tháng đầu năm
2012-2013 66

Hình 4.6: Biểu đồ cơ cấu doanh thu theo thị trƣờng qua 3 năm 2010-2012 69
Hình 4.7: Biểu đồ cơ cấu doanh thu theo địa bàn 6 tháng đầu năm 2012-
2013 71
Hình 4.8: Biểu đồ cơ cấu chi phí theo thành phần qua 3 năm 2010-2012 72
Hình 4.9: Biểu đồ cơ cấu chi phí theo thành phần 6 tháng đầu năm 2012-
2013 76
Hình 4.10: Biểu đồ chi phí giá vốn hàng bán theo nhóm hàng qua 3 năm 2010-
2012 78


xi

Hình 4.11: Biểu đồ chi phí giá vốn hàng bán theo nhóm hàng trong 6 tháng
đầu năm 2012-2013 81
Hình 4.12: Biểu đồ cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh theo thị trƣờng giai
đoạn 2010-2012 82
Hình 4.13: Biểu đồ cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh theo thị trƣờng trong
6 tháng đầu năm 2012-2013 85
Hình 4.14: Biểu đồ tăng trƣởng lợi nhuận của công ty 3 năm 2010-2012 87
Hình 4.15: Biểu đồ tăng trƣởng lợi nhuận của công ty trong 6 tháng đầu năm
2012-2013 88
























xii

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CPGVHB Gía vốn hàng bán
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPQLDN Quản lý doanh nghiệp
CCDV Cung cấp dịch vụ
DTBH Doanh thu bán hàng
ĐHKK Điều hòa không khí
HĐTC Hoạt động tài chính
HĐ Hóa đơn
GTGT Gía trị gia tăng

KPCĐ Kinh phí công đoàn
KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
LN lợi nhuận
LNR Lợi nhuận ròng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TK Tài khoản
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TMCP Thƣơng mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
VCSH Chủ sở hữu
VCSHBQ Vốn chủ sở hữu bình quân
TTSBQ Tài sản bình quân


1

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế nhƣ hiện nay, cạnh tranh là quy luật tất
yếu. Đặc biệt là từ khi trở thành thành viên của WTO, Việt Nam đã không
ngừng mở rộng quan hệ hợp tác với các nƣớc trên thế giới về song phƣơng lẫn
đa phƣơng. Đối với Việt Nam, đây vừa là cơ hội vừa là thách thức lớn. Từ
năm 2000 trở đi, Chính phủ Việt Nam đã đƣa ra nhiều cải cách mới mà qua đó
cải thiện đáng kể môi trƣờng kinh doanh cho các doanh nghiệp.Tuy vậy, các
doanh nghiệp Việt Nam vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn. Thứ nhất, sự
cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ nƣớc ngoài. Thứ hai là dòng vốn đổ vào có
thể mang nhiều rủi ro và làm bất lợi thêm trong việc điều hành cơ cơ cấu kinh
tế vĩ mô, đặc biệt là những dòng vốn chảy vào với mục đích đầu cơ. Thứ ba,

đối với dịch vụ phân phối, các doanh nghiệp nƣớc ngoài sẽ đƣợc phép tham
gia lĩnh vực bán lẻ với tất cả các sản phẩm nhập khẩu hợp pháp và sản phẩm
sản xuất trong nƣớc. Do đó, đa số các hình thức phân phối hàng hóa và dịch
vụ đƣợc thực hiện thông qua các cơ sở thƣơng mại cá thể nhỏ của Việt Nam sẽ
rất khó khăn trong việc cạnh tranh với các trung tâm phân phối lớn.
Vì thế, việc đánh giá, dự báo những tác động, cũng nhƣ tìm ra các giải
pháp để doanh nghiệp Việt Nam có khả năng thích ứng, tồn tại và phát triển
càng có ý nghĩa quan trọng và cấp bách. Trong đó, kết quả hoạt động kinh
doanh là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp phản ánh đích thực tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan mật thiết và chặt chẽ đến chi
phí bỏ ra và lợi nhuận sẽ đạt đƣợc, do đó nếu xác định đúng đắn và chính xác
kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá,
theo dõi đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh để từ đó đƣa ra những biện pháp
hữu hiệu nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao lợi nhuận.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng, tính thiết thực của việc xác định và
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh nên em đã tìm hiểu và nghiên cứu đề
tài “Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nhật” nhằm củng cố những lý thuyết đã học
đồng thời để có thể đƣa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.





