Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

TỔNG HỢP LÝ THUYẾT HÓA HỌC DỄ NHỚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.04 KB, 5 trang )


• Màu chất:
– Không m àu: NaOH, Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, P henol, S tiren, các đồng đẳng của ancol
ety lic.
– Trắng:
+ Kim loại: Cr om , Nhôm, Bạc, Niken, Thiếc (Sn), C hì P b (trắng hơi xanh), Fe (trắng hơi xám),
phốtpho trắng (trong suốt, m àu trắng hoặc hơi vàng).
+ Hợp chất: Al
2
O
3
, C uSO
4
k han, Ca(OH)
2
, CaCO
3
, CaSO
4
, hỗn hống Hg–Ag, Fe(O H)
2
(trắng
xanh), Al(OH)
3
, Xenlulôzơ, ZnS, Urê.
– Lam : Zn (lam nhạt), Cu(OH)
2
, CuSO
4
.5H
2


O, CuCO
3
.Cu(OH)
2
, dung dịch Cu
2+
.
– Vàng: Au, dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
, dung dịch FeCl
3
(vàng nâu), C r(OH)
2
, ion crom at
2
4
CrO

, ion
đicrom at
2
27
Cr O

(da cam ), CdS, S, AgI, PbI
2

, AgB r.
– Lục nhạt: FeC l
2
, khí flo (F
2
).
– Xanh: P hèn crom–kali K
2
SO
4
.Cr
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O (xanh tím ), Ni(OH)
2
(xanh lục), Cr(OH)
3
.
– Đỏ: C rO
3
(đỏ thẫm ), quặng hem antit Fe
2
O
3
, Cu, Cu

2
O.
– Nâu: Fe(OH)
3
(nâu đỏ), nước brom (nâu đỏ), silic vô định hình, khí NO
2
.
– Đen: CuO, các m uối sunfua (CuS, P bS, Ag
2
S, FeS).
– Hồng: MnS.
• Kiểu mạn g tinh thể:
– Lập phương tâm khối: Kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs), Ba, Cr, Fe
α
.
– Lập phương tâm diện: Ca, Sr, Al, Fe
γ
, Cu.
– Lục phương: chỉ Be, Mg (hai c hất đầu của dãy kiềm thổ).
• Mùi:
– Isoamy l Axetat (CH
3
COOCH
2
CH
2
CH(CH
3
)
2

) có m ùi Chuối chín (nhớ A – C).
– Ety l Butyrat và ety l propionat có m ùi Dứa (nhớ B – D).
– Ety l Isovalerat c ó m ùi Táo (nhớ V – T).
– Gerany l Axetat có m ùi hoa hồng (G – H).
– Benzyl Axetat có m ùi hoa nhài.
• V ị:
– Axit axetic c ó vị chua giấm .
– Axit xitric có vị chua chanh.
– Axit oxa lic có vị chua m e.
– Axit tactric có vị chua nho.
• Tính chất v ật lý:
– Có thể cắt bằng dao: kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs), Pb.
– Kim loại cứng nhấ t: Cr. Kim loại m ềm nhất: C s.
– Kim loại có khối lư ợng riêng lớn nhất: Os. Kim loại có khối lư ợng riêng bé nhất: Li.
– Độ dẫ n điện, dẫn nhiệt giảm theo thứ tự: Ag > Cu > Au > Al > Fe (bạc – đồng – vàng – nhôm ,
nhớ là B óng Đá Việ t Nam ).
– Độ dẫn điện c ủa đồng giảm nhanh nếu có tạp chất.
– Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực thì không dẫn điện ở mọi trạng
thái.
– Khi hợp chất ion ở dạng nóng chảy hoặc tan trong nước thì dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì
không dẫn điện.
/>
– Phenol thường bị c hảy rữa và thẫm m àu do hút ẩm và bị oxi hóa bởi oxi không khí (chuyển
hồng).
• Loại liên kết:
– Liên kết c ộng hóa trị không cực: C – H.
– Liên kết cộng hóa trị có cực: H – Cl, liên kết C – O trong CO
2
, liên kế t O – H trong H
2

