Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Đề cương các môn học kì 2 lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.68 KB, 60 trang )

Đề cương các môn học lớp 8
Đề cương Vật Lí
A. LÝ THUYẾT – CÔNG THỨC
1.a/Công cơ học:khi có lực tác dụng lên vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc
với phương của lực thì lực thực hiện công.
Công Thức tính công : A = F.S =>
hoặc A = P.h => ;
Trong đó : A là công cơ học ( J)
F;P là lực tác dụng lên vật ( N)
S;h là Quãng đường ( m)
b/Định luật về công:
Không một Máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy
nhiêu lần về đường đi (và ngược lại).
2. Công suất
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất : => A = .t; t = A /
Trong đó : là công suất, đơn vị W
( J/s, , ).
A là công thực hiện, đơn vị J.
t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị (s) (giây).
3. Khi nào vật có cơ năng:Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.
-Thế năng trọng trường:Năng lượng của vật có được khi vật ở một độ cao so với mặt đất, hoặc
so với một vị trí khác được chọn làm mốc gọi là thế năng trọng trường.
Thế năng trọng trường phụ thuộc vào: khối lượng và độ cao của vật so với vật mốc.
-Thế năng đàn hồi:Năng lượng của vật có được khi vật bị biến dạng đàn hồi gọi là thế năng
đàn hồi.
Thế năng đàn hồi phụ thộc vào độ biến dạng đàn hồi .
-Động năng:Năng lượng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Đông năng phụ thuộc vào tốc độ và khối lượng của vật.
Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.
Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.


4. Các chất được cấu tạo như thế nào?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
5. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
6. Hiện tượng khuếch tán
Khi đổ hai chất lỏng khác nhau vào cùng một bình chứa, sau một thời gian hai chất lỏng tự hòa
lẫn vào nhau. Hiện tượng này gọi là hiện tượng khuếch tán.
Có hiện tượng khuếch tán là do các nguyên tử, phân tử có khoảng cách và chúng luôn chuyển
động hỗn độn không ngừng.
Hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng tăng.
7. Nhiệt năng
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng hai cách:
Thực hiện công.
Trường THCS Yên Sở -2014-2015 –Lan Anh Ng Page 1
Đề cương các môn học lớp 8
Truyền nhiệt.
8. Nhiệt lượng
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trinh truyền nhiệt.
- Đơn vị của nhiệt năng là Jun (kí hiệu J).
9. Dẫn nhiệt
Nhiệt năng có thể truyển từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng
hình thức dẫn nhiệt.
Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
10. Đối lưu
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng và chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ
yếu của chất lỏng và chất khí.

11. Bức xạ nhiệt
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường thẳng.
Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không.
12. Công thức tính nhiệt lượng
a) Nhiệt lượng của một vật thu vào phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi.
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và
nhiệt dung riêng của chất làm vật.
b) Công thức tính nhiệt lượng
Công thức tính nhiệt lượng thu vào : hay
: Nhiệt lượng vật thu vào, đơn vị J.
: Khối lượng của vật, đơn vị kg.
: Độ tăng nhiệt độ, đơn vị hoặc (Chú ý: ).
C : Nhiệt dung riêng, đơn vị J/kg.K.
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm
.
B. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU:
Câu 1:a}Khi nói ‘Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng.’ là đúng hay sai? Vì sao ?
Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng. Vì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng.
b}Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi ta có cảm giác tay bị nóng lên?
Tại sao?
Thìa bạc đã truyền nhiệt từ nước nóng sang tay ta.
Câu 2:a}Cơ năng của vật như thế nào được gọi là thế năng hấp dẫn, động năng?
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được
chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
b}Hãy cho ví dụ vật vừa có đồng thời cả thế năng và động năng?
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn, chuyển
động càng nhanh thì động năng càng lớn.
Câu 3: Hãy giải thích tại sao mặc dù buộc thật chặt quả bong bóng cao su đã được thổi
căng tròn, nhưng sau vài giờ bong bóng lại xẹp?

Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử
không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài làm cho bóng xẹp dần.
Trường THCS Yên Sở -2014-2015 –Lan Anh Ng Page 2
Đề cương các môn học lớp 8
Câu 4: Giải thích hiện tượng khi bỏ vài hạt thuốc tím vào cốc nước, lúc sau ta thấy toàn bộ
nước trong cốc có màu tím. Để hiện tượng này xảy ra nhanh hơn ta phải làm như thế nào?
Giải thích: Do giữa các phân tử nước có khoảng cách và chuyển động không ngừng nên khi bỏ
vài hạt thuốc tím vào nước, phân tử thuốc tím có màu tím sẽ xen vào nằm giữa ở khoảng cách
giữa các phân tử nước vì thế lúc sau nước có màu tím.
Để hiện tượngnày xảy ra nhanh ơn ta phải đun nóng nước hoặc dùng thìa khuấy.
Câu 5: Có người nói rằng: ‘một vật có thể không có cơ năng nhưng luôn luôn có nhiệt
năng.’ Theo em câu nói đó đúng không? Giải thích và cho ví dụ chứng tỏ lập luận của
mình.Câu đó nói đúng.
Ví dụ: Quả bóng nằm yên trên sàn, quả bóng không có khả năng thực hiện công nên không có cơ
năng nhưng quả bóng được cấu tạo từ các phân tử mà các phân tử này chuyển động không ngừng
về mọi phía nên quả bóng luôn có nhiệt năng.
Câu 6: Hai vật có cùng khối lượng và đang rơi. Trong quá trình rơi em hãy so sánh cơ
năng của hai vật khi ở cùng một độ cao.
Nếu hai vật cùng khối lượng và được thả rơi ở cùng một vị trí ban đầu thì trong quá trình rơi, cơ
năng của hai vật ở cùng một độ cao sẽ bằng nhau. Nhưng nếu hai vật được thả từ vị trí ban đầu
khác nhau thì trong quá trình rơi, cơ năng của hai vật ở cùng một độ cao sẽ không bằng nhau.
Câu 7: Tại sao trong hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước
rất nhiều?
Trong hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều đó là do các
phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía.
Câu 8: Hãy dùng cách giải thích sự hụt thể tích trong thí nghiệm trộn cát vào ngô để giải
thích sự hụt thể tích trong thí nghiệm trộn rượu với nước?
Giữa các phân tử nước cũng như giữa các phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi trộn rượu với
nước, các phân tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. vì thế mà
thể tích của hỗn hợp rượu và nước giảm.

Câu 9:a}Nêu ví dụ vật có thế năng hấp dẫn, vật có thế năng đàn hồi.
Vật có thế năng hấp dẫn: một viên gạch đang ở trên cao.
Vật có thế năng đàn hồi: cây cung đang giương.
b}Nêu ví dụ một vật có cả động năng và thế năng.
Một chiếc máy bay đang bay trên trời.
Câu 10: Buông tay để quả bóng rơi xuống đất. khi quả bóng đang rơi xuống đất, động năng
và thế năng của quả bóng chuyển hoá như thế nào? Ở vị trí nào quả bóng có thế năng nhỏ
nhất?
Khi quả bóng đang rởi xuống đất thì động năng quả bóng tăng, thế năng quả bóng giảm.
Khi chạm mặt đất, thế năng của quả bóng nhỏ nhất.
Câu 11:a}Có thề thay đổi nhiệt năng của một vật bằng các cách nào? Cho ví dụ.
Có thể thay đổi nhiệt năng của một vật bằng cách thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
Ví dụ: thực hiện công: cọ xát hai vật với nhau, truyền nhiệt: thả vật đang nóng vào li nước lạnh.
b}Làm lạnh một miếng đồng rồi thả vào li đựng nước nóng. Nhiệt năng của miếng đồng và
nước thay đổi như thế nào?
Nhiệt năng của miếng đồng tăng, nhiệt năng của nước giảm.
Câu 12: Tại sao khi cho một ít muối vào li nước đầy, nước không tràn ra. Nhưng khi cho
một ít cát vào li nước đầy thì nước lại tràn ra?
Vì các phân tử muối xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại nên nước không
tràn ra, còn các hạt cát không xen được vào khoảng cách giữa các phân tử nước nên chiếm thể
tích của nước làm nước tràn ra.
Câu 13: Hãy phân tích sự chuyển hoá cơ năng trong các trường hợp sau đây:
a}Con lắc đang chuyển dộng từ vị trí cân bằng lên cao:Động năng chuyển hoá thành thế
năng.
b}Một hòn bi đang lăn từ trên một máng nghiêng xuống:
Trường THCS Yên Sở -2014-2015 –Lan Anh Ng Page 3
Đề cương các môn học lớp 8
Thế năng chuyển hoá thành động năng.
Câu 14:a}Hãy phân biệt hai khái niệm nhiệt năng và nhiệt lượng.
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.nhiệt lượng chỉ là

phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt, không phải
là một dạng năng lượng riêng biệt
b}Lưỡi cưa sau khi cưa nóng lên, nhiệt năng của nó thay đổi như thế nào? Có phải đã nhận
được một nhiệt lượng không? Tại sao?
Lưỡi cưa sau khi cưa nóng lên nhiệt năng của nó tăng lên.
Lưỡi cưa không nhận nhiệt lượng mà do lưỡi cưa thực hiện công.
Câu 15:a}Dùng một sợi chỉ cuốn chặt vào một ống nhôm hay ống đồng. lấy diêm đốt sợi
chỉ, sợi chỉ không cháy. Tại sao?
Kim loại dẫn nhiệt tốt nên chỗ quấn sợi chỉ không đủ nhiệt để làm cháy chỉ.
b}Nếu cuốn sợi chỉ vào một ống gỗ, thì khi đốt sợi chỉ có cháy không? Tại sao?
Gỗ dẫn nhiệt kém, nên nhiệt từ que diêm truyền sang chỉ và đốt cháy chỉ.
Câu 16: Một mũi tên đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã được
học?
Một mũi tên đang bay trên cao sẽ tồn tại hai dạng năng lượng là thế năng hấp dẫn và động năng.
Câu 17: Phích (bình thuỷ) được làm bằng thuỷ tinh hai lớp để giữ cho nước nóng lâu. Em
hãy cho biết nó được cấu tạo như hình bên dưới để ngăn cản hình thức truyền nhiệt nào.
Giải thích.
Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn cản sự dẫn nhiệt
Hai mặt đối diện của hai lớp thuỷ tinh được tráng bạc để phản xạ các tia nhiệt trở lại nước đựng
trong phích.
Phích được đậy nút thật kín để ngăn cản sự truyền nhiệt bằng đối lưu ra bên ngoài.
Câu 18: Nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K điều đó có ý nghĩa gì?
Điều này có nghĩa là muốn làm cho 1kg thép nóng lên 1
0
C cần truyền cho thép một nhiệt lượng
460J.
Câu 19: Tại sao khi thả một cục đường vào cốc nước rồi khuấy lên đường tan và nước có vị
ngọt?
Khi khuấy lên, các phân tử đưồng xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các
phân tử nước xen vào khoảng cách của các phân tử đường.

