Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu miền tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 86 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄN HỮU TỮNG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
XUẤT KHẨU MIỀN TÂY

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 52340101
Tháng 10 năm 2013
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN HỮU TỮNG
MSSV: LT11572

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
XUẤT KHẨU MIỀN TÂY

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 52340101

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


Th.s NGUYỄN PHẠM THANH NAM
Tháng 10 năm 2013
Trang i
LỜI CẢM TẠ


Sau quá trình học tập và nghiên cứu ở trƣờng Đại học Cần Thơ với thời
gian thực tập tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu Miền Tây, em
đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Đề tài này hoàn thành nhờ công
ơn to lớn của quý thầy cô ở trƣờng và Ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị
tại Công ty đã hết lòng giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại cơ quan. Đến
đây em xin gởi lời cảm ơn đến:
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần chế biến thực
phẩm xuất khẩu Miền Tây đã tạo cho em đƣợc tiếp xúc với môi trƣờng làm
việc tại ngân hàng. Em cũng xin chân thành cám ơn các anh chị, đặc biệt là
phòng kế toán đã giúp em hiểu biết thêm về các quy chế trong Công ty – tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong việc nghiên cứu thực tiễn các lĩnh vực hoạt
động của Công ty.
Em cũng xin cám ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh
trƣờng Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong suốt 2 năm học vừa qua. Đặc biệt là thầy Nguyễn Phạm
Thanh Nam đã giúp em hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô và Ban Giám đốc cùng các anh
chị tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu Miền Tây đƣợc nhiều
sức khỏe, hạnh phúc và luôn hoàn thành tốt công tác.

Ngày … tháng …… năm 2013
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Hữu Tững
Trang ii
TRANG CAM KẾT


Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cung cấp nào khác.

Ngày …… tháng …… năm 2013
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Hữu Tững
Trang iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP






















Ngày …… tháng …… năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
Trang iv
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1
1.1.1 Mục tiêu chung 1
1.1.2 Mục tiêu cụ thể 1
1.3 câu hỏi nghiên cứu 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu 2
1.4.1 Không gian 2
1.4.2 Thời gian 2
1.4.3 Đối tƣởng nghiên cứu 2
1.5 Lƣợc khảo Tài liệu 2
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3
2.1 Phƣơng pháp luận 3
2.1.1 Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh 3
2.1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh 4
2.1.3 Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh 6

2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 8
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 8
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 8
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM MỀN TÂY 10
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm
Xuất Khẩu Miền Tây 10
3.2 Cơ cấu tổ chức 11
3.2.1 Tình hình nhân sự 11
3.2.2 Sơ đồ tổ chức của công ty 12
3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban 12
3.3 Lĩnh vực kinh doanh 14
3.4 Định hƣớng phát triển 14
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM XUẤT
KHẨU MIỀN TÂY QUA 3 NĂM (2010 – 2012) VÀ 6 THÁNG 2013 16
4.1 Đánh giá tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 năm (2010
– 2012) và 6 tháng năm 2013 16
Trang v
4.2 Phân tích tình hình doanh thu 21
4.2.1 Phân tích tình hình doanh thu kinh doanh theo tốc độ tăng trƣởng các
thành phần 21
4.2.2 Phân tích tình hình doanh thu theo cơ cấu sản phẩm của công ty giai đoạn
(2010 – 2012) và 6 tháng năm 2013 26
4.2.3 Phân tích doanh thu kinh doanh theo thị trƣờng tiêu thụ 28
4.2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu 32
4.3 Phân tích tình hình chi phí 37
4.4 Phân tích tình hình lợi nhuận 40
4.5 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh 46
4.5.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 47

4.5.2 Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn 49
4.5.3 Hiệu quả sử dụng chi phí 50
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM XUẤT KHẨU MIỀN TÂY 52
5.1 Những biện pháp nâng cao doanh thu 52
5.2 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua biện pháp tiết kiệm chi
phí 53
5.3 Những biện pháp làm tăng lợi nhuận 54
5.4 Những biện pháp khác 54
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 56
6.1 Kết luận 56
6.2 Kiến nghị 56
6.2.1 Đối với nhà nƣớc 56
6.2.2 Đối với công ty 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
PHỤ LỤC 60
Trang vi
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2010 – 2012) và 6 tháng
năm 2013 17
Bảng 4.2 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 3 năm (2010 –
2012) và 6 tháng năm 2013 24
Bảng 4.3 Doanh thu từ hoạt động tài chính giai đoạn (2010 – 2012) và 6 tháng
năm 2013 25
Bảng 4.4 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty giai đoạn (2010 – 2012) và
6 tháng năm 2013 27
Bảng 4.5 Tình hình xuất khẩu sản phẩm vào một số nƣớc của Công ty giai
đoạn (2010 – 2012) và 6 tháng năm 2013 29