O, liên
kết N – H trong NH
3
.
– Liên kết ion: Na – Cl.
• Tính tan:
– Các hợp chất ion thường ta n nhiều trong nước.
– Muối sunfua: của kim loại nhóm IA, IIA đều tan trừ Be.
– Tan nhiều nước ở nhiệt độ thường: NH
3
, SO
2
, SO
3
, CO
2
, C l
2
, các hiđro halogenua (HF, HCl,
HBr, HI. Riêng HF tan vô hạn trong nước), còn HNO
3
, H
2
O
2
, H
3
PO
4
tan trong nước theo bất kì

tỉ lệ nào.
– Khí tan ít trong nước: O
2
, N
2
.
– Muối clorua ít tan trong nước: A gCl, P bCl
2
, C uC l, Hg
2
C l
2
.
– Tan nhiều trong nước nóng, ít tan trong nước lạnh: PbC l
2
, KC lO
3
.
– Muối photphat: Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước. Trong số các muối
trung hòa chỉ có muối natri, kali, amoni là dễ tan, còn muối của các kim loại khác đều không
tan hoặc ít tan trong nước.
– Muối iốtua: Đa số đều dễ ta n, trừ AgI và PbI
2
(đều có m àu vàng).
– Các ancol có từ 1 đến 3 nguy ên tử C tan vô hạ n trong nước (dù có m ấy chức hay cả nối đôi đi
nữa).
– Phenol ta n ít trong nước lạnh, như ng lại tan vô hạn ở 66
o
C.
• Tính chất h óa h ọc:

– Tác dụng với NaOH ở nhiệt độ thường: Al, Si, Zn; trong kiềm đặc nóng: Sn, SiO
2
; trong kiềm
nóng: P b.
– Tác dụng với flo ở nhiệt độ thường: Si, Cr.
– Một số hiđroxit lư ỡng tính thường gặp là Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Pb(OH)
2
, Sn(OH)
2
,
Cr(OH)
3
,
Cu(OH)
2
(đều ít tan trong nước).
– Oxit lưỡng tính: As
2
O
3
, Sn
2
O
3
, Sb
2

O
3
.
– Tạo phức với dung dịch NH
3
: Muối Cu
2+
, Ni
2+
, Ag
+
, Zn
2+
.
Lưu ý rằng phản ứng tạo phức của AgC l với dung dịch NH
3
có thể dùng để tác h A gCl ra
khỏi hỗn hợ p AgC l, AgBr và AgI (A gBr và AgI không tạo phức với NH
3
).
– Không tan trong axit loãng HCl, H
2
SO
4
: CuS, PbS, A gCl, BaS O
4
, PbSO
4
.
– Ag

3
PO
4
không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HNO
3
loãng.
Lưu ý PbS trong dung dịch HNO
3
đặc và HCl đặc.
– Tác dụng với thủy ngân ở nhiệt độ thường: S, Ag.
– Kim loại khôn g bị oxi hóa trong không khí:
+ Ở nhiệt độ thường: Sn, Pb, Ni
+ Kể cả ở nhiệt độ cao: Ag, Au
– Các chất hòa tan được vàng (Au): nước cường toan (1 thể tích HNO
3
: 3 thể tích HCl), thủy
ngân (tạo thành hỗn hống Hg–Ag), dung dịch muối xianua kim loại kiềm (NaCN,… → tạo
phức [Ag(CN)
2
]

).
/>– Tan trong k iềm đặc: Pb (cần nhiệt độ cao, tan chậm), Sn, Cr
2
O
3
.
– Tác dụng với Cl
2
ở nhiệt độ thường: Al, Cu.

