Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thủy hải sản hiệp thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.93 KB, 83 trang )

TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH T

- QU
ẢN TRỊ KINH DOANH
PHÙNG TH
Ị ĐẾN
PHÂN TÍCH HI
ỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH C
ỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TH
ỦY HẢI SẢN HIỆP THANH
LU
ẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Qu
ản Trị Kinh Doanh
Mã s
ố ngành
: 52340101
Tháng 12 năm 2013
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH T

- QU
ẢN TRỊ KINH DOAN
H
PHÙNG TH
Ị ĐẾN


MSSV: 4104892
PHÂN TÍCH HI
ỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH C
ỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TH
ỦY HẢI SẢN HIỆP THANH
LU
ẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QU
ẢN TRỊ KINH DO
ANH
Mã s
ố ng
ành: 52340101
CÁN B
Ộ H
ƯỚNG DẪN
Ths. DƯƠNG QU
Ế NHU
Tháng 12 năm 2013
Trang i
L
ỜI CẢM TẠ

Qua nh
ững
năm h
ọc tập và rèn luyện tại Trường Đại Học Cần Thơ cùng
với sự chỉ dạy và hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô khoa KT – QTKD, đã

giúp cho tôi có những kiến thức quý báu để bước vào môi trường thực tế,
nh
ững kiến thức để cho tôi hoàn thành đề tài của mình.
Bên c
ạnh những kiến thức tại giảng đường cũng như kiến thức thực tế
mà tôi đ
ã nhận được kh
i th
ực tập tại Công ty
c
ổ phần thủy hải Hiệp Thanh
đ
ã
giúp cho tôi có nh
ững hiểu biết về môi trường kinh doanh thực tế để từ đó có
nh
ững kinh nghiệm cũng như sự hiểu biết để có thể làm việc và thích nghi tốt
hơn v
ới môi trường kinh doanh sau này.
Xin chân thành c
ảm
ơn Ban giám đ
ốc Công ty
c
ổ phần thủy hải
s
ản
Hi
ệp Thanh
, đ

ặc biệt là anh
Thành thu
ộc phòng kế
toán đ
ã tạo điều kiện và

ớng dẫn để tôi được thực tập tại công ty.
Em xin trân tr
ọng và tỏ lòng biết ơn quý Thầy, Cô Khoa Kinh Tế
-
Qu
ản Trị Kinh Doanh đã tận t
ình giúp
đỡ em; đặc biệt là
Cô Dương Qu
ế
Nhu
– ngư
ời trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành
lu
ận văn tốt nghiệp này.
Vì thời gian thực tập có hạn, thêm vào đó là lần đầu tiên tiếp xúc với
thực tế và do kiến thức chuyên môn còn hạn chế, bản thân em còn thiếu kinh
nghi

m th
ực tiễn n
ên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, mong
đư
ợc sự đóng góp của quý thầy cô v

à các bạn để đề tài này có thể hoàn thiện
hơn.
Kính chúc quý th
ầy cô dồi d
ào sức khoẻ
và ni
ềm vui, chúc Công ty
c

ph
ần thủy hải Hiệp Thanh
ngày càng đứng vững v
à phát tri
ển hơn nữa cả trong
hi
ện tại v
à tương lai.
Chân thành c
ảm
ơn
!
C
ần
Thơ, ngày … tháng12. năm 2013
Phùng Th
ị Đến
Trang ii
TRANG CAM K
ẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả

nghiên c
ứu của tôi và cá
c k
ết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
lu
ận văn cùng cấp nào khác.
C
ần
Thơ, ngày … tháng … năm2013.
Sinh viên th
ực hiện
Phùng Th
ị Đến
Trang iii
NH
ẬN XÉT CỦA C
Ơ QUAN THỰC TẬP


















C
ần Thơ, n
gày …. tháng…. năm 2013
Th
ủ trưởng đơn vị
(ký tên và
đóng d
ấu)
Trang iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
 Họ và tên người hướng dẫn: DƯƠNG QUẾ NHU
 H
ọc vị:
Th
ạc sĩ
 Chuyên ngành: Marketing, du l
ịch và dịch vụ
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh t
ế
- Qu
ản trị kinh doanh
 Tên h
ọc viên:
PHÙNG TH
Ị ĐẾN
 Mã s

ố sinh vi
ên:
4104892
 Chuyên ngành: Qu
ản Trị Kinh Doanh
 Tên đ
ề tài:
“Phân tích hi
ệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
ph
ần thủy hái sản Hiệp Thanh

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

2. Về hình thức:

3. Ý ngh
ĩa khoa h
ọc, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:

5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo m
ục ti
êu nghiên cứu,…)

6. Các nhận xét khác:

7. Kết luận (C

ần ghi r
õ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các
yêu c
ầu chỉnh sửa,…)

C
ần Th
ơ, ngày… tháng … năm 2013
Ngư
ời nhận xét
Trang v
NH
ẬN XÉT CỦA GIÁO VI
ÊN PHẢN BIỆN





















C
ần Thơ, ngày….tháng … năm 2013
Giáo viên ph
ản biện
Trang vi
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 1
GI
ỚI THIỆU
1
1.1 Đ
ẶT VẤN ĐỀ
1
1.2 M
ỤC TI
ÊU NGHIÊN CỨU
1
1.2.1 M
ục ti
êu chung
1
1.2.2 M
ục ti
êu cụ thể
1

1.3 PH
ẠM VI NGHI
ÊN CỨU
2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Th
ời gian
2
1.3.3 Đ
ối t
ượng nghiên cứu
2
1.4 LƯ
ỢC KHẢO T
ÀI LIỆU
2
CHƯƠNG 2 4
CƠ S
Ở LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
2.1 CƠ S
Ở LÝ LUẬN
4
2.1.1. Khái ni
ệm, nội dung, ý nghĩa và nhiệm vụ của việc phân tích hiệu
qu
ả hoạt động kinh doanh
4
2.1.1.1. Khái ni
ệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh

