Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

mau bao cao hoat dong cong doan hkI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.36 KB, 6 trang )

CÔNG ĐOÀN GD EA HLEO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG ĐOÀN CS HÙNG VƯƠNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________ ____________
Số 01/BC-CĐCS
Ea Khăl, ngày 12 tháng 01 năm 2011
BÁO CÁO
SƠ KẾT HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 – 2011
- Căn cứ nhiệm vụ năm học 2010 – 2011
- Căn cứ các chỉ tiêu đã đề ra trong Hội nghò CBCNV trường THCS Hùng Vương
tháng 10 năm 2009
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội cơng đồn trường THCS Hùng Vương nhiệm kỳ 2009 -
2012.
- Thực hiện Hướng dẫn Số 01/ HD -CĐN về báo cáo sơ kết hoạt động công đoàn học
kỳ I năm học 2010 – 2011.
Năm học 2010 – 2011 tiếp tục với chủ đề: “đổi mới công tác quản lý tài chính và
nâng cao chất lượng dạy học” là năm học tiếp tục hướng ứng các cuộc vận động: cuộc vận
động “Dân chủ – kỷ cương – tình thương – trách nhiệm”; cuộc vận động “hai không” với
bốn nội dung; cuộc vận động “học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc
vận động “mỗi thầy cô giáo là một tấm gương về đạo đức tự học và sáng tạo”, cuộc vận
động xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực…
Trên tinh thần đó dưới sự chỉ đạo của Chi bộ nhà trường, BCH Công đoàn đã phối kết
hợp thường xuyên với BGH cùng các tổ chức đoàn thể triễn khai các hoạt động do Phòng
Giáo dục, Công đoàn ngành phát động đồng thời tổ chức thành công nhiều hoạt động góp
phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trò của ngành. Nay BCH công đoàn trường THCS
Hùng Vương tiến hành sơ kết các hoạt động công đoàn trong học kỳ I năm học 2010 – 2011
như sau:
I/ TÌNH HÌNH ĐỘI NGŨ CB – GV - CNV TẠI ĐƠN VỊ
- Tổng số CBGVCNV: 26; Nữ: 13; Dân tộc: 4; Nữ dân tộc: 3
- Tổng số CBGVCNV trong biên chế: 24; Nữ: 12; Dân tộc: 4; Nữ dân tộc: 3.
- Tổng số CBGVCNV hợp đồng: 3; Nữ: 2; Dân tộc: 0; Nữ dân tộc: 0.
- Tổng số CBGVCNV được đóng BHXH, BHYT: 24 đ/c; Nữ: 12; Dân tộc: 4; Nữ dân tộc: 3.


1/ Chất lượng đội ngũ CB – GV – CNV
Hiện đơn vò có 84,6% CB – GV – CNV có trình độ đạt chuẩn trở lên trong đó
- Trình độ Đại học: 8 đ/c
- Trình độ Cao đẳng: 14đ/c
- Trình độ từ trung cấp trở xuống: 4 đ/c
2/ Việc làm, tiền lương và đời sống
Nhìn chung, đời sống vật chất và tinh thần của đội ngũ CBCC trong trường ổn định và
được cải thiện nhưng một số giáo viên - CNV vẫn còn nhiều khó khăn về kinh tế.
II/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN 4 CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CÔNG ĐOÀN
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 – 2010
Chương trình 1: Về chăm lo đời sống, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng cho
nhà giáo và lao động trong đơn vò, xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tạo động
lực nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, phục vụ CNH-HĐH đất nước.
- BCH Công đoàn thường xuyên phối kết hợp với BGH nhà trường tổ chức các hoạt
động thi đua dạy và học cũng như việc chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho CB – GV –
CNV trong các ngày lễ lớn như: lễ khai giảng, ngày nhà giáo Việt Nam
- BCH Công đoàn giám sát sát sao việc thực hiện quy chế dân chủ và quy chế chi tiêu
nội bộ của chính quyền tại đơn vò. Phối hợp với chính quyền giải quyết những kiến nghò bằng
văn bản cho CB – GV – CNV.
- Trong các ngày lễ 20/10, 20/11 BCH Công đoàn luôn tham mưu với thủ trưởng đơn
vò hổ trợ kinh phí để mua quà tặng CB – GV – CNV.
- Việc thực hiện các chính sách của đòa phương được đơn vò thực hiện rất nghiêm túc.
- Việc thực hiện các chế độ của nhà giáo và lao động tại đơn vò vẫn còn cứng nhắc,
chưa linh động, có CB – GV – CNV kêu ca vì quyền lợi chưa được chính quyền thực hiện
- Trong năm qua trường mới xây dựng được một nhà vệ sinh nhằm cải thiện việc vệ
sinh của CB – GV – CNV và học sinh của đơn vò; nhà hiệu bộ và nhà công vụ cho giáo viên
chưa có.
- Trong năm học qua tại đơn vò vẫn còn hiện tượng học sinh có thái độ vơ lễ với giáo
viên. Nhà trường đã đình chỉ học tập đối với những em học sinh này.
Chương trình 2: Nâng cao phẩm chất, đạo đức, năng lực và trình độ nghề nghiệp của

đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục nhằm thực hiện nhiệm vụ cơ bản của ngành “đổi
mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo”.
- BCH Công đoàn phối hợp với chính quyền thực hiện Chỉ thò 40/CT – TW của Ban bí
thư và Quyết đònh 09/QĐ – TTg của thủ tướng chính phủ về “xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục” động viên CB – GV – CNV đăng ký theo học
các lớp đào tạo chuyên môn trên chuẩn. Hiện nay đơn vò đã có 3 GV đang theo học các lớp
Đại học từ xa, Đại học tại chức
- BCH Công đoàn chưa phối hợp với chính quyền về xây dựng quy hoạch cán bộ, bồi
dưỡng giáo viên, nhân viên
- BCH Công đoàn vận động CB – GV – CNV thực hiện nghiêm nội quy của đơn vò,
quy chế của ngành, tin tưởng vào sử lãnh đạo của các cấp trong sự nghiệp phát triển giáo
dục.
Chương trình 3: Tổ chức thực hiện tốt các phong trào thi đua, các cuộc vận động mang
tính xã hội rộng lớn nhằm thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ chính trị chủ yếu của ngành.
- Đầu năm học, BCH Công đoàn đã phát động phong trào thi đua “hai tốt” chất lượng
cuối học kỳ I năm học 2010 – 2011 đã nâng lên rõ rệt, hưởng ứng phong trào “xây dựng
trường học thân thiện học sinh tích cực” toàn thể CB – GV – CNV có thái độ hòa nhã hơn
với học sinh và học sinh thì chăm học hơn, thường xuyên tham gia dọn vệ sinh lớp học và
quanh trường làm cho lớp học và quang cảnh nhà trường luôn sạch.
- BCH Công đoàn vận động GV và học sinh toàn trường hưởng ứng tốt cuộc vận động
“nói không với tiêu cực trong thi cử và bệânh thành tích trong giáo dục”, giáo viên ra đề phù
hợp với năng lực thực sự của học sinh, học sinh chòu khó học bài hơn nên kết quả HKI cao
hơn năm ngối.
CB – GV – CNV Hưởng ứng tốt các vận động “mỗi thầy cô giáo là tấm gương về đạo
đức, tự học tập và sáng tạo”, “dân chủ – kỷ cương – tình thương và trách nhiệm”
Chương trình 4: Tiếp tục đổi mới tư duy và hoạt động thực tiễn của cơng đồn, xây
dựng tổ chức cơng đồn vững mạnh, tham gia xây dựng và phát triển Đảng, xây dựng chính
quyền trong sạch vững mạnh.
- Công đoàn duy trì sinh hoạt đều đặn mỗi tháng một lần (lồng ghép cùng với họp Hội
đồng) nhằm nắm bắt tâm tư nguyện vọng của Công đoàn viên và triển khai các hoạt động

