Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

nhung bai tap hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 141 trang )

TRƯỜNG THPT TÔ VĂN ƠN
TỔ LÝ HÓA
MÔN HÓA HỌC
Giáo Viên: ĐẶNG NGỌC TUYẾN
( LƯU HÀNH NỘI BỘ)
1
Phần I
Hệ Thống Hoá Các Công Thức
Quan Trọng Dùng Giải Toán Hoá Học
* Số Avogađrô: N = 6,023 . 10
23
* Khối lợng mol: M
A
= m
A
/ n
A
; m
A
: Khối lợng chất A ; n
A
: Số mol chất A
* Phân tử lợng trung bình của 1 hỗn hợp (M)
M = m
hh
hay M = M
1n1
+ M
2n2
+ = M
1


V
1
+ M
2
V
2
+
n
hh
n
1
+ n
2
+ V
1
+ V
2
+
m
hh
: Khối lợng hỗn hợp
n
hh
: Số mol hỗn hợp.
* Tỉ khối hơi (d) của chất A đối với chất B. (đo cùng điều kiện: V, T, P) ; d
A/B
= M
A
/M
B

=
m
A
/m
B
* Khối lợng riêng D: D(g/mol hoặc kg/lít) = Khối lợng m/Thể tích V
* Nồng độ phần trăm: C% = m
ct
. 100%/m
dd
; m
ct
: Khối lợng chất tan (gam)
m
dd
: Khối lợng dung dịch = m
ct
+ m
dm
(g)
* Nồng độ mol/lít: C
M
= n
A
(mol)
V
dd
(lít)
* Quan hệ giữa C% và C
M

:
C
M
= 10 . C% . D
M
* Nồng độ % thể tích (CV%) ; C
V
% = V
ct
. 100%/V
dd
V
ct
: Thể tích chất tan (ml)
V
dd
: Thể tích dung dịch (ml)
* Độ tan T của một chất là số gam chất đó khi tan trong 100g dung môi nớc tạo ra
đợc dung dịch bão hoà: T = 100 . C%
100 - C%
* Độ điện ly

:

= n/n
0
n: Nồng độ mol chất điện ly bị phân ly hay số phân tử phân ly.
n
0
: Nồng độ mol chất điện ly ban đầu hay tổng số phân tử hoà tan.

* Số mol khí đo ở đktc: n
khí

A
= V
A
(lít)/22,4 n = Số hạt vi mô/N
* Số mol khí đo ở điều kiện khác: (không chuẩn) n
khí

A
= P . V/R . T
P: áp suất khí ở t

C (atm) ; V: Thể tích khí ở t

C (lít)
T: Nhiệt độ tuyệt đối (

K) T = t

+ 273 ; R: Hằng số lý tởng: R = 22,4/273 = 0,082
Hay: PV = nRT Phơng trình Menđeleep - Claperon
* Công thức tính tốc độ phản ứng:
V = C
1
- C
2
= A
C

(mol/l.s)
t t
Trong đó: V: Tốc độ phản ; C
1
: Nồng độ ban đầu của một chất tham gia phản ứng
C
2
: Nồng độ của chất đó sau t giây (s) xảy ra phản ứng.
Xét phản ứng: A + B = AB
Ta có: V = K .
|
A
|
.
|
B
|
Trong đó:
|
A
|
: Nồng độ chất A (mol/l) ;
|
B
|
: Nồng độ của
chất B (mol/l) ;
2
K: Hằng số tốc độ (tuỳ thuộc vào mỗi phản ứng)
Xét phản ứng: aA + bB


cC + dD.
Hằng số cân bằng: K
CB
=
|
C
|
c
.
|
D
|
d

|
A
|
a
.
|
B
|
b
* Công thức dạng Faraday: m = (A/n) . (lt/F)
m: Khối lợng chất thoát ra ở điện cực (gam) ; A: Khối lợng mol của chất đó ; n:
Số electron trao đổi.
Ví dụ: Cu
2+
+ 2e = Cu thì n = 2 và A = 64

2OH
-
- 4e = O
2


+ 4H
+
thì n = 4 và A = 32.
t: Thời gian điện phân (giây, s) l: Cờng độ dòng điện (ampe, A) F: Số Faraday
(F = 96500).
Phần II
Các Phơng Pháp Giúp Giải Nhanh Bài Toán Hoá Học

1. Phơng pháp bảo toàn
A. Bảo toàn điện tích
- Nguyên tắc: Tổng điện tích dơng luôn luôn bằng tổng điện tích âm về giá trị
tuyệt đối. Vì thế dung dịch luôn luôn trung hoà về điện.
- Các ví dụ:
Ví dụ 1: Kết quả xác định nồng độ mol của các ion trong một dung dịch ghi ở
bảng dới đây:
Ion Na
+
Ca
2+
NO
3
-
Cl
-

HCO
3
-
Số mol 0,05 0,01 0,01 0,04 0,025

Hỏi kết quả đó đúng hay sai? Tại sao?
Giải: Do điện tích của một ion trong dd bằng tích của điện tích và số mol của nó,
nên ta có:
Tổng điện tích dơng là: (+1).0,05 + (+2).0,01 = + 0,07
Tổng điện tích âm là: (-1).0,01 + (-1).0,04 + (-1).0,025 = - 0,075.
Giá trị tuyệt đối của điện tích dơng khác điện tích âm. Vậy kết quả trên là sai.
Ví dụ 2: Dung dịch A chứa các ion Na
+
: a mol; HCO
3
-
: b mol;
CO
3
2-
: c mol; SO
4
2-
: d mol. Để tạo ra kết tủa lớn nhất ngời ta dùng 100 ml dd Ba(OH)
2

nồng độ x mol/l. Lập biểu thức tính x theo a và b.
Giải: HCO
3
-

+ OH
-


CO
3
2-
+ H
2
O
bmol

b
Ba
2+
+ CO
3
2-


BaCO
3

Ba
2+
+ SO
4
2-



BaSO
4

3
Dung dịch sau phản ứng chỉ có Na
+
: a mol. Vì bảo toàn điện tích nên cũng phải có:
a mol OH
-
. Để tác dụng với HCO
3
-
cần b mol OH
-
.
Vậy số mol OH
-
do Ba(OH)
2
cung cấp là (a + b) mol
Ta có:
( )
2
2
ba
n
OHBa
+
=
và nồng độ

2,01,0
2
ba
ba
x
+
=
+
=
mol/l
B. Bảo toàn khối lợng
- Nguyên tắc:
+ Trong một phản ứng hóa học tổng khối lợng của các sản phẩm bằng tổng khối
lợng của các chất phản ứng.
+ Khi cô cạn dd thì khối lợng hỗn hợp muối thu đợc bằng tổng khối lợng của
các cation kim loại và anion gốc axit.
- Các ví dụ:
Ví dụ 1: Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe,
FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
đun nóng thu đợc 64g sắt, khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dd
Ca(OH)
2
d đợc 40g kết tủa.