Bảng 4.6 Biến động về sản lƣợng, giá thành, doanh thu giai đoạn (2010 –
2012) và 6 tháng năm 2013 33
Bảng 4.7 Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu giai đoạn (2010 –
2012) và 6 tháng năm 2013 34
Bảng 4.8 Tình hình chi phí chung của Công ty giai đoạn (2010 – 2012) và 6
tháng năm 2013 38
Bảng 4.9 Tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm (2010 – 2012) và 6
tháng năm 2013 42
Bảng 4.10 Kết quả lợi nhuận theo doanh thu và chi phí 45
Bảng 4.11 Hiệu quả sử dụng vốnkinh doanh của Công ty trong 3 năm (2010 –
2012) 47
Bảng 4.12 Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của Công ty trong 3 năm (2010 –
2012) 49
Bảng 1.13 Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty trong 3 năm (2010 – 2012) 50
Trang vii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy sản xuất kinh doanh 12
Hình 4.1 Tình hình tổng doanh thu của WestFood trong giai đoạn (2010 –
2012) và 6 tháng năm 2013 22
Hình 4.2 Tình hình tổng chi phí của WestFood trong giai đoạn (2010 – 2012)
và 6 tháng năm 2013 39
Hình 4.3 Tình hình lợi nhuận sau thuế của WestFood trong giai đoạn (2010 –
2012) và 6 tháng năm 2013 43
Hình 4.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của WestFood 46
Trang viii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
DT: doanh thu
CP: chi phí
LN: Lợi nhuận

WFC: West Food Company
WTO: World Trade Organization (Tổ chức thƣơng mại thế giới)
ROS: Return On Sales (Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu)
ROE: Return On Equity (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)
ROA: Return On Assets (Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản)

Trang 1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam cũng có nhiều chuyển biến
tích cực, từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu đã dần dần chuyển sang nền
kinh tế công nghiệp nhiều thành phần nhờ vào chính sách mở cửa giao thƣơng
với nƣớc ngoài của nhà nƣớc. Kinh tế Việt Nam dần dần phát triển hơn, thay
đổi vƣợt bật qua từng năm.
Ngày nay, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế toàn
cầu hóa thế giới, một bƣớc ngoặc mới để Việt Nam có thể trở mình, nắm lấy
thời cơ để đi lên thành một nƣớc phát triển. Điểm đáng chú ý nổi bật hơn là khi
Việt Nam chính thức là thành viên của WTO, càng tạo thêm nhiều cơ hội và
thách thức cho nền kinh tế nƣớc ta. Các công ty xuất khẩu phải đối mặt nhiều
với các đối thủ cạnh tranh ở nƣớc ngoài, đặc biệt là các công ty xuất khẩu thực
phẩm của nƣớc ta.
Vì thế, một công ty muốn phát triển bền vững trong tƣơng lai hoặc lập
một kế hoạch chiến lƣợc phát triển kinh doanh của công ty thì ta cần phải nắm
rõ tình hình đã qua, nhìn lại việc kinh doanh sản xuất của công ty mình để rút
ra những bài học kinh nghiệm, định ra hƣớng đi tốt hơn cho công ty trong thời
gian tới, tạo bƣớc đi nhịp nhàng, vững chắc, làm cơ sở nền tản cho sự phát triển
của công ty. Một công ty muốn tồn tại và phát triển thì phải có những hoạt
động nghiên cứu thị trƣờng , phân tích thực trạng của nền kinh tế, chiến lƣợc

marketing…. Từ đó vạch ra chiến lƣợc ngắn hạn và dài hạn nhằm mục đích
đƣa công ty ngày càng đi lên.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự tồn tại của công ty nên tôi quyết định chọn
đề tài: “phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế
biến thực phẩm xuất khẩu Miền Tây” để làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến
năm 2012 và 6 tháng 2013 tìm ra những mặt còn hạn chế từ đó đƣa ra giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.1.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh công ty từ năm 2010 đến năm
2012 và 6 tháng 2013.