2

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

cổ phần cơ điện lạnh Việt Nhật.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Đề ra một số biện pháp để hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh và nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh cho công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian
- Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian thực tập tại công ty từ tháng
8/2013 đến tháng 11/2013.
- Số liệu dùng để thực hiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
là số liệu trong 6 tháng đầu năm 2013.
- Số liệu dùng để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là số liệu trong
3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.2 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nhật.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần cơ điện lạnh Việt
Nhật.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Hải Linh (2008) đã thực hiện nghiên cứu Kế toán xác định và
phân tích kết quả kinh doanh của công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần
Thơ, luận văn đại học, đại học Cần Thơ. Nội dung là xác định và phân tích kết
quả kinh doanh của công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ giai
đoạn 2006-2008. Tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán của công
ty, quan sát quy trình hạch toán, luân chuyển chứng từ của công ty để đánh giá
công tác tổ chức kế toán. Bên cạnh đó, tác giả đã tiến hành hạch toán một số
nghiệp vụ thực tế phát sinh, ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Đối
với mục tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tác giả sử dụng phƣơng



3

pháp so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối và đƣợc so sánh theo chiều ngang và
chiều dọc để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. Tác giả còn phân tích
một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả
nghiên cứu cho thấy, về mặt tổ chức công tác kế toán của công ty rất tốt;
nhƣng về mặt hoạt động kinh doanh thì còn nhiều hạn chế nhƣ thực hiện chiến
lƣợc giá chƣa tốt và khả năng kiểm soát chi phí hoạt động của công ty chƣa có
hiệu quả. Từ đó tác giả đã đề ra những giải pháp giúp công ty cải thiện tình
hình kinh doanh nhƣ liên kết, thu hút vốn đầu tƣ của các tổ chức kinh tế trong
và ngoài để giảm chi phí hoạt động tài chính, giảm giá mua nguyên liệu bằng
cách tìm và mua nguồn hàng nội địa để làm giảm giá vốn, cũng nhƣ cải tiến
sản phẩm, mở rộng thị trƣờng để tăng doanh thu.
Lý Thuỳ An, 2008, với nghiên cứu Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Bảo Việt Vĩnh Long. Luận văn đại học, đại học Cần Thơ.
Mục tiêu chung của luận văn là phân tích và đánh giá kết quả kinh doanh của
công ty trong 3 năm 2005-2007. Tác giả thu thập số liệu từ hồ sơ, sổ sách của
công ty, đồng thời phỏng vấn và trao đổi trực tiếp với nhân viên của công ty
để tìm hiểu về nguyên nhân biến động doanh thu, chi phí. Tác giả sử dụng
phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối, số tuyệt đối để phân tích tình hình
doanh thu, chi phí. Tác giả còn sử dụng phƣơng pháp so sánh liên hoàn để
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng các chỉ tiêu doanh thu, chi phí đến lợi nhuận.
Tác giả cũng phân tích các tỷ số tài chính cơ bản để nhận xét tình hình tài
chính cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Nghiên cứu cho thấy, tác
giả đã phân tích rõ các yếu tố môi trƣờng bên trong, bên ngoài tác động đến
hoạt động kinh doanh của Công ty, nhƣng cũng còn những hạn chế nhƣ chƣa
kiểm soát đƣợc chi phí hoạt động, mạng lƣới thị trƣờng thu hẹp. Từ đó, tác giả
đã đề ra những giải pháp giúp công ty cải thiện tình hình kinh doanh nhƣ hạn