4
2.1.1.2 Khái ni
ệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
4
2.1.1.3. Khái ni
ệm báo cáo tài chính
5
2.1.1.4. N
ội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
5
2.1.1.5. Ý ngh
ĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
6
2.1.1.6. Nhi
ệm vụ của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
6
2.1.2. H
ệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
6
2.1.2.1. Các ch
ỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
6
2.1.2.2. Các ch
ỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn
8
2.1.2.3. Các ch
ỉ tiêu phân tích về khả năng thanh toán
8
2.1.2.4. Các ch
ỉ tiêu phân tích quản trị nợ

9
2.1.2.5. Các ch
ỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời
10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU
11
2.2.1. Phương pháp thu th
ập số liệu
11
2.2.2. Phương pháp phân tích s
ố liệu
11
2.2.2.1. Phương pháp so sánh 11
2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn 12
CHƯƠNG 3 13
GI
ỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN HIỆP
THANH 13
3.1 T
ỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN HIỆP
THANH 13
3.1.1 L
ịch sử hình thành và phát triển
13
3.1.2 Ch
ức năng và nhiệm vụ
15
3.1.2.1. Ch
ức năng

15
3.1.2.2. Nhi
ệm vụ
15
3.1.3 Cơ c
ấu tổ chức
15
3.1.3.1 Sơ đ
ồ tổ
ch
ức công ty
15
3.1.3.2 Ch
ức năng và nhiệm vụ các phòng ban
16
Trang vii
3.2 S
ẢN PHẨM V
À NĂNG LỰC SẢN XUẤT KINH DOANH
16
3.2.1 Các lo
ại sản phẩm
16
3.2.2. Năng l
ực sản xuất kinh doanh
17
3.3. NGU
ỒN NGUY
ÊN LI
ỆU V

À MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG
17
3.3.1. Ngu
ồn nguy
ên liệu
17
3.3.2. M
ục ti
êu chất lượng
17
3.4 KHÁI QUÁT V
Ề KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY C
Ổ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN HIỆP THANH
18
3.5. NH
ỮNG THUẬN LỢI V
À KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
21
3.5.1. Thu
ận lợi
21
3.5.2. Khó khăn 22
3.6. Đ
ỊNH H
ƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
22
CHƯƠNG 4 23
PHÂN TÍCH HI
ỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA

CÔNG TY C
Ổ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY HẢI HIỆP THANH
23
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU C
ỦA CÔNG TY TỪ
NĂM 2008 Đ
ẾN 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2011
23
4.1.1. Phân tích tình hình doanh thu theo thành ph
ần
23
4.1.2. Phân tích tình hình doanh thu theo c
ơ cấu sản phẩm
27
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ C
ỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2010
Đ
ẾN 06
THÁNG Đ
ẦU NĂM 2013
31
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH L
ỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM
2008 Đ
ẾN 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2011
35
4.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN T
Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN
C
ỦA CÔNG TY

38
4.4.1. Phân tích các nhân t
ố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty năm
2011 40
4.4.2. Phân tích các nhân t
ố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty năm
2011 41
4.4.3. Phân tích các nhân t
ố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty 06
tháng đ
ầu năm 2013
43
4.5. PHÂN TÍCH CÁC CH
Ỉ TIÊU TÀI CHÍNH ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 45
4.5.1. Phân tích nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 45
4.5.1.1. Hi
ệu quả sử dụng toàn bộ vốn
47
4.5.1.2. Hi
ệu quả sử dụng vốn lưu động
47
4.5.1.3. Hi
ệu quả sử dụng vốn cố định
47
4.5.2. Phân tích nhóm ch
ỉ tiêu khả năng thanh toán
48
4.5.2.1. T
ỷ lệ than

h toán hi
ện hành
48
4.5.2.2. T
ỷ lệ thanh toán nhanh
48
4.5.2.3. T
ỷ lệ thanh toán bằng tiền
49
4.5.2.4. T
ỷ lệ thanh toán lãi vay
49
4.5.3. Phân tích nhóm ch
ỉ tiêu quản trị nợ
51
4.5.3.1. T
ỷ số
n
ợ trên tổng tài sản
51
4.5.3.2. T
ỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
51
4.5.4. Phân tích nhóm ch
ỉ tiêu khả năng sinh lời
53
Trang viii
4.5.4.1. T
ỷ số lợi nhuận r
òng trên doanh thu (ROS)

53
4.5.4.2 T
ỷ số lợi nhuận r
òng trên tổng tài sản (ROA)
53
4.5.4.3 T
ỷ số lợi nhuận r
òng trên vố chủ sở hữu (ROE)
53
CHƯƠNG 5 56
M
ỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CA
O HI
ỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH C
ỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN HIỆP
THANH 56
5.1. GI
ẢI PHÁP TĂNG DOANH THU
56
5.2. GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ 57
5.2.1. Gi
ảm các khoản giảm trừ
57
5.2.2. Gi
ảm giá vốn h
àng bán (chi phí sản xuất)
57
5.2.3. Gi
ảm chi phí bán h

àng
58
5.2.4. Gi
ảm chi phí QLDN
58
5.3. GI
ẢI PHÁP KHÁC
58
CHƯƠNG 6 59
K
ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
59
6.1. K
ẾT LUẬN
59
6.2. KI
ẾN NGHỊ
59
6.2.1. Đ
ối với công ty
59
6.2.2. Đ
ối với Nhà nước
60
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
61
PH
Ụ LỤC
62