Câu 20: Vào lúc trời lạnh, sờ vào một vật bằng kim loại và sờ vào một vật bằng gỗ. Sờ vào
vật nào tay có cảm giác lạnh hơn? Giải thích.
Vào lúc trời lạnh khi sờ tay vào vào vật bằng kim loại tay có cảm giác lạnh hơn sờ tay vào vật
bằng gỗ. vì khả năng dẫn nhiệt của kim loại lớn hơn khả năng dẫn nhiệt của gỗ rất nhiều lần.
Câu 21: một lò xo treo vật m1, thì dãn một đoạn x1, cũng lò xo ấy khi treo vật m2, thì dãn
ra một đoạn x2. Biết khối lượng vật m1 < m2. Hỏi:
a}Cơ năng của lò xo ở dạng nào?Vì lò xo bị giãn nên lò xo có thế năng đàn hồi.
b}Trong trường hợp nào lò xo có thế năng lớn hơn?
Vì x1 < x2 nên thế năng khi treo vật m2 lớn hơn.
Câu 22:a}Vì sao trong một số nhà máy, người ta thường xây những ống khói rất cao?
Việc xây dựng những ống khói rất cao trong các nhà máy có hai tác dụng cơ bản: ống khói cao
có tác dụng tạo ra sự đói lưu tốt, làm cho khói thoát ra được nhanh chóng. Ngoài ra, ống khói cao
còn có tác dụng làm khói thải thoát ra bay lên cao, hạn chế gây ô nhiễm cho môi trường.
b}Vì sao các bồn chứa xăng dầu, cánh máy bay thường được sơn màu nhũ trắng sáng mà
không sơn các màu khác?
Sơn màu nhũ sáng trắng để hạn chế sự bức xạ nhiệt có thể làm chúng nóng lên ( tính chất bề mặt
hấp thụ bức xạ nhiệ). Vì nếu nóng lên sẽ rất dễ gây ra hoả hoạn.
Câu 23: Hãy giải thích tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đốt nóng được đặt gần sát
đáy ấm, còn trong nhà, muốn làm lạnh thì máy điều hoà phải được đặt ở phía trên?
Trường THCS Yên Sở -2014-2015 –Lan Anh Ng Page 4
Đề cương các môn học lớp 8
Khi đun nóng (làm nóng), phải đun từ phía dưới để tạo ra sự đối lưu, khối nước nóng đi lên do có
trọng lượng riêng nhỏ hơn, khối nước lạnh đi xuống do có trọng lượng riêng lớn hơn. Vì vậy
nước nóng đều lên.
Khi làm lạnh, phải làm lạnh ở phía trên để tạo ra sự đối lưu. Do khối không khí phía trên lạnh
hơn, có trọng lượng riêng lớn hơn nên đi xuống, còn khối không khí phía dưới nóng hơn sẽ đi
lên. Vì vậy toàn bộ không khí trong phòng sẽ mát lạnh đi.
Câu 24: Đối lưu là gì? Vì sao đối lưu không xảy ratrong môi trường chân không?
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hay chất khí.
Đối lưu không xảy ra trong môi trường chân không vì chân không không có các dòng chất lỏng

hay chất khí (không có các hạt, phân tử, nguyên tử).
Câu 25: Hai chiếc xe đang chuyển động cùng vận tốc trên đường. Động năng của hai xe đó
có bằng nhau không? Tại sao?
Động năng chưa chắc bằng nhau vì động năng còn phụ thuộc vào khối lượng của hai xe.
Câu 26:a}Hãy cho biết dẫn nhiệt có thể xảy ra ở các chất nào và không xảy ra ở những
chất nào?
Dẫn nhiệt có thể xảy ra ở các chất: rắn, lỏng, khí và không xảy ra ở chân không.
b}Tại sao khi nhúng một đầu của chiếc đũa bằng kim loại vào trong li nước nóng thì đầu
kia của chiếc đũa cũng nóng lên?
Vì kim loại là chất dẫn nhiệt tốt và nhiệt năng có thể truyển từ phần này sang phần khác của cùng
một vật ( chiếc đũa), nên khi nhúng một đầu chiếc đũa vào nước nóng thì nhiệt năng được truyền
từ đầu này sang đầu kia của chiếc đũa.
Câu 27: Ngọn đèn dầu khi không có bóng chụp thì cháy với ánh sáng vàng, lửa có khói đen.
Khi có bóng, đèn sáng hơn và có rất ít khói. Em hãy giải thích tại sao có hiện tượng này?
Khi có bóng chụp, hiện tượng đối lưu xảy ra mạnh hơn, không khí mới vào bóng đèn ( qua các
khe ở cổ đèn) nhiều hơn, khiến lửa cháy mạnh, có hiệu suất cao hơn do đó để lại ít muội than
hơn. Vai trò của bóng thuỷ tinh là làm tăng luồng không khí đi qua ngọn lửa. bóng thuỷ tinh
càng cao, tốc độ đối lưu của không khí càng tăng, đèn cháy càng tốt.
Câu 28:a}Hãy phân tích sự chuyển hoá cơ năng khi một vật rơi ở độ cao nào đó đến khi
chạm đất.
Trong quá trình rơi, thế năng giảm dần vì độ cao giảm dần, động năng tăng dần vì tốc độ tăng
dần. thế năng chuyển hoá thành động năng. Khi vật chạm đất, thế năng bằng 0, động năng lớn
nhất. Toàn bộ thế năng đã chuyển hoá thành động năng.
b}Máy bay đang bay có những dạng năng lượng nào?
Máy bay đang bay vừa có thế năng, vừa có động năng.
Câu 29: Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng?
Muốn cốc khỏi bị vỡ khi đổ nước sôi vào thì phải làm thế nào?
Thuỷ tinh là chất dẫn nhiệt kém. Khi rót nước vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp thuỷ tinh ở thành
trong của cốc nóng lên nhanh và nở ra, trong khi đó lớp thuỷ tinh ở thành bên ngoài của cốc chưa
kịp nóng lên và chưa nở ra. Kết quả là sự dãn nở không đều của thuỷ tinh làm cho cốc bị nứt vỡ.

Muốn cốc khỏi vỡ khi rót nước sôi thì trước khi rót ta nên tráng cốc (cả trong lẫn ngoài) bằng
nước nóng để cốc dãn nở đều.
Câu 30: Về mùa hè người ta thường mặc áo sáng màu, trong khi đó về mùa đông lại
thường mặc áo màu sẫm. Tại sao?
Về mùa hè thường mặc áo sáng màu vì vật sáng màu bức xạ nhiệt kém nên hấp thụ kém các tia
nhiệt do mặt trời chiếu tới nên thấy mát.
Về mùa đông mặc áo sẫm màu vì vật sẫm màu bức xạ nhiệt tốt nên hấp thụ tốt các tia nhiệt nên
thấy ấm.
Câu 31:Gạo đang nấu trong nồi và gạo đang cọ xát đều nóng lên. Hỏi về mặt thay đổi nhiệt
năng thì có gì giống nhau, khác nhau trong hai hiện tượng trên?
Giống nhau: nhiệt năng của gạo đều tăng.
Khác nhau:+) Khi nấu nhiệt năng tăng là do truyền nhiệt.
Trường THCS Yên Sở -2014-2015 –Lan Anh Ng Page 5
Đề cương các môn học lớp 8
+) Khi cọ xát nhiệt năng tăng là do thực hiện công.
Câu 32: Khi thời tiết lạnh, ta mặc nhiều áo mỏng hay mặc một áo dày thì giữ cho cơ thể ấm
hơn? Giải thích.
Khi thời tiết ta mặc nhiếu áo mỏng sẽ giữ cho cơ thể ấm hơn một áo dày.
Vì lớp không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém.
Câu 33: Một ống nghiệm đựng đầy nước. hỏi khi đốt nóng ở miệng ống, ở giữa ống hay ở
đáy ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn? Giải thích?
Đốt ở đáy ống thì nước trong ống sẽ sôi nhanh hơn. Vì sẽ có hiện tượng đối lưu cho toàn bộ
nước trong ống nghiệm.
Câu 34:Nêu tên ba hình thức truyền nhiệt đã học.
Có ba hình thức tuyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào liên quan đến hình thức truyền nhiệt nào?
a}Đi ngoài trời nắng mặc áo màu đen sậm thì thấy nóng hơn khi mặc áo màu trắng?
Bức xạ nhiệt.
b}Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có nhiệt độ thấp hơn đến nơi có nhiệt độ cao
hơn.Đối lưu

Câu 35: Một chiếc quạt điện treo trên trần nhà đang quay thì có những dạng năng lượng
nào?
Vật có điện năng nhiệt năng và cơ năng.
Câu 36: Thả một đồng xu đã được đun nóng vào một li nước lạnh. Hỏi:
a}Nhiệt độ của đồng xu và nước thay đổi như thế nào?
Nhiệt độ của đồng xu giảm, của nước tăng.
b}Nhiệt năng của đồng xu và nước thay đổi ra sao?
Nhiệt năng của đồng xu giảm, của nước tăng.
c}Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?Truyền nhiệt.
ĐỀ CƯƠNG 2
LÝ THUYẾT :
Câu 1: Phát biểu định luật về công.
à Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt
bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu 2: Định nghĩa công suất. Viết công thức tính công suất, giải thích các đại lượng và nêu
đơn vị từng đại lượng.
à Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất: P = A/t
Trong đó,A là công thực hiện được, đo bằng jun (J) t là thời gian, đo bằng giây (s)
P là công suất, đo bằng Oát (W).
Câu 3: Khi nào vật có cơ năng ? Cơ năng có những dạng nào ? Nêu định nghĩa thế thế
năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, động năng.
• Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng. Cơ năng có hai dạng là thế năng
và động năng. Cơ năng của một vât bằng tổng thế năng và động năng của nó.
• Thế năng hấp dẫn: Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc
so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn.
• Thế năng đàn hồi: Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng
đàn hồi.
• Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Câu 4 : Các chất được cấu tạo như thế nào ? Các nguyên tử, phân tử chuyển dộng hay

đứng yên ?
à Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
Trường THCS Yên Sở -2014-2015 –Lan Anh Ng Page 6
Đề cương các môn học lớp 8
Câu 5: Hãy giải thích vì sao khi bỏ cục đường vào cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và
nước có vị ngọt.
à Khi khuấy lên các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các
phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường.
Câu 6: Tại sao quả bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm căng, dù có buộc thật chặt cũng cứ
ngày một xẹp dần ?
à Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân
tử không khí ở trong quả bóng có thể chui qua các khoảng cách này ra ngoài làm cho bóng xẹp
dần.
Câu 7: Cá muốn sống phải có không khí. Tại sao cá vẫn sống được ở trong nước ?
à Vì các phân tử không khí chuyển động hỗn độn không ngừng có thể xen vào khoảng cách
giữa các phân tử nước nên trong nước có không khí.
Câu 8: Chuyển động phân tử phụ thuộc thế nào vào nhiệt độ ? Cho ví dụ.
à Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
Ví dụ: Nước nóng thì đường tan nhanh hơn nước lạnh vì các phân tử nước nóng chuyển động
nhanh hơn các phân tử nước lạnh nên hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn.
Câu 9: Tại sao trong hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước
rất nhiều ?
à Do các phân tử không khí chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
Câu 10: Hiện tượng khuếch tán có xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ không ? Tại sao ?
à Có. Vì khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn.
Câu 11: Nhiệt năng là gì ? có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng ? Nhiệt lượng là gì ? Đơn vị
của nhiệt năng và nhiệt lượng là gì ?
• Nhiệt năng của một vật là tổng động năng phân tử cấu tạo nên vật.

• Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiên công và truyền nhiệt.
• Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền
nhiệt.
• Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là jun (J).
Câu 12: Nung nóng một miếng chì rồi thả vào cốc lạnh. Nhiệt năng của miếng đồng và
nước thay đổi thế nào ? Đây là thực hiện công hay truyền nhiệt ?
àNhiệt năng của miếng chì giảm còn nhiệt năng của nước tăng lên. Đây là sự truyền nhiệt.
Câu 13: Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự
chuyển hoá năng lượng như thế nào ? Đây là thực hiện công hay truyền nhiệt ?
à Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là thực hiện công.
Câu 14: Thế nào là sự dẫn nhiệt. Cho ví dụ.
à Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, hoặc từ vật này
sang vật khác. Ví dụ: Đốt một đầu thanh sắt, một lúc sau đầu kia của thanh sắt cũng nóng lên.
Câu 15: Tại sao nồi, xoang thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ ?
à Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém.
Câu 16: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày ?
à Vì giữa các lớp áo mỏng có lớp không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên cách nhiệt giữa
cơ thể với môi trường bên ngoài.
Câu 17: Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là gì ?
à Có nghĩa là để 1kg nước tăng thêm 1
0
C thì cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J.
Câu 18: Tại sao có hiện tượng khuếch tán ? Nó xảy ra nhanh hay chậm khi giảm nhiệt độ ?
à Vì các nguyên tử, phân tử chuyển động luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi
nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi.
Câu 19: Tại sao một vật lúc nào cũng có nhiệt năng ?
à Vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
Câu 20: Có thể nói miếng đồng cọ xát trên mặt bàn đã nhận nhiệt lượng không ?
à Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.
Trường THCS Yên Sở -2014-2015 –Lan Anh Ng Page 7

Đề cương các môn học lớp 8
Câu 21: Đun nước, nước nóng dần lên, khi nước sôi tại sao nắp lại bật lên ?
à Nước nóng dần lên là do sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nắp bật lên là do nhiệt năng
của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng.
Câu 22: Thế nào là sự đối lưu ? Thế nào là bức xạ nhiệt ? Cho ví dụ.
à Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng dòng chất lỏng hoặc chất khí. VD: Đun nước phải đun từ đáy
ấm để tạo thành dòng đối lưu, nước mới sôi được; sự tạo thành gió.
à Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. VD: Nhiệt từ bếp lửa đến người;
nhiệt từ Mặt Trời đến Trái Đất.
Câu 23: Một ống nghiệm đựng đầy nước. Hỏi khi đốt nóng ở miệng ống, ở giữa hay đáy
ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn ?
à Đốt ở đáy ống. Vì sẽ nhanh tạo ra dòng đối lưu chất lỏng.
Câu 24: Tại sao các bể chứa xăng lại thường được quét một lớp sơn màu trắng bạc ?
à Lớp sơn màu trắng bạc phản xạ tốt các tia nhiệt, hấp thụ các tia nhiệt kém nên hạn chế sự
truyền nhiệt vào từ bên ngoài, làm cho xăng đỡ nóng hơn.
Câu 25: Tại sao vào mùa hè, ở nhà tranh mát hơn ở nhà tôn ?
à Tại vì mái tôn dẫn nhiệt tốt hơn mái tranh.
Câu 26: Nấu cơm bằng nồi nhôm và nồi đất thì nồi nào cơm mau chín ?
à Nồi nhôm vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.
Trường THCS Yên Sở -2014-2015 –Lan Anh Ng Page 8
Đề cương các môn học lớp 8
Đề cương Công nghệ
A/ LÝ THUYẾT:
Câu 1: Hãy kể tên các vật liệu kĩ thuật điện.
- Vật liệu dẫn điện là: vật liệu cho dòng điện chạy qua, có điện trở suất nhỏ, dùng để chế tạo các
phần tử dẫn điện của các thiết bị điện.
- Vật liệu cách điện là: vật liệu không cho dòng điện chạy qua, có điện trở suất lớn, dùng để chế
tạo các phần tử cách điện.
- Vật liệu dẫn từ là: vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được, dùng để chế tạo làm lõi dẫn
từ của các thiết bị điện.

Câu 2: Nêu đặc điểm và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
Đèn sợi đốt:
+ Đặc điểm: Đèn phát ra ánh sáng liên tục, hiệu suất phát quang thấp, tuổi thọ thấp.
+ Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm làm dây tóc đèn
nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng.
Đèn huỳnh quang:
+ Đặc điểm: Đèn không phát ra ánh sáng liên tục, hiện tượng nhấp nháy, hiệu suất phát quang
cao, tuổi thọ cao, cần mồi phóng điện.
+ Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai cực của đèn tạo ra tia tử
ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. Màu
của ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang.
Câu 3: Nêu đặc điểm, yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà.
Đặc điểm:
+ Có điện áp định mức là 220V;
+ Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng;
+ Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện.
Yêu cầu:+Đảm bảo cung cấp đủ điện;
+Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà;
+Sử dụng thuận tiện,chắc, đẹp;
+dễ dàng kiểm tra và sử chữa.
Cấu tạo: Gồm các phần tử + Công tơ điện.
+Dây dẫn điện. +Các thiết bị: đóng – cắt ,bảo vệ, lấy điện. +Đồ dùng điện.
Câu 4: Hãy kể tên các thiết bị của mạng điện trong gia đình.
- Thiết bị đóng – cắt điện (công tắc điện, cầu dao, )
- Thiết bị bảo vệ mạng điện (cầu chì, aptomat, )
- Thiết bị lấy điện (ổ điện, phích cắm điện, )
Câu 5: Nêu nguyên lí biến đổi điện năng của đồ dùng điện quang, điện nhiệt và điện cơ.
Nguyên lí biến đổi điện năng của đồ dụng điện quang: Biến đổi điện năng thành quang năng,
dùng để thắp sáng: đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn led.
Nguyên lí biến đổi điện năng của đồ dụng điện nhiệt: Biến đổi điện năng thành nhiệt năng,

dùng để đốt nóng, sưởi ấm, sấy, nấu cơm, đun nước nóng.
Nguyên lí biến đổi điện năng của đồ dụng điện cơ: Biến đổi điện năng thành cơ năng dùng
để dẫn động, làm quay các máy như máy bơm nước, máy xay xát, máy hút bụi, quạt điện.
Câu 6: Nêu các biện pháp để tiết kiệm điện năng.
- Giảm bớt điện năng tiêu thụ trong giờ cao điểm.
- Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng.
Trường THCS Yên Sở -2014-2015 –Lan Anh Ng Page 9
Đề cương các môn học lớp 8
- Không sử dụng lãng phí điện năng.
Trường THCS Yên Sở -2014-2015 –Lan Anh Ng Page 10
Câu 7: Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biểu hiện tiết kiệm điện năng cho gia đình.
Tiết kiệm điện năng để:
- Tiết kiệm chi tiêu cho gia đình.
- Góp phần giảm nhu cầu sử dụng đối với các nguồn nhiên liệu. Hạn chế sự nóng lên toàn cầu và các hiện
tượng do biến đổi khí hậu.
- Hạn chế sự cố cho giờ cao điểm, tăng tuổi thọ cho đồ dùng điện.
Các biểu hiện để tiết kiệm điện năng cho gia đình:
- Tắt các đồ dùng điện khi không sử dụng.
- Sử dụng đồ dùng điện khi thật cần thiết.
- Tập thói quen tắt đèn khi ra khỏi các phòng (ngủ, vệ sinh, … ) trong gia đình.
Câu 8: Máy biến áp một pha là gì? Nêu các bộ phận chính và chức năng của nó?
Máy biến áp một pha là thiết bị điện dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha.
1. Lõi thép: Dùng để dẫn từ.
2. Dây quấn: Dùng để dẫn điện.
Câu 9: Nêu nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha, bàn là điện, quạt điện.
Tác dụng từ của dòng điện đã được ứng dụng ở nam châm điện và các động cơ điện.
- Động cơ điện một pha: Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng
trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto động cơ quay.
- Bàn là điện: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt, nhiệt tích vào đế của bàn là làm
nóng bàn là.

- Quạt điện: Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn
rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto động cơ quay.
Câu 10: Kể tên các thiết bị điện đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. Nêu cấu tạo, phân loại,
nguyên lí làm việc của các thiết bị đó.
* Các thiết bị đóng cắt mạch điện:
a) Công tắc điện:
• Cấu tạo:
Công tắc điện gồm: vỏ; cực động và cực tĩnh.
Cực động và cực tĩnh của công tắc thường được làm bằng đồng. Cực động được liên kết cơ khí với núm
đóng – cắt (được làm bằng vật liệu cách điện). Cực tĩnh được gắn trên thân, có vít để cố định đầu dây dẫn điện
của mạch điện.
• Phân loại:
- Dựa vào số cực người ta chia ra: công tắc điện hai cực, công tắc điện ba cực,….
- Dựa vào thao tác đóng – cắt, có thể phân loại: công tắc bật, công tắc bấm, công tắc xoay,…
Nguyên lí làm việc:
- Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúc với cực tĩnh làm kín mạch. Khi cắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh
làm hở mạch điện.
- Công tắc thường được lắp trên dây pha, nối tiếp với tải, sau cầu chì.
a) Cầu dao:
• Cấu tạo:
Cầu dao gồm ba bộ phận chính: vỏ; các cực động và các cực tĩnh. Trên vỏ có ghi những số liệu kĩ thuật như:
điện áp và dòng điện định mức.
• Phân loại:
- Theo số cực: một cực, hai cực, ba cực,…
- Theo sử dụng: một pha, ba pha.
Đề cương Địa
Bài 22 : VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
Câu 1 : Hãy cho biết 1 số thành tựu nổi bật của nền kinh tế xã hội nước ta trong thời gian đổi mới vừa
qua ?
- Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT- XH kéo dài . Nền kinh tế phát triển ổn định , đời sống nhân

dân được cải thiện rõ rệt
- Về nông nghiệp : từ chỗ thiếu ăn phải nhập khẩu lương thực nay trở thành 1 trong 3 nước xuất khẩu gạo
lớn nhất thế giới ( Thái Lan , Việt Nam , Hoa kỳ ) . Mỗi năm nước ta xuất khẩu 3 đến 4 triệu tấn gạo .
- Công nghịêp phát triển nhanh chóng , nhiều khu công nghiệp mới , khu chế xuất , khu công nghiệp kỹ
thuật cao được xây dựng và đi vào sản xuất
- Các ngành dịch vụ phát triển rất nhanh ngày càng đa dạng phục vụ đời sống và sản xuất trên cả nước .
Bài 23 : VỊ TRÍ , GIỚI HẠN , HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
Câu 1 : Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta ? Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến
việc hình thành môi trường tự nhiên của nước ta .
a ) Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta :
- Vị trí nội chí tuyến
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật
b ) Ảnh hưởng của vị trí đến môi trường tự nhiên :
- Làm cho nước ta vừa có đất liền , vừa có vùng biển rộng lớn
- Nằm trong vùng nội chí tuyến , ở khu vực gió mùa nên tự nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
- Vừa gắn vào lục địa châu Á , vừa mở ra biển Đông nên tự nhiên nước ta mang tính biển sâu sắc , làm tăng
cường tính chất gió mùa ẩm của tự nhiên nước ta .
Câu 2 : Hình dạng lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì ? Hình dạng ấy đã ảnh hưởng như thế nào tới các điều
kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?
a ) Đặc điểm hình dạng lãnh thổ nước ta :
* Phần đất liền :
- Phần đất liền nước ta kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650 km ( 15 v ĩ đ ộ )
- Bề ngang hẹp . Nơi hẹp nhất theo chiều tây – đông , thuộc Quảng Bình chưa đầy 50 km
- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km ,
- Đường biên giới dài 4550 km
* Phần biển : - Mở rộng về phía Đông , Đông nam - Có nhiều đảo và quần đảo
b ) Ảnh hưởng :
- Đối với tự nhiên : Làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng , phong phú và sinh động . cảnh quan thiên

nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng , các miền tự nhiên . Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất
liền , tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta
- Đối với giao thông vận tải : Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải : đường bộ,
đường biển , đường hàng không …
Mặt khác giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít trở ngại , khó khăn , nguy hiểm do hình dạng địa hình
lãnh thổ kéo dài , hẹp ngang , nằm sát biển . Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai , địch hoạ . Đặc biệt là
tuyến giao thông bắc – nam thường bị bão lụt , nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông .
Câu 3 : Nêu vị trí , giới hạn lãnh thổ Việt Nam ? Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những
thuận lợi và khó khăn g ì cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay
a ) Vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ nước ta ;
* Phần đất liền : - Nằm giữa các vĩ độ 8
0
34

