Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh rạch sỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.54 KB, 128 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
o0o


PHƯƠNG THỊ HỒNG NHUNG



THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ GHI NỢ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH RẠCH SỎI


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101















Cần Thơ -2013

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
o0o


PHƯƠNG THỊ HỒNG NHUNG
MSSV: LT11538


THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ GHI NỢ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH RẠCH SỎI


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TH.S HUỲNH THỊ CẨM LÝ









Cần Thơ -2013
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
i
LỜI CẢM TẠ


Trước tiên, em kính gởi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất đến quý
thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh và tất cả thầy cô của trường Đại học Cần
Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và cần thiết để hoàn thành đề tài
này. Đặc biệt, em chân thành cảm ơn cô Huỳnh Thị Cẩm Lý đã tận tình hướng dẫn, sửa
chữa những khuyết điểm cho em trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị đang công tác ở Ngân Hàng Nông Nghiệp
Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Rạch Sỏi - Kiên Giang, đặc biệt là Cô Hà, Cô
Đào và Anh Trung đã nhiệt tình đóng góp ý kiến bổ ích, thiết thực và tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập và thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng đã tiếp nhận em vào thực tập tại đơn vị, tạo điều
kiện cho em tiếp xúc với tình hình thực tế phù hợp với đề tài của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô và Ban Giám Đốc cùng với các cô, chú,
anh, chị tại Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Rạch Sỏi
được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành đạt trong công tác cũng như trong cuộc
sống.
Chân thành cảm ơn!


Cần Thơ, Ngày tháng …năm 2013
Sinh viên thực hiện


Phương Thị Hồng Nhung






Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
ii
LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.


Cần Thơ, Ngày tháng …năm 2013
Sinh viên thực hiện


Phương Thị Hồng Nhung


























Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP





















Cần Thơ, Ngày tháng …năm 2013
Thủ trưởng đơn vị















Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

• Họ và tên người nhận xét: Huỳnh Thị Cẩm Lý Học vị: Thạc sĩ
• Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
• Cơ quan công tác: Trường Đại Học Cần Thơ
• Tên học viên: Phương Thị Hồng Nhung MSSV: LT11538
• Lớp: KT1122L1
• Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
• Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ
tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Rạch Sỏi
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:




2. Hình thức trình bày:




3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài





4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
v

5. Nội dung và các kết quả đạt được




6. Các nhận xét khác




7. Kết luận





Cần Thơ, Ngày.….tháng …năm 2013

NGƯỜI NHẬN XÉT
















Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
vi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN





















Cần Thơ, Ngày.….tháng …năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT









Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
vii
MỤC LỤC

Trang


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.4.1. Không gian 3
1.4.2. Thời gian 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 5
2.1.1. Khái quát chung về thẻ ngân hàng 5
2.1.2. Sự phát triển của hệ thống ATM tại Việt Nam hiện nay 12
2.1.3. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại . 16
2.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương
mại 17
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 21
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 21
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN RẠCH SỎI 25
3.1. SƠ LƯỢC VỀ NHNo&PTNT RẠCH SỎI 25
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung

viii
3.1.1. Khái quát về NHNo&PTNT Kiên Giang 25
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Rạch Sỏi 26
3.1.3. Mạng lưới hoạt động 27
3.1.4. Cơ cấu tổ chức 28
3.1.5. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 28
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT RẠCH SỎI GIAI
ĐOẠN 2010-2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 30
3.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn 2010-
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 30
3.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn 2010-2012
và 6 tháng đầu năm 2013 36
3.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM THẺ VÀ QUY TRÌNH THANH TOÁN THẺ TẠI
NHNo&PTNT RẠCH SỎI 39
3.3.1. Giới thiệu một số sản phẩm và dịch vụ thẻ tại NHNo&PTNT Rạch Sỏi 39
3.3.2. Các dịch vụ trên ATM và POS 45
3.3.3. Quy trình phát hành và sử dụng thanh toán thẻ của NHNo&PTNT Rạch Sỏi
46
3.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CHUNG CỦA CỦA NHNo&PTNT
RẠCH SỎI
3.4.1. Thuận lợi 48
3.4.2. Khó khăn 49
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ GHI NỢ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN RẠCH SỎI 51
4.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ GHI NỢ TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH RẠCH SỎI 51
4.1.1. Số lượng thẻ ghi nợ được phát hành 51
4.1.2. Số lượng giao dịch thẻ ghi nợ được thực hiện qua hệ thống ATM 60
4.1.3. Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ qua hệ thống máy rút tiền tự động 64