do Phòng giáo dục và đòa phương phát động.
- BCH Công đoàn chưa được sự chỉ đạo của chi bộ việc bồi dưỡng đoàn viên ưu tú để
giới thiệu cho Đảng xem xét kết nạp
- Tháng 10 năm 2010, BCH Công đoàn phối hợp với chính quyền đồng cấp tổ chức
thành công Hội nghò CBCC.
- BCH Công đoàn thường xuyên theo dõi, ghi chép việc thực hiện giờ giấc, đồng phục
công sở của CB – GV – CNV, hàng tháng trừ tiền các đ/c vi phạm để xung vào quỹ du lòch.
- BCH Công đoàn chưa ra quyết đònh để Ban thanh tra nhân dân tiến hành thanh tra
các hoạt động trong trường.
- BCH Công đoàn chưa xây dựng quy chế phối hợp với cuyên môn.
- Hàng tháng BCH Công đoàn đều xây dựng kế hoạch hoạt động.
III/ ĐÁNH GIÁ CHUNG
1/ Những thành tích nỗi bật của đơn vò là: chất lượng giáo dục được nâng lên cao
hơn so với cuối năm học 2009 – 2010, cơ sở vật chất nhà trường ngày càng cải thiện, sự phối
hợp nhòp nhàng giữa BCH Công đoàn với BGH trong các hoạt động
2/ Những tồn tại, khuyết điểm trong quá trình hoạt động: quyền lực của Công
đoàn có giới hạn dẫn đến mối đoàn kết nội bộ không được duy trì thường xuyên, có xảy ra
mâu thuẫn nhỏ giữa GV – CNV và BGH.
3/ Những khó khăn bất cập hiện chưa giải quyết được là: BCH Công đoàn có tuổi
đời còn quá trẻ, non kinh nghiệm nên giải quyết các vấn đề nảy sinh chưa hiệu quả.
4/ Những kiến nghò:
Đối với chính quyền đồng cấp: cần phối hợp hơn nữa với BCH Công đoàn trong việc
gìn giữ mối đoàn kết nội bộ.
Đối với Công đoàn ngành: cần thường xuyên đi đến các đơn vò xem tình hình việc
làm đời sống, tiền lương CB – GV – CNV; tổ chức thường xuyên các cuộc họp BCH Công
đoàn giáo dục hoặc họp mở rộng để năm bắt tâm tư, giải quết các thắc mắc mà CĐCS
không giải quyết được
Đối với lãnh đạo Phòng giáo dục: quan tâm hơn nữa đến việc dạy dỗ của CB – GV –
CNV ở các trường trực thuộc, kòp thời uốn nắn những khuyết điểm mà đơn vò gặp phải
5/ Bài học kinh nghiệm:

- Cần xác đònh vai trò và quyền lực của BCH Công đoàn trong nhà trường để giúp nhà
trường quản lý CB – GV – CNV đồng thời giúp bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của CB –
GV – CNV khi chính quyền chậm trể hoặc sai phạm
- Cần có sự phối hợp hơn nữa giữa BCH Công đoàn và BGH, các đoàn thể trong nhà
trường để xây dựng mối đoàn kết nội bộ ngày càng chặt chẻ hơn.
- Lãnh đạo Phòng giáo dục cũng như Công đoàn ngành cần sâu sát hơn nữa đến tình
hình của các đơn vò và có biện pháp can thiệp, xử lý kòp thời.
IV/ TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI
Trong HKI năm học 2010 – 2011, Công đoàn trường THCS Hùng Vương đã cố gắng
phấn đấu đạt được những kết quả đáng ghi nhận nhưng cũng có những vấn đề chưa được giải
quyết thỏa đáng.
Công đoàn tự xếp loại: Công đoàn vững mạnh
TM BAN CHẤP HÀNH CĐCS
Chủ tòch
(đã ký)
Qch Đình Bảo
CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC EAH’LEO
Công đoàn trường: THCS HÙNG VƯƠNG
BÁO CÁO SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
Số liệu tính đến ngày:15/01/2011
STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng Ghi chú
I. Về tổ chức, cán bộ
1.Về số lượng nhà giáo và lao động (NG - LĐ)
1 - Số lượng NG- LĐ người 26
2 Trong đó: Nữ người 13
2. Về tổ chức công đoàn
3 - Tổng số đoàn viên CĐ người 25
4 Trong đó: Nữ người 13
5 - Số ủy viên BCH CĐCS người 3