B -> 23
0
23

B ( kéo dài 15 vĩ độ )
và giữa các kinh độ 102
0
10

Đ – 109
0
24

Đ ( mở rộng 7 kinh độ )
- Phía Bắc giáp Trung Quốc , phía Tây giáp Lào và CamPuChia , phía Đông , Đông Nam , Tây Nam giáp biển
Đông và vịnh Thái lan

- Nằm trong múi giờ thứ 7 ( giờ GMT )
* Phần biển : - Diện tích 1 tri

- Có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hoà)
b ) Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn cho việc xây dựng và bảo vệ
tổ quốc hiện nay :
* Thuận lợi : - Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề nhờ có khí hậu
gió mùa , có đất liền , có biển .
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới do vị trí trung tâm và cầu nối
* Khó khăn : - Phải luôn chú ý bảo vệ lãnh thổ cả đất liền , vùng biển , hải
- Phòng chống thiên tai : bão , lụt , sóng biển , cháy rừng
BÀI 24 : VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Câu1 : Nêu diện tích , giới hạn biển Đông ?
- Biển Đông có diện tích 3.477.000 km
2
là biển lớn tương đối kín . Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa
Đông Nam Á
- Vùng biển Việt Nam là bộ phận của biển Đông , có diện tích trên 1 triệu km
2 , tiếp
giáp với vùng biển của
các nước : Trung Quốc , PhiLíppin , Malaixia , Xingapo , Brunây , CamPuChia
Câu 2 : Khí hậu hải văn biển Đông có đặc điểm gì ?
* Đặc điểm khí hậu :
- Chế đô nhiệt : Trung bình 23
0
C . Mùa hạ mát , mùa đông ấm hơn trong đất liền , biên độ nhiệt trong năm nhỏ
- Chế độ gió : + Gió hướng Đông Bắc từ tháng 10 -> tháng 4
+ Gió hướng Tây Nam từ tháng 5 -> tháng 9
+ Gió trên biển mạnh hơn trên dất liền , trung bình 5- 6 m/s cực đai tới 50m/s
- Chế độ mưa : Lượng mưa trung bình từ 1100 – 1300mm

=> Khí hậu biển mang tính chất nhiệt đới gió mùa
(Chú ý : Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa , em hãy chứng minh điều đó thông qua
các yếu tố khí hậu biển ? -> Làm như trên )
* Đặc điểm hải văn :
- Hướng chảy của các dòng biển tương ứng với 2 mùa gió :
+ Dòng biển mùa đông : hướng Đông Bắc – Tây Nam
+ Dòng biển mùa hè : hướng Tây Nam – Đông Bắc
- Dòng biển cùng các vùng nước trồi , nước chìm vận động lên xuống kéo theo sự di chuyển của các
luồng sinh vật biển
- Thuỷ triều khá phức tạp và độc đáo nhưng chủ yếu là chế độ nhật triều
- Độ mặn trung bình của nước biển : 30 – 33
0
/
00

Câu 3 : Chứng minh biển Việt Nam có tài nguyên phong phú ?
: - Thềm lục địa và đáy biển ; có khoáng sản như dầu khí , kim loại , phi kim loại
- Lòng biển : Có nhiều hải sản như tôm , cá , rong biển
- Mặt biển : thuận lợi giao thông với các nước bằng tàu thuyền
- Bờ biển : nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng vịnh sâu rất thuận lợi cho du lịch và xây dựng hải cảng
Câu 3 : Tài nguyên của vùng biển nước ta tạo điều kiện phát triển những ngành kinh tế nào ? Vì sao
phải bảo vệ môi trường biển
a ) Những ngành kinh tế phát triển dựa vào tài nguyên của vùng biển nước ta :
- Nuôi trồng thuỷ sản
- Đánh bắt hải sản
- Chế biến hải sản
- Khai thác dầu , khí tự nhiên dưới biển ( thềm lục địa )
- Giao thông trên biển
- Du lịch
b ) Cần bảo vệ môi trường biển vì :

- Biển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế đất nước , đối với đời sống người dân
- Ở một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm do chất thải dầu khí và chất thải sinh hoạt . Nguồn lợi hải sản của
biển cũng có chiều hướng giảm sút .
- Cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ biển tốt hơn để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá , hiện đại
hoá đất nước .
Câu 4 : Những khó khăn thường gặp khi khai thác vùng biển nước ta là gì ?
- Thiên tai : bão , sóng thần , sụt lở bờ biển
- Chất thải do con người thải ra biển làm ô nhiễm môi trường
- Khai thác không hợp lí làm cạn kiệt tài nguyên biển
BÀI 25 : LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Câu 1 : Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta
Lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta chia làm 3 giai đoạn :
1 . Giai đoạn Tiền Cambri ( tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ )
- Cách đây 570 triệu năm
- Đại bộ phận nước ta còn là biển .
- Trên lãnh thổ Việt Nam lúc này chỉ có 1 số mảng nền cổ nằm rải rác
- Các loài sinh vật có rất ít và đơn giản . Bầu khí quyển có rất ít ô xi
2 . Giai đoạn Cổ kiến tạo ( phát triển , mở rộng và ổn định lãnh thổ )
- Cách đây ít nhất 65 triệu năm , kéo dài 500 triệu năm
- Có nhiều cuộc vận động tạo núi lớn trên thế giới làm thay đổi hẳn hình thể nước ta so với trước
- Phần lớn lãnh thổ trở thành đất liền .
- Giới sinh vật giai đoạn này đã phát triển mạnh mẽ . Đây là thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và
cây hạt trần
- Giai đoạn này để lại những khối đá vôi hùng vĩ và những bể than đá lớn
- Cuối Trung Sinh ngoại lực chiếm ưu thế - > địa hình bị san bằng
3 . Giai đoạn Tân kiến tạo ( nâng cao địa hình , hoàn thiện giới sinh vật và còn đang tiếp diễn )
- Cách đây 25 triệu năm
- Là giai đoạn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển lãnh thổ Việt Nam hiện nay
- Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a diễn ra rất mạnh mẽ , nay vẫn còn tiếp diễn :
- Làm núi non sông ngòi trẻ lại

- Hình thành các cao nguyên ba dan , các đồng bằng phù sa trẻ
- Mở rộng biển Đông , tạo các bể dầu khí lớn , bô xít , than bùn …
- Giới sinh vật phát triển phong phú , hoàn thiện
- Loài người xuát hiện
Câu 2 : Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển Lãnh thổ Việt Nam hiện nay ? ( như
ý 3 câu 1 )
BÀI 26 : ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Câu 1 : Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , đa dạng ? Giải thích tại
sao Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản ?
* Chứng minh :
- Qua khảo sát thăm dò nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản
khác nhau , nhiều loại đã và đang được khai thác
- Khoáng sản nước ta khá đa dạng , bao gồm nhiều loại như than , sắt , dầu mỏ , khí đốt , man gan , crôm ,
bô xít , thiếc …
- Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ . Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là than , dầu
khí . apatít , đá vôi , sắt , đồng , thiếc , crôm , bô xít .
- * Giải thích :
- Việt Nam có lịch sử phát triển qua hàng triệu năm , cấu trúc địa chất phức tạp , mỗi chu kì kiến tạo
sinh ra một hệ khoáng sản đặc trưng
- Việt Nam ở vị trí tiếp xúc giữa 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới : Thái Bình Dương và Địa
Trung Hải
Câu 2 : Nêu 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng 1 số tài nguyên khoáng sản nước ta
trả lời : Nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản ở nước ta :
- Do quản lí lỏng lẻo , khai thác bừa bãi tự do , sử dụng không tiết kiệm
- Kỹ thuật khai thác , chế biến còn lạc hậu . Trong chất thải bỏ hàm lượng quặng còn nhiều
- Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng , hàm lượng phân bố làm cho khai thác gặp khó khăn và
đầu tư lãng phí
Câu 3 : Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta
Giai đoạn Tiền Cam Bri Cổ kiến tạo Tân kiến tạo
Các khoáng

sản chính
được hình
Than , chì , sắt , đồng ,
vàng , đá quý , ( phân bố
ở khu nền cổ Việt Bắc ,
Apatít ( Tây Bắc ), than đá
( Quảng ninh ) , đá vôi
(Đông Bắc Bắc Bộ 0 , sắt ,
Dầu mỏ , khí đốt , than nâu ,
than bùn (ở các đồng bằng
và thềm lục địa) , bô xít ( tây
thành Hoàng Liên Sơn , Kon
tum )
thiếc , vàng ( Bắc Trung Bộ
)
Nguyên )
BÀI 28 : ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
Câu 1 : Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta ? Chứng minh địa đồi núi là bộ phận quan trọng nhất
của cấu trúc địa hình VN
a ) Địa hình nước ta có các đặc điểm cơ bản :
* Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình việt Nam : chiếm ¾ diện tích lãnh thổ , chủ yếu
là đồi núi thấp ( 85% ) , núi cao ( 1 % ) , địa hình đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ đất liền
* Địa hình nước ta được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
- Hướng nghiêng chung của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam , thấp dần từ nội địa ra biển . Hướng núi
chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung
* Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động của con người :
- Mang tính nhiệt đới : đất đá bị phong hoá , địa hình cacxtơ nhiệt đới …
- Tác động của con người : chặt phá rừng , xây dựng các công trình kiến trúc đô thị …
b ) Chứng minh :
- Đồi núi chiếm ¾ diên tích phần đất liền , nhưng chủ yếu là đồi núi thấp : núi thấp dưới 1000m chiếm 85% ,

núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1 %
- Đồi núi tạo thành 1 cánh cung lớn , mặt lồi hướng ra biển Đông dài 1400 km , nhiều vùng núi lan sát biển
hoặc bi nhấn chìm thành các quần dảo ( Vịnh Hạ long)
- Đồng bằng chỉ chiếm ¼ lãnh thổ . Có 2 đồng bằng lớn là ĐBSH và ĐBSCL
- Đồng bằng miền trung nhỏ hẹp , ít phì nhiêu , bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực nhỏ
Câu 2 : Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào ? Chứng minh ?
a ) Cùng với Tân kiến tạo , hoạt động ngoại lực của khí hậu ,của dòng nước và của con người là những nhân tố
chủ yếu và trực tiếp hình thành và biến đổi địa hình của nước ta
b ) Chứng minh : - Môi trường nóng ẩm , gió mùa làm cho đất đá bị phong hoá mạnh mẽ
- Mưa lớn và tập trung theo mùa đã nhanh chóng xói mòn , cắt xẻ , xâm thực các khối núi lớn - Nước mưa
hoà tan đá vôi tạo nên địa hình cacxtơ nhiệt đới
- Những mạch nước ngầm khoét sâu vào long núi tạo nên những hang động rộng lớn , kì vĩ và phổ biến ở Việt
Nam
- Các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều : công trình kiến trúc đô thị , hầm mỏ , giao thông , đê ,
đập , kênh rạch , hồ chứa nước .
Câu 3 : Vì sao nói địa hình nước ta là địa hình già được tân kiến tạo nâng cao , trẻ lại và tạo thành nhiều
bậc địa hình kế tiếp nhau .
Trả lời : - Lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc trong giai đoạn Cổ kiến tạo
- Trải qua hàng chục triệu năm không được nâng lên , các vùng núi bị bào mòn phá huỷ bởi ngoại lực , tạo
nên những bề mặt san bằng cổ thấp và thoải ‘
- Đến giai đoạn Tân kiến tạo , vận động tạo núi đã làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều
bậc kế tiếp nhau : núi , đồi , đồng bằng , thềm lục địa . Địa hình thấp dần từ nội địa ra tới biển theo
hướng Tây Bắc – Đông nam .
BÀI 29 : CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
Câu 1 : Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực ? Trình bày đặc điểm chính của từng khu vực địa hình
Địa hình nước ta chia thành 3 khu vực :
a ) Khu vực đồi núi : gồm : - Vùng núi Đông Bắc : là vùng đồi núi thấp , có những cánh cung lớn , với địa hình
cacxtơ khá phổ biến
- Vùng núi Tây Bắc : là những dải núi cao , sơn nguyên đá vôi hiểm trở và kéo dài theo hướng Tây Bắc – Đông
Nam . Vùng còn có những đồng bằng nhỏ nằm giữa núi : Mường Thanh , Than Uyên , Nghĩa Lộ …

- Vùng núi Trường Sơn Bắc : là vùng núi thấp có 2 sườn không đối xứng , sườn Đông hẹp và dốc có nhiều
nhánh núi nằm ngang chia cắt đồng bằng duyên hải Trung Bộ
- Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam : Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ . Nổi bật là các cao
nguyên rộng lớn , đất đỏ ba dan , xếp thành từng tầng với độ cao 400m , 800m , 1000m
- Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi Trung du Bắc bộ phần lớn là những thềm phù sa cổ có
nơi cao 200m , mang tính chất chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng .
b ) Khu vực Đồng Bằng : Gồm : + Đồng bằng phù sa châu thổ hạ lưu các sông lớn . Lớn nhất là đồng bằng
sông Cửu Long diện tích khoảng 40.000km
2
, đồng bằng sông Hồng : 15.000km
2
. Đất có độ phì nhiêu màu mỡ
cao
+ Đồng bằng duyên hải Trung Bộ dài , hẹp , kém phì nhiêu , chia thành nhiều đồng bằng nhỏ , tổng diện tích
khoảng 15.000km
2

c ) Địa hình bờ biển và thềm lục địa : Có 2 dạng chính là bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn chân núi và hải
đảo .
Câu 2 : Địa hình đã vôi tập trung nhiều ở miền nào ? Địa hình cao nguyên ba dan tập trung nhiều ở miền
nào ? Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ ?
Trả lời : - Địa hình đá vôi tập trung nhiều ở miền núi phía Bắc ( vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc )
- Địa hình cao nguyên badan tập trung nhiều ở vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam
- Nguyên nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ : + Trong giai đoạn Tân kiến tạo , hoạt động địa
chất tạo những vùng sụt võng lớn .
+ Phù sa của các hệ thống sông bồi đắp vùng trũng tạo đồng bằng phù sa trẻ
Câu 3 : So sánh địa hình châu thổ sông Hồng giống và khác với địa hình châu thổ sông Cửu Long như
thế nào
a ) Giống : Cả 2 đồng bằng đều là vùng sụt võng được phù sa của 2 con sông : sông Hồng và sông Cửu Long
bồi đắp trong giai đoạn Tân kiến tạo .

b ) Khác :
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ĐỒNG BẰNG S. CỬU LONG
Diện tích 15 000 km
2
40 000 km
2
Độ cao Trung bình 10m – 20m so với mực nước
biển
Trung bình 2m – 3m so với mực nước
biển
Đặc điểm - Có hệ thống đê sông lớn chống lũ dài trên
2700km
- Có những ô trũng trong đê không được bồi
đắp tự nhiên hang năm
- Không có hệ thống đê lớn để ngăn lũ
- Mùa lũ nhiều vùng đất trũng rộng lớn
bị ngập úng sâu và khó thoát nước
BÀI 30 : THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
Câu 1 : Đi theo vĩ tuyến 22
0
B , từ biên giới Việt -Lào đến biên giới Việt -Trung ta phải vượt qua các dãy
núi nào ?Các dòng sông lớn nào ?
a ) Các dãy núi : Pu Đen Đinh , Hoàng Liên Sơn , Con Voi , Cánh cung sông Gâm , Cánh cung Ngân Sơn ,
Cánh cung Bắc Sơn
b ) Các dòng sông lớn : S. Đà , S. Hồng , S. Lô , S . Gâm , S . Cầu . S . Thương
Câu 2 : Đi dọc kinh tuyến 108
0
Đ ( H30.1 ) đoạn từ dãy núi Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết ta phải đi
qua : Các cao nguyên nào ? Em có nhận xét gì về địa hình và nham thạch của các cao nguyên này ?
a ) Các cao nguyên : C.N Kon Tum , C.N Đắc Lắc , C.N Mơ Nông , C.N Di Linh

b ) + Về địa hình : Do độ cao khác nhau nên được gọi là cao nguyên xếp tầng , sườn cao nguyên rất dốc đã
biến các dòng sông , dòng suối thành những thác nước hùng vĩ như Pren , Cam li , Pông-gua
+ Về địa chất : - Đây là khu vực nền cổ , bị nứt vỡ kèm theo phun trào macma vào giai doạn Tân kiến tạo
- Cao nguyên Kon Tum gồm đá Granít và biến chất
- Cao nguyên Mơ Nông , Di Linh do dung nham núi lửa xen kẽ với đất badan trẻ và các đá cổ Tiền
Cambri.
Câu 3 : Cho biết quốc lộ 1A từ lạng sơn tới Cà Mau vượt qua các đèo lớn nào ? Các đèo này có ảnh
hưởng tới giao thông Bắc – Nam như thế nào ?
a ) Các đèo lớn : Đèo Sai Hồ ( Lạng Sơn ) , đèo Tam Điệp ( Ninh Bình ) , đèo Ngang ( Hà tĩnh ) , đèo Hải Vân
( Huế - Đà Nẵng ) , đèo Cù Mông ( Bình Định ) , đèo Cả ( Phú Yên )
b ) Các đèo này ảnh hưởng rất lớn tới giao thông vậ tải Bắc Nam ( hay xảy ra tai nạn , ách tắc giao thông )
BÀI 31 : ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM
Câu 1 : Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì ? Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở những
mặt nào ?
a ) Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là :
* Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm . Biểu hiện :
- Số giờ nắng cao từ 1400 – 3000 giờ/ năm . Lượng bức xạ Mặt trời rất lớn 1 triệu kilôkalo/m
2
. Nhiệt độ
trung bình năm của không khí đều vượt 21
0
C trên cả nước và tăng đần từ Bắc vào Nam
- Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt , phù hợp với 2 mùa gió : Mùa đông lạnh khô với gió mùa đông bắc và
mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam
-Gió mùa mang đến cho nước ta lượng mưa lớn ( 1500- 2000mm ) và độ ẩm không khí rất cao ( trên 80% )
* Tính chất đa dạng và thất thường : - Tính chất đa dạng thể hiện ở sự phân hoá theo không gian và thời
gian hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau : Miền khí hậu phía Bắc ; Miền khí hậu đông
Trường sơn ; Miền khí hậu phía Nam ; miền khí hậu biển Đông Việt Nam
Sự phân hoá khí hậu từ Đông sang Tây : sườn đón gió mưa nhiều , sườn khuất gió mưa ít ; sự thay đổi
tính chất của gió mùa theo từng miền , theo đai cao .

- Tính chất thất thường : Năm rét sớm năm rét muộn , năm mưa nhiều năm khô hạn , năm bão , áp thấp
nhiệt đới nhiều năm ít …
b)Nét độc đáo của khí hậu nước ta là có mùa đông lạnh ở phía Bắc và lượng mưa ẩm lớn trên nền khí hậu
nhiệt đới.Có thể nói trong vòng đai nhiệt đới không đâu lại có 1 mùa đông giá rét và mưa , ẩm như ở nước ta
Câu 2 : Chứng minh rằng khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm ? Giải thích vì sao khí hậu
nước ta có đặc điểm đó
a)Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm (Ý 1 phần a câu 1 )
b ) Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm vì :
- Nước ta nằm trong vòng đai nhiệt đới , trong khu vực gió mùa Đông Nam Á -> khí hậu mang tính chất
nhiệt đới gió mùa
- 3 mặt giáp biển . Mặt khác lãnh thổ hẹp ngang , kéo dài trên nhiều vĩ độ nên ảnh hưởng của biển vào sâu
trong đất liền -> tăng cường dộ ẩm
Câu 3 : Nước ta có mấy miền khí hậu ? Nêu đặc điểm khí hậu và phân bố từng miền ? Những nhân tố
nào làm khí hậu nước ta đa dạng , thất thường ?
a ) Nước ta có 4 miền khí hậu :
Miền khí hậu Phân bố Đặc điểm khí hậu
Phía Bắc Từ Hoành Sơn trở ra ( từ vĩ tuyến 18
0
B
đến 23
0
23
/
B )
Mùa đông lạnh , tương đối ít
mưa , nửa cuối mùa đông rất ẩm
ướt . Mùa hè nóng mưa nhiều
Đông Trường Sơn Gồm phần lãnh thổ Trung Bộ phía
Đông dãy Trường Sơn ( Từ Hoành Sơn
tới Mũi Dinh )

Mùa hạ khô ít mưa , Mùa mưa
lệch hẳn về thu đông
Phía Nam Bao gồm Nam Bộ và Tây Nguyên Khí hậu cận xích đạo , nhiệt độ
quanh năm cao , có 1 mùa mưa và
1 mùa khô tương phản sâu sắc
Biển Đông Vùng biển Đông Tính chất gió mùa nhiệt đới hải
dương
b ) Những nhân tố làm cho khí hậu nước ta đa dạng , thất thường :
- Do vị trí địa lí , hình dạng lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ đọ , ảnh hưởng của gió mùa , của địa hình ,của
biển
- En Ni Nô : gây bão , gió , lũ lụt
- La Ni Na : gây hạn hán nhiều nơi
BÀI 32 : CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
Câu 1 : Nước ta có mấy mùa khí hậu ? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta ? Những thuận lợi
và khó khăn do khí hậu mang lại
a ) Nước ta có 2 mùa khí hậ u : Mùa gió Đông Bắc ( mùa đông ) và mùa gió Tây Nam ( mùa hạ )
b ) Đặc trưng khí hậu từng mùa :
* Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 ( mùa đông )
- Đặc trưng của mùa này là sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa Đông bắc và xen kẽ là những đợt gió Đông
Nam
- Thời tiết – khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rất rõ rệt :
+ Miền Bắc : Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc , có mùa đông lạnh không thuần nhất
+ Duyên hải Trung Bộ : có mưa lớn vào thu đông
+ Tây nguyên và Nam Bộ : thời tiết nóng khô , ổn định suốt mùa
-> Tạo nên mùa đông lạnh , mưa phùn ở miền Bắc và mùa khô nóng kéo dài ở miền Nam
* Mùa gió tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 ( mùa hạ ) :
- Đặc trưng là sự thịnh hành của gió mùa Tây Nam
- Trên toàn quốc đều có : + Nhiệt độ cao trung bình đạt 25
0
C