1. Các nhân t
ố ảnh hưởng đến lợi n
hu
ận năm 2009
62
2. Các nhân t
ố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2012
64
3. Các nhân t
ố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong 6 tháng đầu năm
2013 66
B
ẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
68
B
ẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
69
Trang ix
DANH M
ỤC HÌNH
Hình 3.1: Logo c
ủa công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh
14
Hình 3.2: k
ết quả kinh doanh từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013
20
Hình 4.1: T
ổng doanh thu từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013
26
Hình 4.2: Doanh thu theo c

ơ c
ấu sản phẩm từ năm 2010 đến 6 tháng
29
Hình 4.3: T
ổng hợp chi phí giai đoạn từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013
33
Hình 4.4: T
ổng hợp lợi nhuận từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013
37
Trang x
DANH M
ỤC BẢNG
B
ảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến 06
tháng đ
ầu năm 2013
19
B
ảng 4.1: Tổng hợp doan
h thu t
ừ năm 2010 đến 06 tháng đầu năm 2013
25
B
ảng 4.2: Doanh thu theo c
ơ cấu sản phẩm từ năm 2010 đến 06 tháng đầu năm
2013 28
B
ảng 4.3: Tổng hợp chi phí hoạt động từ năm 2010 đến 06 tháng đầu năm
2013 32
B

ảng 4.4: Tổng hợp lợi nhuận từ năm 2010 đến 06 tháng đầu năm 2013
36
B
ảng 4.5: Tổng hợp các nhân tố ảnh h
ưởng đến lợi nhuận của công ty từ năm
2010 đ
ến 06 tháng đầu năm 2013
39
B
ảng 4.6: Tổng hợp các nhân tố ảnh h
ưởng đến lợi nhuận năm 2011
40
B
ảng 4.7: Tổng hợp các nhân tố ảnh h
ưởng đến lợi nhuận năm 2012
42
B
ảng 4.8: Tổng hợp các nhân tố ảnh h
ưởng đến lợi nhuận 6
tháng đ
ầu năm
2013 43
B
ảng
4.9: T
ổng hợp các chỉ ti
êu liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn của công
ty t
ừ năm 20
10 đ

ến
06 tháng đ
ầu năm 2013
46
B
ảng 4.10: Tổng hợp các chỉ tiêu lên quan đến khả năng thanh toán của công
ty t
ừ năm 2010 đến 06 tháng đầu năm 2013
50
B
ảng 4.11: Tổng hợp các chỉ tiêu liên quan đến quản trị nợ
c
ủa công ty từ năm
2010 đ
ến 06 tháng đầu năm 2013
52
B
ảng 4.12: Tổng hợp các chỉ tiêu liên quan đến khả năng sinh lời của công ty
t
ừ năm 2010 đến 06 tháng đầu năm 2013
55
Trang xi
DANH M
ỤC TỪ VIẾT TẮT
Công ty Hi
ệp Thanh
: Công ty c
ổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp
Thanh
Doanh thu BH&CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu HĐTC : Doanh thu ho
ạt động t
ài chính
Chi phí QLDN : Chi phí qu
ản lý doanh ngh
i
ệp
Thu
ế TNDN
: Thu
ế thu nhập doanh nghiệp
6-2012 : 06 tháng đ
ầu năm 2012
6-2013 : 06 tháng đ
ầu năm 2013
Trang xii
TÓM T
ẮT
N
ội dung chủ yếu của đề tài là đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh c
ủa công ty thông qua phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận,
cùng v
ới p
hân tích các ch
ỉ tiêu tài chính để thấy rõ hơn hiệu quả hoạt
đ
ộng của công ty, sau đó đề xuất một số giải pháp giúp công ty hoạt
đ
ộng hiệu quả h

ơn trong thời gian tới. Trong đó, khi đánh giá kết quả
ho
ạt động kinh doanh của công ty thì đề tài chủ yếu sử dụ
ng phương
pháp so sánh đ
ể so sánh các chỉ ti
êu doanh thu, chi phí, lợi nhuận và kết
qu
ả phân tích cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ
năm 2010 đ
ến 6 tháng đầu năm 2013 biến động nhiều v
à không theo
chi
ều hướng nào. Mặt khác, đề tài còn p
hân tích thêm các nhân t
ố ảnh

ởng đến lợi nhuận của công ty, thông qua phương pháp thay thế liên
hoàn cho th
ấy nhân tố doanh thu thuần và giá vốn hàng bán là ảnh hưởng
nhi
ều nhất đến lợi nhuận của công ty. Bên cạnh đó, khi phân tích các chỉ
tiêu tài chính thì
đ
ề tài chủ yếu phân tích các tiêu hiệu quả sử dụng vốn,
kh
ả năng thanh toán, quản trị nợ, khả năng sinh lời và kết quả cho thấy
trong nh
ững năm qua công ty hoạt động hiệu quả ch
ưa cao. Dựa trên kết

qu
ả phân tích trên ta có một số giải pháp nhằm nâng
cao hi
ệu quả hoạt
đ
ộng kinh doanh của công ty Hiệp Thanh trong thời gian tới gồm: giải
pháp tăng doanh thu, trong đó chú tr
ọng nâng cao chất lượng sản phẩm,
m
ở rộng thị trường,…; giải pháp giảm chi phí, trong đó chú trọng giảm
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,… và một số giải pháp khác.
Trang 1
CHƯƠNG 1
GI
ỚI THIỆU
1.1 Đ
ẶT
V
ẤN ĐỀ
Trong n
ền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại
và phát tri
ển. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, trong cuộc cạnh tranh
đó có nhi
ều doanh nghiệp trụ vững, n
hưng c
ũng có không ít những doanh
nghi
ệp đã đã thua lỗ, giải thể, phá sản. Để có thể trụ lại trong cơ chế thị
trư

