Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Phần 2: Hệ điều hành Windows

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 42 trang )

Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
Mục lục
CHƯƠNG II: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 27
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH MS-WINDOWS 27
I. GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH MS-WINDOWS 27
1. Đăng nhập vào hệ thống 27
2. Kỹ thuật sử dụng chuột máy tính 28
II. CÁCH TỔ CHỨC LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRONG WINDOWS 28
1. Ổ đĩa vật lý và ổ đĩa logic 28
2. Tệp tin và thư mục 29
3. Đường dẫn 30
III. TIỆN ÍCH FOLDER BIỂU DIỄN THƯ MỤC DẠNG CÂY 31
1. Mở tiện ích Folder 31
2. Đóng tiện ích Folder 31
3. Thao tác với vùng bên trái 31
IV. MÀN HÌNH NỀN –DESKTOP 32
1. Nhận biết biểu tượng 32
2. Thao tác với biểu tượng 35
3. Thao tác với hộp lệnh (mỗi biểu tượng sẽ có một hộp lệnh tương ứng) 36
4. Tạo một thư mục trên màn hình nền 36
5. Đổi tên biểu tượng 36
6. Hộp lệnh của màn hình nền 37
V. THANH TÁC VỤ 37
VI. TẮT MÁY ĐÚNG QUY TRÌNH 38
Bài 2: LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG CỦA WINDOWS 39
I. CÁC THAO TÁC VỚI CỬA SỔ 39
1. Mở một cửa số 39
2. Thoát khỏi cửa sổ 39
3. Các thành phần của cửa sổ 39
4. Một số thao tác khác với cửa sổ 43
II. THAO TÁC VỚI TỆP TIN VÀ THƯ MỤC 44


1. Mở một tập tin, thư mục 44
2. Tạo thư mục 44
3. Tạo lối tắt cho tập tin, thư mục (Shortcut) 45
4. Chọn tập tin, thư mục 45
5. Sao chép các tập tin, thư mục 46
6. Di chuyển vị trí các tập tin, thư mục 46
7. Đổi tên tập tin, thư mục 46
Phần II: Hệ điều hành Windows
25
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
8. Xoá tập tin, thư mục 47
9. Một số thao tác khác: 47
III. CỬA SỔ CONTROL PANEL 49
1. Xem các thuộc tính của hệ thống 50
2. Thay đổi thời gian của hệ thống 50
3. Thay đổi chuột của hệ thống 51
4. Thay đổi thông số của màn hình 52
IV. SỬ DỤNG THÙNG RÁC (Recycle bin) 55
1. Chức năng của thùng rác 55
2. Các thao tác với thùng rác 55
Bài 3: NÂNG CAO KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CỦA CỬA SỔ 56
I. SỬ DỤNG THỰC ĐƠN LỆNH 56
1. Thực đơn lệnh File và Edit 56
2. Thực đơn lệnh View và Tools 58
II. TIỆN ÍCH TÌM KIẾM THÔNG TIN 61
1. Mở chương trình tìm kiếm 61
2. Đóng chương trình tìm kiếm 62
3. Thao tác với vùng bên trái 62
4. Tạo cụm từ tìm kiếm 62
5. Nâng cao khả năng tìm kiếm 63

Bài 4: CÁC TIỆN ÍCH MỞ RỘNG 63
I. ĐỊNH DẠNG ĐĨA 63
1. Ý nghĩa 63
2. Thao tác 63
II. QUẢN TRỊ MÁY IN 64
1. Cài đặt máy in 64
2. Chọn máy in ngầm định 64
3. Xoá máy in 64
III. CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNGTRÊN WINDOWS 65
1. Gỡ bỏ một chương trình trên máy tính 65
2. Đóng một chương trình ứng dụng của Windows 65
IV. MỘT SỐ TIỆN ÍCH KHÁC 65
1. Sắp xếp các tập tin để chống phân mảnh tệp 65
2. Sao lưu tập tin đề phòng khi xảy ra sự cố 66
3. Mở chương trình máy tính cá nhân: 66
Phần II: Hệ điều hành Windows
26
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
CHƯƠNG II: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH MS-WINDOWS
I. GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH MS-WINDOWS
Hệ điều hành là phần mềm được cài đặt trên máy tính để điều hành, quản lý tất cả
các hoạt động của máy tính.
Hệ điều hành đầu tiên của hãng Microsoft là MS-DOS được phát triển vào đầu
những năm 80 của thế kỷ 20 với giao tiếp người- máy bằng cách gõ câu lệnh nên không
tiện dụng. Hệ điều hành Windows được đưa ra thị trường vào đầu những năm 90, đây là
hệ điều hành giao tiếp người - máy qua các cửa sổ chứa biểu tượng. Đây là hệ điều hành
đa nhiệm nghĩa là quản lý nhiều chương trình ứng dụng đang hoạt động cùng lúc nên
người dùng không cần đóng chương trình đang làm việc khi mở một cửa sổ chương trình
khác.