Tính m.
Giải: Khí đi ra sau phản ứng gồm CO
2
và CO d
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3

+ H
2
O
0,4
4,0
100
40
=
ta có:
4,0
2
==
COCO
nn
pu
Theo định luật bảo toàn khối lợng:
m + 28.0,4 = 64 + 44.0,4


m = 70,4g.
Ví dụ 2: Một dd có chứa 2 cation là Fe
2+
: 0,1mol và Al
3+
: 0,2mol và 2anion là Cl
-
: x
mol và SO
4
2-
: y mol. Tính x và y, biết rằng khi cô cạn dd thu đợc 46,9 g chất rắn
khan.
Giải:
Do bảo toàn khối lợng: 56.0,1 + 27.0,2 + 35,5x + 96y = 46,9 (1)
Do bảo toàn điện tích:2.0,1 + 3.0,2 = 1.x + 2.y (2)
Từ (1) và (2) giải ra x = 0,2; y = 0,3.
Ví dụ 3: Đun 132,8 g hỗn hợp 3 rợu no, đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu đợc 111,2g
hỗn hợp các ete trong đó các ete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete.
Giải: Đun hỗn hợp 3 rợu đợc
( )
6
2

133
=
+
ete.
Theo định luật bảo toàn khối lợng: m
rợu
= m
ete
=
OH
m
2
OH
m
2
= m
rợu
- m
ete
= 132,8 111,2 = 21,6 g.
Tổng số mol các ete = số mol H
2
O =
18
6,21
= 1,2
Số mol mỗi ete =
2,0
6
2,1

=
mol.
4
Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hoá
trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thu đợc 0,2mol
khí CO
2
. Tính khối lợng muối mới tạo ra trong dung dịch.
Giải: Đặt công thức của các muối là M
2
CO
3
và RCO
3

M
2
CO
3
+ RCO
3
+ 4HCl

2MCl + RCl
2
+ 2CO
2
+ 2H
2
O

0,4 0,2 mol

0,2
Theo định luật BTKL: 23,8 + 0,4.36,5 = m
muối
+
OHCO
mm
22
+
hay: 23,8 + 0,4.36,5 = m
muối
+ 0,2.44 + 0,2.18
m
muối
= 26g
Ví dụ 5:Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etilen glicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hỗn hợp
A cần 21,28lít O
2
(ở đktc) và thu đợc 35,2g CO
2
và 19,8g H
2
O. Tính khối lợng phân
tử X.
Ví dụ 6: Hoà tan 10g hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dd HCl
ta thu đợc dd A và 0,672 lít khí bay ra (đó ở đktc). Hỏi cô cạn dd A thì thu đợc
bao nhiêu gam muối khan?
Ví dụ 7:Đun dd chứa 10g xút và 20g chất béo. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng
hoá, lấy 1/10 dd thu đợc đem trung hoà bằng dd HCl 0,2M thấy tốn hết 90ml dd

axit.
Tính lợng xút cần để xà phòng hoá 1 tấn chất béo.
Từ 1 tấn chất béo có thể điều chế đợc bao nhiêu glixerin và xà phòng nguyên
chất?
Tính M của các axit trong thành phần chất béo.
C. Bảo toàn electron
- Nguyên tắc: Trong quá trình phản ứng thì:
Số e nhờng = số e thu
hoặc: số mol e nhờng = số mol e thu
Khi giải không cần viết phơng trình phản ứng mà chỉ cần tìm xem trong quá trình
phản ứng có bao nhiêu mol e do chất khử nhờng ra và bao nhiêu mol e do
chất oxi hoá thu vào.
- Các ví dụ:
Ví dụ 1: Trộn 60g bột Fe với 30g bột lu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí)
thu đợc chất rắn A. Hoà tan A bằng dd axit HCl d đợc dd B và khí C. Đốt cháy C
cần V lít O
2
(đktc). Tính V, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giải:
32
30
=>
SFe
nn
nên Fe d và S hết.
Khí C là hỗn hợp H
2
S và H
2
. Đốt C thu đợc SO

2
và H
2
O. Kết quả cuối cùng của quá
trình phản ứng là Fe và S nhờng e, còn O
2
thu e.
Nhờng e: Fe 2e

Fe
2+

2.
56
60
50
60
mol
S - 4e

S
+4
(SO
2
)
5
4.
32
30
32

20
mol
Thu e: Gọi số mol O
2
là x mol.
O
2
+ 4e

2O
-2

2 mol

4x
Ta có:
4.
32
30
2.
56
60
4 +=x
giải ra x = 1,47 mol.
928,3247,1.4,22
2
==
O
V
lit

Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R
1
, R
2
có hoá trị x, y không đổi (R
1
, R
2
không tác
dụng với nớc và đứng trớc Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại).
Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dd HNO
3
d thu đợc 1,12 l khí NO duy
nhất ở đktc.
Nếu cho lợng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO
3
thì thu đợc bao
nhiêu lít N
2
. Các thể tích khí đo ở đktc.
Giải: Trong bài toán này có 2 thí nghiệm:
ở thí nghiệm 1: R
1
và R
2
nhờng e cho Cu
2+
để chuyển thành Cu sau đó Cu lại nhờng e
cho
5+

N
để thành
2+
N
(NO). Số mol e do R
1
và R
2
nhờng ra là:
5+
N
+ 3e


2+
N
0,15
05,0
4,22
12,1
=
ở thí nghiệm 1: R
1
và R
2
trực tiếp nhờng e cho
5+
N
để tạo ra N
2

. Gọi x là số mol N
2
, thì
số mol e thu vào là:
2
5+
N
+ 10e


0
2
N

10x

x mol
Ta có: 10x = 0,15

x = 0,015
2
N
V
= 22,4.0,015 = 0,336 lit
Ví dụ 3: Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dd HNO
3
thu đợc hỗn
hợp khí gồm 0,01 mol NO vào 0,04 mol NO
2
. Tính khối lợng muối tạo ra trong

dung dịch.
Giải: Đặt x, y, z lần lợt là số mol Cu, Mg, Al.
Nhờng e: Cu 2e =
+2
Cu
x

2x

x
Mg 2e =
+2
Mg
y

2y

y
Al 3e =
+3
Al
z

3z

z
6
Thu e:
5+
N

+ 3e =
2+
N
(NO)
0,03

0,01
5+
N
+ 1e =
4+
N
(NO
2
)
0,04

0,04
Ta có: 2x + 2y + 3z = 0,03 + 0,04 = 0,07 (1)
Nhng 0,07 cũng chính là số mol NO
3
-

Khối lợng muối nitrat là: 1,35 + 62.0,07 = 5,69g.
2. Phơng pháp đại số
a. Cách giải: Viết các phơng trình phản ứng. Đặt ẩn số cho các đại lợng cần tìm.
Tính theo các phơng trình phản ứng và các ẩn số đó để lập ra phơng trình đại
số. Giải phơng trình đại số (hoặc hệ phơng trình) và biện luận kết quả (nếu
cần).
b. Ví dụ: Để m gam bột sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn

hợp (B) có khối lợng 12 gam gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
. Cho B tác dụng hoàn toàn
với dd HNO
3
thấy sinh ra 2,24l khí NO duy nhất ở đktc. Tính m.
Giải: Trong không khí sắt tác dụng với oxi tạo ra các oxit
2Fe + O
2


2FeO
4Fe + 3O
2


2Fe
3
O
4
3Fe + 2O
2



Fe
2
O
3

Hỗn hợp B tác dụng với dd HNO
3
:
Fe + 4HNO
3


Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
3FeO + 10HNO
3


3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 5H
2
O

3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3


9Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3


2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O

Đặt số mol của Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
lần lợt là x, y, z, t ta có:
Theo khối lợng hỗn hợp B: 56x + 72y + 232z + 160t = 12 (1)
Theo số mol nguyên tử Fe: x + y + 3z + 2t =
56
m
(2)
Theo số mol nguyên tử O trong oxit: y + 4z + 3t =
16
12 m
(3)
Theo số mol NO: x +
1,0
4,22
24,2
33
==+
zy
(4)
Nhận xét trớc khi giải hệ phơng trình đại số trên:
- Có 5 ẩn số nhng chỉ có 4 phơng trình. Nh vậy không đủ số phơng trình để tìm ra
các ẩn số, do đó cần giải kết hợp với biện luận.
- Đầu bài chỉ yêu cầu tính khối lợng sắt ban đầu, nh vậy không cần phải đi tìm đầy