ờng, các doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lượng hàng hóa, giảm chi
phí s
ản xuất, nâng cao uy tín nhằm tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Cá
c
doanh nghi
ệp phải có được lợi nhuân và đạt lợi nhuận càng cao càng tốt. Do
đó, đ
ể đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu
qu
ả kinh doanh luôn là vấn đề
đư
ợc quan tâm của các doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh
nghi
ệp có thể tồn tại và
phát tri
ển trên thị trường.
Vi
ệc phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm không thể thiếu đối với
các nhà qu
ản trị. Việc thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh
s
ẽ giúp
các nhà qu
ản trị thấy rõ
hơn đư
ợc tình hình hoạt động của công ty, thấy được
đi
ểm
m
ạnh, điểm yếu, thấy được công ty đang ở vị trí như thế nào trên thị

trư
ờng, hoạt động có hiệu quả hay không,… Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra
các quyết định, chính sách thực hiện chiến lược kinh doanh nhằm phát huy
những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu và sử dụng hiệu quả các nguồn
l
ực của công ty vào việc kinh doanh để đạt được kết quả cao nhất.
Vì v
ậy phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm rất cần thiết và quan
tr
ọng đối với các công ty Việt Nam nói chung và công ty cổ phần chế biến
th
ủy hải s
ản Hiệp Thanh nói ri
êng. Thông qua việc phân tích này, nhà quản trị
m
ới thấy được tình hình lợi nhuận, doanh thu mà công ty đã đạt được, đồng
th
ời xác định được những nhân tố ảnh hưởng, từ đó nhà quản trị có thể đề ra
m
ục tiêu, phương hướng và kế hoạch phá
t tri
ển trong những năm tiếp theo.
Nh
ận thấy tầm quan trọng của vấn đề nên đề tài
“Phân tích hi
ệu quả hoạt
đ
ộng kinh doanh của
Công ty c
ổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh”

đư
ợc thự
c hi
ện.
1.2 MỤC TI
ÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 M
ục tiêu chung
Phân tích hi
ệu quả
ho
ạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến
th
ủy hải sản Hiệp Thanh từ năm 2010 đến 06 tháng đầu năm 2013, để phát
hi
ện ra các ưu và nhược điểm của công ty. Từ đó đề xuất một số giải pháp
nh
ằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
th
ời gian tới.
1.2.2 M
ục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty từ năm
2010 đến 06 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích các ch
ỉ ti
êu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh c
ủa công ty.
Trang 2

- Đ
ề xuất một số giải p
háp nh
ằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
c
ủa công ty trong thời gian tới.
1.3 PH
ẠM VI NGHI
ÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đ
ề t
ài được thực hiện tại Công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp
Thanh.
1.3.2 Th
ời gian
- Th
ời gian l
àm đề tài luận văn được thực h
i
ện từ tháng 8/2013 đến tháng
12/2013.
- S
ố liệu sử dụng trong luận văn đ
ược lấy từ năm 2010 đến 06 tháng đầu
năm 2013.
1.3.3 Đ
ối t
ượng nghiên cứu
Đ

ối t
ượng nghiên cứu chủ yếu là doanh thu, chi phí, lợi nhuận
và các ch

tiêu tài chính c
ủa công ty
t

năm 2010 đ
ến 06 tháng đầu năm 2013
.
1.4 LƯ
ỢC KHẢO T
ÀI LIỆU
Trư
ớc khi thực hiện đề tài, đã tham khảo một số tài liệu, luận văn nhằm
h
ọc hỏi kinh nghiệm, kĩ năng phân tích để rút ra những bài học, những kĩ năng
riêng đ
ể có thể thực hiện tốt đề tài nghiên cứu cũng
như có đư
ợc những kiến
th
ức và kinh nghiệm thực tiễn.
1. Ph
ạm Ngọc Hân (2008).
“Phân tích hi
ệu quả hoạt động xuất khẩu gạo
t
ại công ty lương thực Tiền Giang”

. Đ
ề tài chủ yếu dùng các phương pháp so
sánh, thay th
ế liên hoàn để đánh giá về hoạt động xuất khẩ
u g
ạo qua việc phân
tích tình hình doanh thu, chi phí, l
ợi nhuận; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đ
ến kết quả hoạt động kinh doanh; Đưa ra các giải pháp khắc phục những ảnh

ởng xấu, phát huy điểm mạnh, tìm ra phương hướng nâng cao hoạt động
xu
ất khẩu gạo
.
2. Nguy
ễn Đức Trọng (2009).
“Phân tích hi
ệu quả hoạt động kinh doanh
c
ủa các công ty nhỏ và vừa ở Đồng bằng Sông Cửu Long”
. K
ết quả nghiên
c
ứu cho thấy trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế hiện, để các công ty hoạt
đ
ộng kinh doanh có hiệu quả, các công
ty nh
ỏ và vừa ở Đồng bằng Sông Cửu
Long c

ần tập trung vào cổ phần hóa công ty nhà nước, công ty cần hiện đại
hóa công ngh
ệ và nâng cao tay nghề cho người lao động nhằm giảm chi phí
lao động trong công ty, nâng cao trình độ và kinh nghiệm của chủ công ty
thông qua lớp tập huấn và kinh nghiệm thực tế. Bên cạnh đó các công ty cần
nâng cao hi
ệu quả tài chính của mình để hoạt động kinh doanh thực sự hiệu
qu
ả trong điều kiện kinh tế thị trường.
3. Tr
ịnh Khánh Thu (2008).
“Phân tích hi
ệu quả hoạt động kinh
doanh t
ại
công ty c
ổ phần thương nghiệp tổng hợp và chế biến lương thực Thốt Nốt”
.
Đ
ề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp phân tích doanh thu, chi phí, lợi
nhu
ận của công ty thông qua một số công cụ phân tích như: so sánh, thống
Trang 3
k
ế, Kết quả nghi
ên cứu
cho th
ấy rằng trong 03 năm hoạt động mặc d
ù thị
trư