Trang 2
Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong thời gian tới.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Trong quá trình nghiên cứu, những câu hỏi đƣợc đặt ra là:
- Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
nhƣ thế nào?
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty?
- Các giải pháp nào góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian

Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu
Miền Tây, đặt tại khu công nghiệp Cái Sơn Hàng Bàng, P. An Bình. Q. Ninh
Kiều, Tp. Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian
Số liệu sử dụng và phân tích là kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu Miền Tây từ năm 2010 đến năm 2012
và 6 tháng 2013. Đề tài đƣợc thực hiện từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Phân tích hoạt động kinh doanh các mặt hàng xuất khẩu của công ty từ
năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng 2013
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Nguyễn Thị Phƣơng Hà, (2010). “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại công ty cổ phần thực phẩm Sao Ta”, Trƣờng Đại Học Cần Thơ. Đề
tài đã phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thực phẩm
Sao Ta thông qua các bảng báo cáo tài chính của công ty. Đi sâu phân tích các
vấn đề về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính cơ bản.
- Phạm Thị Kim Huyền, (2010). “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại công ty TNHH Thương mại Thuận Triều Nguyên”, Trƣờng Đại Học
Cần Thơ. Đề tài phân tích khá chi tiết về sự biến động doanh thu, chi phí, lợi
nhuận của công ty và một số chỉ tiêu tài chính. Qua đó đƣa ra những biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Trang 3
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh
Khái niệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh

Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà
quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những thông tin có
giá trị và thích hợp cần thiết này thƣờng không có sẵn trong các báo cáo tài
chính hoặc trong bất cứ tài liệu nào ở doanh nghiệp. Để có đƣợc những thông
tin này phải thông qua quá trình phân tích.
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản với qui mô nhỏ, nhu cầu
thông tin cho các nhà quản lý chƣa nhiều thì quá trình phân tích cũng đƣợc tiến
hành đơn giản, có thể đƣợc thực hiện ngay trong công tác hạch toán. Khi sản
xuất kinh doanh ngày càng phát triển với qui mô lớn, nhu cầu thông tin cho các
nhà quản lý ngày càng nhiều, đa dạng và phức tạp đòi hỏi các thông tin hạch
toán phải đƣợc xử lý thông qua phân tích, chính vì lẽ đó phân tích hoạt động
kinh doanh hình thành và phát triển không ngừng.
Nhƣ vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung
kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp bằng những phƣơng pháp khoa học. Nhằm thấy
đƣợc chất lƣợng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề
ra những phƣơng án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả. (Nguyễn Văn
Công, 2009, trang 6)
Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một trong những công cụ
quản lý kinh tế có hiệu quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trƣớc tới nay.
Tuy nhiên, trong cơ chế bao cấp cũ, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
chƣa phát huy đầy đủ tính tích cực của nó vì các doanh nghiệp hoạt động trong
sự đùm bọc, che chở của Nhà Nƣớc. Từ khâu mua nguyên liệu, sản xuất, xác
định giá cả đến việc lựa chọn địa điểm tiêu thụ sản phẩm đều đƣợc Nhà Nƣớc
lo. Nếu hoạt động kinh doanh thua lỗ thì Nhà Nƣớc sẽ gánh hết, còn doanh
nghiệp không phải chịu trách nhiệm mà vẫn ung dung tồn tại.
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đã đƣợc chuyển hƣớng sang cơ chế thị
trƣờng, vấn đề đặt ra hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế, có

hiệu quả kinh tế mới có thể đứng vững trên thị trƣờng, đủ sức cạnh tranh với
các đơn vị khác. Để làm đƣợc điều đó, doanh nghiệp phải thƣờng xuyên kiểm