Một số phiên bản hệ điều hành của hãng Microsoft như Windows 95, Windows
98, Windows 2000, Windows XP, Vista, Windows 7
1. Đăng nhập vào hệ thống
Khi sử dụng đăng nhập theo tài khoản thì:
- Bấm tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete
- Chọn Log On xuất hiện hộp thoại.
- Nhập tên tài khoản vào: Use name và nhập mật khẩu vào vị trí Password
Lưu ý: Thông thường khi khởi động máy tính nó sẽ tự động đăng nhập (khởi động
máy)
Phần II: Hệ điều hành Windows
27
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
2. Kỹ thuật sử dụng chuột máy tính

Con trỏ chuột: Hình ảnh mũi tên , khi con trỏ chuột ở dạng đồng hồ cát
nghĩa là máy tính đang bận yêu cầu người sử dụng phải đợi.
Nhắp chuột: (Nhắp phím chuột trái một lần và thả phím). Cụm từ “nhắp chuột
phải” nói rõ việc sử dụng phím chuột phải.
Nhắp đúp chuột: Nghĩa là nhấn và thả phím chuột trái hai lần liên tiếp, yêu cầu
bấm nhanh.
Kéo di chuột: Nhấn phím chuột trái, giữ phím và di chuyển con trỏ chuột. Thả
phím chuột khi kết thúc hành động.
II. CÁCH TỔ CHỨC LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRONG WINDOWS
1. Ổ đĩa vật lý và ổ đĩa logic
- Máy tính lưu trữ kết quả xử lý trên các bộ nhớ ngoài gồm: Đĩa mềm, đĩa cứng,
đĩa quang, đĩa từ đó là các thiết bị lưu trữ vật lý. Trong đó đĩa cứng thường là thiết bị
lưu trữ chính.
- Ổ đĩa logic là một phần của ổ cứng. Mỗi ổ đĩa logic được Hệ điều hành đặt cho một
tên, theo quy định:
 Chữ cái A, B dùng để đặt tên cho ổ đĩa mềm.

 Chữ cái C, D, E, để đặt tên cho ổ logic
Phần II: Hệ điều hành Windows
Phím
phải
Phím
trái
Con
lăn
28
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
 Chữ cái tiếp theo để chỉ ổ đĩa CD.
 Cuối cùng là ổ USB
2. Tệp tin và thư mục
a. Tệp tin (File)
- Tệp tin hay tập tin (File) là đối tượng chứa dữ liệu. Mỗi tập tin có một tên do
người dùng đặt.
- Quy định chung về tên của tập tin: Gồm hai phần: tên chính và phần mở rộng,
chúng cách nhau bằng dấu chấm: Tên chính.tên mở rộng
+ Tên chính do người dùng đặt.
+ Tên mở rộng: Mỗi loại tệp tin do các phần mềm quy định phần mở rộng khác
nhau.
Ví dụ .doc, .xls, .ppt…
b. Thư mục (Folder)
- Thư mục là nơi lưu trữ các tập tin và cả thư mục con của nó.
- Tên thư mục: Đặt như tên tập tin nhưng không có phần mở rộng.
- Để lưu trữ, sắp xếp các tệp tin thành một hệ thống phân cấp có tính chặt chẽ và
tiện dụng khi tìm kiếm, Hệ điều hành Windows cho phép người sử dụng xây dựng cây
thư mục, trong đó:
+ Ổ đĩa logic của máy tính được xác định là thư mục gốc.
+ Trong một thư mục A có thể tạo nhiều thư mục con (các thư mục cùng cấp). Thư

mục A gọi là thư mục mẹ.
Phần II: Hệ điều hành Windows
Các
ổ đĩa
logic

Mềm (ổ
A)