đủ các ẩn x, y, z, t. ở đây có 2 phơng trình, nếu biết giá trị của nó ta dễ dàng
tính đợc khối lợng sắt ban đầu đó là phơng trình (2) và (3).
+ Tìm đợc giá trị của (2), đó là số mol Fe. Nhân giá trị đó với nguyên tử khối của
Fe là 56 ta đợc m.
+ Tìm đợc giá trị của (3), đó là số mol nguyên tử O trong oxit. Nhân giá trị đó với
nguyên tử khối của O là 16 ta đợc khối lợng của oxi trong các oxit sắt. Lấy
khối lợng hỗn hợp B trừ đi khối lợng oxi ta đợc khối lợng sắt ban đầu, tức m.
7
- Thực hiện các phép tính trên:
+ Tìm giá trị của phơng trình (2):
Chia (1) cho 8 đợc: 7x + 9y + 29z + 20t = 1,5 (5)
Nhân (4) với 3 đợc: 3x + y + z = 0,3 (6)
Cộng (5) với (6) đợc: 10x + 10y + 30z + 20t = 1,8 (7)
Chia (7) cho 10 đợc: x + y + 3z + 2t = 0,18
Vậy: m = 56.0,18 = 10,08g
+ Tìm giá trị của phơng trình (3):
Nhân (5) với 3 đợc: 21x + 27y + 87z + 60t = 4,5 (8)
Nhân (6) với 7 đợc: 21x + 7y + 7z = 2,1 (9)
Lấy (8) trừ đi (9) đợc: 20y + 80z + 60t = 2,4 (10)
Chia (10) cho 20 đợc: y + 4z + 3t = 0,12
m = 12 (0,12.16) = 10,08g
Qua việc giải bài toán trên bằng phơng pháp đại số ta thấy việc giải hệ phơng
trình đại số nhiều khi rất phức tạp, thông thờng HS chỉ lập đợc phơng trình
đại số mà không giải đợc hệ phơng trình đó.
Về mặt hóa học, chỉ dừng lại ở chỗ HS viết xong các phơng trình phản ứng hóa
học và đặt ẩn để tính theo các phơng trình phản ứng đó (dựa vào mối tơng
quan tỉ lệ thuận) còn lại đòi hỏi ở HS nhiều về kĩ năng toán học. Tính chất
toán học của bài toán lấn át tính chất hóa học, làm lu mờ bản chất hóa học.
Trên thực tế, HS chỉ quen giải bằng phơng pháp đại số, khi gặp một bài toán là
chỉ tìm cách giải bằng phơng pháp đại số, mặc dù thờng bế tắc. Ta hãy giải bài

toán trên bằng những phơng pháp mang tính đặc trng của hóa học hơn, đó là
phơng pháp bảo toàn khối lợng và phơng pháp bảo toàn electron.
*) Phơng pháp bảo toàn khối lợng:
Theo định luật bảo toàn khối lợng ta có: (kí hiệu khối lợng là m)
( )
OHNONOFeHNOB
mmmmm
pu 2
3
33
++=+
(1)
Tính các giá trị cha biết của (1):
+
( )
56
3
3
m
nn
FeNOFe
==
. Vậy
( )
56
.242
3
3
m
m

NOFe
=
+ Muốn tính
3
HNO
m
cần tính
3
HNO
n
. ở đây số mol HNO
3
đợc dùng vào 2 việc là tạo ra
NO và tạo ra muối:
3
HNO
n
tạo NO
= n
NO
=
1,0
4,22
24,2
=
3
HNO
n
tạo muối
= 3.n

Fe
= 3.
56
m
3
HNO
n
p
= 0,1 +
56
3m
. Vậy
3
HNO
m
p
=






+
56
3
1,0.63
m
+ Tính
OH

n
2
: ta có
OH
n
2
=
2
1
3
HNO
n
p
=
2
1






+
56
3
1,0
m
Vậy







+=
56
3
1,0
2
1
.18
2
m
m
OH
8
Thay các giá trị tìm đợc vào (1) đợc phơng trình bậc nhất, chỉ chứa ẩn m:
12 +






+
56
3
1,0.63
m
= 242.

56
m
+ 30.0,1 +






+
56
3
1,0.
2
1
.18
m
Giải ra m = 10,08g
Nhận xét: Tuy hơi dài nhng cách này dễ hiểu, có tác dụng khắc sâu định luật bảo
toàn khối lợng và có u điểm là áp dụng cho mọi quá trình oxi hoá - khử hoặc
không oxi hoá - khử.
c. Phơng pháp bảo toàn electron: Số mol e do Fe nhờng phải bằng số mol e do oxi
thu và
5+
N
của HNO
3
thu:
Ta có:
3.

4,22
24,2
4.
32
12
3.
56
+

=
mm
Giải ra m = 20,08g
Nhận xét: Cho kết quả rất nhanh, tính toán rất nhẹ nhàng, khắc sâu bản chất nh-
ờng e và thu e của các quá trình hóa học. Hạn chế là chỉ áp dụng đợc cho các
quá trình oxi hoá - khử.
3. Phơng pháp trung bình (khối lợng mol trung bình, số nguyên tử trung bình)
a. Cách giải:
- Phơng pháp trung bình chỉ áp dụng cho bài toán hỗn hợp các chất.
- Giá trị trung bình dùng để biện luận tìm ra nguyên tử khối hoặc phân tử khối
hay số nguyên tử trong phân tử hợp chất.
- Khối lợng mol trung bình là khối lợng của một mol hỗn hợp (kí hiệu là
M
M
=
b. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế
tiếp trong nhóm IIA vào dd HCl thu đợc 1,12 lit CO
2
ở đktc. Xác định tên kim
loại A và B.

Giải: Đặt
M
là NTK trung bình của 2 kim loại A và B
M
CO
3
+ 2HCl


M
Cl
2
+ CO
2

+ H
2
O
0,05
mol05,0
4,22
12,1
=
M
CO
3
=
;6,93
05,0
68,4

=
M
= 93,6 60 = 33,6
Biện luận: A < 33,6

A là Mg = 24
B > 33,6

B là Ca = 40.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp hai rợu no, đơn chức liên tiếp trong dãy
đồng đẳng thu đợc 3,584 lít CO
2
ở đktc và 3,96g H
2
O. Tính a và xác định CTPT của
các rợu.
Giải: Gọi
n
là số nguyên tử C trung bình và x là tổng số mol của hai rợu.
( )
OHnCOnO
n
OHHC
nn
222
12
1
2
3
+++

+
9
Khối lợng hỗn hợp
Số mol hỗn hợp
x mol
( )
xnxn 1+
16,0
4,22
584,3
2
=== xnn
CO
(1)
( )
22,0
18
96,3
.1
2
==+= xnn
OH
(2)
Từ (1) và (2) giải ra x = 0,06 và
n
= 2,67 ; Ta có: a = (14
n
+ 18).x = (14.2,67) + 18.0,06 = 3,32g
n
= 2,67

OHHC
OHHC
73
52
Ví dụ 3: Hỗn hợp 3 rợu đơn chức A, B, C có tổng số mol là 0,08 và khối lợng là 3,387.
xác định CTPT của A, B, C, biết rằng B và C có cùng số nguyên tử cacbon và số
mol rợu A bằng
3
5
tổng số mol của rợu B và C.
Giải:
2,42
08,0
38,3
==M
Nh vậy phải có ít nhất một rợu có M < 42,2. Chỉ có CH
3
OH = 32
Ta có:
05,0
35
5.08,0
=
+
=
A
n
; m
A
= 32.0,05 = 1,67.

