Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra học kỳ II Văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.68 KB, 3 trang )

Đề thi học kỳ 2
Môn ngữ văn 7 năm học 2010-2011
Thời gian 90 phút
I. Mục tiêu đề kiểm tra
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năngtrong ch-
ơng trình học kỳ2 theo 3 nội dung: văn học, tiếng Việt, Tập làm văn với mục
đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bảncủa học sinh thông qua
hình thức tự luân.
II. Hình thức đề kiểm tra
- Hình thức đề kiểm tra :tự luận
-Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
III. Ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
cấp độ
thấp
Vận dụng
cấp độ cao
Cộng
1.Văn học:
Tục ngữ
Việt
Nam
Chép
thuộc lòng
4 câu tục
ngữ


Giải thích
đợc một
nhận định
về tục ngữ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 0
Số điểm:0
Tỉ lệ:0%
Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ:0%
Số câu:2
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
2.Tiếng
Việt.
- Các kiểu
câu
- Các biện
pháp tu từ
So sánh sự
giống và

khác nhau
giữa câu
đặc biệt và
câu rút
gọn
Viết đoạn
văn ngắn
có sử dụng
câu đặc
biệt và
biện pháp
tu từ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 0
Số điểm:0
Tỉ lệ:0%
Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
Số câu: 0
Số điểm:0
Tỉ lệ:0%
Số câu:2
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%

3. Tập làm
văn:
Nghị luân
chứng minh
Viết bài
văn nghị
luận về
vấn đề
truyền
thống đạo
đức xã hội
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 0
Số điểm:0
Tỉ lệ:0%
Số câu: 0
Số điểm:0
Tỉ lệ:0%
Số câu: 0
Số điểm:0
Tỉ lệ:0%
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ:50 %
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ:50
%

Tổng Số câu
Tổng Sốđiểm
Tỉ lệ%
Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu:2
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ:50%
Số câu:5
Sốđiểm:1
0
100%
IV. Biên soạn Đề kiểm tra
Câu 1. Chép thuộc lòng chính xác 4 câu tục ngữ về con ngời và xã hội.
Câu 2.Vì sao nói tục ngữ là túi khôn của nhân dân?
Câu 3. Hãy cho biết sự giống và khác nhău giữa câu đặc biệt và câu rút gọn?
Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu tả cảnh quê hơng em,
trongđó có sử dụng câu đặc biệt và biên pháp tu từ liệt kê?
Câu 5. Chứng minh rằng đạo lý Uống nớc nhớ nguồn là nét đẹp truyền thống
của dân tộc ta.
V. H ớng dẫn chấm, biểu điểm
Câu 1.Chép chính xác 4 câu tục ngữ về con ngời và xã hội.(1đ)
Câu 2.Trả lời đợc:nói tục ngữ là túi khôn của nhân dânvì nnội dung của tục

ngữ chứa đựng kinh nghiệm của nhân dânvề đời sống xã hội. Những đúc rút
kinh nghiệm của trong tục ngữ giúp con ngời trở nên thông thái hơn, hiểu
rõ và lý giải đợc những vấn đề của cuộc sống.(1đ )
Câu3: Nêu đợc sự giống và khác nhaugiữa câu đặc biệt và câu rút gọn:
Giống nhau: Cả 2 kiểu câu đều không tuân thủ cấu tạo theo mô hình
chủ vị.
Khác nhau:
+ Câu đặc biệt không thể xác định thành phần chủ vị trong câu
+ Câu rút gọn có thể xác định chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu, thành phần
còn lại đã đợc rút gọn (1đ)
Câu4: Yêu cầu các em:
+Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu
+ Nội dung: Tả cảnh quê hơng
+Câu văn có dùng câu đặc biệt và phép tu từ liệt kê.
- Viết đúng đủ và đạt yêu cầu trên(2 đ)
- Viết hay nhng thiếu một trong các yêu cầu trên trừ mỗi lỗi 0,5 đ
Câu5: (5đ)
1. Yêu cầu chung:
- Đảm bảo đầy đủ 3 phần rõ ràng sạch sẽ.
- Lời văn, dẫn chứng cụ thể phù hợp, đúng phơng pháp tập làm văn theo
yêu cầu của đề bài.
- Diễn đạt lu loát trong sáng.
2.Cụ thể:
- Hiểu câu tục ngữ uống nớc nhớ nguồn,trên cơ sở đó thấy đợc quan niệm
sống đẹp của dân tộc ta.
- Tìm đợc dẫn chứng thể hiện đạp lý qua các thời kỳ lịch sử.
- Bài văn có kết cấu chặt chẽ diễn đạt rõ ràngthể hiện thái độ chân thành.
.

×