ờng biến động nhiều nh
ưng công ty vẫn tăng trưởng ổn định.
4. Hu
ỳnh Châu Yến (2008), tên đề tài:
“Phân tích hi
ệu quả hoạt động
kinh doanh t
ại công ty cổ phần thủy sản Cafatex
”. Đ
ề tài phân tích và đánh giá
hi
ệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty trong 3 năm 2004, 2005,
2006 đ
ể phát hiện ra các ưu và nhược điểm của công ty. Từ đó sẽ tìm ra các
gi
ải pháp khắc phục các nhược điểm và phát huy các ưu điểm mà công ty đang
có nh
ằm nâng cao hiệu quả hoạt
đ
ộng sản xuất kinh doanh trong thời gian sắp
t
ới.
K
ết luận: Qua các tài liệu trên, thấy được tầm quan trọng của việc phân
tích tình hình ho
ạt động kinh doanh của một công ty, từ việc phân tích đó ta có
th
ể thấy được nguyên nhân của các khó khăn làm cho cô
ng ty không đ
ạt kết

qu
ả như mong đợi hoặc thấy được tiềm năng phát triển của công ty mà đưa ra
các bi
ện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty. Qua các tài liệu
trên cũng học hỏi được các kĩ năng phân tích, các phương pháp phân tích hay
và hiệu quả, từ đó áp dụng cho đề tài của mình được hoàn chỉnh hơn.
Trang 4
CHƯƠNG 2
CƠ S
Ở LÝ LUẬN V
À PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ S
Ở LÝ LUẬN
2.1.1. Khái ni
ệm, nội dung, ý nghĩa v
à nhiệm vụ của việc phân tích
hi
ệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Khái ni
ệm phân tích hoạt
đ
ộng sản xuất kinh doanh
Phân tích ho
ạt động kinh doanh l
à công cụ cung cấp thông tin cho các
nhà qu
ản trị công ty để điều h
ành hoạt động kinh doanh. Những thông tin có
giá tr
ị v

à thích hợp cần thiết này thường không có sẵn trong các báo cáo tài
chính ho
ặc
trong b
ất cứ t
ài liệu nào ở công ty. Để có được những thông tin này
ph
ải thông qua quá tr
ình phân tích.
Trong đi
ều kiện sản xuất kinh doanh đ
ơn giản với qui mô nhỏ, nhu cầu
thông tin cho các nhà qu
ản lý ch
ưa nhiều thì quá trình phân tích cũng được
ti
ến hà
nh đơn gi
ản, có thể được thực hiện ngay trong công tác hạch toán. Khi
s
ản xuất kinh doanh ngày càng phát triển với qui mô lớn, nhu cầu thông tin
cho các nhà qu
ản lý ngày càng nhiều, đa dạng và phức tạp đòi hỏi các thông
tin ho
ạch toán phải được xử lý thông
qua phân tích, chính vì l
ẽ đó phân tích
ho
ạt động kinh doanh hình thành và phát triển không ngừng.
Như v

ậy, phân tích hoạt động
kinh doanh là đi sâu nghiên c
ứu nội dung
k
ết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất
kinh doanh c
ủa công ty bằng những phương pháp khoa học. Nhằm thấy được
ch
ất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra
nh
ững phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả.
2.1.1.2 Khái ni
ệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
"Hi
ệu quả sả
n xu
ất kinh doanh"
là m
ột phạm trù kinh tế, phản ánh trình
đ
ộ sử dụng các yếu tố của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt
k
ết quả cao nhất với chi phí là thấp nhất. Nó không chỉ là thước đo trình độ tổ
ch
ức quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sốn
g còn c
ủa doanh nghiệp (Bùi
Xuân Phong, 2006, tr. 253).
T
ừ nhận định trên ta có công thức mô tả hiệu quả kinh doanh như sau:

C
K
H 
N
ếu ký hiệu: H
– Hi
ệu quả kinh doanh
K – K
ết quả đạt đ
ược
C – Hao phí ngu
ồn lực gắn với kết quả đó
Trang 5
Như v
ậy, hiệu quả kinh doanh l
à thước đo ngày càng trở nên quan trọng
c
ủa sự tăng tr
ưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện
m
ục ti
êu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ
.
2.1.1.3. Khái ni
ệm báo cáo t
ài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo đ
ư
ợc lập dựa vào phương pháp kế
toán t

ổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ ti
êu tài chính phát sinh tại
nh
ững thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo t
ài chính phản ánh một
cách h
ệ thống t
ình hình tài sản của đơn vị tại những th
ời điểm, kết quả hoạt
đ
ộng kinh doanh v
à tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định.
Đ
ồng thời giải tr
ình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận
bi
ết đ
ược thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra
các quy
ết định ph
ù hợp.
+ B
ảng cân đối kế toán
: là m
ột báo cáo t
ài chính phản ánh tình hình tài
s
ản và nguồn vốn của một công ty tại một thời điểm nhất định, thường là cuối
quý ho
ặc cuối năm. Đây là một báo cáo bắt buộc được nhà nước quy định thống

nh
ất về biểu
m
ẫu, phương pháp lập. Bảng cân đối kế toán được chia thành hai
ph
ần: tài sản và nguồn vốn. Tài sản được trình bày phía bên trái bảng cân đối kế
toán và bao g
ồm nhóm hai loại tài sản chính: tài sản lưu động và tài sản cố định.
Ngu
ồn vốn bao gồm nợ và vốn ch
ủ sở hữu, đ
ược trình bàyở phần bên phải của
b
ảng cân đối kế toán. Về mặt nguyên tắc, giá trị của tổng tài sản bằng giá trị
t
ổng nguồn vốn.
- Tác d
ụng: Cung cấp các số liệu cho các nhà lãnh đạo quản lý các hoạt
đ
ộng sản xuất kinh doanh của đơn vị. Căn cứ v
ào s
ố liệu trình bày trên bảng ta
có th
ể nhận xét, đánh giá được tình hình tài chính của đơn vị tại thời điểm lập
báo cáo, s
ự tăng lên hay giảm xuống của nguồn vốn chủ sở hữu, đồng thời có
th
ể phân tích và đánh giá được các hoạt động sản xuất kinh doanh củ
a đơn v
ị.