CD

USB
29
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
- Mỗi tập tin phải được chứa trong một thư mục nào đó.
Nhận xét:
1. Hệ điều hành cho phép đặt tên không giới hạn nhưng để quản lý tập tin và thư mục
dễ dàng tên cần ngắn gọn, gợi nhớ đến nội dung chứa trong nó không gõ dấu trong
tên, nên sử dụng dấu nối giữa các cụm từ.
2. Tên tệp tin có thể không cần đặt phần mở rộng.
3. Các thư mục con cùng cấp không được cùng tên.
4. Các tệp của cùng một chương trình ứng dụng không được đặt cùng tên trong cùng
một thư mục, khác thư mục thì có thể cùng tên.
5. Trong tên thư mục tập tin không sử dụng các ký tự \ / : ? * ″ < > |
6. Thư mục mẹ và thư mục con có thể cùng tên.
3. Đường dẫn
- Chức năng: Diễn tả vị trí của tệp tin, thư mục trong bộ nhớ.
- Cách viết:
[ổ đĩa logic:\][<tên thư mục>\ \<tên thư mục>\<tên tập tin, thư mục>]
Trong đó phần viết trong [ ] có thể có hoặc không.

Ví dụ: C:\congvan2004\thang3\danh_sach-can_bo.doc. Cho ta biết tập tin
danh_sach-can_bo.doc đang ở vị trí thư mục con thang3 của thư mục mẹ congvan2004
trong ổ đĩa C
Phần II: Hệ điều hành Windows
Ổ đĩa logic <thư mục
gốc>
Thư mục
Cấp 1
Thư mục
Cấp 1
Tên tệp tin
Tên tệp tin
Tên thư mục con cấp
2
30
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
III. TIỆN ÍCH FOLDER BIỂU DIỄN THƯ MỤC DẠNG CÂY
1. Mở tiện ích Folder
Cách 1: Trong cửa sổ thư mục, nhắp chuột vào nút trên thanh công cụ.
Cách 2: Vào Start Program Accessories Windows Explorer  
Cách 3: Bấm chuột phải vào nút Start chọn Explorer
Cách 4: Ấn tổ hợp + E
Khi đó xuất hiện cửa sổ biểu diễn dạng cây như sau:
Vùng bên trái hiển thị thư mục dạng cây phân cấp, vùng bên phải hiển thị nội
dung của mỗi đối tượng được chọn ở vùng bên trái. Trên mỗi vùng có các thanh cuốn cho
phép xem hết nội dung của vùng.
2. Đóng tiện ích Folder
Cách 1: Nhắp chọn một lần nữa vào biểu tượng
Cách 2: Nhắp chuột vào nút của vùng bên trái
3. Thao tác với vùng bên trái

a. Các khái niệm cơ bản
- Đường kẻ dọc cho biết cấp của thư mục (nằm trên một đường kẻ là cùng cấp).
- Dấu “-“ đứng trước: Cho biết thư mục này đang mở. Nhắp chuột vào dấu ”-”
hoặc nhắp đúp chuột vào tên thư mục sẽ xuất hiện dấu “+”
Phần II: Hệ điều hành Windows
Vùng
bên trái
Vùng
bên phải
31
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
- Dấu “+” thư mục có chứa các thư mục con nhưng đang ở trạng thái thu gọn.
Nhắp chuột vào nó thì sẽ mở cây thư mục con, dấu “-“ xuất hiện thay cho dấu “+”
- Không có dấu “-” hay “+”: Thư mục này không có thư mục con.
b. Thao tác với thư mục
Các thao tác với thư mục như: mở thư mục, tạo thư mục mới, đổi tên, sao chép, di
chuyển, xoá, xem thuộc tính thực hiện như phần II- Thư mục và tập tin
IV. MÀN HÌNH NỀN –DESKTOP
Màn hình nền là cửa sổ đầu tiên của Hệ điều hành dành cho người sử dụng. Người
dùng ra lệnh cho Hệ điều hành bằng cách thao tác với biểu tượng:
Các thành phần trên màn hình nền gồm: + Màn hình nền (desktop) với các biểu tượng
+ Thanh tác vụ (taskbar).
1. Nhận biết biểu tượng
 Các biểu tượng đặc biệt:
Biểu tượng đặc biệt của hệ điều hành gồm: My Computer, My Network Places,
Recycle Bin, Internet Explorer.
Phần II: Hệ điều hành Windows
Nút
Start
Thanh tác vụ