Trang 4
tra, đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến trong hoạt động của mình: những
mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trƣờng xung
quanh và tìm những biện pháp không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế.
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện
các chỉ tiêu kinh tế nhƣ thế nào, những mục tiêu đặt ra thực hiện đến đâu, rút ra
những tồn tại, tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp
khắc phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của
doanh nghiệp và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh. Thông qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp
nhƣ công tác chỉ đạo sản xuất, công tác tổ chức lao động tiền lƣơng, công tác
mua bán, công tác quản lý, công tác tài chính giúp doanh nghiệp điều hành
từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng phòng ban chức
năng, từng bộ phận đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp. (Nguyễn Văn Công,
2009, trang 47)
Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố
phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý.
- Phát huy mọi tiềm năng thị trƣờng, khai thác tối đa các nguồn lực của
doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
- Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất
định trong kinh doanh. (Nguyễn Văn Công, 2009, trang 46)
2.1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
Khái niệm doanh thu
Doanh thu là số tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc ở từng thời điểm nhất
định của kỳ kinh doanh hay ở cuối kỳ kinh doanh do hoạt động kinh doanh

đem lại, tùy vào tính chất của từng loại doanh nghiệp mà sản phẩm hàng hóa có
thể do sản xuất kinh doanh tạo ra hoặc mua của doanh nghiệp khác. Kết quả
tiêu thụ sản phẩm thể hiện kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua chỉ
tiêu doanh thu.
DT = ∑q
i
p
i

Trong đó:
DT: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
q
i
: khối lƣợng sản phẩm hàng hóa loại i
p
i
: giá bán đơn vị hàng hóa sản phẩm loại i
Doanh thu của doanh nghiệp đƣợc tạo ra từ các bộ phận:
- Doanh thu hoạt động kinh doanh
- Doanh thu từ hoạt động tài chính
- Doanh thu khác. (Lƣu Thị Hƣơng, 2002, trang 157)

Trang 5
Khái niệm chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lƣu
thông hàng hóa. Đó là những hao phí đƣợc biểu hiện bằng tiền trong quá trình
hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát
sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động
từ các hoạt động từ khâu mua nguyên liệu tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó.
Việc nhận định và tính toán từng loại chi phí là cơ sở để các nhà quản lí đƣa ra

những quyết định đúng đắn trong quá trình điều hành hoạt động kinh doanh.
Do đó việc phân tích chi phí sản xuất kinh doanh là một bộ phận không
thể thiếu đƣợc trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, chi phí này ảnh
hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Qua phân tích chi phí sản xuất
kinh doanh có thể đánh giá đƣợc mức chi phí tồn tại trong đơn vị, khai thác tìm
kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thật vậy, kết quả cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh là lợi
nhuận, muốn đạt lợi nhuận cao thì một trong những biện pháp chủ yếu là giảm
chi phí sản xuất kinh doanh. Vì vậy doanh nghiệp cần có sự quản lí chặt chẽ chi
phí, tiết kiệm chi phí, tránh những khoản chi phí không cần thiết tạo điều kiện
để giảm giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Đây
chính là chỉ tiêu chiến lƣợc quan trọng giúp doanh nghiệp tìm ra những nhân tố
ảnh hƣởng đến chi phí để từ đó đề ra biện pháp giảm chi phí, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp. (Lƣu Thị Hƣơng, 2002, trang 151)
Khái niệm lợi nhuận và phân tích tình hình lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, hiểu một cách
đơn giản là một khoản tiền dƣ ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động của
doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là phần dƣ ra của một hoạt động sau khi đã trừ
đi mọi chi phí dùng cho hoạt động đó.
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lƣợng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lƣợng khác, nhằm đánh giá
hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu
quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp tạo ra từ các bộ phận:
- Lợi nhuận tạo ra từ hoạt động kinh doanh
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
- Lợi nhuận từ hoạt động khác
Phân tích lợi nhuận
Phân tích lợi nhuận là đánh giá tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp,

phân tích những nguyên nhân ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
đến sự biến động của lợi nhuận. Do đó, làm thế nào để nâng cao hiệu quả lợi

Trang 6
nhuận đó là mong muốn của mọi doanh nghiệp, để từ đó có biện pháp khai thác
khả năng tiềm tàng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng nhƣ lợi
nhuận của doanh nghiệp.
LN = DT - CP
Trong đó:
DT: doanh thu
LN: lợi nhuận
CP: chi phí
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Trong cơ chế thị trƣờng phân tích các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh
hƣởng đến chỉ tiêu lợi nhuận là cơ sở để đƣa ra các quyết định nhanh chóng và
chính xác cho việc sản xuất kinh doanh, để thích ứng với thị trƣờng.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận nhƣ: Khối lƣợng tiêu thụ, cơ cấu
hàng bán, giá bán, chi phí, tỷ giá hối đoái, thuế (Lƣu Thị Hƣơng, 2002, trang
158)
2.1.3 Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
2.1.3.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lời của một đồng doanh thu, nó đƣợc
tính bằng quan hệ so sánh giữa lợi nhuận sau thuế với doanh thu.