+ B
ảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
: là báo cáo tài chính
t
ổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ
ho
ạt động của công ty, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt
đ
ộng khác. Cụ thể báo cáo phản
ánh doanh thu, chi phí và l
ợi nhuận của một
công ty trong m
ột giai đoạn nhất định, thường là một quý hoặc một năm.
- Tác d
ụng: bảng này có tác dụng rất quan trọng trong việc đưa ra những quyết
định quản trị đối với hoạt động của công ty. Từ đó giúp cho việc quản trị được
hữu hiệu hơn và xây dựng các kế hoạch cho tương lai được hợp lý hơn.
2.1.1.4. N
ội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
N
ội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là phân tích các
hi
ện tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã ho
ặc sẽ xảy ra trong một đ
ơn vị hạch
toán kinh t
ế độc lập dưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách
quan khác nhau. Các hi
ện tượng quá trình này được thể hiện dưới một kết quả
s

ản xuất kinh doanh cụ thể được thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế.
K
ết
qu
ả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả của từng giai đoạn riêng
bi
ệt như kết quả bán hàng, tình hình lợi nhuận.
Trang 6
N
ội dung phân tích chủ yếu l
à các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh
như doanh thu bán hàng, l
ợi nhuận
Khi phân tích c
ần hiểu r
õ ranh
gi
ới giữa chỉ ti
êu số lượng và chỉ tiêu chất

ợng. Chỉ ti
êu số lượng phản ánh lên qui mô kết quả hay điều kiện kinh
doanh như doanh thu, lao đ
ộng, vốn, diện tích Ng
ược lại, chỉ tiêu chất lượng
ph
ản ảnh l
ên hiệu suất kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng cá
c y
ếu tố kinh

doanh như: giá thành, t
ỷ suất chi phí, doanh lợi, năng suất lao động
Phân tích kinh doanh không ch
ỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh
doanh thông qua các ch
ỉ ti
êu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh

ởng đến kết quả kinh
doanh bi
ểu hiện tr
ên các chỉ tiêu đó. Các nhân tố ảnh

ởng có thể l
à nhân tố chủ quan hoặc khách quan.
2.1.1.5. Ý ngh
ĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Giúp công ty t
ự đánh giá m
ình về thế mạnh, thế yếu để củng cố phát
huy hay kh
ắc phụ
c, c
ải tiến quản lý.
- Phát huy m
ọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa các nguồn lực của
công ty nh
ằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
- Phân tích kinh doanh giúp d
ự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro

b
ất định trong kinh doanh.
2.1.1.6. Nhi

m v
ụ của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Đánh giá gi
ữa kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình
th
ực hiện kỳ trước, các công ty tiêu thụ cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình quân
n
ội ngành và các thông số thị trường.
- Phân tích nh
ữn
g nhân t
ố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến tình
hình th
ực hiện kế hoạch.
- Phân tích hi
ệu quả phương án đầu tư hiện tại và các dự án đầu tư dài
h
ạn.
- Xây d
ựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích.
- Phân tích d
ự báo, phân tích chính sách và phân tích
r
ủi ro trên các mặt
ho
ạt động của công ty.

- L
ập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất biện pháp quản
tr
ị các báo cáo được thể hiện thành lời văn, biểu bảng và bằng các loại đồ thị
hình t
ượng thuyết phục.
2.1.2. H
ệ thống các chỉ tiêu phân tích
hi
ệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1. Các ch
ỉ tiê
u đánh giá k
ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Doanh thu
Doanh thu là toàn b
ộ phần giá trị mà công ty thu được sau khi bán hàng
hóa, s
ản phẩm, dịch vụ của mình và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Doanh thu là m
ột trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt
đ
ộng sản xuất kinh doanh của đơn vị.
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (BH&CCDV)
Trang 7
+ Doanh thu bán hàng: là toàn b
ộ giá trị sản phẩm h
àng hóa, dịch vụ mà
công ty th
ực hiện tron

g k
ỳ, doanh thu bán h
àng phản ánh số hàng hóa thực tế
tiêu th
ụ trong kỳ.
+ Doanh thu cung c
ấp dịch vụ: l
à doanh thu từ việc thực hiện theo hợp
đ
ồng nh
ư: dịch vụ vận tải, dịch vụ gia công, cho thuê thuê tài sản…
* Doanh thu ho
ạt động t
ài chính (HĐTC)
: là các kho
ản thu nhập thuộc
ho
ạt động t
ài chính của công ty gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động
đ
ầu t
ư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho
vay; thu lãi bán ngo
ại tệ; các hoạt động đầu t
ư khác…
* Thu nh
ập khác
: là các kho
ản thu nhập ngo
ài hoạt động kinh doanh

chính và ho
ạt động t
ài chính của công ty như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố
đ
ịnh; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đ
òi đã xử lý xoá
s
ổ; thu tiền bảo hiểm bồi th
ường;…
b. Chi phí
Chi phí là nh
ững khoản hao phí thể hiện bằng tiền phát sinh trong quá
trình s
ản xuất kinh doanh của công ty. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, gốc
đ
ộ nhìn mà chi phí được phân loại dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau, nhưng
s
ự phân loại chi phí như thế nào thì cũng không
n
ằm ngoài mục đích quản trị
công ty.
* Giá v
ốn hàng bán
: là bi
ểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của công ty
đ
ể hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
* Chi phí bán hàng: ph
ản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán s