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
ix
4.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ 74
4.1.5. Tình hình mạng lưới ATM và POS 78
4.1.6. Phân tích những rủi ro trong hoạt động thẻ 78
4.2. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ CỦA NHNo&PTNT RẠCH SỎI
79
4.2.1. Kết quả đạt được 79
4.2.2. Hạn chế 80
4.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH RẠCH SỎI 81
4.3.1. Các yếu tố môi trường bên trong 81
4.3.2. Các yếu tố môi trường bên ngoài 85
4.4. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN
HÀNG TRONG TƯƠNG LAI 93
4.4.1. Phân tích SWOT 93
4.4.2. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng trong tương lai 97
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ CHO NHNo&PTNT CHI NHÁNH RẠCH
SỎI 99
5.1. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN 99
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP 100
5.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ 100
5.2.2. Tăng cường hoạt động Marketing 102
5.2.3. Phát triển nguồn nhân lực 105
5.2.4. Biện pháp hạn chế rủi ro 105
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 107
6.1. KẾT LUẬN 107

6.2. KIẾN NGHỊ 108
6.2.1. Đối với Chính Phủ, ngân hàng Nhà nước Việt Nam 108
6.2.2. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam 108
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
x
6.2.3. Đối với NHNo&PTNT Chi Nhánh Rạch Sỏi 109
6.2.4. Đối với khách hàng 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO 111


























Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
xi
DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 1: Tình hình hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn 2010-2012
30
Bảng 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn 6
tháng đầu năm 2012 và 2013 31
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn 2010-
2012 36
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2012 và 2013 38
Bảng 5: Tình hình phát hành thẻ ghi nợ tại NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn 2010-
2012 51
Bảng 6: Tình hình phát hành thẻ ghi nợ tại NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2012 và 2013 53
Bảng 7: Tình hình phát hành thẻ Success theo đối tượng sử dụng tại NHNo&PTNT
Rạch Sỏi giai đoạn 2010-2012 55
Bảng 8: Tình hình phát hành thẻ Success theo đối tượng sử dụng tại NHNo&PTNT
Rạch Sỏi giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 57
Bảng 9: Tình hình phát hành thẻ ghi nợ quốc tế theo đối tượng sử dụng tại
NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn 2010-2012 58

Bảng 10: Tình hình phát hành thẻ ghi nợ quốc tế theo đối tượng sử dụng tại
NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 59
Bảng 11: Số lượng giao dịch thực hiện qua hệ thống ATM giai đoạn 2010-2012 và 6
tháng đầu năm 2013 60
Bảng 12: Số lượng giao dịch thẻ Success của các đối tượng khách hàng giai đoạn 2010-
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 62
Bảng 13: Số lượng giao dịch thẻ ghi nợ quốc tế của các đối tượng khách hàng giai đoạn
2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 63
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
xii
Bảng 14: Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ tại NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn 2010-
2012 64
Bảng 15: Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ tại NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2012 và 2013 67
Bảng 16: Doanh số thanh toán thẻ Success tại NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn 2010-
2012 68
Bảng 17: Doanh số thanh toán thẻ Success tại NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn 6
tháng đầu năm 2012 và 2013 70
Bảng 18: Doanh số thanh toán giữa thẻ ghi nợ quốc tế tại NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai
đoạn 2010-2012 71
Bảng 19: Doanh số thanh toán giữa thẻ ghi nợ quốc tế tại NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 73
Bảng 20: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ Success giai đoạn 2010-2012 74
Bảng 21: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ Success giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012
và 2013 74
Bảng 22: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ quốc tế giai đoạn 2010-2012 76
Bảng 23: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ quốc tế giai đoạn 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 76













Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
xiii
DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 1. Mô hình ma trận SWOT 24
Hình 2. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn
2010-2012 36
Hình 3. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Rạch Sỏi giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012 và 2013 38
Hình 4. Quy trình phát hành thẻ 46
Hình 5. Quy trình sử dụng thanh toán thẻ 47
Hình 6. Số lượng giao dịch rút tiền mặt và chuyển khoản giai đoạn 2010-2012 và 6
tháng đầu năm 2013 61
Hình 7. Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ giai đoạn 2010-2012 66

Hình 8. Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 và 2013
67
Hình 9. Ma trận SWOT 97












Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
xiv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- NHNo&PTNT: Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn.
- NHTM: Ngân hàng thương mại.
- NHNNVN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
- NH: Ngân hàng.
- Agribank: Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn.
- ATM (Automate Teller Machine): thẻ thanh toán không dùng tiền mặt.
- PIN (Personal Indentification Number): mã số bảo mật của chủ thẻ.
- ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ.
- POS (Point Of Sale): Máy chấp nhận thanh toán thẻ.

- VNBC (Vietnam Bank Card): Doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến kết nối cổng
thanh toán.
- EMV (chữ cái đầu tiên của 3 tổ chức thẻ Châu Âu: Europay, MasterCard, Visa): đặc
tả thẻ chip dành cho hệ thống thanh toán.
- M&A (Mergers and Acquisitions): Mua bán và sáp nhập.
- Vietcombank: Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
- Vietinbank: Ngân hàng Công thương Việt Nam
- BIDV: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- DongA bank: Ngân hàng cổ phần Đông Á





Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh kinh tế hội nhập hiện nay, nước ta đang từng bước hòa mình vào
sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại, bởi vì
khi thương mại phát triển đồng nghĩa với việc mua bán trao đổi ngày càng nhiều,
không chỉ diễn ra ở trong nước mà cả ngoài nước. Chính vì vậy, mà vai trò trung
gian thanh toán của ngân hàng thương mại (NHTM) hết quan trọng và cần thiết.
Nắm bắt được tình hình đó, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, các ngân hàng
(NH) đã cho ra đời nhiều loại hình sản phẩm dịch vụ khác nhau trong đó có thẻ
thanh toán.
Sự ra đời của thẻ thanh toán đánh dấu một bước đột phá về sự tiến bộ của khoa
học công nghệ, tạo ra một lợi thế cạnh tranh mới cho các NHTM. Thẻ thanh toán là

một loại hình dịch vụ hiện đại của các ngân hàng, việc sử dụng thẻ thanh toán thay
vì sử dụng tiền mặt sẽ giúp cho người dân dần bỏ được thói quen sử dụng tiền mặt
và giúp cho các chủ thể kinh tế mở rộng được những mối quan hệ hợp tác trong
kinh doanh, đồng thời góp phần gia giảm một lượng lớn tiền mặt lưu thông trong
nền kinh tế. Bên cạnh đó, việc sử dụng thẻ thanh toán sẽ giúp cho khách hàng tiết
kiệm được thời gian và chi phí đồng thời cũng tạo ra cho ngân hàng nguồn thu
nhập. Cùng với sự phát triển ổn định của nền kinh tế nước ta thẻ thanh toán đã dần
được người dân chấp nhận và sử dụng ngày càng nhiều bởi những tiện ích mà nó
mang lại.
Nhận thức được vai trò và lợi ích mà hoạt động kinh doanh thẻ mang lại cho
ngân hàng. Các Ngân hàng cổ phần thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng
Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn (NHNo&PTNT) nói riêng, đã có những
hướng đi tích cực trong quá trình kinh doanh của mình. Bên cạnh việc phát triển
những dịch vụ hiện có, NHNo&PTNT còn đưa vào hoạt động những loại hình dịch
vụ thanh toán mới, tiện ích và hiện đại nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng
sử dụng dich vụ thanh toán. Dịch vụ thanh toán thẻ (ATM) đặc biệt là thẻ ghi nợ là
một trong những dịch vụ được Ngân hàng chú trọng ưu tiên phát triển trong những
năm tới, bởi tiềm năng và xu hướng sử dụng thẻ của người dân ngày càng tăng cao.
Đồng thời, việc phát hành thẻ không những đem lại lợi ích cho người tiêu dùng mà
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
2
còn giúp cho Ngân hàng huy động được nguồn vốn nhàn rỗi, có được nguồn thu
nhập làm tăng khả năng canh trạnh của NHNo&PTNT. Và việc phát triển sản phẩm
dich vụ thẻ ghi nợ của NHNo&PTNT bước đầu đã gặt hái được nhiều thành công.
Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh thẻ của NHNo&PTNT vẫn còn những vấn đề bất
cập cần được giải quyết để có thể giúp cho Ngân hàng có những giải pháp và chiến
lược phát triển phù hợp cho sản phẩm dịch vụ thẻ ghi nợ. Chính vì vậy, em đã lựa
chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ
tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Rạch Sỏi”