Lợi tức sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần

Sự thay đổi trong mức sinh lời phản ánh những thay đổi về hiệu quả,

đƣờng lối sản phẩm hoặc loại khách hàng mà doanh nghiệp phục vụ.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ kinh
doanh đem lại hiệu quả nhƣ thế nào.
Lợi tức sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân

Vốn kinh doanh đầu kỳ + Vốn kinh doanh cuối kỳ
Vốn kinh doanh bình quân =
2



Trang 7
Sức sản xuất của 1 đồng vốn
Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả của một đồng vốn bỏ ra nhƣ thế nào.

Doanh thu
Sức sản xuất của 1 đồng vốn =
Vốn kinh doanh bình quân
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn tự có, hay chính xác hơn là đo
lƣờng mức sinh lời đầu tƣ của vốn chủ sở hữu, đƣợc xác định bằng quan hệ so
sánh giữa lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu.
Lợi tức sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Những nhà đầu tƣ thƣờng quan tâm đến chỉ tiêu này bởi vì họ quan tâm
đến khả năng thu nhận đƣợc từ lợi nhuận so với vốn họ bỏ ra để đầu tƣ.

2.1.3.2 Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn
Vòng quay toàn bộ tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản, tiền vốn hiện có
của doanh nghiệp, nghĩa là trong một năm tài sản của doanh nghiệp quay bao
nhiêu lần.
Doanh thu
Vòng quay toàn bộ tài sản =
Tổng tài sản bình quân


Tài sản đầu kỳ+ Tài sản cuối kỳ
Tổng tài sản bình quân=
2
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh
hiệu quả của các tài sản đƣợc đầu tƣ.
Lợi tức sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản =
Tổng tài sản bình quân

Trang 8
2.1.3.3 Hiệu quả sử dụng chi phí
Hiệu suất sử dụng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu.
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng chi phí =
Tổng chi phí
Doanh lợi trên chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra để thực hiện quá trình luân

chuyển hàng hóa thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi trên chi phí =
Tổng chi phí
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu đƣợc thu thập từ phòng kinh doanh và phòng kế toán của công ty
cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu Miền Tây từ năm 2010 đến năm 2012
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Là phƣơng pháp so sánh chỉ tiêu của kỳ phân tích với chỉ tiêu kỳ gốc
nhằm xác định xu hƣớng mức độ biến động của chỉ tiêu.
 Phƣơng pháp số tuyệt đối: là hiệu số giữa chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ
tiêu kỳ gốc.
ΔF = F
1
– F
0

Trong đó:
ΔF: trị số chênh lệch giữa hai kỳ phân tích
F
1
: trị số chỉ tiêu kỳ phân tích
F
0
: trị số chỉ tiêu kỳ gốc
 Phƣơng pháp số tƣơng đối: là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân
tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số
chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện tốc độ tăng trƣởng.

% ΔF = (F
1
/ F
0
)*100 – 100
Trong đó:
% ΔF: phần trăm gia tăng các chỉ tiêu phân tích (%)
F
1
: trị số chỉ tiêu kỳ phân tích
F
0
: trị số chỉ tiêu kỳ gốc

Trang 9
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Là phƣơng pháp thay thế mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố lên chỉ tiêu
phân tích, bằng cách thay thế lần lƣợt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc
sang kỳ phân tích, từ đó xác định và so sánh trị số của chỉ tiêu vừa tính với trị
số của chỉ tiêu khi chƣa biến đổi của nhân tố cần xác định, sẽ tính đƣợc mức độ
ảnh hƣởng của nhân tố đó.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà
quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, do vậy phân tích tình hình biến
động doanh thu sẽ giúp họ có cái nhìn toàn diện về tình hình doanh thu của
doanh nghiệp.
Khi phân tích doanh thu có thể xem xét ở nhiều gốc độ khác nhau: doanh
thu theo từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chủ yếu, doanh thu theo các đơn vị, bộ
phận trực thuộc, doanh thu theo thị trƣờng…
Các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu
Công thức tổng quát: Ipq = Ip * Iq