chế những khoản chi phí dịch vụ bất thƣờng, tìm kiếm khách hàng mới, mở
rộng địa bàn hoạt động ra nhiều tỉnh khác và đặc biệt là những vùng xa là các
thị trƣờng đang có nhiều tiềm năng.
Huỳnh Trúc Chi, 2009, đã nghiên cứu đề tài Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
tỉnh Vĩnh Long. Luận văn đại học, đại học Cần Thơ. Nội dung chính của luận
văn là phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
trung tâm thông qua các chỉ số tài chính. Tác giả sử dụng phƣơng pháp so
sánh bằng số tƣơng đối, số tuyệt đối để phân tích tình hình doanh thu, chi phí,
lợi nhuận giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc; phƣơng pháp thay thế liên hoàn đối
với phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận; phƣơng pháp ma trận SWOT
để đề ra những biện pháp tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.


4

Nguyễn Thị Bích Dung, 2009, với đề tài Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh khách sạn
SaĐéc. Luận văn đại học, đại học Cần Thơ. Nội dung của luận văn là phân
tích và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2006–
2008. Tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và tƣơng đối để phân
tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận; sử dụng phƣơng pháp thay thế liên hoàn để
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Phân tích
những thuận lợi, khó khăn của khách sạn thông qua việc phân tích các chỉ số
tài chính, từ đó đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của khách
sạn. Đề tài nghiên cứu mang tính thực tiễn, đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động
kinh doanh. Bên cạnh đó, còn một số vấn đề tồn tại nhƣ chi phí hoạt động còn
khá cao, giá cả hàng hóa biến động liên tục ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công
ty. Từ đó, tác giả đề xuất giải pháp tìm kiếm nguồn cung hàng hóa với giá cả
ổn định, tiết kiệm chi phí để nâng cao lợi nhuận.

Hồ Thị Huỳnh Trang, 2008, với nghiên cứu Phân tích hiệu quả kinh
doanh tại Công ty Xây dựng 621 – QK9. Luận văn tốt nghiệp đại học, đại học
Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu chính của luận văn là phân tích tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2005– 2007 từ đó đề ra những biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Tác giả sử
dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận; dùng
phƣơng pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự
biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Đồng thời, tác giả sử dụng một số
chỉ tiêu tài chính: chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho, tỷ số khả năng sinh lợi, chỉ
tiêu khả năng thanh toán để xem xét hiệu quả tài chính của công ty. Sau khi
nghiên cứu, tác giả thấy rằng chi phí hoạt động giảm đáng kể so với kế hoạch,
nhƣng chi phí giá vốn hàng bán và chi phí hoạt động khác tăng lên ảnh hƣởng
không tốt đến lợi nhuận. Do đó, tác giả đã đề xuất một số biện pháp giảm chi
phí giá vốn nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng hàng hóa.
Qua lƣợc khảo tài liệu cho thấy, các nghiên cứu trƣớc đây chủ yếu sử
dụng các số liệu thứ cấp thu thập từ phòng kế toán, bên cạnh đó còn tiến hành
phỏng vấn nhân viên kế toán và quan sát quy trình hạch toán luân chuyển
chứng từ tại đơn vị. Từ đó, tác giả thực hiện hạch toán một số nghiệp vụ thực
tế phát sinh, ghi sổ kế toán và tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh. Các tác giả đều có chung quan điểm là phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh dựa vào các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận và dựa vào các
tỷ số tài chính để phân tích khả năng hoạt động kinh doanh, từ đó đề ra kế
hoạch sản xuất, phát triển kinh doanh của công ty trong năm tiếp theo. Tuy
nhiên, nghiên cứu của Huỳnh Trúc Chi (2009), Nguyễn Thị Bích Dung (2009)


