Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP (Hồ Chí Minh) Tiết 7,8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.06 KB, 8 trang )

Tiết 7,8 Ngày dạy: 06 -09 -2010
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
( Hồ Chí Minh)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Thấy được giá trò nhiều mặt và ý nghóa to lớn của Tuyên ngôn độc lập cũng như vẻ đẹp của
tư tưởng và tâm hồn tác giả
2. Kó năng:
- Vận dụng kiến thức về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh để
phân tích thơ văn của Người.
- Đọc – hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại
3. Thái độ:
II. TRỌNG TÂM:
- Tác phẩm: gồm ba phần. Phần một nêu nguyên lí chung ; phần hai vạch trần những tội ác
của thực dân Pháp ; phần ba tuyên bố về quyền tự do, độc lập và quyết tâm giữ vững quyền
độc lập, tự do của toàn thể dân tộc.
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, SGK,SGV; Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kó năng
2. HS: Đọc sgk và nắm nội dung cơ bản, đònh hướng tìm hiểu các câu hỏi theo các câu
hỏi hướng dẫn học bài.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Vấn đáp, thuyết trình
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
kiểm tra sĩ số:
12A2 12B4
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh?
+Người coi văn nghệ là một vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.
Nhà văn phải có tinh thần xung phong như người chiến só.
+Người coi trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học .


+Khi cầm bút, Người bao giờ cũng xuất phát từ đối tượng ( Viết cho ai?) và mục đích tiếp
nhận (Viết để làm gì?) để quyết đònh nội dung (Viết cái gì?) và hình thức (Viết thế nào?)
của tác phẩm.
- Trình bày di sản văn học của Hồ Chí Minh? những tác phẩm chính của Hồ Chí Minh thuộc
các thể loại: văn chính luận, truyện và kí, thơ ca.
- Trình bày những nét chính về phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh? Phong cách nghệ
thuật: độc đáo, đa dạng, mỗi thễ loại văn học đều có phong cách riêng, hấp dẫn.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Hoạt động tri giác ngôn ngữ I. Giới thiệu:
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
nghệ thuật
- Đọc thầm tiểu dẫn sách giáo khoa,
nêu hoàn cảnh sáng tác bản Tuyên
ngôn Độc lập?
- GV nhấn mạnh hơn về tình hình thế
giới: Sự thắng lợi của phe Đồng minh
trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai,
Pháp mượn uy danh Đồng minh để trở
lại xâm lược Việt Nam.
 Tình hình đất nước “Ngàn cân treo
sợi tóc”.
- Nêu mục đích của bản Tuyên ngôn
Độc lập?
- Nêu đối tượng của bản Tuyên ngôn
Độc lập?
- Trình bày giá trò của bản Tuyên ngôn
Độc lập?
HĐ 2: Hoạt động tái thuật, xác
đònh bố cục văn bản

- Trình bày bố cục của bản Tuyên
ngôn Độc lập?
HĐ 3: phân tích,cắt nghóa
1. Hồn cảnh sáng tác:
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Cả nước nổi
dậy giành chính quyền thắng lợi.
- Ngày 26 tháng 8 năm 1945: Chủ tịch Hồ Chí
Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội.Tại căn
nhà số 48 phố Hàng Ngang, Người soạn thảo bản
Tun ngơn Độc lập.
- Ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại quảng trường Ba
Đình, Hà Nội, Người thay mặt chính phủ lâm thời
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đọc bản Tun
ngơn Độc lập khai sinh nước Việt Nam mới
2. Mục đích và đối tượng:
- Mục đích:
+ Cơng bố nền độc lập của dân tộc, khai sinh
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
+ Thể hiện nguyện vọng hòa bình, tinh thần
quyết tâm bảo vệ độc lập tự do
- Đối tượng:
+ Tất cả đồng bào Việt Nam
+ Nhân dân thế giới
+ Các đế quốc lăm le xâm chiếm Việt Nam
Pháp, Mĩ , Anh, Trung Quốc….
3. Giá trị:
- Tuyên ngôn Độc lập là một văn kiện có giá trò
lòch sử to lớn, tầm vóc tư tưởng cao đẹp, là một
áng văn chính luận mẫu mực.
- Tuyên ngôn Độc lập được công bố trong một