Trong đó:
Ipq: doanh số
Ip: Chỉ số giá bán
Iq: Chỉ số sản lƣợng bán
Đối tƣợng phân tích
10
Ipq Ipq Ipq  

Với:
Ipq
1
là doanh số năm phân tích
Ipq
0
là doanh số năm trƣớc
Có hai nhân tố ảnh hƣởng chủ yếu đến doanh thu:
Nhân tố chỉ số lƣợng tiêu thụ: Iq

1 0 0
()
i i i
Iq Iq Iq Ip  


Nhân tố chỉ số giá: Ip

1 0 1
()
i i i
Ip Ip Ip Iq  



Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng:

Ipq Ip Iq    


Trang 10
CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM XUẤT KHẨU MIỀN TÂY

3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU MIỀN TÂY


Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Xuất khẩu Miền Tây, tiền thân là
một bộ phận của Công ty Vật tƣ Kỹ thuật Nông nghiệp tỉnh Cần Thơ đó là
Xƣởng Chế Biến Nông Sản.
Công ty Vật tƣ Kỹ thuật Nông nghiệp tỉnh Cần Thơ ra đời là sự kết hợp
giữa Công ty Vật tƣ Nông nghiệp & Đại lý Nông dƣợc Cần Thơ, có tên giao
dịch là Techno Agricultural Suppling Company, viết tắt là TSC. Công ty đƣợc
thành lập theo thông báo số 117/HĐBT/TB ngày 10/10/1992 của Bộ trƣởng Bộ
Nông nghiệp & Công nghiệp Thực phẩm. Quyết định thành lập số:
1105/QĐUBTB 92 ngày 31/10/1992.
Vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty do cơ quan Tài chính cấp
xét và vay Ngân hàng theo chế độ của Nhà nƣớc. Công ty có chức năng giao
dịch thƣơng mại liên quan đến xuất nhập khẩu và hoạt động sản xuất kinh
doanh, hợp tác đầu tƣ trong nƣớc và Quốc tế.
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Xuất khẩu Miền Tây

hay đƣợc gọi là Westfood
Tên giao dịch: West Food Company (WFC)
Địa chỉ: Khu công nghiệp Cái Sơn Hàng Bàng, phƣờng An Bình, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, Việt Nam

Trang 11
Điện thoại: 84 7103 893 893
Số Fax: 84 7103 894 894
Giấy CNĐKKD số: 5703000045.
Email:
Website:
Công ty đƣợc thành lập năm 1992 với diện tích hơn 30.000m2, với trụ sở
chính đặt tại khu công nghiệp Cái Sơn Hàng Bàng, Thành phố Cần Thơ, địa
điểm này thuận lợi cho giao thông đƣờng bộ, đƣờng thủy, trung tâm của các
nguồn cung ứng nguyên liệu. Do đó tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động
sản xuất của công ty.
Hiện nay, công ty có 2 phân xƣởng chế biến trái cây và rau quả, bao gồm:
- Phân xƣởng chế biến đông lạnh trái cây nhiệt đới, công suất 2000 tấn/
năm, đƣợc trang bị thiết bị đông lạnh IQF của Anh Quốc
- Phân xƣởng chế biến trái cây đóng hộp, công suất 8000 tấn/ năm.
Với thâm niên trong ngành sản xuất trái cây, công ty dần khẳng định vị
thế của mình với các đối tác nƣớc ngoài cũng nhƣ nhận đƣợc sự tin tƣởng của
công nhân, cán bộ và nhân viên hành chính. Công ty đang cố gắng ngày càng
vƣơn xa hơn trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.2.1 Tình hình nhân sự
Tổng số công nhân, cán bộ, nhân viên hành chính của công ty hiện có gần
500 ngƣời, độ tuổi trung bình của nhân viên là 28 tuổi.
Đội ngũ nhân viên hiện nay hầu hết đã đƣợc đào tạo cơ bản về nghiệp vụ,
có kinh nghiệm thực tế và nhiệt tình với công việc. Mỗi cá nhân đƣợc bố trí,

phân công công việc một cách cụ thể, chặt chẽ, chuyên môn hóa theo từng lĩnh
vực hoạt động. Công nhân của công ty làm việc trên cơ sở năng suất lao động,
sản lƣợng của công nhân quyết định mức lƣơng hàng tháng của họ. Chính điều
này đã tạo động lực cho nhân viên của công ty trong quá trình làm việc.