ản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí u
ảng cáo, tiếp thị, chi phí vận chuyển, bốc xếp…
* Chi phí qu
ản lý doanh nghiệp (QLDN)
: ph
ản ánh các chi phí quản lý
chung c
ủa toàn công ty gồm các chi phí sau: chi phí nhân v
iên văn ph
òng, chi
phí h
ội nghị tiếp khách, công tác, thuế, lãi vay…
* Chi phí khác: là các kho
ản chi phí từ các hoạt động ngoài hoạt động
kinh doanh chính và ho
ạt động tài chính của công ty như: đóng tiền bảo hiểm,
n
ộp phí…
c. L
ợi nhuận
Là kho
ản thu nhập
còn l
ại của công ty sau khi trừ đi các khoản chi phí.
Mục tiêu của công ty trong nền kinh tế thị trường nói đến cùng là lợi nhuận,
mọi hoạt động kinh doanh của công ty đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận,

ớng đến lợi nhuận. Bởi vì lợi nhuận quyết định sự p
hát tri

ển, khẳng định
kh
ả năng cạnh tranh, quy mô công ty.
* L
ợi nhuận trước thuế (lãi chưa phân phối): là lợi nhuận đạt được trong
quá trình ho
ạt động kinh doanh.
* L
ợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng hay lãi ròng): là phần lợi nhuận còn
l
ại sau khi nộp
thu
ế thu nhập công ty.
Trang 8
* L
ợi nhuận giữ lại: đối với công ty cổ phần, đó l
à phần lợi nhuận sau
thu
ế c
òn lại sau khi chia lợi nhuận (trả cổ tức) cho các cổ đông. Lợi nhuận giữ
l
ại đ
ược bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
2.1.2.2. Các ch
ỉ ti
êu phân tích hiệu
qu
ả sử dụng vốn
a. Hi
ệu quả sử dụng to

àn bộ vốn
Đ
ể phân tích hiệu quả sử dụng tổng số vốn ta sử dụng chỉ ti
êu:
Vòng quay toàn b
ộ vốn =
Ch
ỉ ti
êu nói lên cứ 1 đồng vốn trong một thời gian nhất định mang lại
cho công ty bao nhiêu đ
ồng doanh thu.
S
ố v
òng quay toàn bộ vốn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản
xu
ất kinh doanh của công ty càng cao.
b. Hi
ệu quả sử dụn
g v
ốn lưu động
Đ
ể phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ta sử dụng chỉ tiêu:
Vòng quay v
ốn lưu động =
Ch
ỉ tiêu này phản ảnh tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm
trong t
ừng thời kỳ và đánh giá khả năng sử dụng vốn lưu động trong quá trình
kinh doanh c
ủa công ty. Chỉ tiêu này cho biết, một đồng vốn lưu động tạo ra

bao nhiêu l
ợi nhuận trong kỳ. Số vòng vốn lưu động cao sẽ dẫn đến hiệu quả
s
ử dụng vốn cao.
c. Hi
ệu qu
ả sử dụng vốn cố định
Đ
ể phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ta sử dụng chỉ tiêu:
Vòng quay v
ốn cố định =
Chỉ tiêu này biểu hiện một đồng vốn cố định trong kỳ sản xuất tạo ra bao
nhiêu đồng lãi, thể hiện trình độ sử dụng vốn cố định trong sản xuất kinh
doanh, kh
ả năng sinh lời của vốn.
2.1.2.3. Các ch
ỉ tiêu phân tích
v
ề khả năng thanh toán
Các t
ỷ số thanh khoản đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ng
ắn
h
ạn của công ty bằng các tài sản lưu động. Nhóm tỷ số này bao gồm: tỷ số
thanh toán hi
ện thời và tỷ số thanh toán nhanh. Tỷ số thanh toán có ý nghĩa rất
quan tr
ọng đối với các tổ chức tín dụng vì nó giúp các tổ chức này đánh giá
đư
ợc khả năng thanh toán

các kho
ản tín dụng ngắn hạn của công ty.
Doanh thu thu
ần
T
ổng tài sản bình quân
Doanh thu thu
ần
V
ốn lưu động bình quân
Doanh thu thu
ần
V
ốn cố định bình quân
Trang 9
+ Tỷ lệ thanh toán hiện hành
T
ỷ lệ n
ày cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Về
nguyên t
ắc v
à trên thực tế, nếu tỷ lệ này 2:1 sẽ được coi là hợp lý và chứng tỏ
doanh nghi
ệp có đủ khả năng thanh
toán các kho
ản nợ ngắn hạn v
à tình trạng
tài chính bình th
ư
ờng. Nhưng, nếu một tỷ lệ thanh toán hiện hành quá cao có

th
ể không tốt, doanh nghiệp khó quản lý đ
ược các tài sản lưu động của mình.
+ T
ỷ lệ
thanh toán nhanh
T
ỷ lệ thanh toán nhanh phản ánh
kh
ả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty nhanh b
ằng tài sản lưu động có thể chuyển hóa nhanh thành tiền (có
tính thanh kho
ản cao). Do hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các
lo
ại tài sản lưu động khác nên giá trị của nó không được tính vào giá
tr
ị tài sản
lưu đ
ộng khi tính tỷ lệ thanh toán nhanh.
+ T
ỷ lệ
thanh toán b
ằng tiền
T
ỷ lệ thanh toán bằng tiền cho biết bao nhiêu vốn bằng tiền của công ty
đáp
ứng được các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác tỷ lệ thanh toán bằng
ti
ền cho biết, cứ mộ

t đ
ồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền đảm bảo chi trả.
Trên th
ực tế, tỷ lệ này được coi là hợp lý là tỷ lệ 0,5:1.
+ T
ỷ lệ
thanh toán lãi vay
Ch
ỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng đảm bảo chi trả lãi nợ vay đối
v
ới các khoản nợ dài hạn và mức độ a
n toàn có th
ể có của người cung cấp tín
d
ụng. Thông thường chỉ tiêu này lớn hơn 2 được xem là hợp lý, nhưng vấn đề
còn ph
ụ thuộc vào khả năng tạo ra lợi nhuận lâu dài của doanh nghiệp.
2.1.2.4. Các chỉ tiêu phân tích quản trị nợ
Các t
ỷ số quản trị nợ phản
ánh cơ c
ấu nguồn vốn của công ty. Cơ cấu
v
ốn có ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của các cổ đông và rủi ro phá sản của
=
T
ỷ lệ thanh toán
hi
ện hành
Tài s