(task bar)
32
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
- Khi cài đặt xong hệ điều hành thì các biểu tượng này đã có sẵn, chúng ta có thể cho
nó hiện ra trên màn hình nền hoặc không bằng cách:
+ Bấm chuột phải vào màn hình nền chọn Properties.
+ Xuất hiện hộp thoại chọn thẻ Desktop, chọn Customize desktop khi đó ta có
hộp thoại:
- Lựa chọn để cho hiển thị các biểu tượng lên màn hình hoặc không và ấn OK để
xác nhận.
Chú ý: Biểu tượng thùng rác không thể xóa được
 Biểu tượng của thư mục:
- Biểu tượng thư mục là túi hồ sơ màu vàng
Phần II: Hệ điều hành Windows
Lựa chọn hoặc
không
33
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
- Biểu tượng lối tắt cho thư mục (Shortcut) là hình ảnh của thư mục có thêm mũi
tên ở góc bên dưới.
 Biểu tượng của tập tin:
- Các biểu tượng còn lại là tập tin, biểu tượng của tập tin rất đa dạng (mỗi tập tin
chương trình khác nhau sẽ có biểu tượng khác nhau).
- Biểu tượng lối tắt tệp tin: là biểu tượng của tập tin có dấu mũi tên ở bên dưới.
Lưu ý: Các biểu tượng thư mục, lối tắt thư mục, tập tin, lối tắt tập tin có thể được tạo
ra.
Thao tác tạo lối tắt thư mục, tập tin:
Cách 1:
- Bấm chuột phải vào màn hình nền, chọn New/Shortcut
Khi đó xuất hiện hộp thoại chọn Browse , xuất hiện hộp thoại:

- Ta lựa chọn thư mục (tập tin) cần tạo lối tắt, chọn OK.
- Hộp thoại khác hiện ra chọn Next, hộp khác hiện ra chọn Finish để kết thúc.
Cách 2:
- Nhắp nút Start, chọn mục Program, chọn chương trình cần tạo lối tắt.
Phần II: Hệ điều hành Windows
Lựa
chọn thư
mục (tập
tin) cần
tạo
34
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
- Nhấn chuột phải tại vị trí chương trình vừa chọn để mở hộp lệnh. Chọn Send
To Desktop (create shortcut)
- Trở về màn hình nền ta sẽ thấy biểu tượng lối tắt, sau đó nhắp chuột để mở
chương trình.
2. Thao tác với biểu tượng
 Chọn một biểu tượng:
- Muốn thực hiện thao tác với bất kỳ một biểu tượng nào thì ta phải chọn biểu tượng
đó. Khi biểu tương được chọn tên của nó sẽ nằm trong hộp màu xanh.
- Thao tác: Nhắp chuột lên biểu tượng cần chọn.
Lưu ý:
 Muốn chọn nhiều biểu tượng liền nhau:
Cách 1: Nhấn rê chuột tạo thành một hình vuông, tất cả các biểu tượng trong hình
vuông đó đều được chọn.
Cách 2: Chọn biểu tượng đầu, ấn Shift đồng thời chọn biểu tượng cuối.
 Chọn các biểu tượng không liền nhau: Ấn phím Ctrl đồng thời chọn lần lượt
các biểu tượng cần.
 Di chuyển biểu tượng: Chọn biểu tượng, kéo di chuột đến vị trí mới rồi thả
chuột.

 Copy biểu tượng: Chọn biểu tượng, giữ phím Ctrl đồng thời ấn và di chuột đến
vị trí khác.
 Xoá một biểu tượng:
Cách 1:
- Chọn biểu tượng cần xoá.
- Nhắp chuột phải vào vùng đã chọn, chọn Delete xuất hiện hộp thoại:
Phần II: Hệ điều hành Windows
Đồng ý
xoá
Không
xoá
35
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
- Lựa chọn đồng ý xoá (Yes) hoặc không (No)
Cách 2: Chọn biểu tượng cần xoá ấn và kéo nó thả vào thùng rác.
Lưu ý: Khi thực hiện theo cách 1, 2 thì biểu tượng được xóa và đưa vào thùng rác.
Để xóa hẳn các biểu tượng (xóa không đưa vào thùng rác), chọn các biểu tượng và ấn
Shift + Delete
3. Thao tác với hộp lệnh (mỗi biểu tượng sẽ có một hộp lệnh tương ứng)
- Nhắp chuột phải lên biểu tượng, sẽ mở ra một hộp lệnh.
- Mỗi dòng trên hộp lệnh nếu được chọn sẽ thực hiện một công việc nào đó. Các
dòng chữ mờ (tạm ẩn không thực hiện được). Các dòng có hình mũi tên bên phải nghĩa là
còn hộp lệnh con nữa.
Ví dụ: Bấm chuột phải vào biểu tượng My Document, ta có hộp lệnh tương ứng.
4. Tạo một thư mục trên màn hình nền
- Bấm chuột phải lên màn hình nền.
- Chọn New\ Folder, khi đó xuất hiện một biểu tượng thư mục với tên mặc định là
New Folder và một con trỏ nhấp nháy.
- Gõ tên vào vị trí hộp màu xanh (vị trí có New Folder)
5. Đổi tên biểu tượng