m
B + C
= 3,38 1,6 = 1,78g; n
B + C
=
03,0
35
3.08,0
=
+
;
3,59
03,0
78,1
,
==
CB
M
Gọi
y
là số nguyên tử H trung bình trong phân tử hai rợu B và C
Ta có: C
x
H
y
OH = 59,3 hay 12x +
y
+ 17 = 59,3
Rút ra: 12x +
y

= 42,3
Biện luận:
x 1 2 3 4
y
30,3 18,3 6,3 <0
10
Chỉ có nghiệm khi x = 3. B, C phải có một rợu có số nguyên tử H < 6,3 và một rợu có
số nguyên tử H > 6,3.
Có 2 cặp nghiệm: C
3
H
5
OH (CH
2
= CH CH
2
OH) và C
3
H
7
OH
C
3
H
3
OH (CH

C CH
2
OH) và C

3
H
7
OH
Ví dụ 4: Cho 2,84g hỗn hợp 2 rợu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng
với một lợng Na vừa đủ tạo ra 4,6g chất rắn và V lít khí H
2
ở đktc. Tính V và xác
định CTPT của các rợu.
Giải: Đặt
R
là gốc hiđrocacbon trung bình và x là tổng số mol của 2 rợu.
R
OH + Na


R
Ona +
2
1
H
2

xmol x
2
x
Ta có: (
R
+ 17).x = 2,84 hay
R

x + 17x = 2,84 (1)
(
R
+ 39).x = 4,6 hay
R
x + 39x = 4,6 (2)
Từ (1) và (2) giải ra x = 0,08 và
R
= 18,5
Phải có một gốc R < 18,5

Duy nhất chỉ có CH
3
= 15 và rợu là CH
3
OH. Đồng đẳng
liên tiếp nên rợu kia phải là C
2
H
5
OH.
V =
896,04,22.
2
08,0
=
lít.
Ví dụ 5: Trong thiên nhiên đồng kim loại chứa 2 loại
63
29

Cu và
65
29
Cu. Nguyên tử lợng
(số khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị) của đồng là 64,4. Tính thành
phần % số lợng mỗi loại đồng vị.
Ví dụ 6: Có 100g dd 23% của một axit hữu cơ no đơn chức (ddA). Thêm vào dd A 30g
một axit đồng đẳng liên tiếp ta thu đợc dd B. Lấy 1/10 dd B đem trung hoà bằng
dd xút (dd đã trung hoà gọi là dd C).
Tính nồng độ % của các axit trong dd B.
Xác định công thức phân tử của các axit.
Cô cạn dd C thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
Vậy phải có một axit có phân tử lợng nhỏ hơn 53. Axit duy nhất thoả mãn điều kiện
đó là axit HCOOH (M = 46) và axit thứ hai có phân tử lợng lớn hơn 53 và là đồng
đẳng kế tiếp. Đó là axit CH
3
- COOH (M = 60).
Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hiđro cacbon đồng đẳng liên tiếp
ngời ta thu đợc 20,16 lít CO
2
(đktc) và 19,8g H
2
O. Xác định công thức phân tử của
2 hiđro và tính thành phần % theo số mol của mỗi chất.
Ví dụ 8: Đốt cháy 3,075g hỗn hợp 2 rợu đồng đẳng của rợu metylic và cho sản phẩm
lần lợt đi qua bình một đựng H
2
SO
4
đặc và bình hai đựng KOH rắn. Tính khối l-

ợng các bình tăng lên, biết rằng nếu cho lợng rợu trên tác dụng với natri
thấy bay ra 0,672 lít hiđro (ở đktc). Lập công thức phân tử 2 rợu.
Ví dụ 9: Để trung hoà a gam hỗn hợp 2 axit đồng đẳng liên tiếp của axitfomic cần
dùng 100ml dd NaOH 0,3M. Mặt khác đem đốt cháy a gam hỗn hợp axit đó và cho
sản phẩm lần lợt đi qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc và bình 2 đựng KOH. Sau khi kết
thúc thí nghiệm ngời ta nhận thấy khối lợng bình 2 tăng lên nhiều hơn khối l-
ợng bình 1 là 3,64 gam. Xác định CTPT của các axit.
11
4. Phơng pháp ghép ẩn số
a. Cách giải: Một số bài toán cho thiếu dữ kiện nên giải bằng phơng pháp đại số ta
có số ẩn nhiều hơn số phơng trình và có dạng vô định, không giải đợc.
Nếu dùng phơng pháp ghép ẩn số ta có thể giải loại bài toán này một cách dễ
dàng.
b. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn ag hỗn hợp hai rợu no, đơn chức đợc hỗn hợp khí và
hơi. Cho hỗn hợp khí và hơi này lần lợt đi qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc và bình 2
đựng nớc vôi trong d, thấy bình 1 tăng 1,98g và bình 2 có 8g kết tủa. Tính a.
Giải: Đặt CTPT của các rợu là C
n
H
2n+1
-OH và C

m
H
2m+1
-OH.
Gọi x, y là số mol các rợu.
C
n
H
2n+1
OH +
2
3n
O
2


nCO
2
+ (n + 1)H
2
O
x nx (n + 1)x
C
m
H
2m+1
OH +
2
3m
O

2


mCO
2
+ (m + 1)H
2
O
y my (m + 1)y
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3

+ H
2
O
0,08
08,0
100
8
=
Ta lập đợc 2 phơng trình đại số theo số mol CO
2
và số mol H
2

O:
2
CO
n
= nx + my = 0,08 (1)
( ) ( )
11,0
18
98,1
11
2
==+++= ymxnn
OH
(2)
ở đây, với 4 ẩn số (n, m, x, y) mà chỉ có 2 phơng trình nên có dạng vo định.
Ta triển khai (2) để ghép ẩn số
Từ (2):
OH
n
2
= nx + x + my + y = (nx + my) + (x + y) = 0,11
Thay nx + my = 0,08, rút ra x + y = 0,11 0,08 = 0,03.
Tính a: a = (14n + 18)x + (14m + 18)y
hay a = 14nx + 18x + 14my + 18y.
Ghép ẩn số đợc a = 14(nx + my) + 18(x + y).
Thay các giá trị đã biết đợc a = 14.0,08 + 18.0,03 = 1,66g
Ví dụ 2: Đun p gam hỗn hợp 2 rợu với H
2
SO
4

đặc thu đợc V lít (đktc) hỗn hợp 2
anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp anken đó thu đợc x lít CO
2
(đktc) và y gam
H
2
O.
Lập biểu thức tính x, y theo p, V.
Giải: Đun nóng với H
2
SO
4
đặc thu đợc hỗn hợp 2 anken, suy ra hỗn hợp 2 rợu đó phải
thuộc loại no, đơn chức.
C
n
H
2n+1
OH C
n
H
2n
+ H
2
O (1)
12
H
2
SO


140
0
C
a mol a
C
m
H
2m+1
OH

C
m
H
2m
+ H
2
O (2)
b mol b
C
n
H
2n
+
2
3n
O
2


nCO

2
+ nH
2
O (3)
a mol na na
C
m
H
2m
+
2
3m
O
2


mCO
2
+ mH
2
O (4)
b mol mb mb
Theo (1), (2): a + b =
4,22
V
(5). Theo (3), (4):
OHCO
nn
22
=

= na + mb (6)
Khối lợng 2 rợu là: (14n + 18)a + (14m + 18)b = p
hay 14(na + mb) + 18(a + b) = p (7)
Thế (5) vào (7) đợc:
na + mb =
14
4,22
.18
V
p
== ym
OH
2
14
4,22
.18
V
p
.18