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ của NHNo&PTNT chi nhánh
Rạch Sỏi trong giai đoạn năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Từ đó thấy
được những mặt hạn chế và đề ra các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu về các sản phẩm thẻ của Ngân hàng và phân tích thực trạng hoạt
động kinh doanh dich vụ thẻ ghi nợ tại NHNo&PTNT Rạch Sỏi.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thẻ tại NH.
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của NH trong hoạt
động kinh doanh thẻ ghi nợ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển hoạt động kinh doanh
thẻ ghi nợ của NHNo&PTNT Rạch Sỏi.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để hiểu rõ tình hình hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ của NHNo&PTNT Rạch
Sỏi. Trong quá trình nghiên cứu, những câu hỏi được đặt ra:
- NHNo&PTNT có những loại sản phẩm thẻ nào? Tình hình hoạt động kinh
doanh thẻ ghi nợ của NHNo&PTNT Rạch Sỏi trong giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 diễn ra như thế nào?
- Những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh thẻ tại NH?
- NHNo&PTNT Rạch Sỏi có những điểm mạnh và điểm yếu gì trong hoạt động
thẻ? Trong điều kiện kinh tế hiện nay NH có các cơ hội và thách thức gì phải đương
đầu?
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
3
- NH có những biện pháp gì để thúc đẩy hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ trong
tương lai?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn Chi Nhánh Rạch Sỏi.
1.4.2. Thời gian
Số liệu sử dụng để phân tích là kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
ghi nợ của ngân hàng từ năm 2010-2012 và 6 tháng năm 2013. Đề tài được thực
hiện từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu thực tiễn hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ của
tại NHNo&PTNT Rạch Sỏi.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Thứ nhất, Nguyễn Thị Hồng Trang (2012), “Việc phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử tại Việt Nam”. Bài viết nghiên cứu về thực trạng và những giải pháp phát
triển các dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam hiện nay. Cụ thể, tác giả đi sâu vào
phân tích những lợi ích của thương mại điện tử đối với xã hội và lĩnh vực tài chính
ngân hàng. Và những ứng dụng thương mại điện tử vào cung cấp dịch vụ ngân hàng
đã tạo ra những kênh sản phẩm mới, giúp ngân hàng ngày càng đa dạng hóa sản
phẩm dịch vụ, mở rộng hoạt động của mình. Tuy nhiên, các ngân hàng Việt Nam
còn gặp phải một số hạn chế trong việc cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử. Vì vậy,
tác giả đã nghiên cứu và tìm ra những giải pháp phát triển các dịch vụ NH.
Thứ hai, đề tài “Thực trạng về hoạt động thanh toán thẻ tại các ngân hàng
thương mại” của sinh viên Đào Thu Trang. Điểm giống nhau của đề tài này và đề
tài thực hiện là đều đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng.
Tuy nhiên, giữa hai đề tài có nhiều điểm khác biệt là đề tài của sinh viên Đào Thu
Trang phân tích chung về tình hình hoạt động thanh toán thẻ và đưa ra các giải pháp
phát triển hệ thống thẻ tại các NHTM ở Việt Nam. Đề tài đang thực hiện chỉ đánh
giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ tại
NHNo&PTNT Chi Nhánh Rạch Sỏi.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung

4
Thứ ba, đề tài “Hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển
chi nhánh Hà Thành” của sinh viên Nguyễn Thanh Hải. Điểm giống nhau giữa hai
đề tài là đều đánh giá về thực trạng và đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động
kinh doanh thẻ tại một ngân hàng. Bên cạnh đó, đề tài này chỉ phân tích chủ yếu về
các chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động thẻ và đưa ra các giải pháp để nâng cao
hoạt động kinh doanh thẻ của NH. Đề tài thực hiện không chỉ đánh giá thực trạng
thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn phân tích thêm các nhân tố ảnh hưởng từ môi
trường bên trong và môi trường bên ngoài tới hoạt động kinh doanh thẻ của ngân
hàng.
Thứ tư, đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại
Ngân hàng BIDV chi nhánh Cần Thơ” của sinh viên Nguyễn Mộng Thùy. Điểm
giống nhau giữa hai đề tài là đều nghiên cứu về thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng
hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng, nhưng vẫn có sự khác biệt giữa hai ngân
hàng và đề tài này phân tích nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến quyết định sử dụng thẻ
của khách hàng. Đề tài thực hiện, tập trung phân tích những nhân tố của môi trường
bên trong và môi trường bên ngoài có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của
NH. Qua đó thấy được những điểm mạnh và điểm yếu bên trong của ngân hàng
đồng thời tận dụng tối đa những cơ hội và hạn chế các đe dọa từ bên ngoài, để từ đó
có thể đưa ra những giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của NH trong
tương lai.













Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
5
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát chung về thẻ ngân hàng
2.1.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân
hàng phát hành cho khách hàng, theo đó người sử dụng có thể dùng để thanh toán
tiền hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hay rút tiền mặt tại các ngân
hàng đại lý thanh toán thẻ hoặc tại các máy rút tiền tự động ATM.
2.1.1.2. Phân loại thẻ
Có nhiều cách để phân loại thẻ thanh toán: phân loại theo cộng nghệ sản
xuất, theo chủ thể phát hành, theo tính chất thanh toán của thẻ, theo phạm vi lãnh
thổ…
a) Phân loại theo công nghệ sản xuất:
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi,
tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay người ta không còn sử
dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
- Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ
chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong 20 năm
qua, nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm: do thông tin ghi trên thẻ không tự mã hóa
được, thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, không áp dụng
được kỹ thuật mã hóa, bảo mật thông tin.
- Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán,
thẻ có cấu trúc hoàn toàn như một máy vi tính.

b) Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ:
- Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo
đó người chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi (nếu
chủ thẻ hoàn trả số tiền đã sử dụng đúng kỳ hạn) để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại
những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay…chấp nhận loại thẻ này
Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng
mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ đặc
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
6
điểm trên mà người ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit
card) hay chậm trả.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền
với tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi được sử dụng để mua hàng hóa hay dich vụ,
giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ
thông qua thiết bị điện tử tại cửa hàng, khách sạn… đồng thời chuyển ngân ngay lập
tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn… Thẻ ghi nợ còn hay được sử dụng để
rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động.
Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư hiện hữu
trên tài khoản của chủ thẻ.
Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
+ Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu ngay lập tức
vào tài khoản chủ thẻ.
+ Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ vào tài
khoản chủ thẻ sau đó vài ngày.
c) Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
- Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy
đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
- Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng
các ngoại tệ mạnh để thanh toán.