- Chọn biểu tượng cần đổi tên.
- Bấm chuột phải chọn Rename.
- Gõ tên mới vào và ấn Enter hoặc nhắp chuột vào vị trí bất kỳ trên màn hình nền.
Phần II: Hệ điều hành Windows
Mở
Copy biểu
tượng
Tạo Shortcut
Xoá biểu
tượng
Đổi tên biểu
tượng
Thuộc tính của biểu
tượng
36
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
6. Hộp lệnh của màn hình nền
- Nhắp chuột vào chỗ trống trên màn hình nền sẽ xuất hiện hộp lệnh
Nguyên tắc:
- Những dòng lệnh có : là có một nhóm lệnh khác nữa.
- Những dòng lệnh mờ, không thực hiện được.
- Những dòng lênh có ở trước là đang được chọn.
- Các dòng có tổ hợp phím: có thể dùng tổ hợp phím để thay thế.
Ý nghĩa của nhóm lệnh Arrange Icons By:
Ý nghĩa của dòng lệnh Properties: Thể hiện các thuộc tính của màn hình nền như
ảnh nền, độ phân giải, màu sắc của cửa sổ,… sẽ tiếp tục tìm hiểu ở phần Control Panel
V. THANH TÁC VỤ
Thanh tác vụ: là nơi chứa các nút thu nhỏ của chương trình đang hoạt động cùng
máy tính. Nhắp chuột phải lên thanh tác vụ sẽ xuất hiện hộp lệnh của nó.
Phần II: Hệ điều hành Windows

Làm tươi: Cập nhật thông
tin mới nhất
Lệnh dán
Tạo nút bấm nhanh
Khôi phục lại thao tác
trước đó
Mở hộp thoại để thay đổi
thuộc tính của màn hình nền.
Sắp xếp các biểu tượng
Tạo đối tượng mới
Sắp
xếp các
đối tượng
Theo
tên
Theo kích thước
Theo kiểu (phần mở rộng của
tên)
Theo ngày tháng sửa
chữa
Tự động sẵp xếp (các biểu
tượng không thể di chuyển
được)
Ẩn/hiển thị các biểu tượng
trên màn hình nền
37
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
Nút Start trên thanh tác vụ:
Nhắp chuột vào nút Start sẽ làm xuất hiện danh mục chọn được phân theo chủ đề,
cho phép người dùng dễ dàng ra lệnh cho máy tính.

Để ẩn đi thanh tác vụ ta làm như sau:
Cách 1: Vào Start Setting Task bar Start Menu Auto hide the Task bar  
Cách 2: Bấm chuột phải vào thanh tác vụ chọn properties Auto hide the Task bar
VI. TẮT MÁY ĐÚNG QUY TRÌNH
- Vào Start chọn Turn Off Computer xuất hiện hộp thoại:
Lưu ý: Chúng ta có thể khởi động lại máy bằng cách ấn tổ hợp phím Ctrl + Alt +
Delete hoặc nhấn vào nút Restart trên vỏ máy.
Phần II: Hệ điều hành Windows
Hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên
máy
10 tài liệu được mở
gần nhất
Danh mục các chương
trình
Quản trị hệ thống
Trợ giúp
Điều khiển tắt máy
Đăng nhập/xuất một user
Chạy chương trình bằng
lệnh
Khởi động
lại máy
Tắt máy
hẳn
38
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
Bài 2: LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG CỦA WINDOWS
Màn hình nền là một cửa sổ đặc biệt của Hệ điều hành Windows. Bây giờ chúng ta
tiếp tục tìm hiểu về cửa sổ một đối tượng mà người sử dụng thường thao tác
I. CÁC THAO TÁC VỚI CỬA SỔ