– Thụ động với H
2
SO
4
đặc nguội và HNO
3
đặc nguội: Fe, Al, Cr, Mn.
– Kim loại đứ ng sau H
+
không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao: Cu, Ag, Hg,…
– Tính dẻo cao: Au, Ag, Al, Cu, Sn,…
– Bốc cháy khi tiếp xúc với CrO
3
(tạo Cr
2
O
3
): S, C, P, C
2
H
5
OH ,…
– Bốc cháy khi tiếp xúc với KClO
3
: P, S (cần đập m ạnh).
– Khí HCl kh ô không tác dụng với CaCO
3
để giải phóng CO
2
, tác dụng rất khó khăn với kim

loại.
– F
2
tác dụng được với Au và Pt (lưu ý O
3
không tác dụng).
– Cr không tác dụng với dung dịch NaOH.
– Nung than m ỡ trong lò cốc, không có không khí, thu được than cốc.
– Dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện ở nhiệt độ cao thu được silic.
– Xà phòng kết tủa với nước cứ ng → không dùng giặt với nước cứng. Trái lại, chất giặt rửa tổng
hợp dùng được với nước cứng vì chúng ít bị kết tủa bởi ion canxi.
– Xà phòng ít gây ô nhiễm m ôi trường, còn chất giặt rửa tổng hợp chứa gốc hiđrôcacbon gây ô
nhiễm m ôi trường.
– PVC là chấ t vô định hình (nhớ PVC – Vô định hình), PE là chất dẻo, m ềm (PE – ẻo).
– Beri k hông tác dụ ng với nước ở nhiệt độ thườn g hay nhiệt độ cao. Còn M g thì tác dụn g
chậm với nước ở nhiệt độ thường tạo Mg(OH)
2
, tác dụng nhanh với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo
MgO.
– Crom tác dụn g với dung dịch HC l, H
2
SO
4
loãng n óng tạ o m uối Cr(II).
– Ion C l

không bị oxi hóa bởi H
2
SO
4

đặc nóng hay HNO
3
nhưng nó bị oxi hóa bởi chất oxi hóa
m ạnh như KMnO
4
, KClO
3
, K
2
Cr
2
O
7
, MnO
2
m ôi trường axit (tương tự phản ứng điều chế HCl).

• Điều chế, ứn g dụn g
– Nitơ lỏng được dùng để bả o quản m áu và các m ẫu vật sinh vật khác.
– Trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế một lượng nhỏ khí nitơ bằng cách đun dung dịch
am oniac đậm đặc.
– Am oniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.
– Dung dịch đậm đặc của Na
2
S iO
3
và K
2
S iO
3

được gọi là thủy tinh lỏng.
– Phương pháp thường dùng để điều chế este của anc ol là đun hồi lưu.
– Phương pháp thông thường sản xuất xà phòng là đun dầu thực vật hoặc m ỡ động vậ t (thường
là loại không dùng để ăn) với dung dịc h NaOH hoặc KOH ở nhiệt độ và áp suất cao.
– Nung hỗn hợp apa tit, đá xà vân và than cốc trong lò đứng thu được phân lân nón g chảy.
– Điều chế photpho: nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện.
– Điều chế iốt từ rong biển.
– Điều chế gluc ôzơ trong công nghiệp bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xe nlulôz ơ nhờ xúc tác
H
+
hoặc enz im .
– Mantozơ cũng được điều chế tương tự glucozơ nhưng nhờ xúc tác enzim am ilaza ( có trong
m ầm lúa).
– Kali và na tri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong m ột vài lò phản ứng hạt nhân.
– Xesi dùng làm tế bào quang điện.
– Kim loại kiềm được bảo quản bằng các h ngâm chìm trong dầu hỏa.
– Mg được dùng để chế tạo nhữ ng hợp kim có tính cứ ng, nhẹ, bền.
/>– Thạch cao sống (CaSO
4
.2H
2
O) đư ợc dùng để sản xuất xi m ăng.
– Bột Al
2
O
3
có độ cứng cao được dùng làm vật liệu m ài. Tinh thể Al
2
O
3