d) Phân loại theo chủ thể phát hành:
- Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát
hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của
các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn… phát
hành như Diner’s Club, Amex…
2.1.1.3. Khái quát về thẻ ATM
Máy rút tiền tự động hay máy giao dịch tự động (còn được gọi là ATM, viết
tắt của Automate Teller Machine) là một thiết bị ngân hàng giao dịch tự động với
khách hàng, thực hiện việc nhận dạng khách hàng thông qua thẻ ATM (thẻ ghi nợ,
thẻ tín dụng) hay các thiết bị tương thích, và giúp khách hàng kiểm tra tài khoản, rút
tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
7
Thẻ ATM là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810, bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín
dụng, dùng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc
chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại… từ máy rút tiền tự động.
Loại thẻ này cũng được chấp nhận như một phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ.
Thẻ thường có kích thước chữ nhật tiêu chuẩn để phù hợp với khe đọc thẻ,
có kích thước thông thường là 8,5cm
×
5,5cm. Trên bề mặt thẻ dập nổi tên chủ thẻ,
số thẻ, băng giấy để chủ thẻ ký tên, và băng từ (thẻ từ) hoặc chip (thẻ chip) lưu trữ
thông tin về tài khoản đã được khách hàng đăng ký tại ngân hàng đó.
Tại Việt Nam thẻ ATM thường được hiểu là thẻ ghi nợ, hay còn gọi là thẻ
ghi nợ nội địa, là loại thẻ có chức năng rút tiền dựa trên cơ sở ghi nợ vào tài khoản.
Chủ tài khoản phải có sẵn tiền trong tài khoản từ trước và chỉ được rút trong giới
hạn tiền có trong tài khoản của mình. Một só ngân hàng cho phép rút đến mức 0,

tuy có một số NH khác yêu cầu bắt buộc để lại một số tiền tối thiểu trong tài khoản.
Tuy nhiên, trong thực tế thẻ ghi nợ vẫn có thể rút tiền ở mức âm, hay rút thấu
chi, như một dịch vụ tín dụng giá trị gia tăng mà các NH triển khai cho các chủ tài
khoản dựa trên cơ sở có tài sản thế chấp, có sự tin cậy nhất định, hoặc thực hiện
phương thức trả lương qua tài khoản.
Thẻ ATM trong thực tế còn là tên gọi khái quát, chung nhất cho các loại thẻ
sử dụng được trên máy rút tiền tự động (ATM), bao gồm trong nó cả các loại thẻ
tín dụng (như Visa, MasterCard, thẻ American Express…). Thẻ tín dụng dựa trên
yếu tố hạn mức tín dụng, theo đó tùy loại thẻ và tùy khách hàng, NH sẽ cấp cho
khách hàng một hạn mức tín dụng nhất định. Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa chủ
thẻ được chi tiêu trong một khoảng thời gian nào đó (1 tháng, 45 ngày hơn). Khách
hàng có thể rút số tiền được NH cấp đó trong thời hạn nhất định và buộc phải thanh
toán khi đáo hạn. Nếu quá hạn mức tín dụng chưa thanh toán kịp NH sẽ tính lãi suất
cao.
Điểm khác biệt của loại thẻ tín dụng này so với thẻ ghi nợ nói trên, ngoài yếu
tố tín dụng như một đặc điểm ngày càng mờ nhòe (vì trong thực tế thẻ ghi nợ vẫn có
thể chấp nhận tín dụng, và thẻ tín dụng vẫn có thể rút tiền dựa trên yếu tố ghi nợ
vào tài khoản), là thẻ tín dụng thường có thể thực hiện tại các điểm chấp nhận giao
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
8
dịch bằng thẻ trên toàn cầu, khác biệt với loại thẻ ghi nợ nội địa chỉ chấp nhận giao
dịch trong nước ( hoặc hạn chế ở vùng mậu biên các quốc gia lân cận).
2.1.1.4. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ
a) Ngân hàng phát hành
Ngân hàng phát hành là thành viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tế (đối
với các ngân hàng nước ngoài) và được NHNNVN cho phép thực hiện nghiệp vụ
phát hành thẻ (đối với các ngân hàng trong nước). Đây là ngân hàng chuẩn bị thẻ
cho khách hàng, ngân hàng phát hành có trách nhiệm xem xét việc phát hành thẻ,
hướng dẫn chủ thẻ sử dụng và ban hành các quy định cần thiết khi sử dụng thẻ,