Trang 12
3.2.2 Sơ đồ tổ chức của công ty
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính)
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy sản xuất kinh doanh
3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban
 Ban Giám đốc: bao gồm 01 giám đốc và 01 Phó Giám đốc chịu trách
nhiệm điều hành các công việc kinh doanh của công ty
- Lãnh đạo chung toàn bộ hoạt động của công ty.
- Ra các quyết định, chỉ thị về các vấn đề hoạt động của công ty.
- Phê duyệt các kế hoạch sản xuất.
- Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo quy định.
- Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về các quyền và nghĩa vụ đƣợc giao.
 Phòng Kế hoạch Kinh doanh
- Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động tổ chức điều hành quản lý hệ
thống thu mua nguyên vật liệu và bán hàng của công ty.
- Đảm bảo việc mua các nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất với chất lƣợng
và giá cả tốt nhất.
- Phân công và kiểm soát thực hiện công việc của các nhân viên thu mua.
- Tham mƣu cho Ban Giám đốc trong công tác hoạch định kế hoạch mua
hàng và tổ chức hệ thống thu mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh
.
BAN GIÁM ĐỐC
BAN
ISO
HACCP

BRC
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
KẾ
TOÁN
PHÂN
XƢỞNG
SẢN
XUẤT
PHÒNG
KINH
DOANH
XUẤT
NHẬP
KHẨU
PHÒNG

ĐIỆN
PHÒNG
QUẢN

CHẤT
LƢỢNG
PHÂN
XƢỞNG
ĐÓNG

HỘP
PHÂN
XƢỞNG
CẤP
ĐÔNG

Trang 13
- Đánh giá và quản lý các nhà cung cấp.
- Chịu trách nhiệm về kinh doanh sản phẩm của công ty.
- Đảm bảo và phát triển thị trƣờng của công ty.
- Báo cáo tình hình nguyên phụ liệu.
- Phụ trách các công việc xuất hàng ra cảng.
- Làm thủ tục xuất hàng.
- Đăng ký kiểm nghiệm và kiểm dịch thực vật (nếu có).
- Làm bộ chứng từ xuất nhập khẩu.
 Phòng Kế toán
- Tham mƣu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế
tài chính và hạch toán kế toán.
- Lập các báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán, báo cáo kế toán quản trị
nội bộ, kiểm soát chi phí, quản lý hệ thống tài chính của công ty.
- Theo dõi công nợ và thanh toán với khách hàng.
- Tổ chức hạch toán kế toán theo đúng quy định của nhà nƣớc phù hợp
với yêu cầu quản lý của công ty.
- Quản lý vật tƣ thiết bị của công ty thông qua hệ thống kế toán.
 Phòng Tổ chức Hành chính
- Đảm bảo công việc hành chính của công ty hoạt động thông suốt;
- Hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Tuyển dụng, đào tạo, đánh giá và phát triển nhân viên.
- Đảm bảo các chính sách lƣơng và phúc lợi đƣợc thực hiện theo đúng
quy định, đảm bảo quyền lợi của nhân viên.

- Tham mƣu cho Giám đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối
với ngƣời lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Xây dựng chƣơng trình công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ doanh
nghiệp.
- Quản lý và điều phối xe ô tô phục vụ cán bộ doanh nghiệp đi công tác.
- Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của doanh nghiệp.
 Phân xưởng Sản xuất
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sản xuất, đề nghị mua sắm vật tƣ thiết
bị, sử dụng định mức vật tƣ sẵn có.
- Bố trí nhân sự và quản lý mọi hoạt động sản xuất trong bộ phận.
- Báo cáo việc thực hiện các kế hoạch của phân xƣởng.
- Tham gia xây dựng và kiểm tra việc thực hiện các định mức năng suất.
- Đề nghị khen thƣởng các cá nhân làm tốt hoặc kỷ luật các cá nhân
không tuân thủ quy định.
- Phân xƣởng đóng hộp: Tổ chức sản xuất, đóng gói sản phẩm đóng hộp.
- Phân xƣởng cấp đông:Tổ chức sản xuất, dóng gói sản phẩm cấp đông.