(coriđ on) được dùng
làm đồ trang sức, các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác.
– Phèn chua (KAlSO
4
.12H
2
O hay K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O) đư ợc sử dụng trong ngành thuộc
da, công nghiệp giấy , chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải.
– Trong công nghiệp, crom dùng để sản xuất thép.
– Người ta dùng quặng crom it (FeO.Cr
2
O
3
) để sản xuất cr om .
– Fe
2
O
3

dùng pha sơn chống rỉ.
– Đồng chủ yếu dùng chế tạo hợp kim phục vụ cho ngành c ông nghiệp tàu biển, m áy m óc.
– Phân hỗn hợp: Nitrophotka là hỗn hợp (NH
4
)
2
HPO
4
và KNO
3
. Phân phức hợp: Am ophot là
hỗn hợp các m uối NH
4
H
2
PO
4
và (NH
4
)
2
H PO
4
.
– Than cốc (dùng trong sản xuất gang) được điều chế bằng cách nung than mỡ ở nhiệt độ
1000
o
C trong lò cốc không có không khí.
– Điều chế CO:
+ Trong c ông nghiệp: cho hơi nước đi qua than nóng đỏ → khí than ướt. Hoặc trong các lò gas

→ khí lò gas.
+ Trong phòng thí nghiệm : HCOOH
24
o
H SO
t

®Æc
CO↑ + H
2
O.
– Điều chế H
3
PO
4
:
+ Trong phòng thí nghiệm : Cho P tác dụng HNO
3
đặc nóng.
+ Trong công nghiệp: Phương pháp sunfat (chấ t lượng thấp, H
3
P O
4
thu được không tinh khiế t)
và điều chế bằng phư ơng pháp đốt cháy P để được P
2
O
5
, rồi cho P
2

O
5
tác dụng với nước (độ
tinh khiết và nồng độ cao hơn).
– Benzen và anky l benzen chỉ yếu được tách khi ta chư ng cất dầu m ỏ và nhựa than đá. Ngoà i ra
có thể diều chế chúng từ ankan (phả n ứng đóng vòng) hoặc xicloankan.
Riêng ety lbenzen được điều chế từ benzen và etilen: C
6
H
6
+ CH
2
= CH
2

o
xt, t

C
6
H
5
CH
2
CH
3
.
– Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (trinitrotoluen).
– Điều chế C
2

H
5
OH: hiđrat hóa CH
2
= CH
2
hoặc lên m en rượu.
– Điều chế CH
3
OH: đều đi từ CH
4
!
+ CH
4
+ H
2
O
o
2
t , xt
3H

CO
o
2
2H , t , xt, p

CH
3
OH.

+ CH
4
+ O
2

o
xt, t , p

CH
3
OH (cần nhớ).
– Điều chế andehit:
+ Fom andehit: oxi hóa m etanol nhờ oxi không khí (cũ) hoặc oxi hóa không hoàn toàn
m etan (phương pháp m ới):
2CH
3
OH + O
2

o
Ag , 600 700 C

2HC HO + 2H
2
O.
CH
4
+ O
2


o
xt, t

HCHO + H
2
O.
– Phương pháp hiện đại sả n xuất a xit axetic là đi từ m etanol và cacbon oxit, nhờ chất xúc tác
thích hợp: CH
3
OH + CO
o
xt, t

CH
3
COOH.
• Quặng, khoán g vật:
– Chứa KCl: ca cnalit KCl.MgCl
2
.6H
2
O, xivinit NaCl.KCl.
– Chứa flo: florit (CaF
2
) và criolit (Na
3
AlF
6
= AlF
3

.3NaF).
/>– Chứa photpho: apatit 3Ca
3
(PO
4
)
2
.CaF
2
và photphorit Ca
3
(PO
4
)
2
.
– Chứa cacbon: canxit (CaCO
3
), m agiezit (MgCO
3
), đolom it (CaCO
3
.MgCO
3
).
– Chứa silic: cao lanh (Al
2
O
3
.2SiO

2
.2H
2
O), xecpentin (3M gO.2SiO
2
.2H
2
O), fenspat
(Na
2
O.Al
2
O
3
.6SiO
2
).
– Chứa nhôm : boxit (Al
2
O
3
.2H
2
O), đất sét (Al
2
O
3
.2SiO
2
.2H

2
O), m ica (K
2
O.Al
2
O
3
.6SiO
2
).
• Chất lạ cần nh ớ:
– Mấy tecpen: oxim en, lim om en.
– Ancol isoamy lic (C H
3
)
2
CHCH
2
CH
2
OH (m ạch 4C, m ột nhánh).
– Xilen (o–xilen, m–xilen, p–xilen cùng c ông thức C
6
H
4
(CH
3
)
2
).