7
23,79 Vp
y

=
== xV
CO
2
14

4,22
.18
V
p
.22,4


7
92,11 Vp
x

=
5. Phơng pháp tăng giảm khối lợng
a. Cách giải: Khi chuyển từ chất này sang chất khác khối lợng có thể tăng hoặc
giảm do các chất khác nhau có khối lợng mol khác nhau. Dựa vào mối tơng
quan tỉ lệ thuận của sự tăng giảm ta tính đợc lợng chất tham gia hay tạo
thành sau phản ứng.
b. Các ví dụ: Ví dụ 1: Nhúng thanh kẽm vào dd chứa 8,32g CdSO
4
. Sau khi khử hoàn
toàn ion Cd
2+
khối lợng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lợng
thanh kẽm ban đầu.
Giải: Gọi khối lợng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lợng tăng thêm là
100
35,2 a

gam.
Zn + CdSO

4


ZnSO
4
+ Cd
65g

1mol 112g tăng 112 65 = 47g

04,0
208
32,8
=
mol
100
35,2 a
g
Ta có tỉ lệ:
100
35,2
47
04,0
1
a
=
. Giải ra a = 80g.
13
Ví dụ 2: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dd CuSO
4

, sau một thời gian lấy
thanh kim loại ra thấy khối lợng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại
trên vào dd Pb(NO
3
)
2
, sau một thời gian thấy khối lợng tăng 7,1%. Xác định M,
biết rằng số mol CuSO
4
và Pb(NO
3
)
2
tham gia ở 2 trờng hợp nh nhau.
Giải: Gọi m là khối lợng thanh kim loại, A là NTK của kim loại, x là số mol muối
phản ứng.
M + CuSO
4


MSO
4
+ Cu

Ag

1mol 64g giảm (A 64)g
xmol
100
05,0 m

g
Rút ra: x =
64
100
05,0
A
m
(1)
M + Pb(NO
3
)
2


M(NO
3
)
2
+ Pb

Ag

1mol 207 tăng (207 A)g
xmol tăng
100
1,7 m
g
Rút ra: x =
A
m

207
100
1,7
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
64
100
05,0
A
m
=
A
m
207
100
1,7
(3)
Từ (3) giải ra A = 65. Vậy kim loại M là kẽm.
Ví dụ 3: Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl
3
tạo thành dd Y. Khối l-
ợng chất tan trong dd Y giảm 4,06g so với dd XCl
3
. xác định công thức của muối
XCl
3
.
Giải: Gọi A là NTK của kim loại X.
Al + XCl
3



AlCl
3
+ X
14,014,0
27
78,3
=
0,14
Ta có: (A + 35,5.3).0,14 (133,5.0,14) = 4,06
Giải ra A = 56. Kim loại X là Fe và muối FeCl
3
.
Ví dụ 4: Nung 100g hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và NaHCO
3
cho đến khi khối lợng hỗn hợp
không đổi đợc 69g chất rắn. xác định phần trăm khối lợng của mỗi chất trong
hỗn hợp.
Giải: Chỉ có NaHCO
3
bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO
3
.
2NaHCO
3



0
t
Na
2
CO
3
+ CO
2

+ H
2
O

2.84g giảm: 44 + 18 = 62g
xg giảm: 100 69 = 31g
Ta có:
gx
x
84
31
6284,2
==
Vậy NaHCO
3
chiếm 84% và Na
2
CO
3

chiếm 16%.
14
Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I
và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thấy thoát ra 0,2mol
khí. Khi cô cạn dd sau phản ứng thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan?
Giải: Kí hiệu kim loại hoá trị I là M, số mol là x kim loại, hoá trị II là R, số mol là y.
M
2
CO
3
+ 2HCl

2MCl + CO
2

+ H
2
O (1)
1mol(2M+60)g 2(M+35,5) tăng (2M+71)-(2M+60) = 11gam
xmol 11gam

RCO
3
+ 2HCl

RCl
2
+ CO
2


+ H
2
O (2)
1mol(R+60)g (R+71) tăng (R+71)-(R+60) = 11g
ymol 11ygam

Từ (1) và (2): m
hh
= x + y =
2
CO
n
= 0,2
Theo (1), (2): (x + y)mol hỗn hợp phản ứng thì khối lợng hh muối tăng (11x + 11y)g =
11(x + y) = 11.0,2 = 2,2g.
Vậy khối lợng muối thu đợc bằng khối lợng muối ban đầu cộng với khối tợng
tăng thêm.
m
muối
= 23,8 + 2,2 = 26g.
Ví dụ 6: Có 1 lít dd Na
2
CO
3
0,1M và (NH
4
)
2
CO
3

0,25M. Cho 43g hỗn hợp BaCl
2
và CaCl
2
vào
dd đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu đợc 39,7g kết tủa A. Tính % khối lợng
các chất trong A.
Ví dụ 7: Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối XCO
3
và Y
2
(CO
3
)
3
bằng dd HCl ta thu đợc dd A và
0,672 lít khí bay ra (ở đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu đợc bao nhiêu gam
muối khan?
Ví dụ 8: Nhúng một thanh nhôm nặng 50g vào 400ml dd CuSO
4
0,5M. Sau một thời
gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38g. Tính khối lợng Cu thoát ra và nồng độ
các chất trong dd sau phản ứng, giả sử tất cả Cu thoát ra bám vào thanh
nhôm.
Ví dụ 9: Hoà tan hoàn toàn 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dd d, thấy tạo ra 2,24 lít
khí H
2
(đktc). Cô cạn dd sau phản ứng, thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
6. Phơng pháp đờng chéo
a. Cách giải:

- Phơng pháp đờng chéo thờng dùng để giải bài toán trộn lẫn các chất với nhau
có thể đồng thể hoặc dị thể nhng hỗn hợp cuối cùng phải là đồng thể.
- Nếu trộn lẫn các dung dịch thì phải là các dung dịch của cùng một chất (hoặc
chất khác, nhng do phản ứng với H
2
O lại cho cùng một chất. Ví dụ trộn Na
2
O
với dd NaOH ta đợc cùng một chất là NaOH).
- Trộn hai dung dịch của chất A với nồng độ khác nhau, ta thu đợc một dung dịch
chất A với nồng độ duy nhất. Nh vậy lợng chất tan trong phần đặc giảm
xuống phải bằng lợng chất tan trong phần loãng tăng lên. Sơ đồ tổng quát
của phơng pháp đờng chéo nh sau:
D
1
x
1
x x
2

15
x
xx
xx
D
D


=
1

2
2
1
D
2
x
2
x
1
- x
x
1
, x
2
, x là khối lợng chất ta quan tâm với x
1
> x > x
2

D
1
, D
2
là khối lợng hay thể tích các chất (hay dung dịch) đem trộn lẫn.
b. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Cần thêm bao nhiêu gam nớc vào 500g dung dịch NaOH 12% để có dd NaOH
8% ?
Giải:
OH
m

2
0 4
m
dd12%
12 8
gm
m
OH
OH
250
8
4
500
2
2
==
(ở đây x
1
= 0, vì nớc thì nồng độ NaOH bằng 0).
Ví dụ 2: Cần trộn H
2
và CO theo tỉ lệ thể tích nh thế nào để đợc hỗn hợp khí có tỉ
khối so với metan bằng 1,5.
Giải:
hh
M
= 1,5.16 = 24
2
H
V

2 4
24
11
2
22
4
2
==
CO
H
V
V
CO
V
28 22
Ví dụ 3: Hoà tan 4,59g Al bằng dd HNO
3
loãng thu đợc hỗn hợp khí NO và N
2
O có tỉ
khối so với H
2
bằng 16,75. Tính tỉ lệ thể tích khí trong hỗn hợp.
Giải:
hh
M
= 16,75.2 = 33,5
ON
V
2