5

còn nhiều hạn chế nhƣ chƣa chú trọng phân tích doanh thu, chi phí theo kết
cấu; chƣa đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu, chi phí và lợi

nhuận. Do vậy, nghiên cứu này kế thừa phƣơng pháp nghiên cứu của Nguyễn
Hải Linh (2008), Lý Thùy An (2008) và Hồ Thị Huỳnh Trang (2008). Nghiên
cứu này trình bày thực tế công tác kế toán tại đơn vị, hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, phản ánh các chứng từ kế toán và tiến hành ghi sổ. Đồng
thời, sử dụng các phƣơng pháp hạch toán kế toán, phƣơng pháp so sánh và
phƣơng pháp liên hệ cân đối để phân tích sự biến động của các yếu tố cấu
thành lợi nhuận.
























6

CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Quy trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh
a. Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất
cả các chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh
nghiệp, nó phụ thuộc vào quy mô và chất lƣợng của quá trình sản xuất kinh
doanh. (Dƣơng Lý Hạnh, 2008, trang 3)
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là so sánh chi phí đã bỏ ra và thu
nhập đạt đƣợc trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn
chi phí thì kết quả là lãi, ngƣợc lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết
quả hoạt động kinh doanh thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ hạch toán là
tháng, quý hay năm tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp. (Dƣơng Lý Hạnh, 2008, trang 3)

(2.1)

b. Mục tiêu và ý nghĩa
Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng
của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hƣởng đến sự sống còn của doanh
nghiệp. Việc xác định một cách chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ sẽ cung
cấp thông tin đầy đủ kịp thời cho các bên quan tâm, thu hút đầu tƣ vào công
ty, giữ vững uy tín của công ty trong mối quan hệ với bên ngoài. (Dƣơng Lý
Hạnh, 2008, trang 3)
2.1.1.2 Kế toán doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp gồm có: Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác.
a. Doanh thu hoạt bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác
Kết quả
kinh
doanh
=
Doanh thu
bán hàng
thuần
-
Giá vốn
hàng
bán
Chi phí bán hàng
và chi phí quản
lý doanh nghiệp
-


7

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Nội dung chuẩn mực doanh thu
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ

không đƣợc coi là doanh thu (Ví dụ: Khi ngƣời nhận đại lý thu hộ tiền bán
hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của ngƣời nhận đại lý chỉ là tiền hoa
hồng đƣợc hƣởng).
Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu đƣợc.
Doanh thu phát sinh từ các giao dịch đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản.
Đối với các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền không đƣợc nhận ngay thì
doanh thu đƣợc xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản
sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu
theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có
thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng doanh thu thu đƣợc từ
bán hàng hóa, thành phẩm bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ. (Phạm
Văn Dƣợc, 2008, trang 290)
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần còn lại của
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu nhƣ chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
(Phạm Văn Dƣợc, 2008, trang 291)
* Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận
khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý nhƣ ngƣời sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;



8

- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Nguyên tắc xác định doanh thu
- Cơ sở dồn tích: doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền.
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
* Tài khoản và chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng: doanh nghiệp theo dõi doanh thu trên tài khoản
511-“doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Nội dung và kết cấu tài khoản:





Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2.
Các loại chứng từ sử dụng: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán
hàng, phiếu xuất kho.
* Sơ đồ hạch toán doanh thu








Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
TK 333 (3331)
TK 521, 531, 532
TK5111,5113
33
TK111, 112, 131
TK333
Thuế TTĐB, thuế XK,
thuế GTGT (trực tiếp)
phải nộp
Doanh thu bán H
2
, SP, DV
Thuế GTGT
phải nộp
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
TK 911
Kết chuyển doanh thu
thuần
TK 511
- Kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu vào lúc cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911 – “xác định kết quả
kinh doanh” lúc cuối kỳ.
Doanh thu bán hàng
trong kỳ