1. Mở một cửa số
Cách 1: Nhắp đúp chuột lên biểu tượng cần mở, khi đó cửa sổ của nó sẽ mở ra.
Cách 2: Bấm chuột vào biểu tượng cần mở và ấn phím Enter.
Cách 3: Bấm chuột phải vào biểu tượng chọn Open
2. Thoát khỏi cửa sổ
Cách 1: Bấm vào biểu tượng (góc trên bên phải cửa sổ)
Cách 2: Bấm chuột phải vào tên của cửa sổ trên thanh tác vụ chọn Close
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Atl + F4
Cách 4: Vào File chọn Close
3. Các thành phần của cửa sổ
a. Cửa sổ của thư mục, tập tin
Mỗi tập tin, thư mục khi được mở thì nó sẽ có một cửa sổ. Khi mở một thư mục
bất kỳ thì cửa sổ của nó như sau:
Phần II: Hệ điều hành Windows
39
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
 Thanh tiêu đề
- Cho biết tên của cửa sổ. Khi nhắp đúp chuột lên thanh tiêu đề sẽ làm phóng to hoặc
thu nhỏ cửa sổ.
 Thanh thực đơn: Chứa các lệnh để điều khiển cửa sổ và điều khiển các đối
tượng khác trong cửa sổ.
 Thanh công cụ (Standard Buttons): Chứa các nút lệnh, giúp cho người dùng
thao tác dễ dàng hơn và nhanh hơn.
Phần II: Hệ điều hành Windows
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn ngang
Thanh công cụ
Thanh
địa chỉ
Thanh trạng thái

Thanh cuốn
Nội dung
cửa sổ
Nút thu nhỏ cửa sổ thành một nút trên thanh tác vụ
Nút co giãn cửa sổ
Nút đóng cửa sổ
40
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
Nguyên tắc sử dụng các nút:
1. Nút nào sáng khi chọn sẽ thực hiện được, nút mờ là nút ẩn không thực hiện được
khi chọn nó.
2. Khi cửa sổ thu nhỏ lại, dấu thể hiện bên trong nó còn có các nút khác bị che
khuất.
3. Các nút trên thanh công cụ có thể được đưa lên hoặc bỏ đi bằng cách: Bấm chuột
phải lên thanh công cụ chọn thẻ Customize xuất hiện hộp thoại:
- Đưa một nút lên thanh công cụ: Chọn nút cần đưa ở vùng (1) và ấn vào nút add
hoặc nhắp đúp chuột vào nút ở vùng (1)
- Để bỏ một nút trên thanh công cụ: Chọn nút cần bớt trên vùng (2) và ấn vào nút
Remove hoặc nhấn đúp chuột vào biểu tượng ở vùng (2)
4. Các chế độ hiển thị sử dụng nút View trên thanh công cụ: Nhắp chuột vào
mũi tên bên cạnh ta có danh sách các cách hiển thị tập tin trong thư mục cửa sổ
Phần II: Hệ điều hành Windows
Quay lại cửa sổ trước
Quay lên thư mục mẹ
Xoá đối
tượng
Hủy bỏ thao tác vừa
làm
Hiển thị cây thư mục
Quay lại cửa sổ trước khi bấm Back

41

1

2
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
 Thanh địa chỉ (Address): Cho biết vị trí của đối tượng trong hệ thống máy tính
Ví dụ: Thanh địa chỉ trên cho biết thư mục Word là thư mục con của thư mục Giaoan
nằm trên ổ D của máy tính.
 Thanh cuốn: Thanh cuốn ngang/dọc sẽ tự động xuất hiện khi nội dung hiển thị
nhiều hơn giới hạn của màn hình. Nhắp vào biểu tượng mũi tên để di chuyển nội dung
sang phải/trái hoặc lên/xuống.
 Thanh trạng thái: Cho biết trạng thái của cửa sổ như có bao nhiêu đối tượng
trong cửa sổ, Kích thước của các đối tượng là bao nhiêu
Thao tác hiển thị hoặc ẩn thanh trạng thái: Vào View nếu là hiện,
ngược lại là ẩn.
b. Các thao tác với thành phần cửa sổ
 Ẩn hiện các thành phần của cửa sổ
- Bấm chuột phải vào thanh Menu ngang hoặc thanh công cụ, xuất hiện danh sách tên
các thành phần:
Phần II: Hệ điều hành Windows
Hiển thị dạng
ảnh
Dạng tiêu đề
Dạng biểu tượng
Danh sách có
chi tiết thông tin về
đối tượng
Dạng danh sách
Hộp hỗ trợ khả năng hiển thị thư mục theo sơ đồ