44 3,5
33,5
3
1
5,10
5,3
2
==
NO
ON
V
V
NO
V
30 10,5
Ví dụ 4: Trộn 2 thể tích CH
4
với 1 thể tích hiđrocacbon X thu đợc hỗn hợp khí
(đktc) có tỉ khối so với H
2
bằng 15. Xác định CTPT của X.
Giải:
hh
M
= 15.2 = 30
2V 16 M
X
- 30

30

1V M
X
30 16
58
1630
30
1
2
=


=
X
X
M
M
V
V
16
8
Với 12x + y = 58 chỉ có nghiệm khi x = 4 và y = 10

C
4
H
10

Ví dụ 5: Từ 1 tấn quặng hematit (A) điều chế đợc 420kg sắt. Từ 1 tấn quặng manhetit
(B) điều chế đợc 504kg sắt. Phải trộn 2 quặng trên với tỉ lệ về khối lợng là bao
nhiêu để đợc 1 tấn quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế đợc

480kg sắt ?
Giải:
m
A
420 24
480
5
2
60
24
==
B
A
m
m
m
B
504 60
Ví dụ 6:Một dd HCl nồng độ 45% và một dd HCl khác có nồng độ 15%. Cần phải pha
chế theo tỉ lệ nào về khối lợng giữa 2 dd trên để có một dd mới có nồng độ
20%.
Ví dụ 7:Hoà tan bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200 g dd KOH 12% để có dd
KOH 20%.
Ví dụ 8:Tìm lợng nớc nguyên chất cần thêm vào 1 lít dd H
2
SO
4
98% để đợc dd mới có
nồng độ 10%.
Ví dụ 9:Cần bao nhiêu lít H

2
SO
4
có tỉ khối d = 1,84 và bao nhiêu lít nớc cất để pha
thành 10 lít dd H
2
SO
4
có d = 1,28.
Ví dụ 10:Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO
4
. 5H
2
O và bao nhiêu gam dd CuSO
4
8%
để điều chế 280 gam dd CuSO
4
16%.
Ví dụ 11: Cần hoà tan 200g SO
3
vào bao nhiêu gam dd H
2
SO
4
49% để có dd H
2
SO
4
78,4%.

Ví dụ 12: Cần lấy bao nhiêu lít H
2
và CO để điều chế 26 lít hỗn hợp H
2
và CO có tỉ
khối hơi đối metan bằng 1,5.
Ví dụ 13:Cần trộn 2 thể tích metan với một thể tích đồng đẳng nào của metan để
thu đợc hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15.
Ví dụ 14: Hoà tan 4,59 gam Al bằng dd HNO
3
thu đợc hỗn hợp khí NO và N
2
O có tỉ khối
hơi đối với hiđro bằng 46,75. Tính thể tích mỗi khí.
Ví dụ 15: A là quặng hematit chứa 60% Fe
2
O
3
. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe
3
O
4
.
Cần trộn quặng A và B theo tỉ lệ khối lợng nh thế nào để đợc quặng C, mà từ 1
tấn quặng C có thể điều chế đợc 0,5 tấn gang chứa 4% cácbon.
7: Phơng pháp biện luận để lập công thức phân tử (CTPT).
Có nhiều bài toán không đủ các số liệu để lập CTPT. Vì thế phải biện luận để xét
các cặp nghiệm số phù hợp với đầu bài, từ đó định ra CTPT.
Thí dụ 1: Tỉ khối hơi của một anđehít A đối với hiđro bằng 28. Xác định CTPT. Viết
CTPT của anđehít.

Thí dụ 2: Khi thuỷ phân 0,01 mol este của một rợu đa chức với một axit đơn chức,
tiêu tốn 1,2g xút. Mặt khác, khi thuỷ phân 6,53g este đó tiêu tốn 3g xút và thu
đợc 7,05g muối. Xác định CTPT và CTCT của este.
Thí dụ 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và kim loại X (hoá trị a) trong H
2
SO
4

đặc nóng đến khi không còn khí thoát ra thu đợc dd B và khí C. Khí C bị hấp
thụ NaOH d tạo ra 50,4g muối.
17
Khi thêm vào A một lợng kim loại X bằng 2 lần lợng kim loại X có trong A (giữ
nguyên lợng Al) rồi hoà tan hoàn toàn bằng H
2
SO
4
đặc, nóng thì lợng muối
trong dd mới tăng thêm 32g so với lợng muối trong dd B nhng nếu giảm một
nửa lợng Al có trong A (giữ nguyên lợng X) thì khi hoà tan ta thu đợc là 5,6l
(đktc) khí C.
Tính khối lợng nguyên tử của X biết rằng số hạt (p, n, e) trong X là 93.
Tính % về khối lợng các kim loại trong A.
8: Phơng pháp giải toán lợng chất d Trong tơng tác hoá học.
Sự có mặt lợng chất d thờng làm cho bài toán trở nên phức tạp, để phát hiện và
giải quyết những bài toán của dạng toán này, yêu cầu các em phải nắm đợc
những nội dung sau:
1. Nguyên nhân có lợng chất d:
Lợng cho trong bài toán không phù hợp với phản ứng.
Tơng tác hoá học xảy ra không hoàn toàn, (theo hiệu suất < 100%).
2. Vai trò của chất d:

Tác dụng với chất cho vào sau phản ứng.
Tác dụng với chất tạo thành sau phản ứng.
3. Cách phát hiện có lợng chất d và hớng giải quyết.
Chất d trong bài toán hoá học thờng biểu hiện hai mặt: định lợng và định tính
(chủ yếu là định lợng), vì thế các em cần đọc kĩ đề bài trớc khi bắt tay vào
giải. Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một số ví dụ:
Chất d tác dụng lên chất mới cho vào:
Thí dụ 1: Đem 11,2g bột Fe tác dụng với 1 lít dd HNO
3
1,8M (tạo NO). Sau đó phải dùng
2 lít dd NaOH để phản ứng hoàn toàn với dd sau phản ứng. Tất cả phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Tính nồng độ M của dd NaOH đã dùng.
Thí dụ 2: Đem 80g CuO tác dụng với dd H
2
SO
4
ta thu đợc dd A. Nhỏ vào A một lợng
dd BaCl
2
vừa đủ, lọc kết tủa sấy khô, cân nặng 349,5g. Tất cả phản ứng xảy ra
hoàn toàn.
Chất d tác dụng với chất tạo thành sau phản ứng.
Thí dụ 1: Đem 0,8mol AlCl
3
trong dd phản ứng với 3 lít dd NaOH 1M. Hỏi cuối cùng
ta thu đợc gì? Biết tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Thí dụ 2: Đốt cháy m g bột Fe trong bình A chứa 3,38lít khí Clo ở (đktc) chờ cho
tất cả phản ứng xảy ra xong, ta cho vào bình một lợng dd NaOH vừa đủ thì thu
đợc kết tủa đem sấy khô ngoài không khí thì nhận thấy khối lợng tăng thêm
là 1,02g. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Viết tất cả phản ứng xảy ra, tính khối lợng bột Fe đã dùng.