9

b. Doanh thu hoạt động tài chính
* Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài
chính của doanh nghiệp gồm hoạt động góp vốn liên doanh, hoạt động đầu tƣ
mua bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn, thu lãi tiền gửi, tiền cho vay và các
hoạt động đầu tƣ khác. (Phạm Văn Dƣợc, 2008, trang 291)
* Nguyên tắc hạch toán
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và các hoạt động tài chính khác …phát
sinh trong kỳ.
Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu là số tiền chênh
lệch giữa giá bán và giá mua.
Đối với hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu là số chênh lệch lãi giữa
giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra.
Đối với khoản đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu, doanh thu là phần tiền lãi của
các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ này.
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu là tổng số tiền thu
đƣợc do bán bất động sản.
Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán
hàng đƣợc ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách
hàng theo giá trị diện tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay.
* Tài khoản và chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng: kế toán hạch toán trên tài khoản 515 – “doanh thu
hoạt động tài chính” có kết cấu và nội dung nhƣ sau:






Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ.
Chứng từ sử dụng: sử dụng hoá đơn, các chứng từ thu tiền liên quan.
* Sơ đồ hạch toán:
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phƣơng pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính sang tài khoản 911 –
“xác định kết quả kinh doanh”
Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ


10

3331 515 111, 112, 131
(4) (1)
431
911 (2)
(5) 121, 221, 222
(3)

Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Giải thích sơ đồ:
(1) Thu nhập tài chính, nhận đƣợc thông báo lãi chứng khoán, lãi do bán ngoại
tệ, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng, DT cơ sở hạ tầng, DT bất động sản,…
(2) Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái và đánh giá lại cuối kỳ

(3) Thu nhập về lợi nhuận chƣa bổ sung góp vốn liên doanh, lãi cho vay, lãi
kinh doanh chứng khoán bổ sung mua chứng khoán.
(4) Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với hoạt
động tài chính (nếu có).
(5) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh
c. Thu nhập khác
* Khái niệm
Thu nhập khác phản ảnh các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ báo
cáo nhƣ thu về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, thu tiền phạt do vi phạm
hợp đồng. (Phạm Văn Dƣợc, 2008, trang 292)
* Tài khoản và chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng: tài khoản 711 “thu nhập khác” có kết cấu và nội
dung nhƣ sau:




Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ.
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu
có) tính theo phƣơng pháp trực
tiếp đối với các khoản thu nhập
khác (nếu có)
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản
thu nhập khác sang 911
TK711
Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.


11


Chứng từ sử dụng: Các biên bản thanh lý TSCĐ,…
* Nguyên tắc hạch toán
Loại tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản
thu nhập, không phản ánh các khoản chi phí. Do đó, trong kỳ kế toán, tài
khoản thuộc loại 7 đƣợc phản ánh bên có, cuối kỳ đƣợc kết chuyển toàn bộ
sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” và không có số dƣ.
*Sơ đồ hạch toán
3331 711 111, 112, 131
(4) (1)
338, 344, 334
911 (2)
(5) 331, 338, 3331
(3)

Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu khác
Giải thích sơ đồ:
(1) Thu về thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
kinh tế, tiền bảo hiểm đƣợc các tổ chức bảo hiểm bồi thƣờng, nợ khó đòi đã xử
lý sau đó đã thu đƣợc nợ.
(2) Khoản tiền phạt khách hàng khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ ngắn
hạn, dài hạn, khấu trừ lƣơng của cán bộ- công nhân viên.
(3) Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi đƣợc tính vào thu nhập
khác, số thuế GTGT đƣợc giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
(4) Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối
với hoạt động khác (nếu có).
(5) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
2.1.1.3 Kế toán chi phí
a. Kế toán giá vốn hàng bán

* Khái niệm
Giá vốn hàng bán phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu
tƣ, giá thành sản xuất và thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lƣợng

×