+ Lượng mưa lớn , chiếm 80% lượng mưa cả năm ( trừ duyên hải nam Trung Bộ mưa ít )
+ Thời tiết phổ biến : nhiều mây , có mưa rào , mưa dông
+ Thời tiết đặc biệt : có gió Tây khô nóng ( Trung Bộ) , mưa ngâu (đồng bằng Bắc Bộ ) , bão ( vùng ven biển )
- Mùa bão nước ta từ tháng 6 đến tháng 11 , chậm dần từ Bắc vào Nam gây tai hại lớn về người và của
c ) Thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại
* Thuận lợi : - Sinh vật nhiệt đới phát triển quanh năm
- Tăng vụ , xen canh , đa canh thuận lợi

* Khó khăn : + Rét lạnh , rét hại , sương giá , sương muối về mùa đông
+ Hạn hán mùa đông ở Bắc Bộ
+ Nắng nóng , khô hạn cuối đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên
+ Bão , mưa lũ , xói mòn , xâm thực đất , sâu bệnh phát triển
Câu 2 : Trong mùa gió đông Bắc , thời tiết và khí hậu Bắc Bộ , Trung Bộ và Nam Bộ có giống nhau
không ? Vì sao ?
Trả lời : Trong mùa gió Đông Bắc , thời tiết và khí hậu Bắc Bộ , Trung Bộ và Nam Bộ không giống nhau vì
: - Bắc bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc
- Trung Bộ nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các hoàn lưu khác nhau.
- Nam Bộ nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 3: Về mùa đông( từ tháng 11 đến tháng 4) khí hậu 3 miền Bắc-Trung-Nam có đồng nhất không?
Vì sao ?
a ) Mùa đông khí hậu 3 miền khác nhau rõ rệt:
* Miền Bắc: Chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc từ lục địa tràn xuống từng đợt, mang lại 1 mùa đông
không thuần nhất: Đầu mùa đông tiết thu se lạnh, khô hanh. Cuối mùa đông tiết xuân mưa phùn ẩm ướt.
* Duyên hải Trung Bộ: Mưa lớn những tháng cuối năm.
* Tây Nguyên và Nam Bộ: Thời tiết nóng, khô, ổn định suốt mùa.
b ) Giải thích :
- Bắc Bộ nằm gần chí tuyến , chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông BẮc , kết hợp với hướng núi
vòng cung đón gió - > mùa đông lạnh
- Trung Bộ nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các hoàn lưu khác nhau
- Nam bộ nằm gần đường Xích Đạo , ngoài phạm vi ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

BÀI 33 : ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM
Câu 1 : Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam ? Vì sao sông ngòi nước ta lại có những đặc
điểm như vậy ?
a ) Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam :
1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc , phân bố rộng khắp trên cả nước . Nhưng chủ yếu là
sông nhỏ , ngắn và dốc :
- Nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10 km
- Trong đó 93% là sông nhỏ , ngắn , diện tích lưu vực < 500 km
2
- Các sông lớn chỉ có phần trung và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta
2 . Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và Vòng Cung
- Hướng Tây Bắc – Đông Nam : S.Hồng , S. Đà , S.Cả , S. Mã , S.Cửu Long
- Hướng vòng cung : S.Lô , S.Gâm , S. Cầu , S.Thương , S.Lục Nam
3 Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt . Mùa lũ lượng nước tới 70-
80% lượng nước cả năm
4 Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn . Bình quân 1m
3
nước sông có 223 gam cát bùn . Tổng
lượng phù sa trên 200 triệu tấn / năm
b ) Giải thích :
- Sông ngòi dày đặc : do nước ta có lượng mưa lớn . Sông nhỏ , ngắn và dốc do địa hình hẹp ngang , núi lan
sát biển
- Sông chảy theo 2 hướng chính : Do hướng địa hinh nước ta chạy theo 2 hướng TB – ĐN và Vòng cung
nên sông ngòi cũng có 2 hướng đó
- Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : Do khí hậu nước ta chia thành 2 mùa : Mùa gió Đông Bắc khí hậu khô
tương ứng với mùa cạn của sông . Mùa gió Tây Nam mưa nhiều tương ứng với mùa lũ của sông
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn : Do có ¾ địa hình là đồi núi dốc , mưa nhiều lại tập trung vào 1
mùa nên xói mòn đất đá xảy ra mạnh mẽ , nước mưa cuốn theo đâtá cát chảy xuống lòng sông
Câu 2 : Vì sao phần lớn các sông nước ta đều là sông nhỏ , ngắn và dốc ? Cho biết hướng chảy chính của
sông ngòi Việt Nam , tại sao sông ngòi nước ta có hướng chảy đó

a ) Phần lớn các sông nước ta đều là sông nhỏ , ngắn , dốc vì : ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi , chiều
ngang lãnh thổ hẹp và nằm sát biển
b ) Hướng chảy chính của sông ngòi Việt Nam là hướng Tây Bắc – Đông Nam
( sông Hồng , sông Đà , sông Tiền , sông hậu ) và hướng vòng cung ( sông Lô , sông Gâm , sông Cầu , sông
Thương , sông Lục Nam )
* Sông ngòi nước ta có hướng chảy đó là vì hướng của sông ngòi phù hợp với hướng của địa hình là Tây Bắc –
Đông Nam và Vòng Cung
Câu 3 : Hãy nêu giá trị cơ bản của sông ngòi Việt Nam ? Nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm
a ) Giá trị sông ngòi Viêt Nam :
5 Giá trị thuỷ điện
6 Giá trị thuỷ lợi
7 Bồi đắp phù sa màu mỡ thuân lợi cho trồngcây lương thực , hoa màu
8 Cung cấp thuỷ sản
9 Giao thông , du lịch
b ) Nguyên nhân ô nhiễm sông ngòi : - Do rác thải công nghiệp , các hoá chất độc hại từ khu dân cư ở các
đô thị , các khu công nghiệp chưa qua xử lí đã thải ngay vào lòng sông .
Câu 4 : Dựa vào bảng số liệu sau , nhận xét về mùa lũ trên các lưu vực sông ở nước ta và giải thích vì
sao ?
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Các sông ở Bắc Bộ + + ++ + +
Các sông ở Trung Bộ + + ++ +
Các sông ở Nam Bộ + + ++ +
Ghi chú : + : Tháng lũ ; + + : Tháng lũ cao nhất
* Nhận xét : - Sông ngòi bắc Bộ có lũ vào mùa hạ từ tháng 6 -> tháng 10 , lũ cao nhất vào tháng 8
- Sông ngòi Nam Bộ có lũ vào mùa hạ từ tháng 7 Tháng 11, lũ cao nhất tháng 10
- Sông ngòi Trung Bộ có lũ vào thu đông từ tháng 9 -> tháng 12 , lũ cao nhất tháng 11
*Giải thích : Mùa lũ của sông trùng với mùa mưa : Bắc Bộ và Nam Bộ có mùa mưa là mùa hạ nên mùa lũ
vào mùa hạ . Trung Bộ có mùa mưa lùi vào thu đông nên mùa lũ của sông vào thu đông
BÀI 34 : CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA
Câu 1 : Nêu đặc điểm sông ngòi Bắc Bộ ? Nêu cách phòng chống lũ ở 2 đồng bằng sông Hồng và sông

Cửu long ?
a ) Đặc điểm sông ngòi Bắc bộ : - Chế độ nước rất thất thường
- Mùa lũ kéo dài 5 tháng , cao nhất vào tháng 8
- Lũ tập trung nhanh và kéo dài do sông có dang nan quạt
- Hệ thống sông chính là sông Hồng
b ) Cách phòng chống lũ ở 2 đồng bằng :
* Đồng bằng sông Hồng : - Đê lớn được đắp dọc theo sông
- Xã lũ theo sông nhánh ra vịnh Bắc Bộ hay cho vào các ô trũng đã chuẩn bị hoặc bơm nước từ đồng
ruộng ra sông
* Đồng bằng sông Cửu Long : - Chỉ đắp đê bao hạn chế lũ nhỏ
- Tiêu lũ ra vùng biển phía Tây Nam
- Sống chung với lũ như làm nhà nổi , làng nổi
- Xây dựng làng mạc ở các vùng đất cao hạn chế tác động của lũ
Câu 2 : Vì sao sông ngòi Trung Bộ có lũ lên nhanh và đột ngột ? Nêu thuận lợi và khó khăn do lũ gây
ra ở Đồng Bằng sông Cửu long
a ) Các sông ở Trung Bộ bắt nguồn từ sườn phía đông dãy núi Trường Sơn . Dãy núi này ăn lan ra sát biển ,
sườn dốc do đó sông ở Trung Bộ ngắn và dốc nên vào mùa mưa bão , lũ lên rất nhanh và đột ngột
b ) Thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở ĐBSCl :
* Thuận lợi : - Lũ bồi đắp phù sa , mở rộng diện tích đồng bằng
- Thau chua rửa mặn đất đồng bằng
- Đánh bắt thuỷ sản tự nhiên trên sông , trên đồng
- Giao thông đường thuỷ tiện lợi , phát triển du lịch trên kênh rạch và rừng ngập mặn
* Khó Khăn : + Gây ngập lụt diện rộng và kéo dài
+ Gây ô nhiễm môi trường , gây dịch bệnh
+ Gây thiệt hai người , gia súc , nhà cửa , mùa màng
BÀI 36 : ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM
Câu 1 : so sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính , sự phân bố và giá trị sử dụng
Nhóm đất Đặc tính Sự phân bố Giá trị sử dụng
Feralit ( chiếm 65%
diện tích đất tự nhiên )

- Chua , nghèo mùn ,
nhiều sét
- Đất có màu đỏ vàng
do có nhiều hợp chất
sắt , nhôm
- Dễ bị kết von thành
đá ong
- Vùng núi đá vôi phía
Bắc
- Đông Nam Bộ và Tây
Nguyên
- Rất thích hợp cho việc
trồng các loại cây công
nghiệp ( Cà phê , chè …)
, cây ăn quả
- Phát triển rừng , đồng
cỏ phục vụ chăn nuôi
Đất mùn núi cao
( Chiếm 11% diện tích
đất tự nhiên )
- Xốp , giàu mùn , màu
đen hoặc nâu
- Địa hình núi cao :
Tâu Bắc , Tây nguyên
- Trồng rừng , chủ yếu
rừng đầu nguồn
Đất bồi tụ phù sa sông
và biển ( chiếm 24%
diện tích đất tự nhiên )
- Độ phì nhiêu cao , dễ

canh tác và làm thuỷ
lợi
- Tơi xốp , ít chua ,
giàu mùn
- Đồng bằng (đồng
bằng sông Hồng , đồng
bằng sông Cửu Long
… )
- Là đất nông nghiệp
chính
- Thích hợp với nhiều
loại cây trồng ( lúa , hoa
màu , cây ăn quả …)
Câu 2 : Sự khác nhau về đặc tính của đất Feralit và đất phù sa . Giá trị sử dụng của mỗi loại
* Đất Feralit : Chua , nghèo mùn , nhiều sét . Đất có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt , nhôm. Đất
feralit hình thành trên đá badan và đá vôi có màu đỏ thẫm hoặc đỏ vàng , có độ phì cao -> Trồng cây công
nghiệp
* Đất phù sa : Tơi xốp , ít chua , giàu mùn -> Trồng cây lương thực ( lúa , hoa màu …) và cây ăn quả )
BÀI 37 : ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
Câu 1 : Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam
* Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng : đa dạng về thành phần loài , đa dạng về gen di truyền , đa
dạng về kiểu hệ sinh thái , đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học
10 Sự hình thành đới rừng nhiệt đới gió mùa trên đất liền
11 Sự hình thành khu hệ sinh vật biển nhiệt đới
* Sinh vật phân bố khắp nơi trên lãnh thổ và phát triển quanh năm
Câu 2 : Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta
Nước ta có 4 kiểu hệ sinh thái rừng :
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn : Rộng 300.000 ha . phân bố dọc bờ biển và ven các hải đảo
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa : Phân bố từ biên giới Việt Trung , Lào vào Tây Nguyên
- Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia ( Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ) :