ản l
ưu
động
N
ợ ngắn hạn
=
T
ỷ lệ thanh toán
nhanh
Tài s
ản l
ưu động
– Hàng t
ồn kho
N
ợ ngắn hạn
=
Kh
ả n
ăng thanh toán
b
ằng tiền
Ti
ền và khoản tương đương tiền
N
ợ ngắn hạn
=
T
ỷ lệ
thanh toán lãi

vay
L
ợi nhuận trước thuế + lãi nợ vay
Lãi n
ợ vay
Trang 10
công ty. Các t
ỷ số quản trị nợ bao gồm: tỷ số nợ tr
ên tổng tài sản và tỷ số nợ
trên v
ốn chủ sở hữu.
+ T
ỷ số nợ tr
ên tổng tài sản
T
ỷ s
ố nợ tr
ên t
ổng tài sản, thường được gọi là tỷ số nợ đo lường mức độ
s
ử dụng nợ của công ty trong việc t
ài trợ cho các hoạt động của công ty.
+ T
ỷ số nợ tr
ên vốn chủ sở hữu
T
ỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu phản ánh mức độ sử dụng các khoản nợ để
tài tr
ợ ch
o tài s

ản của công ty so với khả năng tự chủ tài chính của công ty.
2.1.2.5. Các ch
ỉ ti
êu phân tích
kh
ả năng sinh lời
Đ
ối với đơn vị sản xuất kinh doanh mục tiêu cuối cùng là tạo ra lợi
nhu
ận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả
c
ủa
toàn b
ộ hoạt động kinh doanh của công ty. Hay nói cách khác khả năng sinh
l
ời là điều kiện duy trì sự tồn tại và phát triển của công ty, chu kì sống của
công ty dài hay ng
ắn phụ thuộc rất lớn vào khả năng sinh lời. Khi công ty hoạt
đ
ộng càng hiệu quả t
hì l
ợi nhuận thu được càng nhiều và ngược lại. Nhưng chỉ
căn c
ứ vào sự tăng giảm của lợi nhuận không thì chưa đủ để đánh giá chính
xác ho
ạt động của công ty là tốt hay xấu, mà cần phải đặt lợi nhuận trong mối
quan h
ệ so sánh với phần giá trị thực hiện được
, v
ới tài sản, với vốn chủ sở

h
ữu bỏ ra thì mới có thể đánh giá chính xác hơn hiệu quả toàn bộ hoạt động
c
ũng như từng bộ phận.
+ T
ỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Return on sales
– ROS)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ
s
ở doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, tỷ số này cho chúng ta
bi
ết một đồng tiền doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
+ T
ỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on total assets

ROA)
T
ỷ số nợ trên tổng
tài s
ản
=
T
ổng nợ phải trả
T
ổng tài sản
T
ỷ số nợ trên vốn
ch
ủ sở hữu
=

Tổng nợ phải trả
V
ốn chủ sở hữu
ROS
ROS
=
Doanh thu thu
ần
L
ợi nhuận r
òng
ROA
ROS
=
T
ổng t
ài sản
L
ợi nhuận ròng
Trang 11
T
ỷ số lợi nhuận r
òng trê
n t
ổng t
ài sản đo lường khả năng sinh lời của tài
s
ản. Chỉ ti
êu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhu

ận r
òng.
+ T
ỷ số lợi nhuận r
òng trên vốn chủ sở hữu (Return on equity

ROE)
T
ỷ số lợi nhuận r
òng trên vốn chủ sở hữu đ
o lư
ờng mức độ sinh lời của
v
ốn chủ sở hữu. Đây l
à chỉ số rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền
v
ới hiệu quả đầu t
ư của họ.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU
2.2.1. Phương pháp thu th
ập số liệu
Các s
ố liệu và dữ liệu liên quan đến quá trình phân tích
đư
ợc thu thập
ch
ủ yếu trong các báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
ho
ạt động kinh doanh), báo cáo xuất khẩu của công ty, tạp chí thủy sản, từ

ngu
ồn internet,… Đồng thời, thông qua việc ghi nhận các nhận xét, các đánh
giá v
ề tình hình
ho
ạt động kinh doanh của công ty do các phòng ban cung cấp.
2.2.2. Phương pháp phân tích s
ố liệu
2.2.2.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét m
ột chỉ tiêu phân tích
b
ằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. Các phươn
g pháp so
sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả giữa trị số của kỳ phân tích so với
kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
ΔY = Y1 – Y0
Trong đó:
Y0: Chỉ tiêu năm gốc
Y1: Chỉ tiêu năm phân tích
ΔY : Phần chênh lệch tăng/giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này dùng để so sánh số liệu năm đang tính với số liệu năm trước
của các chỉ tiêu kinh tế để xem xét có sự biến động không. Và tìm ra nguyên
nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa số kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu,
mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
%100
0

01


Y
Y
YY
=
ROE
V
ốn chủ sở hữu
L
ợi nhuận ròng

×