Tuần 2
Tiết 4 Ngày dạy: 30 -08 -2010
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
( Hồ Chí Minh)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét khái quát nhất về sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh
2. Kó năng:
- Vận dụng kiến thức về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh để
phân tích thơ văn của Người.
3. Thái độ:Kính yêu, học tập
II. TRỌNG TÂM :
1. Kiến thức:
- Tác giả: Khái quát về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.
2. Kó năng:
- Vận dụng kiến thức về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh để
phân tích thơ văn của Người.
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, SGK,SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kó năng
2. HS: Đọc sgk và nắm nội dung cơ bản, đònh hướng tìm hiểu các câu hỏi theo các câu
hỏi hướng dẫn học bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
kiểm tra sĩ số:
12A2 12B4
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975? Thử
chứng minh qua một tác phẩm đã học.
+ Văn học phục vụ cách mạng, cổ vũ chiến đấu.
+ Nền văn học hướng về đại chúng.
+ Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạng.
- Nêu những chuyển biến ban đầu và thành tựu cơ bản nhất của VHVN từ năm 1975 đến
hết thế kỉ XX?
+ Những chuyển biến ban đầu: Hai cuộc kháng chiến kết thúc. Văn học của cái ta
cộng đồng bắt đầu chuyển hướng về với cái tôi muôn thû.
+ Thành tựu cơ bản nhất của văn học thời kì này chính là ý thức về sự đổi mới, sáng
tạo trong bối cảnh mới của đời sống.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Tìm hiểu về tác giả
Phần I: Tác giả
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
HS đọc thầm SGK
- Nêu vài nét về tiểu sử Hồ Chí Minh?
- Năm sinh, năm mất, quê quán, song
thân, xuất thân, những mốc thời gian hoạt
động cách mạng
HĐ 2: Tìm hiểu về sự nghiệp văn học
- Nêu quan điểm sáng tác của Hồ Chí
Minh?
- Người coi trọng tính chân thật và tính
dân tộc của văn học . Nó được thể hiện cụ
thể như thế nào?
GV cho VD minh họa
- Trình bày di sản văn học của Hồ Chí
Minh?
- Về Văn chính luận? Nêu mục đích các
tác phẩm văn chính luận? Tác phẩm tiêu
biểu?
GV minh họa
+ Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)
o Nội dung: Lên án tội ác của thực dân
Pháp và chính sách tàn bạo của Chính phủ
Pháp đối với các nước thuộc địa
o Nghệ thuật: lay động tình cảm người
đọc bằng những sự việc chân thật và ngòi
bút châm biếm sắc sảo, giàu chất trí tuệ.
+ Tun ngơn độc lập (1945).
Giá trị: Một văn kiện có ý nghĩa lích sử
trọng đại và là một áng văn chính luận mẫu
mực
+ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến
(1946); Khơng có gì q hơn độc lập, tự do
(1966)
Được viết trong những giờ phút đặc biệt
của dân tộc, văn phong hùng hồn, tha thiết
làm rung động trái tim những người u
1.Tiểu sử:
Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969) gắn bó trọn đời
với dân, với nước, với sự nghiệp giải phóng
dân tộc của Việt Nam và phong trào cách
mạng thế giới, là lãnh tụ cách mạng vó đại,
một nhà thơ, nhà văn lớn của dân tộc.
2. Sự nghiệp văn học
a.Quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh:
- Người coi văn nghệ là một vũ khí chiến đấu
lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.
Nhà văn phải có tinh thần xung phong như
người chiến só.
- Người coi trọng tính chân thật và tính dân
tộc của văn học .
+Người u cầu văn nghệ sĩ phải “miêu tả
cho hay, cho chân thật, cho hùng hồn” những
đề tài hiện thực phong phú của cách mạng.
+Người nhắc nhở giới nghệ sĩ “nên chú ý
phát huy cốt cách dân tộc” và đề cao sự sáng
tạo, “chớ gò bó họ vào khn, làm mất vẻ sáng
tạo”.
- Khi cầm bút, Người bao giờ cũng xuất phát
từ đối tượng ( Viết cho ai?) và mục đích tiếp
nhận (Viết để làm gì?) để quyết đònh nội
dung (Viết cái gì?) và hình thức (Viết thế
nào?) của tác phẩm.
b.Di sản văn học: những tác phẩm chính của
Hồ Chí Minh thuộc các thể loại: văn chính
luận, truyện và kí, thơ ca.
* Văn chính luận:
- Mục đích:
Đấu tranh chính trị, tiến cơng kẻ thù, thức tỉnh
và giác ngộ quần chúng và thể hiện những
nhiệm vụ cách mạng của dân tộc qua những
chặng đường lịch sử
- Các tác phẩm tiêu biểu:
+ Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)
+ Tun ngơn độc lập (1945).