Phân bố : Miền Bắc có 5 vườn quốc gia , Miền Trung : 3 vườn quốc gia , Miền Nam : 3 vườn quốc gia
- Hệ sinh thái nông nghiệp : Ở vùng nông thôn đồng bằng và trung du miền núi
Câu 3 : Chứng minh rằng sinh vật việt Nam rất phong phú và đa dạng
- Đa dạng về thành phần loài : 14600 loài thực vật , 11200 loài và phân loài động vật
- Đa dạng về hệ sinh thái : + Hệ sinh thái đất ngập nước ( cửa sông , ven biển , đầm phá ) đặc biệt là hệ sinh
thái rừng ngập mặn
+ Hệ sinh thái đồi núi với các biến thể như rừng kín thường xanh , rừng thưa
rụng lá , rừng tre nứa , rừng ôn đới núi cao
+ Hệ sinh thái rừng nguyên sinh , hệ sinh thái thứ sinh
+ Hệ sinh thái nông nghiệp
BÀI 38 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM
Câu 1 : Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về các mặt kinh tế - xã hội , nâng
cao đời sống và bảo vệ môi trường sinh thái
Tài nguyên sinh vật nước ta rất dồi dào và có giá trị to lớn về mặt :
a ) Kinh tế - xã hội , nâng cao đời sống : động , thực vật rừng cung cấp cho nhiều nhu cầu của con người như
gỗ xây dựng , cây thuốc chữa bệnh và bồi dưỡng sức khoẻ , thực phẩm , sản phẩm công nghiệp
b ) Bảo vệ môi trường sinh thái : Thực vật hút khí Cacbônic và thải ra khí ôxi và hơi nước cần cho sự sống của
con người và sinh vật trên Trái Đất . Hạn chế lũ lụt trong mùa mưa . Giảm hạn hán trong mùa khô .
Câu 2 : Hãy cho biết một số nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng nước ta ? Trách nhiệm của
chúng ta đối với việc bảo vệ rừng như thế nào ?
a ) Nguyên nhân suy giảm tài nguyên rừng : - Do chiến tranh tàn phá , cháy rừng
12 Con người khai thác quá sức tái sinh của rừng
13 Đốt rừng làm nương rẫy
14 quản lí và bảo vệ kém
b ) Trách nhiệm của chúng ta đối với việc bảo vệ rừng :
+ Phải thực hiện chính sách khuyến lâm như tích cực trồng cây gây rừng
+ Hưởng ứng tết trồng cây của Bác Hồ
+ Thực hiện nghiêm chỉnh luật lâm nghiệp Việt Nam
+ Bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng nước ta
BÀI 39 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM

Câu 1 : Nêu những tính chất nổi bật của thiên nhiên nước ta ? Sự phân hoá đa dạng của cảnh quan tự
nhiên tạo ra những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta
a ) Thiên nhiên nước ta có 4 tính chất chung nổi bật , đó là :
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm : được thể hiện trong mọi thành phần , yếu tố của cảnh quan tự nhiên .
- Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo : Nước ta có vùng biển đông rộng lớn , bao bọc phía đông và phía
nam phần đất liền
- Tính chất đồi núi : Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế rõ rệt trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta
- Tính chất đa dạng , phức tạp : Thể hiện rõ trong lịch sử phát triển của lãnh thổ và từng thành phần tự nhiên
Trong đó tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm là tính chất chủ yếu
b ) * Thuận lợi : - Thiên nhiên Việt Nam đa dạng tươi đẹp hấp dẫn là tài nguyên phát triển du lịch sinh thái
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là 1 nguồn lực để phát tiển kinh tế toàn diện . Nền nông nghiệp nhiệt đới đa
canh , thâm canh và chuyên canh ( lúa , cây công nghiệp , cây ăn quả , thuỷ hải sản ) . Nền công nghiệp tiên tiến
hiện đại nhiều ngành ( nhiên liệu , năng lượng , khai khoáng , luyện kim …)
* Khó khăn : - Việt Nam là vùngcó nhiều thiên tai
- Môi trường sinh thái dễ bị biến đổi , mất cân bằng
- Nhiều tài nguyên có nguy cơ bị cạn kiệt và huỷ hoại ( rừng , đất đai , động thực vật quí hiếm )
Câu 2 : Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện
như thế nào trong các thành phần tự nhiên Việt Nam
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên :
+ Khí hậu : Nóng ẩm , mưa nhiều
+ Địa hình : Có lớp vỏ phong hoá dày và quá trình phong hoá mạnh mẽ
+ Sông ngòi : Nhiều sông , có 2 mùa nước khác nhau rõ rệt là mùa lũ và mùa cạn , không bị đóng băng
+ Thổ nhưỡng : Có nhiều loại đất , đất Feralit chiếm diện tích lớn
+ Sinh vật : phong phú đa dạng ,có nhiều loại sinh vật nhiệt đới đặc trưng ( cây lúa nước , các loài động
vật nhiệt đới )
Câu 3 ; Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống như thế nào ?
a ) Thuận lợi : Điều kiện nóng ẩm cây trồng phát triển quanh năm , có thể cấy dày và xen canh để tận dụng ánh
sang dồi dào , có thể kết hợp nông , lâm nghiệp theo công thức VAC hay VACR ( vườn , ao , chuồng , rừng )
b ) Khó khăn : - Hạn hán , bão , lũ -> ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân
- Thời gian có mưa và sự phân bố lượng mưa chi phối sự bố trí mùa vụ và lựa chọn các loại cây trồng trên

các địa phương nước ta
Câu 4 : Là 1 nước ven biển , Việt Nam có thuận lợi gì trong phát triển kinh tế ? Miền núi nước ta có
những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế xã hội
a )Thuận lợi :-Phát tiển du lịch,an dưỡng , nghỉ mát - Địa hình ven biển : Đa dạng , đặc sắc
- Hệ sinh thái ven biển phát triển - Tài nguyên , khoáng sản phong phú
*Khó khăn:Nằm ven biển nên nước ta cũng chịu nhiều thiên tai như bão,lũ lụt, môi trường sinh thái dễ biến đổi
b ) Miền núi có những thuận lơi , khó khăn :
* Thuận lợi : - Miền núi đất đai rộng lớn để phát triển nông nghiệp , lâm nghiệp
- Tài nguyên đa dạng ( khoáng sản , gỗ , đồng cỏ , thuỷ điện ) - > phát triển công nghiệp
* Khó khăn : + Địa hình chia cắt mạnh : núi cao , sông sâu , vực thẳm -> khó khăn cho giao thông vận tải và
phát triển kinh tế
+ Khí hậu , thời tiết khắc nghiệt ảnh hưởng đến năng suất cây trồng , vật nuôi
+ Đường sá khó xây dựng , bảo dưỡng
+ Dân cư ít và phân tán -> khó khăn cho phát tiển kinh tế
BÀI 41 : MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ
Câu 1 : Hãy nêu đặc trưng khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ? Vì sao miền này tính chất nhiệt
đới bị giảm sút mạnh ?
* Đặc trưng khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ :
+ Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh , mùa đông lạnh giá mưa phùn , gió bấc , lượng mưa nhỏ , một năm có
trên 20 đợt gió mùa cực đới tràn về . Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn . Nhiệt độ thấp có thể xuống dưới
0
0
C ở miền núi và 5
0
C ở đồng bằng .
+ Mùa hạ nóng ẩm và mưa nhiều . Đặc biệt là tiết mưa ngâu vào giữa mùa hạ ( tháng 8 ) mang lại lượng mưa
lớn cho khu vực đồng bằng sông Hồng
* Miền này tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh vì : Vị trí nằm liền khu ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa
Nam , có các dãy núi dạng cánh cung mở rộng về phía Bắc và Đông Bắc đón gió mùa cực đới lạnh giá tràn về
từ tháng 10 – tháng 4 hàng năm nên mùa đông đến sớm và kết thúc muộn

Câu 2 : Chứng minh rằng miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú đa dạng
- Là miền giàu khoáng sản nhất so với cả nước . Nổi bật là than đá ( Quảng Ninh , Thái Nguyên ) , apatit ( Lào
Cai ) , Quặng sắt ( Thái Nguyên ) , quặng thiếc và vonfram ( Cao Bằng ) , thuỷ ngân ( Hà Giang ) , đá vôi , đất
sét … có ở nhiều nơi .
- Các nguồn năng lượng : thuỷ điện , khí đốt , than bùn đã và đang khai thác
- Miền có nhiều cảnh quan đẹp : Vịnh Hạ Long , bãi tắm Trà Cổ , núi Mẫu Sơn , hồ Ba Bể , các vườn
quốc gia : Cúc Phương , Tam Đảo , Ba Vì .
Câu 3 : Nêu đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ? Để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông
Hồng nhân dân ta đã làm gì ?
* Đặc điểm địa hình Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ :
- Địa hình đồi núi thấp . Có các dãy núi cánh cung ( cánh cung Sông Gâm , Ngân Sơn , Bắc Sơn , Đông
Triều ) và dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam ( Con Voi )
- Cao nhất miền là khu vực nền cổ thượng nguồn sông chảy , ở đây có các ngọn núi cao > 2000m ( Kiều
Liêu ti , Tây Côn Lĩnh … ) và các sơn nguyên (Đồng Văn , Hà giang )
- Xen giữa miền là các đồng bằng nhỏ hẹp ( Cao Bằng , Lạng Sơn , tuyên Quang …)
- Hướng nghiêng của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam
- Có nhiều địa hình Cacxtơ
* Biện pháp phòng chống lũ lụt ở ĐBSH :
+ Đắp đê dọc 2 bên bờ các sông
+ Phân lũ vào các sông nhánh ( qua sông Đáy ) , các vùng trũng đã được chuẩn bị trước
+ Xây dựng các hồ chứa nước ở thượng lưu sông ( hồ Hoà Bình , hồ thác Bà )
+ Trồng rừng ở đầu nguồn nước
+ Nạo vét long sông

BÀI 42 : MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ
Câu 1 : Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Đây là miền có địa hình cao nhất Việt Nam : Có nhiều dải núi cao , thung lũng sâu , sông lắm thác
nhiều ghềnh . Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam , xen giữa là các sơn nguyên đá vôi đồ sộ ,
cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phanxipăng : 3143m ( nóc nhà của Việt Nam
- Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình : Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm ( kéo dài 3 tháng ) . Mùa hè

