Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Chủ đề 13 Hiện tại giả định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.33 KB, 2 trang )

TOPIC 13 – PRESENT CONDITIONAL WITH
SINGULAR SENTENCE
1. Dùng với động từ.
advise
demand
prefer
require
ask
insist
propose
command
suggest
order
request
Các động từ trên đây đều có cấu trúc riêng, ví dụ như
- advise somebody to do something: khuyên ai làm gì
- ask/ requires/ require somebody to do something: yêu cầu ai làm gì
- suggest doing something: khuyên ai làm gì
- insist on: khăng khăng làm gì
Hiện tại giả định mang nghĩa giả định giống như câu điều kiện. Nghĩa của hiện tại giả
định không khác nhiều so với các cấu trúc trên, nhưng về mặt cấu trúc thì có sự thay đổi.
Hãy xem ví dụ sau đây:
- Để khuyên 1 ai đó nghỉ ngơi, dùng cấu trúc advise somebody to do something:
I advise him to take a rest
- Vẫn với ý nghĩa khuyên người khác nghỉ ngơi nhưng không dùng cấu trúc trên mà
dùng một mệnh đề sau advise, có that
I advise that he should take a rest
Trong ví dụ trên, có thể thấy rằng khi sau advise là một mệnh đề, thì phải sử dụng should
+ động từ nguyên thể không to. Khi bỏ should đi, ta có câu sau: I advise that he take a
rest. Từ take vẫn không được chia theo chủ ngữ he, vì thực chất từ should chỉ bị giấu đi.
Nói tóm lại, hiện tại giả định là cách dùng nguyên một mệnh đề thay vì sử dụng cấu trúc


thông thường sau các động từ (vì vậy mới sử dụng “that”). Trong mệnh đề đó, động từ
dùng ở dạng should + động từ nguyên thể không to. Trong một số tài liệu (nhất là Anh –
Mỹ), từ should có thể bị ẩn đi, nhưng động từ vẫn được chia coi như có should. Từ
suggest là một ví dụ đã học, chính là hiện tại giả định.
I suggest going to the zoo => I suggest that we (should) go to the zoo.
Khi không dùng “that” nữa, câu được đưa về dạng cấu trúc thông thường.
2. Dùng với tính từ.
advised
necessary
recommended
important
obligatory
required
imperative
proposed
suggested
Cấu trúc thông thường: It + be + adj + that + S + [verb in simple form]
It is necessary that he find the books.
It has been proposed that we change the topic.
Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng
nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
It is necessary for him to find the books
Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất
phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định,
nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên.
There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking.
It is recommendation that the vehicle owner be present at the court
Từ hiện tại giả định, có thể suy ra cấu trúc về quá khứ giả định. Khi dùng cấu trúc “với”
that của 1 số từ, động từ chia ở quá khứ. Ví dụ như:
- I would rather you stopped smoking

- It is time we went to school

×