thanh toán số tiền trên hóa đơn của khách hàng do ngân hàng đại lý chuyển đến, cấp
phép các thương vụ thanh toán vượt hạn mức.
b) Ngân hàng thanh toán
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một phương
tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung
ứng hàng hóa dịch vụ trên địa bàn. Mỗi NH có thể vừa đóng vai trò thanh toán thẻ
vừa đóng vai trò phát hành thẻ. Ngân hàng thanh toán sẽ cung cấp cho các đơn vị
chấp nhận thẻ thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ, hướng dẫn đơn vị cách thức
vận hành, chấp nhận thanh toán thẻ cũng như quản lý và xử lý những giao dịch thẻ
tại các đơn vị.
c) Tố chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng tham gia
phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu quản lý
mọi hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có mạng lưới rộng khắp và có các
thương hiệu nổi tiếng khắp thế giới với các sản phẩm thẻ đa dạng như: Tổ chức thẻ
Visa, Tổ chức thẻ MasterCard, Công ty thẻ American Express, Công ty thẻ JCB,
Công ty thẻ Dinners Club… Tổ chức thẻ quốc tế đóng vai trò trung gian giữa các tổ
chức và các công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền
thanh toán giữa các công ty thành viên, cung cấp một mạng lưới viễn thông toàn cầu
phục vụ cho quy trình thanh toán, cấp phép cho ngân hàng thành viên một cách
nhanh chóng.


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phương Thị Hồng Nhung
9
d) Chủ thẻ
Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty
ủy quyền sử dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng
thẻ theo những điều khoản trong hợp đồng đã ký kết với ngân hàng phát hành.

Chủ thẻ bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính và chủ thẻ
phụ cùng sử dụng chung một tài khoản thẻ với hạn mức tín dụng mà NH cấp cho
chủ thẻ chính. Giao dịch của chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ được thể hiện trên cùng
một sao kê và được gửi cho chủ thẻ chính để thanh toán. Chủ thẻ chính là người
chịu trách nhiệm cuối cùng về thanh toán các khoản chi tiêu của cả chủ thẻ chính và
chủ thẻ phụ.
e) Đơn vị chấp nhận thẻ
Đơn vị chấp nhận thẻ là các thành phần kinh doanh hàng hóa và dịch vụ có
ký kết hợp đồng với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thẻ như: các nhà hàng,
khách sạn, đại lý vé máy bay, cửa hàng Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ
thuật để để tiếp nhận thẻ thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ, trả thay cho tiền
mặt. Để trở thành đơn vị chấp nhận thẻ đối với một loại thẻ NH nào đó, nhất thiết là
đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh.
2.1.1.5. Tiện ích của dịch vụ thẻ
a) Đối với ngân hàng phát hành
Ngân hàng phát hành có thể thu được lợi nhuận từ việc phát hành thẻ, thông
qua các khoản thu như phí sử dụng thẻ, phí thường niên hay phí thu từ dich vụ
NH… Khoản lợi nhuận này hầu như rất chắc chắn bởi mỗi khách hàng khi muốn sử
dụng thẻ đều phải ký quỹ hoặc nộp vào tài khoản thẻ một lượng tiền mà chủ thẻ
không thể sử dụng vượt quá số tiền đó. Bên cạnh đó, số lượng giao dịch bằng thẻ
hàng ngày là rất lớn, vì vậy khoản lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thẻ
hoàn toàn không nhỏ.
Hơn thế nữa, NH có thể sử dụng số tiền tạm thời nhàn rỗi trong tài khoản thẻ
của khách hàng để đầu tư hoặc cho vay nhằm mục đích sinh lời mà vẫn đảm bảo
được tính thanh khoản cho khách hàng.
Ngoài ra, thông qua phương thức thanh toán không dùng tiền mặt các NH có
thể đa dạng hóa danh mục sản phẩm của mình nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu

×