dạng cây
42
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
Quy tắc: Có  là đang hiển thị, ngược lại là không.
 Di chuyển vị trí các thanh công cụ: (chỉ thực hiện được khi không chọn Lock the
Toolbar): Đặt con trỏ chuột vào góc bên phải của thanh nếu xuất hiện hình thì ấn và
di đến vị trí mới.
4. Một số thao tác khác với cửa sổ
Hệ điều hành Windows cho phép mở nhiều cửa sổ cùng một lúc, nhưng tại một
thời điểm chỉ có một cửa sổ hoạt động (cửa sổ có mầu sang rõ hơn).
Chúng ta có thể thực hiện các thao tác:
 Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ: Ấn Alt +Tab hoặc nhấn tên cửa sổ trên
thanh tác vụ
 Cho các cửa sổ ứng dụng cùng một lúc nằm trên thanh tác vụ: ấn tổ hợp +
D.
 Xếp các cửa sổ ứng dụng (Khi các cửa sổ ở trạng thái co dãn được)
o Gối đầu lên nhau: Nhấn chuột phải lên thanh tác vụ (task bar) chọn
Cascade windows
o Xếp các cửa sổ theo hàng dọc: Nhấn chuột phải lên thanh tác vụ (task bar)
chọn Tile windows horizontally.
o Xếp các cửa sổ theo hàng ngang: Nhấn chuột phải lên thanh tác vụ (task
bar) chọn Tile windows vertically.
 Thay đổi vị trí của cửa sổ: Khi cửa sổ ở dạng co dãn (bấm vào nút co giãn trên thanh
tiêu đề) ta có thể thay đổi vị trí của cửa sổ bằng cách đặt chuột vào tên tiêu đề ấn và di
chuyển cửa sổ.
Phần II: Hệ điều hành Windows
Thanh công
cụ
Thanh địa
chỉ

Thanh liên
kết
Khoá các thanh trên
43
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
II. THAO TÁC VỚI TỆP TIN VÀ THƯ MỤC
Mỗi tập tin, thư mục được thể hiện bằng một biểu tượng do đó chúng ta gọi chung
tập tin và thư mục là đối tượng.
1. Mở một tập tin, thư mục
Thao tác:
Cách 1: Nhắp đúp chuột vào đối tượng cần mở.
Cách 2: Nhắp chuột phải vào đối tượng cần mở chọn Open
Cách3: Chọn đối tượng cần mở và nhấn phím Enter
Lưu ý: Với tập tin được mở theo cách 2 chúng ta có thể chọn:
Nếu chọn Open: Mở bằng chương trình đã đăng ký với hệ điều hành.
Nếu chọn Open With\Choose Program : Mở tệp tin bằng chương trình tự chọn
trong hộp thoại.
2. Tạo thư mục
Cách 1:
- Mở cửa sổ cần tạo thư mục, bấm chuột phải vào một vị trí bất kỳ trong cửa sổ.
- Chọn New\folder
- Xuất hiện biểu tượng thư mục với tên mặc định là New Folder, ta gõ tên của thư
mục vào vị trí tên mặc định
Cách 2:
- Vào File New Folder 
- Xuất hiện biểu tượng thư mục với tên mặc định là New Folder, ta gõ tên của
thư mục vào vị trí tên mặc định.
Phần II: Hệ điều hành Windows
44
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư

3. Tạo lối tắt cho tập tin, thư mục (Shortcut)
- Vào File New Shortcut  hoặc bấm chuột phải vào chỗ trống trong cửa sổ
chọn New Shortcut.
- Hộp thoại xuất hiện, chọn Browse , xuất hiện hộp thoại
- Chọn tập tin (thư mục) cần tạo lối tắt và chọn OK, xuất hiện hộp thoại chọn Next,
hộp thoại khác hiện ra chọn Finish
4. Chọn tập tin, thư mục
Để tiện theo dõi chúng ta gọi tập tin, thư mục chung là đối tượng
a. Chọn nhóm các đối tượng liền kề
Cách 1:
- Nhấn chuột vào đối tượng đầu .
- Giữ phím Shift
- Nhấn chuột vào đối tượng cuối.
Cách 2:
Ấn và rê chuột tạo thành một hình chữ nhật bao quanh các đối tượng muốn chọn.
b. Chọn các đối tượng rời rạc
- Nhấn chuột vào đối tượng đầu.
- Giữ phím Ctrl, nhấn chuột lần lượt vào các đối tượng tiếp theo.
Phần II: Hệ điều hành Windows
Chọn tập
tin, thư mục
cần tạo lối tắt
45
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
Chú ý: Để huỷ thao tác chọn các đối tượng ta có thể nhấn vào một phím mũi tên di
chuyển hoặc nhắp chuột vào vị trí bất kỳ trên cửa sổ.
5. Sao chép các tập tin, thư mục
Thao tác:
- Chọn đối tượng cần sao chép.
- Đưa các đối tượng vào bộ đệm: Bấm chuột phải chọn Copy hoặc vào Edit Copy

