Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

thanhphan nguyen tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.79 KB, 12 trang )

CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ
Bài 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Democritus
I. Thành phần cấu tạo nguyên tử
1. Electron
I. Thành phần cấu tạo nguyên tử
1. Electron
a)Sự tìm ra e
-
- Tia âm cực là một trong số các chứng cứ chứng tỏ nguyên tử có
cấu tạo phức tạp.
- Tia âm cực là chùm hạt vật chất có thực chuyển động rất nhanh.
- Tia âm cực là chùm hạt mang điện âm.
- Người ta gọi những hạt tạo thành tia âm cực là electron (ký hiệu
là e
-
).
- Electron có mặt ở mọi chất, electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử
của mọi nguyên tố hóa học.

I. Thành phần cấu tạo nguyên tử
1. Electron
a) Sự tìm ra e
b) Khối lượng, điện tích e
m
e
≈ 9,1.10
-31
kg q
e
≈ -1,6.10


-19
C = -e
o
= 1-
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
→ Nguyên tử có cấu tạo rỗng
→ Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân
→ Hạt nhân ở trung tâm nguyên tử mang điện dương, có kích
thước rất nhỏ
I. Thành phần cấu tạo nguyên tử
1. Electron
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
a. Sự tìm ra proton
- Hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử.
q
p
= 1,602. 10
-19
C = e
o
= 1+
m
p
= 1,6726. 10
-27
kg ≈ 1u
b. Sự tìm ra nơtron.
Nơtron (n) cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử.

q
n
= 0
m
n
= 1,6748. 10
-27
kg ≈ 1u.
I. Thành phần cấu tạo nguyên tử
1. Electron
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
p: m
p
= 1,6726.10
-27
kg; q
p
= e
o
Hạt nhân
n: m
n
= 1,6748.10
-27
kg; q
n
= 0
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt proton và
nơtron. Vì nơtron không mang điện, số proton trong hạt

nhân phải bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và
bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.

số p = số e
-
II. Kích thước và khối lượng nguyên tử.
1. Kích thước
Đơn vị để đo kích thước nguyên tử và các hạt e, p, n là nanomet hoặc
angstrom (Å) :
1nm = 10
-9
m = 10Å
1Å = 10
-10
m = 10
-8
cm.
- Đường kính nguyên tử khoảng 10
-1
nm.
- Đường kính của hạt nhân nguyên tử khoảng 10
-5
nm.
- Đường kính của electron, proton vào khoảng 10
-8
nm.
* Các electron có kích thước rất nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân
trong không gian rỗng của nguyên tử.
2. Khối lượng

a. Khối lượng nguyên tử tuyệt đối:
m = m
p
+ m
n
+ m
e
.
VD: Khối lượng của nguyên tử H là:m
H
= 1,67. 10
-24
g.
b. Khối lượng nguyên tử tương đối.

1u =
12
10.9265,19
27
kg

= 1,6605. 10
-24
g. (1)
* Khối lượng nguyên tử dùng trong bảng tuần hoàn chính là
khối lượng tương đối gọi là nguyên tử khối.
Củng cố
Nguyên tử
trung hòa điện
Hạt nhân: mang

điện tích dương
Vỏ: gồm các electron
mang điện tích âm
Proton (p)
q
p
= 1,602. 10
-19
C = e
o
= 1+
m
p
= 1,6726. 10
-27
kg ≈ 1u
Nơtron (n)
q
n
= 0 (không mang điện)
m
n
= m
p
= 1u
q
e
= −q
p
= −1,602. 10

-19
C = 1− =e
o
m
e
= 9,1. 10
-28
g ≈ 0,00055u

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×