18
Phần III
Nhận biết v tỏch các chất hữu cơ có nhóm chức v
các chất vô cơ
I. Nhận biết các chất hữu cơ có nhóm chức
Các
chất
Thuốc thử Phản ứng nhận biết Dấu hiệu nhận
biết
R - OH Na R-OH+Na

R-ONa+1/2H
2

Sủi bọt khí
không màu
C
6
H
5
OH Na
Br
2
C
6
H
5
OH+Na


C
6
H
5
ONa+1/2H
2

C
6
H
5
OH+3Br
2


C
6
H
2
Br
3
OH

+3HBr
Sủi bọt khí
không màu
Kết tủa trắng
C
6

H
5
NH
2
Br
2
C
6
H
5
NH
2
+3Br
2

C
6
H
2
Br
3
NH
2

+3HBr Kết tủa trắng
R - CHO AgNO
3
/NH
3
Cu(OH)

2
R-CHO+Ag
2
O R-COOH +2Ag


R-CHO+2Cu(OH)
2
t
o
R-COOH +Cu
2
O

+
2H
2
O

Ag (tráng g-
ơng)

đỏ gạch
R-COOH Na
Quì tím
Na
2
CO
3
R-COOH+Na


R-COONa +1/2H
2

2R-COOH + Na
2
CO
3
t
o
2R -COONa + H
2
O
+
CO
2

Sủi bọt khí
không màu
Ngả màu đỏ
Sủi bọt khí
không màu
H-CO-OH

AgNO
3
/NH
3

t

o
Cu(OH)
2,
, t
o
H-COOH+Ag
2
O

H
2
O + CO
2
+2Ag


H-COOH+2Cu(OH)
2


3H
2
O+ CO
2
+Cu
2
O


Ag(tráng g-

ơng)

đỏ gạch
H-CO-OR


AgNO
3
/NH
3
Cu(OH)
2
H-C-OR+Ag
2
O

NH
3
HO-C-OR+2Ag

H-CO-OR+2Cu(OH)
2


HO-COOR +Cu
2
O

+2H
2

O

Ag (tráng g-
ơng)

đỏ gạch
C
3
H
5
(OH)
3
Cu(OH)
2
2C
3
H
5
(OH)
3
+Cu(OH)
2

(C
3
H
5
O(OH)
2
)

2
Cu+2H
2
O
dd xanh lam
Hoà tan Cu(OH)2
tạo dd xanh
lam
Glucozơ
C
6
H
12
O
6
AgNO
3
/NH
3

t
o
Cu(OH)
2,
, t
o
CH
2
OH-(CHOH)
4

-CHO+Ag
2
O

(CH
2
OH-(CHOH)
4
-COOH +2Ag

CH
2
OH-(CHOH)
4
-CHO+ 2Cu(OH)
2


Cu
2
O

+2H
2
O + CH
2
OH-(CHOH)
4
-COOH


Ag (tráng g-
ơng)
dd xanh lam,
đun nóng
tạo

đỏ
gạch
Tinh bột dd I
2
(C
6
H
10
O
5
)+I
2


sản phẩm xanh Hoá xanh I
2
Saccazo

Vôi sữa
Cu(OH)
2
Đặc

trong

dd xanh lam
19
Protit
(lòng
trắn
g
trứng)
HNO
3
Nhiệt
Protit + HNO
3
t
o
màu vàng Màu vàng
Đông tụ

II.Tách riêng các chất hữu cơ
Chất
hữu cơ
Phản ứng tách và phản ứng tái tạo Phơng pháp tách
riêng
Rợu R-OH+Na

R-ONa+1/2H
2
R-ONa+H
2
O


ROH+NaOH
Chiết, chng cất
Phenol C
6
H
5
OH+NaOH

C
6
H
5
ONa+H
2
O
C
6
H
5
ONa+H
2
O+CO
2

C
6
H
5
OH+NaHCO
3

Phenol không tan
trong dd chiết
riêng
Anilin C
6
H
5
NH
2
+HCl

C
6
H
5
NH
3
Cl
C
6
H
5
NH
3
Cl+NaOH

C
6
H
5

NH
2
+NaCl+H
2
O
Anilin không tan
trong dd, chiết
riêng
Axit tan
tro
ng
nớc
2RCOOH+CaCO
3

(RCOO)
2
Ca+H
2
O+CO
2

(RCOO)
2
Ca+H
2
SO
4

2RCOOH+CaSO

4

Lọc, chng cất
Anđehit CH
3
-CHO+NaHSO
3

CH
3
-CH-OSO
2
Na

OH
CH
3
-CH-OSO
2
Na+NaOH

CH
3
-CHO + Na
2
SO
3

+H
2

O
OH
Chng cất để lấy riêng
20
III.Nhận biết các chất vô cơ (anion)
Ion Thuốc thử Phản ứng xảy ra Dấu hiệu phản ứng
Cl
-
PO
4
3-
dd AgNO
3
Cl
-
+ Ag
+
= AgCl

3Ag
+
+ PO
4
3-
= Ag
3
PO
4



trắng, vón cục

vàng
SO
4
2-
dd BaCl
2
Ba
2+
+ SO
4
2-
= BaSO
4

trắng
SO
3
2-
dd HCl 2H
+
+ SO
3
2-
= SO
2

+ H
2

O
SO
2
+ I
2
+ 2H
2
O = 2HI + H
2
SO
4
Bọt khí làm I
2
mất màu
CO
3
2-
dd HCl CO
3
2-
+ 2H
+
= CO
2

+ H
2
O
CO
2

+Ca(OH)
2
= CaCO
3

+2H
2
O
Bọt khí làm đục nớc vôi
trong
S
2-
dd Pb(NO
3
)
2
Pb
2
+ S
2-
= PbS

đen
NO
3
-
dd H
2
SO
4

đ,
Cu, t
o
Cu + 4H
+
+ 2NO
3
-
= Cu
2+
+ 2NO
2


+ 2H
2
O
Khí nâu bay ra
IV.Nhận biết các chất vô cơ (Cation)
Cu
2+
dd NaOH Cu
2+
+ 2OH
-
= Cu(OH)
2

xanh
Ag

+
dd NaCl Ag
+
+ Cl
-
= AgCl

trắng
NH
4
+
NaOH, t
o
NH
4+
+ OH
-
= NH
3

+ H
2
O mùi khai, làm xanh
quì tím
Mg
2+
dd NaOH Mg
2+
+ 2OH
-

= Mg(OH)
2

trắng
Ca
2+
dd SO
4
2-
Ca
2+
+ SO
4
2-
= CaSO
4

trắng
Ba
2+
dd SO
4
2-
Ba
2+
+ SO
4
2-
= BaSO
4


trắng
Zn
2+
Al
3+
Cr
3+
dd NaOH d Zn
2+
+ 2OH
-
= Zb(OH)
2

Zn(OH)
2
+ 2OH
-
= ZnO
2
2-
+ 2H
2
O

trắng, tan trong
NaOH d
Fe
2+

dd NaOH Fe
2+
+ 2OH
-
= Fe(OH)
2

trắng
xanh
4Fe(OH)
2
+ 2H
2
O + O
2
=
4Fe(OH)
3


đỏ
nâu

trắng, hoá nâu đỏ
ngoài k
o
khí
Fe
3+
đd NaOH Fe

3+
+ 3OH
-
= Fe(OH)
3

nâu đỏ
21
Phần IV:
Các Chú ý Quan Trọng Khi Giải Toán Hoá Học
I. Phần hữu cơ
1. Toán rợu:
* Rợu không phải là axit, không tác dụng với kiềm, không tác dụng với kim loại
khác, chỉ tác dụng với kim loại kiềm.
* Khi este hoá hỗn hợp 2 rợu khác nhau, ta thu đợc 3 ete; khi ete hoá hỗn hợp 3 r-
ợu khác nhau ta thu đợc 6 ete.
* Khi oxi hoá rợu bậc 1 không hoàn toàn có thể thu đợc axit, anđehit tơng ứng
(số nguyên tử C nh nhau), rợu d và nớc. Hoá tính của sản phẩm này rất phức
tạp, cần xét cụ thể từng trờng hợp.
VD: Khi oxi hoá không hoàn toàn rợu metylic
H-COOH
[O] H-CHO
CH
3
OH