hoặc ấn Ctrl + C
- Chọn vị trí mới (có thể là thư mục khác, ổ đĩa khác)
- Dán các đối tượng ra bằng cách: Bấm chuột phải chọn Paste hoặc vào
Edit Paste hoặc ấn Ctrl + V
 Chú ý: Nếu thực hiện sao chép thư mục, tập tin trong cùng một cửa sổ ta thực hiện
bằng cách: Chọn các đối tượng, giữ phím Ctrl đồng thời ấn và di chuột đến vị trí khác.
Khi đó đối tượng được sao chép có tên như đối tượng đầu những có chữ copy ở trước.
6. Di chuyển vị trí các tập tin, thư mục
Thao tác:
- Chọn các đối tượng cần di chuyển.
- Đưa các đối tượng vào bộ đệm: Bấm chuột phải chọn Cut hoặc vào Edit Cut
hoặc ấn Ctrl + X
- Chọn vị trí mới (có thể là thư mục khác, ổ đĩa khác)
- Dán các đối tượng ra bằng cách: Bấm chuột phải chọn Paste hoặc vào
Edit Paste hoặc ấn Ctrl + V
Chú ý: Có thể di chuyển nhanh bằng cách: Chọn các đối tượng, đồng thời ấn và rê
chuột để kéo đến cửa sổ khác cùng đang mở hoặc tên thư mục mà ta muốn chuyển đến.
7. Đổi tên tập tin, thư mục
- Chọn đối tượng cần đổi tên.
- Vào File Rename hoặc bấm chuột phải chọn Rename hoặc bấm một lần vào
phần tên của đối tượng.
- Gõ tên mới và ấn Enter
Phần II: Hệ điều hành Windows
46
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
8. Xoá tập tin, thư mục
Cách 1:
- Chọn các đối tượng cần xoá.
- Vào File Delete hoặc bấm chuột phải chọn Delete.
- Xuất hiện hộp thoại, ta xác nhận Yes hoặc No

Chú ý: Các đối tượng khi xoá sẽ được đưa vào thùng rác. Khi cần ta vẫn có thể khôi
phục lại được.
Cách 2:
- Chọn các đối tượng cần xoá.
- Bấm tổ hợp phím Shift + Delete, các đối tượng cần xoá sẽ mất hẳn không lưu lại
trong thùng rác.
9. Một số thao tác khác:
 Hiển thị thông tin của tệp tin hoặc thư mục
Thông tin của các đối tượng như: Ngày tạo lập, ngày sửa đổi gần nhất, ngày truy
cập gần nhất, kích thước, thuộc tính chỉ đọc, thuộc tính ẩn…
Thao tác:
- Nhắp chuột phải vào đối tượng chọn Properties hoặc vào File Properties . Khi đó
xuất hiện hộp thoại
Phần II: Hệ điều hành Windows
Đồng
ý xoá
Không
xoá
47
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
 Thay đổi biểu tượng của Shortcut:
Nhấn chuột phải vào biểu tượng chọn Propertiesthẻ Short cut Change
Icon
 Thay đổi biểu tượng của thư mục:
Nhấn chuột phải vào thư mục cần đổi Properties Customize Change Icon. 
Phần II: Hệ điều hành Windows
Kiểu
Đườn
g dẫn
Kích

thước
Kích thước trên
đĩa cứng
Các đối tượng con
Thời gian tạo lập
Thuộc tính chỉ
đọc
Thuộc tính ẩn
48
Kích
chọn hình
muốn đổi
 OK
Bộ môn Tin học - Đại học Hoa lư
III. CỬA SỔ CONTROL PANEL
Mở cửa sổ Control Panel: Vào Start Setting Control Panel,   ta có cửa sổ Control
Panel ở dạng quản lý theo nhóm các đối tượng
Nhấn chọn Switch to classic view ta có cửa sổ Control Panel ở dạng quản lý theo
từng đối tượng:
Phần II: Hệ điều hành Windows
Nhóm quản lý về
chuột và các phần
cứng khác
Quản lý về tài
khoản
Quản lý về
mạng
Quản lý các
chương trình ứng
dụng

Quản lý âm
thanh
Quản lý hệ
thống
Định dạng
thời gian, ngôn
ngữ
49

×