– Crezol (o–crezol, m–crezol, p–crezol cùng công thức CH
3
–C
6
H
4
–OH).
– Các poliphenol: catechol, rezoxinol, hiđroquinon lần lượt ứ ng với o, m, p có công thứ c
C
6
H
4
(OH)
2
.
– Tên thông thường của các axit trong sách giáo khoa: axit fom ic, axit axetic, axit propionic,
axit isobutiric, axit valeric, axit acry lic, axit m etaacrylic, axit oxalic, axit benzoic.
– Các axit béo thường gặp: panm itic CH
3
–[CH
2
]
14
–COOH (no, 16C); các axit còn lại đều 18C
là stearic CH
3
–[CH
2
]
16

–COOH (no), ole ic C H
3
[CH
2
]
7
CH=CH[C H
2
]
7
COOH (1 liên kết π ở chính
giữa), linoleic CH
3
[C H
2
]
4
CH=CHCH
2
CH=CH[CH
2
]
7
COOH (là phân tử ole ic có thêm 1 liên kết
π cách 1C).
– Glucozo có dạng m ạch hở và m ạch vòng.
– Am oni gluconat CH
2
OH[CHOH]
4

COONH
4
(sản phẩm khi cho glucozo tác dụng với AgNO
3

trong NH
3
).
– Sobitol là sản phẩm khi khử glucozơ (hoặc fructozơ) bởi H
2
.
– Saccarozơ gồm gốc α–glucozơ và gốc β–fruc tozơ liên kết với nhau qua nguy ên tử oxi giữa C
1

của gốc glucozơ và C
2
của fructozơ bằng liên kết glicozit (C
1
–O –C
2
).
– Mantozơ ở trạng thái tinh thể gồm hai gốc glucozơ liên kết với nhau ở C
1
của gốc α–glucozơ
này với C
4
của gốc α–glucozơ kia qua một nguyên tử oxi (liên kết α–1,4–glicozit). Trong dung
dịch thì gốc α–glucozơ có thể mở vòng tạo nhóm CH=O.
– Các amino axit: Gly – Ala (Gly chắp thêm một nhóm CH
3

) – Val – Tyr (là Ala chắp thêm
nhóm hiđropheyl) – Glu (mạch 5C, 2 chức axit hai đầu, 1 chức amin) – Lys (mạch 6C, 1 chức
axit, 2 chức amin).
– Polime: tơ nilon–6,6 (sản phẩm trùng ngưng hexametylenđiamin và axit đipic – mạch đều
6C, hai chức amin và hai chức axit), tơ lapsan (sản phẩm trùng ngưng axit terephtalic và
etylengicol – p–HOOC–C
6
H
4
–COOH và HO–CH
2
–CH
2
–OH), tơ nitron (olon) (trùng hợp từ
vinylxianua)., cao su thiên nhiên là polime dạng cis của isopren.
– Thạch cao sống (C aSO
4
.2H
2
O) tách nước được thạch cao nung (CaSO
4
.H
2
O) (dùng bó bột),
còn ở nhiệt độ cao hơn cho thạ ch ca o khan (CaSO
4
).
– Nhớ đọc cho kĩ “ alanin” hay “ anilin”.
• Hợp ki m:
– Hợp kim không bị ăn m òn (chứa sắt): Fe–Cr–Mn (thép inoc), …

– Hợp kim siêu cứ ng (chứa wolfram ): W –Co, Co–Cr–W –Fe,…
– Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp (chứa chì): S n–P b, Bi–P b–S n.
– Hợp kim nhẹ, cứng và bền (chứa nhôm ): Al–Si, Al–Cu–M n–Ag.
/>

×