hoàn cảnh lòch sử đặc biệt đã quy đònh đối tượng
hướng tới, nội dung và cách viết nhằm đạt hiệu
quả cao nhất.
4. Bố cục:
- Từ đầu đến “…khơng ai chối cãi được”
 Nêu ngun lí chung của bản tun ngơn về
quyền bình đẳng, tự do, quyền mưu cầu hạnh
phúc của con người và các dân tộc.
- “Thế mà, …. phải được độc lập”
 Tố cáo tội ác của Pháp, khẳng định thực tế lịch
sử (là nhân dân ta đấu tranh giành chính quyền, lập
nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
- Còn lại
 Tun bố trước thế giới quyền tự do độc lập
và quyết tâm của dân tộc.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Ngun lí chung của bản tun ngơn:
- Tuyên ngôn Độc lập là một văn kiện có ý nghóa
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
- Nêu nguyên lí chung của bản Tuyên
ngôn Độc lập?
- Cách nêu vấn đề của Bác có gì đặc
biệt?
- Dẫn lời bản Tun ngơn Độc lập của
Mó, Bác muốn nêu lên điều gì?
- Dẫn thêm bản tun ngơn Nhân quyền
và Dân quyền của Pháp là muốn khẳng
định thêm điều gì?
- Theo em, việc Bác trích dẫn lời của hai
bản tun ngơn này có ý nghĩa gì?

- Từ ý nghĩa trên, em hiểu được là Bác
trích dẫn hai bản tun ngơn này nhằm
mục đích gì?
to lớn về mặt lòch sử và rất có giá trò về mặt văn
học.
- Bản Tuyên ngôn được Bác viết không chỉ đọc
trước đồng bào, thế giới mà còn trước những kẻ
thù muốn xâm chiếm Việt Nam. Nó không phải
chỉ để tuyên bố độc lập một cách đơn giản.
- Do đó, mở đầu bản Tuyên ngôn , Bác nêu
nguyên lí chung về quyền bình đẳng, tự do,
quyền mưu cầu hạnh phúc của con người và các
dân tộc.
Trích dẫn hai bản tuyên ngôn của Mó, Pháp nhằm
đề cao những giá trò của tư tưởng nhân đạo và
văn minh nhân loại, tạo tiền đề cho những lập
luận tiếp theo.
+ Tun ngơn độc lập năm 1776 của nước Mỹ:
o “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình
đẳng. Tạo hố cho họ những quyền khơng ai có thể
xâm phạm được; trong những quyền
ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền
mưu cầu hạnh phúc.”
 Nêu ngun lí chung về quyền lợi của con
người .
+ Bản Tun ngơn Nhân quyền và Dân quyền
của Cách mạng Pháp năm 1791
“Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi;
và phải ln ln được tự do và bình đẳng về
quyền lợi.”

 xốy sâu vào quyền bình đẳng của con người.
o “Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các
dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân
tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và
quyền tự do.”
Từ quyền bình đẳng, tự do của con người, Hồ Chí
Minh suy rộng ra về quyền bình đẳng, tự do của
các dân tộc.
+ Việc trích dẫn này nhằm tạo hiệu quả “ gậy
ông đập lưng ông” vì các đế quốc có âm mưu
xâm lược nước ta lần nữa, đặc biệt là thực dân
Pháp. Đặt Tuyên ngôn Độc lập của ta ngang
hàng vơiù Tuyên ngôn của hai cường quốc kia, tác
giả nhằm khẳng đònh giá trò, ý nghóa của cuộc
cách mạng giải phóng dân tộc của ta.
+ Việc đưa ra nguyên lí ấy tỏ ra trân trọng những
danh ngôn bất hủ của người Mó, người Pháp, vừa
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
- Theo em, Bác dựa vào những chân lí
bất hủ của hai bản tun ngơn để nêu lên
điều gì mới?
- Khẳng định đóng góp lớn về tư tưởng
của Bác ở phần này.
-Trong đoạn văn này, Bác muốn nêu lên
điều gì?
- Khi Pháp có luận điệu về cơng “khai
hóa”nhân dân các nước thuộc địa, Bác
đã kể những tội gì của chúng?
- Tìm dẫn chứng và lần lượt trả lời.
- Theo em, cách viết xuống dòng và kiểu

câu trùng lặp có tác dụng gì trong đoạn
văn?
- Về chính trị, bọn thực dân Pháp đã có
những chính sách gì?
- Về kinh tế, bọn thực dân Pháp đã có
những chính sách gì?
có tác dụng ngăn chặn một cách khôn khéo sự
phản bác của chúng đối với bản Tuyên ngôn. Từ
sự vận dụng và suy rộng ra đó, tác giả đã khẳng
đònh mạnh mẽ quyền độc lập, tự do của dân tộc
Việt nam cũng như của tất cả mọi dân tộc trên
thế giới. Đây là sự khẳng đònh có lí lẽ, logic và
đầy sức thuyết phục.
Đây là một đóng góp riêng của Người vào lòch
sử tư tưởng nhân loại.
2. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp và khẳng
định khẳng đònh thực tế lòch sử: nhân dân ta
nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa.
a. Tố cáo tội ác của Pháp:
- Thực dân Pháp đã phản bội và chà đạp lên
chính nguyên lí mà tổ tiên họ xây dựng.
“Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi
dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất
nước ta, áp bức đồng bào ta.”
- Vạch trần bản chất xảo quyệt, tàn bạo, man rợ
của thực dân Pháp bằng những lí lẽ và sự thật
lòch sử không thể chối cãi. Đó là những tội ác, là
những âm mưu thâm độc, chính sách tàn bạo:
+ Về chính trị:

o “Chúng tuyệt đối khơng cho nhân dân ta một
chút tự do dân chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp dã man.
Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam,
Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta”
o “Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học.
Chúng thẳng tay chém giết những người u nước
thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa
của ta trong những bể máu.”
o “Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính
sách ngu dân.
Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi
giống ta suy nhược.”
 Cách viết xuống dòng, phép lặp cú pháp: phơi
bày rõ ràng, dồn dập, tăng dần những tội ác của
Pháp.
+ Về kinh tế:
* Cướp khơng ruộng đất, hầm mỏ, độc quyền in
giấy bạc, xuất cảng, nhập cảng, đặt hàng trăm thứ
thuế vơ lí.
Gây ra nạn đói năm Ất Dậu năm 1945 làm 2 triệu
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
- Khi Pháp kể cơng “bảo hộ”, bản tun
ngơn lên án chúng điều gì?
- Khi Pháp khẳng định Đơng Dương là
thuộc địa của chúng, Bác nói lên sự thật
gì?
- Khi Pháp muốn nhân danh Đồng minh
để vào chiếm lại Đơng Dương, Bác đã
vạch trần những tội trạng gì của chúng?

- Bác đã lên án thêm những tội ác gì của
chúng?
- Trong đoạn văn này, Bác muốn khẳng
định điều gì?
- Sau cuộc đảo chính, nhân dân ta đã đối
xử với người Pháp bằng những thái độ
gì?
- Trong đoạn văn này, Bác đã tun bố
đồng bào ta bị chết
- Sự thật đó có sức mạnh lớn lao, bác bỏ luận
điệu của thực dân Pháp về công lao “ khai hóa”,
quyền “ bảo hộ” Đông Dương.
+ “Mùa thu năm 1940, phát xít Nhật đến xâm
lăng Đơng Dương để mở thêm căn cứ đánh Đồng
Minh, thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở
cửa nước ta rước Nhật.”
+ “Ngày 9 tháng 3 năm nay, Nhật tước khí
giới của qn đội Pháp. Bọn thực dân Pháp hoặc
là bỏ chạy, hoặc là đầu hàng.”
 bán nước ta hai lần cho Nhật.
- Pháp khẳng đinh Đơng Dương là thuộc địa của
chúng, tun ngơn nói rõ:
+ “Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã
thành thuộc địa của Nhật, chứ khơng phải thuộc
địa của Pháp nữa.”
+ “Sự thật là dân ta lấy lại nước Việt Nam từ tay
Nhật, chứ khơng phải từ tay Pháp.
- Pháp nhân danh Đồng minh tun bố Đồng minh
đã thắng Nhật, chúng có quyền lấy lại Đơng
Dương, tun ngơn vạch rõ:

+ Chính pháp là kẻ phản bội lại Đồng minh, hai
lần dâng Đơng Dương cho Nhật.
+ “Trước ngày 9 tháng 3, biết bao lần Việt Minh
đã kêu gọi người Pháp liên minh để chống Nhật.
Bọn thực dân Pháp đã khơng đáp ứng lại thẳng tay
khủng bố Việt Minh hơn nữa. Thậm chí đến khi
thua chạy, chúng còn nhẫn tâm giết nốt số đơng tù
chính trị ở n Bái và Cao Bằng.”
 bác bỏ luận điệu giả dối và lên án tội ác dã man,
đê tiện của chúng.
+ “Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả
nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.”
 chỉ có Việt Minh mới thuộc phe Đồng minh vì
đứng lên giải phóng dân tộc.
- Tinh thần nhân đạo của Việt Nam đối với
Pháp:
+ Giúp và cứu nhiều người Pháp ra khỏi nhà giam
Nhật
+ Bảo vệ tính mạng và tài sản cho người Pháp.
+ Những luận điệu khác của các thế lực phản bác
mạnh mẽ bằng những chứng cớ xác thực, đầy sức
thuyết phục.
b. Bản tuyên ngôn cũng khẳng đònh thực tế lòch
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
trước tồn thể nhân dân thế giới điều gì?
- Căn cứ vào những điều khoản quy định
về ngun tắc dân tộc bình đẳng ở hai
hội nghị Tê – hê – răng và Cựu Kim
Sơn, chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi

điều gì?
- Trong phần này, chủ tịch Hồ Chí Minh
đã tun bố những điều gì? - Người còn
nêu lên quyết tâm gì của dân tộc?
* Lưu ý: trong bản tun ngơn, đây mới
là đoạn văn tràn đầy khí phách dân tộc
Việt Nam, thể hiện ý chí sắt đá nhất, u
cầu hòa bình nhưng khơng sợ chiến
tranh, sẵn sàng đón nhận phong ba bão
táp.
- Em hãy nhận xét về lập luận của bản
tun ngơn?
- Bản tun ngơn được xây dựng bằng
những lí lẽ như thế nào?
- Nhận xét về những dẫn chứng mà Bác
đưa vào bản tun ngơn?
- Ngơn ngữ của bản tun ngơn thể được
những tình cảm gì của Bác?
- Lòng u nước thương dân nồng nàn,
sử: nhân dân ta nổi dậy giành chính quyền, lập
nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
3. Lời tun bố độc lập:
- Tuyên bố độc lập: tuyên bố thoát li hẳn quan
hệ thực dân với Pháp, kêu gọi toàn dân đoàn kết
chống lại âm mưu của thực dân Pháp, kêu gọi
cộng đồng quốc tế công nhận quyền độc lập, tự
do của Việt Nam và khẳng đònh quyết tâm bảo
vệ quyền độc lập, tự do ấy.
- “Bởi thế cho nên, chúng tơi, lâm thời Chính
phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho tồn dân

Việt Nam, tun bố thốt ly hẳn quan hệ với Pháp,
xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã ký về nước
Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp
trên đất nước Việt Nam.”
- “Tồn dân Việt Nam, trên dưới một lòng kiên
quyết chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp.”
- “Chúng tơi tin rằng các nước Đồng minh đã
cơng nhận những ngun tắc dân tộc bình đẳng ở
các Hội nghị Tê – hê - răng và Cựu Kim Sơn,
quyết khơng thể khơng cơng nhận quyền độc lập
của dân Việt Nam.”
- “Một dân tộc đã gan góc chống ách nơ lệ của
Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc
đứng về phe Đồng Minh chống phát xít mấy năm
nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải
được độc lập!”
 khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
=> Các chứng cứ, lí lẽ đều thấu lí đạt tình.
3. Lời tun bố độc lập:
- “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc
lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập.”
 vừa tun bố vừa khẳng định điều khơng ai chối
cãi được.
- “Tồn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả
tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ
vững quyền tự do, độc lập ấy.”
 bày tỏ quyết tâm của tồn dân tộc.
4) Nghệ thuật:
- Tuyên ngôn Độc lập là áng văn chính luận xuất
sắc.

- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng
xác thực, giàu sức thuyết phục.
- Ngôn ngữ vừa chính xác vừa gợi cảm.
- Giọng văn linh hoạt.
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
sâu sắc.
+ Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét gì
về ý nghóa của bản Tun ngơn Độc
lập?
+ Củng cố kiến thức bằng sơ đồ bên
dưới về hệ thống lập luận của bản tun
ngơn.
5) Ý nghóa văn bản
- Tuyên ngôn Độc lập là một văn kiện lòch sử vô
giá tuyên bố trước quốc dân đồng bào và thế giới
về quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam và
khẳng đònh quyết tâm bảo vệ nền độc lập, tự do
ấy.
- Kết tinh lí tưởng đấu tranh giải phóng dân tộc
và tinh thần yêu chuộng độc lập, tự do.
- Là một áng văn chính luận mẫu mực
4. Củng cố, luyện tập:
Sơ đồ về hệ thống lập luận của bản tun ngơn.
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
Bản tun ngơn
Cơ sở pháp lí:
- Dẫn lời của bản tun ngơn Pháp và Mĩ
- Suy rộng ra.
- Khẳng định
Kể tội thực dân Pháp:

- Chính trị.
- Kinh tế.
- Phủ nhận sự khai hóa của Pháp.
lên án và phủ nhận vai trò bảo hộ của Pháp:
- Năm 1940.
- 9 tháng 3 năm 1945.
- 5 năm bán nước ta 2 lần cho Nhật.
- Nêu vài nét về nghệ thuật bản Tuyên ngôn Độc lập?
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài.
- Chuẩn bò bài mới:
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT (tt)
Câu hỏi: Là thanh niên, học sinh, ta cần phải có trách nhiệm gì để giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt?
V.Rút kinh nghiệm:
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
Vạch rõ thái độ phản bội Đồng minh
Tun bố cắt đứt các mối quan hệ với
Pháp và khai sinh nước VNDCCH
Khẳng định và thể hiện quyết tâm lớn
của dân tộc Việt Nam

×