đến sớm với gió mùa Tây nam khô nóng
- Tài nguyên phong phú , đa dạng đang được điều tra khai thác : Tiềm năng thuỷ điện to lớn trên sông Đà ;
Hàng trăm mỏ và điểm quặng có giá trị lớn (đất hiếm , crôm , thiếc , sắt , titan , đá quý , đá vôi ) ; Là miề có đầy
đủ hệ thống các vành đai thực vật tờ rừng nhiệt đới chân núi đến rừng ôn đới núi cao ; Tài nguyên biển đa dạng
- Nhiều thiên tai như bão , lũ lụt , hạn hán
Câu 2 : Miền Tây Bắc và bắc Trung Bộ có khí hậu đặc biệt như thế nào ?
Miền TB và BTB có khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình :
- Về mùa đông , các đợt gió mùa đông bắc lạnh khô bị chặn lại bởi dải Hoàng Liên Sơn và nóng dần lên khi đi
xuống phía Nam . Do đó mùa đông ở đây đến muộn và kết thúc sớm .
- Về mùa hạ : Các đợt gió mùa tây Nam từ vịnh Ben gan tới phải vượt qua dãy Trường sơn , trở nên khô nóng ,
ít mưa đặc biệt là ở vùng ven biển miền Bắc Trung Bộ ( gọi là gió Lào )
Câu 3 : Những vấn đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai của miền Tây bắc và Bắc Trung Bộ ?
- Nổi bật là bảo vệ rừng đầu nguồn tại các sườn núi cao và dốc của Hoàng liên Sơn , Trường Sơn và các sơn
nguyên đá vôi dọc sông Đà để chống lũ bùn lũ quét
- phòng chống thiên tai : đây là miền gặp nhiều thiên nhất nước ta . thiên tai từ vùng núi phía tây dội xuống
( mưa lũ , gió tây khô nóng , giá rét ) từ vùng biển phía đông ập vào ( bão , sụt lở đất , cát bay lấp đồng ruộng )
Để bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai , khâu then chốt là bảo vệ và phát triển vốn rừng hiện có .
Câu 4 : Nêu giá trị tổng hợp của hồ hoà Bình
Hoà Bình được xây dựng từ năm 1979 và hoàn thành 1994
* Mặt tích cực ; - Hàng năm thuỷ điện Hoà Bình sản xuất được 8,16 tỉ kwh điện cung cấp cho cả nước .
- Hồ Hoà Bình chứa được 9,5 tỉ m
3
nước , tạo khả năng điều tiết nước cho hệ thống sông Hồng , sông thái bình ;
có tác động tích cực tới công tác thuỷ lợi vùng đồng bằng sông Hồng , bảo đảm an toàn về mùa lũ cho Hà Nội
và các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ
- Hồ hoà Bình rộng và sâu tạo điều kiện giao thông đường thuỷ trên thượng lưu đập ; là nơi thuận tiện cho
nghề nuôi trồng thuỷ sản và du lịch , tăng cường độ ẩm không khí vùng Tây Bắc vào mùa khô
* Mặt tiêu cực : Hồ hoà Bình đã làm ngập 11000 ha đất canh tác , 1610 ha rừng và nhiều tài nguyên khác , đã di
dân 52 400 người với 7 605 hộ dân và có thể tạo ra các biến đổi môi trường có hại cần phải đề phòng .
BÀI 43 : MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ

Câu 1 : Hãy nêu đặc trưng khí hậu của miền Nam trung Bộ và Nam Bộ
Miền nam Trung Bộ và Nam Bộ là một miền nhiệt đới gió mùa , nóng quanh năm , có mùa khô sâu sắc .Cụ thể:
+Nhiệt độ : nhiệt độ trung bình năm tăng cao từ Bắc vào Nam vượt 25
0
C ở đồng bằng và trên 21
0
C ở vùng
núi . Biên độ nhiệt năm từ 3- 7
0
C
+ Gió : Gió mùa đông Bắc ( lạnh ) giảm sút mạnh . Gió tín phong đông Bắc ( khô nóng ) và gió mùa Tây
Nam ( nóng ẩm ) chiếm ưu thế
+ Mưa : Chế độ mưa của miền không đồng nhất . Cụ thể :
- Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài , nhiều nơi bị han gay gắt,mùa mưa đến muộn và tập
trung trong thời gian ngắn(tháng 10, 11 )
- Khu vực Nam Bộ và Tây nguyên : mùa mưa kéo dài 6 tháng ( từ tháng 5 - > tháng 10 )chiếm 80% lượng mưa
cả năm . Mùa khô thường thiếu nước nghiêm trọng
Câu 2 : Trình bày những tài nguyên chính của miền Nam Trung Bộ và Nam bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những tài nguyên chính sau :
* Tài nguyên đất : Có diện tích lớn , màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp . tây nguyên có đất đỏ badan
thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp . Châu thố sông Cửu Long nhiều phù sa mới là vựa lúa lớn nhất nước
ta .
*Tài nguyên rừng : rất phong phú với nhiều kiểu , loại sinh thái . Diện tích rừng chiếm 60% diện tích cả nước .
Trong rừng còn nhiều sinh vật quí hiếm .
* Tài nguyên biển : Rất đa dạng và có giá trị lớn về cá tôm và hải sản khác như tổ yến , san hô … Bờ biển
Nam Trung Bộ và Nam Bộ có nhiều vũng nước sâu , kín để lập hải cảng .
* Tài nguyên khoáng sản : thềm lục địa phía Nam có mỏ dầu khí trữ lượng rất lớn . Cao nguyên Nam Trung
Bộ có nhiều bô xít
Câu 3 : Lập bảng so sánh 3 miền tự nhiên Việt Nam
Miền Bắc và ĐBB Miền Tây Bắc và BTB Miền NTB và Nam Bộ

Địa chất
Địa hình
- Miền nền cổ
- Núi thấp hướng vòng
cunglà chủ yếu
- Miền địa máng
- Núi cao , hướng Tây Bắc -
Đông Nam là chủ yếu
- Miền nền cổ
- Núi và cao nguyên
hình khối , nhiều hướng
khác nhau
Khí hậu
Thuỷ văn
- Lạnh nhất cả nước , mùa
đông kéo dài . Mùa hè nóng
ẩm mưa nhiều , có mưa
ngâu .
- Sông hồng , sông thái
Bình , sông Kì Cùng …Mùa
lũ từ tháng 6 đến tháng 10
- Mùa đông lạnh do núi cao
và gió mùa đông bắc ( mùa
đông ngắn ). Mùa hè với
gió Tây khô nóng
- sông Đà , sông Mã , sông
Cả … Mùa lũ ( Bắc trung
Bộ ) từ tháng 9 đến tháng
12
- Nóng quanh năm .

Lạnh do núi cao
- sông Mê Công , sông
Đồng Nai , sông vàm
cỏ . Mùa lũ từ tháng 7
đến tháng 11, nhiều
kênh rạch
Đất
Sinh vật
- Đất Feralít đỏ vàng , đất
đá vôi
- Rừng nhiệt đới và á nhiệt
đới với nhiều loài ưa lạnh á
nhiệt đới
- Có nhiều vành đai thổ
nhưỡng
- Sinh vật từ nhiệt đới tới ôn
đới núi cao
- Nhiều đất đỏ và đất
phù sa
- Sinh vật nhiệt đới
phương Nam . Rừng
ngập mặn phát triển
Bảo vệ
môi trường
- Chống rét , hạn , bão , xói
mòn đất , trồng cây gây
rừng
- chống bão lũ , hạn hán ,
xói mòn đất , chống gió tây
khô nóng , cháy rừng

- Chống bão , lũ , hạn
hán , cháy rừng , chống
mặn , phèn
- Chung sống với lũ
Đề cương Sử
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2
MÔN LỊCH SỬ LỚP 8
Năm học: 2012 - 2013
Câu 1. Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Bước đầu quân Pháp đã bị thất bại như thế nào?
* Khách quan:
- Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước phương Đông để mở rộng thị trường, vơ
vét nguyên liệu.
* Chủ quan:
- Việt Nam lại là nước có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Chế độ phong kiến ở Việt Nam lại đang ở vào giai đoạn khủng hoảng, suy yếu.
* Bước đầu quân Pháp đã bị thất bại:
- Ngày 1 - 9 - 1858, quân Pháp nổ súng đánh Đà Nẵng.
- Quân ta dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương đã lập phòng tuyến, anh dũng chống trả.
- Sau 5 tháng xâm lược, Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của chúng bước đầu
thất bại.
Câu 2. Trình bày Nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất 1862?
- Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì ( Gia Định, Định Tường,
Biên Hòa) và đảo Côn lôn.
- Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán cho phép người Pháp và Tây Ban Nha
tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây.
- Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc.
- Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến.
Câu 3. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất như thế nào?
+ Âm mưu của Pháp đánh ra Bắc Kì:
- Lợi dụng việc triều đình nhờ Pháp đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp “hải phỉ”, chúng cho tên lái buôn

Đuy-puy vào gây rối ở Hà Nội.
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, Pháp cử Gác-ni-ê chỉ huy 200 quân kéo ra Bắc.
+ Diễn biến:
- Ngày 20 - 11 - 1873, quân Pháp nổ súng đánh và chiếm thành Hà Nội. Từ đó, chúng nhanh chóng đánh chiếm các
tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Nam Định.
Câu 4. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai như thế nào?
+ Âm mưu của Pháp:
- Sau Hiệp ước 1874, Pháp quyết tâm chiếm bằng được Bắc Kì, biến nước ta thành thuộc địa.
- Lấy cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước năm 1874, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh, Pháp đem quân xâm lược
Bắc Kì lần thứ hai.
+ Diễn biến:
- Ngày 3 - 4 - 1882, quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy đã kéo ra Hà Nội khiêu khích.
- Ngày 25 - 4 - 1882, Ri-vi-e gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội là Hoàng Diệu buộc phải nộp thành.
Không đợi trả lời, Pháp mở cuộc tiến công và chiếm thành Hà Nội, cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt từ sáng đến trưa, Hoàng
Diệu thắt cổ tự vẫn.
- Sau đó Pháp chiếm một số nơi khác như Hòn Gai, Nam Định
Câu 5. Trình bày Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ I?
*Diễn biến
- 21/12/1873 khi quân Pháp đánh ra Cầu Giấy chúng đã bị đội quân của Hoàng Tá Viêm phối hợp với quân cờ
đen của Lưu Vĩnh Phúc phục kích, Gác-ni-ê cùng nhiều sĩ quan thực dân binh lính bị giết tại trận.
* Ý nghĩa: Chiến thắng Cầu Giấy làm quân Pháp hoang mang còn quân ta thì phấn khởi hăng hái quyết tâm
đánh giặc.
Câu 6. Trình bày Chiến thắng Cầu Giấy lần II?
* Diễn biến
- Ngày 19/5/1883 hơn 500 tên địch kéo ra Cầu Giấy đã lọt vào trận địa mai phục của quân ta . Quân cờ đen lại
phối hợp với quân của Hoàng Tá Viêm đổ ra đánh. Nhiều sĩ quan và lính Pháp bị giết tronhg đó có Ri-vi-e.
*Ý nghĩa :Làm cho quân Pháp hoang mang dao động, cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. Nhân dân phấn
khởi , quyết tâm tiêu diệt giặc.
Câu 7. Trình bày Nội dung cơ bản của Hiệp ước Hác-măng 188?

×