6 Trong đó: Nữ người 2
7 - Số tổ trưởng CĐ người 1
8 Trong đó: Nữ người 1
9 - Số đoàn viên mới được kết nạp người 1
10 - Số Đảng viên mới được kết nạp 0
11 + Tỉ lệ % đảng viên so với tổng số NG-LĐ % 61,5
12 - Tự xếp loại CĐCS người 25
1. Về việc làm
13 - Số người có việc làm ổn định lâu dài: người 24
14 Tỉ lệ % so với tổng số NG- LĐ % 92,3
2. Về tiền lương
15 - Tiền lương bình quân tháng 1000đ/th 2100
16 Số người được tính người 26
17 - Mức lương cao nhất 1000đ/th 3700
18 - Mức lương thấp nhất 1000đ/th 1300
3. Kí hợp đồng lao động
19 - Số NG- LĐ ký HĐLĐ không xác định thời hạn người 24
20 Tỉ lệ % so với tổng số NG- LĐ % 92,3
21 - Số NG- LĐ được ký HĐLĐ thời hạn từ 1- 3 năm người 2
22 Tỉ lệ % so với tổng số NG- LĐ % 7,7
4. Đóng BHXH, BHYT, BHTN
23 - Số người đã đóng BHXH người 24
24 Tỉ lệ % so với tổng số NG- LĐ % 92,3
25 - Số người đã đóng BHYT người 26
26 Tỉ lệ % so với tổng số NG- LĐ % 100
27 - Số người đã đóng BH thất nghiệp người 24
28 Tỉ lệ % so với tổng số NG- LĐ % 92,3
5. Thực hiện quy chế dân chủ
29 - Mở Đại hội CNVC, HN CBCC, HN người LĐ Lần 1
III. Công tác thi đua

1. Đề tài khoa học và sáng kiến kinh nghiệm
30 - Đăng ký thực hiện NCKH 5
31 - Đã hoàn thành NCKH 9
32 - Giá trị làm lợi 1000đ 0
33 - Tiền thưởng 1000đ 0
2. Danh hiệu thi đua
34 - Tỉ lệ % đạt lao động tiên tiến so với số NG-LĐ % 73
35 - Chiến sĩ thi đua người 5 Đăng ký
36 + Cấp cơ sở người 5
37 + Cấp Ngành người
38 + Cấp Nhà nước người
3. Công tác nữ
39 - Số người đạt danh hiệu “GVT-ĐVN” người 2
40 Tỉ lệ so với nữ NG- LĐ % 7,7
41 - Số người sinh con thứ 3 người 0
4. Cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo
42 - Đơn vị tự đánh giá xếp loại loại Tốt
43 - Số cá nhân đạt loại Tốt người 26
IV. Công tác đào tạo, bồi dưỡng
44 - Số người được đào tạo chuyên môn người 3
45 - Số người được đào tạo lý luận chính trị người 0
46 - Số người được đào tạo nghiệp vụ CĐ người 0
V. Công tác xã hội, từ thiện, nhân đạo
47 - Chăm sóc, phụng dưỡng Bà mẹ VNAH người 0
48 - KQ quyên góp ủng hộ xã hội từ thiện 1000đ 260
49 - KQ quyên góp ủng hộ giáo dục vùng sâu, vùng xa 1000đ 0
50 - Số quỹ do công đoàn quản lý loại 2
51 + Tổng số tiền 1000đ 7000
52 + Đã sử dụng 1000đ 0
53 + Số người được giúp đỡ người 15

VI. Công tác kiểm tra
54 - Số đơn khiếu nại tố cáo nhận được đơn 1
55 - Số đơn được giải quyết đơn 0
Ngày 12 tháng 01 năm 2011
TM. BAN CHẤP HÀNH
Chủ tịch
(đã ký)
Quách Đình Bảo

×