Trang 14
 Phòng Quản lý Chất lượng (QC: Quality Control)
- Đảm bảo hàng hóa đƣơc sản xuất đúng theo tiêu chuẩn và quy trình sản
xuất.
- Tham gia xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lƣợng và
an toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2000 và HACCP trong
công ty.
- Tham gia xây dựng và duy trì chƣơng trình đánh giá hệ thống chất lƣợng
và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Tham gia điều tra xử lý sự không phù hợp và phản hồi của khách hàng,
đảm bảo không tái diễn.
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định.
- Kiểm soát để đảm bảo rằng chất lƣợng công việc hàng ngày của các

nhân viên theo đúng yêu cầu trong tiêu chuẩn công việc.
- Hiểu và nhận thức đầy đủ về nghiệp vụ kiểm tra sản phẩm mẫu.
 Phòng Cơ điện
- Kiểm tra, giám sát tình trạng hoạt động toàn bộ các thiết bị.
- Bảo dƣỡng các thiết bị.
- Tham mƣu cho Ban lãnh đạo công ty quyết định về việc sửa chữa, thay
thế và nâng cấp các hệ thống thiết bị.
- Thu thập các thông tin về tình trạng hoạt động của các hệ thống.
3.3 LĨNH VỰC KINH DOANH
Công ty chuyên sản xuất và cung cấp các mặt hàng nông sản chế biến cấp
đông và đóng lon cho các thị trƣờng thế giới. Cụ thể sản phẩm của công ty
đƣợc xuất khẩu qua các nƣớc nhƣ Mỹ, Nhật Bản, Úc, Hàn Quốc, các nƣớc
Châu Âu và Trung Đông. Trong đó Mỹ và các nƣớc Châu Âu là các đối tác lớn
của công ty.
Các sản phẩm của công ty bao gồm: trái cây đóng hộp, trái cây đông lạnh,
nƣớc trái cây nguyên chất đóng hộp, trái cây tƣơi, nấm rơm đóng hộp, nƣớc
quả cô đặc và puree (xoài chín xay nhuyễn) đạt tiêu chuẩn của hệ thống quản lý
chất lƣợng theo tiêu chuẩn quốc tế.
3.4 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
Định hƣớng phát triển của công ty là một tiền đề quan trọng để công ty
hoạt động trong chu kì kinh doanh mới. Mỗi công ty điều có định hƣớng riêng
để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế đã đề ra.
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu Miền Tây có định hƣớng
phát triển công ty nhƣ sau:
- Tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh tiêu thụ các mặt hàng nông sản
chế biến, phấn đấu nâng cao số lƣợng, kim ngạch xuất khẩu, doanh thu và lợi
nhuận sau thuế lên gấp đôi trong năm 2013. Mở rộng phạm vi hoạt động sang

Trang 15
lĩnh vực rau quả. Đến năm 2020 trở thành một trong những công ty hàng đầu

về chế biến thực phẩm, trái cây và rau quả của Đồng bằng sông Cửu Long.
- Năm 2015 xây dựng thƣơng hiệu mặt hàng trái cây tiêu thụ tại thị trƣờng
trong nƣớc. Tổ chức mạng lƣới phân phối các sản phẩm vào các siêu thị tại Cần
Thơ và các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.
- Tiếp tục duy trì và phát triển quan hệ kinh doanh với các đối tác truyền
thống. Bên cạnh đó tìm kiếm thêm các đối tác mới để mở rộng thị trƣờng,
quảng bá thƣơng hiệu của công ty.
- Phát triển mạng lƣới phân phối bằng cách tìm kiếm các đối tác có sản
phẩm mang thƣơng hiệu nổi tiếng, để đồng hành cùng hệ thống phân phối sản
phẩm của WFC tại Việt Nam.
- Hiện nay, nguyên liệu sản xuất của công ty tùy thuộc vào bên ngoài. Vì
vậy, trong thời gian tới công ty sẽ xây dựng một hệ thống trồng và chăm sóc
riêng nhằm kiểm soát đƣợc nguồn nguyên liệu sạch và chất lƣợng cao.
- Tập trung đổi mới hệ thống máy móc thiết bị, nâng cao công nghệ sản
xuất hơn nữa từ nguồn vốn tích lũy hoặc vốn vay.

×