CH
3
OH (d)
xt,t

o
H
2
O
Trong hỗn hợp sản phẩm có 4 chất. Nó sẽ cho phản ứng tráng bạc (của HCHO,
HCOOH), phản ứng với bazơ (của HCOOH)
* Rợu đa chức có 2 nhóm OH trở lên liên kết với các nguyên tử C kế tiếp nhau
đều cho phản ứng hoà tan Cu(OH)
2
tạo thành dd màu xanh lam.
VD:
2CH
2
- OH CH
2
- O O - CH
2
+ Cu(OH)
2


Cu
CH
2
- OH CH
2
- O O - CH
2
H H
* Nếu có 2 hoặc 3 nhóm OH cũng đính vào 1 nguyên tử C, rợu sẽ tự huỷ thành các

chất khác bền hơn.
OH
R - CH

R - CHO + H
2
O
OH
OH
R - C - OH

R - C - OH + H
2
O
OH O
OH
R - C - R

R - C - R + H
2
O
OH O
* Nếu có nhóm OH tính vào C có nối đôi, rợu kém bền, tự huỷ thành chất khác:
22
R - CH = CH - OH

R - CH
2
- CHO
2. Toán anđehit:

* Ta dựa vào số mol Ag trong phản ứng tráng bạc suy ra số nhóm chức -CHO
R(CHO)
x
+ xAg
2
O NH
3
t
o
R(COOH)
x
+ 2xAg

* Ta dựa vào tỉ lệ số mol anđehit và số mol H
2
trong phản ứng cộng hợp để xác
định anđehit no hay đói.
VD: CH
2
= CH - CHO + 2H
2
Ni, t
o
CH
3
- CH
2
- CH
2
OH

* Chỉ có anđehit fomic khi tham gia phản ứng tráng gơng cho ta tỉ lệ: 1 mol
anđehit

4 mol Ag. Cho nên khi giải bài toán tìm công thức của anđehit đơn
chức, bớc 1 nên giả sử anđehit này không phải là anđehit fomic, và sau khi giải
xong phải thử lại nếu là anđehit fomic thì có phù hợp với đầu bài hay không.
3. Toán axit:
* Phản ứng trung hoà axit:
R(COOH)
x
+ xNaOH

R(COONa)
x
+ xH
2
O
* Axit fomic có thể cho phản ứng tráng gơng, hay phản ứng khử Cu(OH)
2
:
H - COOH + Ag
2
O NH
3
H
2
O + CO
2

+ 2Ag


t
o
* Xét phản ứng:
RCOOH + NaOH

RCOONa + H
2
O
Khối lợng 1 mol muối RCOONa nặng hơn 1 mol axit RCOOH là: 23 - 1 = 22g
4. Toán este:
* Phản ứng este hoá (tạo este) là phản ứng thuận nghịch:
RCOOH + ROH

RCOOR + H
2
O
Để xác định nồng độ các chất ở 1 thời điểm nhất định, ta phải dựa vào hằng số cân
bằng:
K
cb
= ([RCOOR].[H2O])/([RCOOH].[ROH])
* Các phản ứng đặc biệt:
+ R - COOCH = CHR + NaOH t
o
RCOONa + R - CH
2
- CHO
Muối Anđehit
+ R - COOC

6
H
5
+ 2NaOH t
o
RCOONa + C
6
H
5
ONa + H
2
O
Muối Muối
+ H - C - OR + Ag
2
O t
o
NH
3
HO - C - OR + 2Ag

O O
23
II.Phần vô cơ - Toán kim loại
* Nếu có nhiều kim loại trực tiếp tan trong nớc tạo thành dd kiềm, và sau đó lấy
dd kiềm trung hoà bằng hỗn hợp axit thì nên tính theo dạng ion cho đơn giản.
* Khi hoà tan hoàn toàn kim loại kiềm A và kim loại kiềm B hoá trị n vào nớc thì có
hai khả năng:
- B là kim loại tan trực tiếp (nh Cu, Ba) tạo thành kiềm.
- B là kim loại có hiđroxit lỡng tính, lúc đó nó sẽ tác dụng với kiềm (do A tạo ra).

VD: Hoà tan Na và Al vào nớc:
Na + H
2
O = NaOH + 1/2H
2

Al + H
2
O + NaOH = NaAlO
2
+ 3/2H
2

* Khi kim loại tan trong nớc tác dụng với axit có hai trờng hợp xảy ra:
- Nếu axit d: chỉ có 1 phản ứng giữa axit và kim loại.
- Nếu kim loại d: ngoài phản ứng giữa kim loại và axit còn có phản ứng giữa kim
loại d tác dụng với nớc.
* Khi xét bài toán kim loại tác dụng với hỗn hợp axit thì nên xây dựng phản ứng:
M + nH
+
= M
n
+
+ n/2H
2

Chuyển bài toán về dạng ion để tính.
* Nếu kim loại thể hiện nhiều hoá trị (nh Fe) khi làm bài toán nên gọi n là hoá trị
của -M khi tác dụng với axit này, m là hoá trị của M khi tác dụng với axit kia.
* Nhiều kim loại tác dụng với nhiều axit có tính oxi hoá mạnh (H

2
SO
4
đ, HNO
3
) thì lu
ý mỗi chất khi thoát ra ứng với một phản ứng.
* Nếu một kim loại kém hoạt động (ví dụ Cu) tác dụng một phần với axit có tính
oxi hoá mạnh (ví dụ HNO
3
), sau đó cho tiếp axit HCl vào có khí bay ra, điều này
nên giải thích phản ứng ở dạng ion.
Trớc hết Cu tan một phần trong HNO
3
theo phản ứng:
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
= 3Cu
2+
+ 2NO

+ 4H
2
O
Vì ban đầu n
H
+ = n

NO3
- = nHNO
3
, nhng khi phản ứng thì n
H
+ tham gia gấp 4 lần n
NO3
-,
nên nNO
3
-
còn d.
Thêm HCl vào tức thêm H
+
vào dd nên Cu d tiếp tục phản ứng với H
+
và NO
3
-
cho khí
NO bay ra.
24
* Khi nhúng thanh kim loại A vào dd muối của kim loại B (kém hoạt động hơn A).
Sau khi lấy thanh kim loại A ra, khối lợng thanh kim loại A so với ban đầu sẽ
thay đổi do:
- Một lợng A tan vào dd.
- Một lợng B từ dd đợc giải phóng bám vào thanh A.
Tính khối lợng tăng (hay giảm) của thanh A, phải dựa vào phơng trình phản ứng
cụ thể.
* Nếu 2 kim loại thuộc cùng một phân nhóm chính và ở 2 chu kì liên tiếp nhau thì

đặt khối lợng nguyên tử trung bình (M), để chuyển bài toán hỗn hợp thành bài
toán một chất, giải cho đơn giản.
III. Khả năng tan trong nớc của một số loại muối
Loại muối Khả năng tan
Nitrat Tất cả các muối tan đợc
Sunfat Đa số muối tan đợc. Các muối sunfat bari, chì và stơronti thực
tế không tan
Clorua Đa số muối tan đợc. Trừ AgCl, HgCl, PbCl
2
không tan
Cacbonat Đa số muối không tan, trừ cacbonat Na, K, NH
4
+
, và 1 số
cacbonat axit tan đợc
Phốt phát Đa số muối không tan. Các phốt phát Na, K, NH
4
+
, và 1 số
cacbonat axit tan đợc
Sunfua Chỉ có các sunfua K, Na, NH
4
+
tan đợc
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×