*Truyện và kí:
- Nội dung:
+ Vạch trần bộ mặt, tàn ác, xảo trá, bịp bợm
của chính quyền thực dân,
+ Châm biếm một cách thâm th, sâu cay
bọn vua quan phong kiến ơm chân thực dân,
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
nước
- Về truyện và kí?Trình bày nội dung,
nghệ thuật, các tác phẩm tiêu biể của
truyện và kí?
- Thơ ca? Kể tên một số tác phẩm, nêu nội
dung và nghệ thuật các tác phẩm?
* Nhật kí trong tù:
- Thời điểm sáng tác: thời gian bị giam
cầm trong nhà tù Quốc dân đảng tại Quảng
Tây, Trung Quốc, từ mùa thu 1942 đến mùa
thu 1943.
- Nội dung:
+ Tái hiện bộ mặt tàn bạo của nhà tù
Quốc dân Đảng- một phần hình ảnh xã hội
Trung Quốc.
+ Tập thơ thể hiện bức chân dung tinh
thần tự hoạ của Hồ Chớ Minh:
o Khao khát tự do,
o Nghị lực phi thường,
o Giàu lòng nhân đạo,
o u thiên nhiên, Tổ quốc
o Trí tuệ sắc sảo
- Nghệ thuật:
Đa dạng về bút pháp, hồn thơ tinh tế, vừa
cổ điển vừa hiện đại, hình tượng thơ ln
vận động, hướng về sự sống, ánh sáng và
tương lai.
- Trình bày những nét chính về phong
cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh?
- Về Văn chính luận?
- Về truyện và kí?
- Thơ ca?
+ Mặt khác bộc lộ lòng u nước nồng nàn
và tinh thần tự hào về truyền thống bất khuất
của dân tộc
- Nghệ thuật:
+ Ngắn gọn, súc tích,
+ Vừa thấm nhuần tư tưởng của thời đại vừa
thể hiện một bút pháp mới mang màu sắc hiện
đại trong lối viết nhẹ nhàng mà đầy tính trào
lộng
- Các tác phẩm tiêu biểu:
+ Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922),
+ Vi hành (1923),
* Thơ ca:
- Nhật kí trong tù:.
- Những bài thơ làm ở Việt Bắc: (từ 1941-
1945.
+Viết với mục đích tun truyền: Dân cày,
Cơng nhân, Ca binh lính, Ca sợi chỉ .
+Viết theo cảm hứng nghệ thuật: Pắc Bó hùng
vĩ, Tức cảnh Pắc Bó, Đăng sơn, Đối nguyệt,
Ngun tiêu, Thu dạ, Báo tiệp, Cảnh khuya
c.Phong cách nghệ thuật: độc đáo, đa dạng,
mỗi thễ loại văn học đều có phong cách
riêng, hấp dẫn.
Văn chính luận: thường ngắn gọn, tư duy sắc
sảo, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng
chứng đầy sức thuyết phục, giàu tính luận
chiến và đa dạng về bút pháp.
Truyện và kí: rất hiện đại, thể hiện tính chiến
đấu mạnh mẽ và nghệ thuật trào phúng vừa
có sự sắc bén, thâm thúy của phương Đông,
vừa có cái hài hước, hóm hỉnh giàu chất uy-
mua của phương Tây.
Thơ ca: những bài thơ tuyên truyền lời lẽ giản
dò, mộc mạc mang màu sắc dân gian hiện đại,
đễ thuộc, dễ nhớ, có sức tác động lớn ; thơ
nghệ thuật hàm súc, có sự kết hợp độc đáo
giữa bút pháp cổ điển và hiện đại, chất trữ
tình và tính chiến đấu.
4. Củng cố, luyện tập:
- Nêu quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh? - Người coi văn nghệ là một vũ khí chiến đấu
lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.
- Người coi trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học .
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
- Khi cầm bút, Người bao giờ cũng xuất phát từ đối tượng ( Viết cho ai?) và mục đích tiếp
nhận (Viết để làm gì?) để quyết đònh nội dung (Viết cái gì?) và hình thức (Viết thế nào?)
của tác phẩm.
- Trình bày những nét chính về phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh? Phong cách nghệ
thuật: độc đáo, đa dạng, mỗi thễ loại văn học đều có phong cách riêng, hấp dẫn.
5. Hướng dẫn tự học: Học bài.
- Chuẩn bị bài: “Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt”
Câu hỏi:
+Thế nào là sự trong sáng của tiếng Việt?
+ Sự trong sáng của tiếng Việt được biểu hiện ở những phương diện nào?
V.Rút kinh nghiệm:
GVBM: Nguyễn Mộng Dun