Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện tháp mười, tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.15 KB, 67 trang )






TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH








TRẦN MINH LUÂN





PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN THÁP MƯỜI,
TỈNH ĐỒNG THÁP






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ NGÀNH: 52340201









Cần Thơ – 2013





TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






TRẦN MINH LUÂN
MSSV: 4104443






PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN THÁP MƯỜI,
TỈNH ĐỒNG THÁP



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ NGÀNH: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN PHÚ SON





Cần Thơ – 2013


i



LỜI CẢM TẠ



Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu trường Đại Học
Cần Thơ, Ban lãnh đạo khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh cùng toàn thể
quý Thầy Cô đang giảng dạy tại Trường Đại Học Cần Thơ. Qua bốn năm học
tại trường Đại Học Cần Thơ, nhờ được sự quan tâm, giúp đỡ và giảng dạy tận
tình của quý Thầy Cô đã giúp em trang bị được nhiều kiến thức, đó là hành
trang quan trọng để em bước vào đời, xây dựng cuộc sống và giúp ích cho xã
hội sau này.
Tiếp theo em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Phú Son đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn để em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Đây sẽ là
kiến thức và kinh nghiệm quan trọng để em có thể vững vàng trong công việc
sau này. Em xin chúc Thầy được nhiều sức khỏe và luôn thành công trong
công tác giảng dạy và trong cuộc sống.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện
Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp đã tận tình quân tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi nhất để em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin kính chúc toàn thể quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh, các cô chú, anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp được nhiều sức
khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong trong công việc cũng như
trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013

Sinh viên thực hiện




Trần Minh Luân


ii


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập được và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng
với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện




Trần Minh Luân


iii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………

Tháp Mười, ngày … tháng … năm 2013

Thủ trưởng đơn vị

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………….

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Giáo viên hướng dẫn


v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………….

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Giáo viên phản biện

vi


MỤC LỤC

Trang

LỜI CẢM TẠ i
LỜI CAM ĐOAN ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN v
MỤC LỤC vi
DANH MỤC BẢNG ix
DANH MỤC HÌNH x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1 Không gian nghiên cứu 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 5
2.1.1 Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 5
2.1.2 Khái niệm về thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng 5
2.1.3 Khái niệm về nguồn vốn 7
2.1.4 Các chỉ số đo lường lợi nhuận 8
2.1.5 Một số tỷ số chi phí trong Ngân hàng 9
2.1.6 Hệ số chênh lệch lãi 9
2.1.7 Một số rủi ro trong Ngân hàng 10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin 11
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu, thông tin 11
2.2.3 Phương pháp phân tích 11
2.2.4 Phương pháp suy luận ………………………………………… ……13
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN THÁP MƯỜI - TỈNH ĐỒNG THÁP 14

vii




3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THÁP MƯỜI, TỈNH
ĐỒNG THÁP 14
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Việt Nam 14
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn huyện Tháp Mười 15
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG 17
3.2.1 Cơ cấu tổ chức 17
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ 17
3.2.3 Các hoạt động kinh doanh chính 19
3.3 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC CỦA
NGÂN HÀNG …………………………………………………………… 20
3.4 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TRONG 3 NĂM 2010, 2011, 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2013… 21
3.5 KHÁI QUÁT MỘT SỐ THẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN
HÀNG 25
3.5.1 Thuận lợi 25
3.5.2 Khó khăn 25
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH HUYỆN THÁP MƯỜI 27
4.1 PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG 27
4.1.1 Quy mô nguồn vốn 29
4.1.2 Cơ cấu nguồn vốn 30
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THÁP
MƯỜI 33
4.2.1 Thu nhập 33

4.2.2 Chi phí 37
4.2.3 Lợi nhuận 41
4.2.4 Các chỉ số đo lường khả năng sinh lợi 41
4.2.5 Các tỷ số chi phí của Ngân hàng 43
4.2.6 Các tỷ số thu nhập trên chi phí 45
4.2.7 Hệ số chênh lệch lãi 46
4.2.8 Một số rủi ro ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tháp Mười 47

viii


CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CHO NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN THÁP MƯỜI, TỈNH
ĐỒNG THÁP 50
5.1 GIẢI PHÁP NÂNG CAO THU NHẬP 50
5.2 GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ 51
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………….……… ……55

ix


DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Tháp Mười giai đoạn 2010-2012 22

Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Tháp Mười 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013…………………………………………………………23
Bảng 4.1: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Tháp Mười giai đoạn 2010-2012 28
Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Tháp Mười giai đoạn 2010-2012 31
Bảng 4.3: Các tỷ số đo lường khả năng lợi nhuận của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tháp Mười giai đoạn 2010-2012 42
Bảng 4.4: Các tỷ số đo lường chi phí Của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Tháp Mười giai đoạn 2010-2012 43
Bảng 4.5: Các tỷ số đo lường thu nhập trên chi phí của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Tháp Mười giai đoạn 2010-2012…………… ……45
Bảng 4.6: Hệ số chênh lệch lãi của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Tháp Mười giai đoạn 2001-2012 44
Bảng 4.7: Các hệ số rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Tháp Mười giai đoạn 2010-2012 47

x


DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
huyện Tháp Mười giai đoạn 2010-2012 17
Hình 4.1: Biểu đồ thu nhập của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Tháp Mười giai đoạn 2010-2012 34
Hình 4.2: Biểu đồ chi phí của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Tháp Mười giai đoạn 2010-2012 37

Hình 4.3: Biểu đồ lợi nhuận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Tháp Mười giai đoạn 2010-2012 41


1


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Các ngân hàng thương mại đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế,
đó là các trung gian tài chính, trung gian thanh toán trong nền kinh tế. Thực
hiện chức năng này, các ngân hàng thương mại làm cầu nối giữa các tổ chức
kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân với nhau, là nơi tập hợp các nguồn vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế và thực hiện phân phối lại nguồn vốn nhàn rỗi này
cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển kinh tế và các nhu cầu
vốn khác của các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế theo nguyên tắc tín dụng.
Vì vậy, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại có ảnh hưởng rất
lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. Trong những năm gần đây, môi trường
hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại gặp khá nhiều khó khăn,
sự cạnh tranh của các ngân hàng càng trở nên gay gắt hơn bởi sự tham gia
ngày càng nhiều của các ngân hàng thương mại trong nước cũng như các ngân
hàng thương mại nước ngoài. Bên cạnh đó, sự biến động thất thường của nền
kinh tế trong nước, sự tác động của các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã
ảnh hưởng khá nhiều đến kết quả hoạt động kinh doanh các ngân hàng thương
mại, thậm chí nhiều ngân hàng bị thua lỗ. Do đó, các ngân hàng thương mại
cần phải thường xuyên kiểm tra, phân tích, đánh giá lại kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng mình để tìm ra những thế mạnh của ngân hàng để phát
huy và khắc phục những mặt còn hạn chế cũng như xem xét lại kết quả của

quá trình thực hiện các chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn
đã qua, tìm ra cơ sở để xây dựng các chiến lược kinh doanh mới phù hợp với
từng giai đoạn phát triển tiếp theo của ngân hàng, giúp nâng cao kết quả hoạt
động kinh doanh và củng cố vị thế của ngân hàng trên thị trường.
Tính đến ngày 31/12/2012, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam vẫn là ngân hàng thương mại lớn nhất trong hệ thống các ngân
hàng thương mại ở Việt Nam với tổng tài sản trên 617.859 tỷ đồng, vốn điều
lệ 29.605 tỷ đồng, tổng nguồn vốn trên 540.378 tỷ đồng, tổng dư nợ trên
480.453 tỷ đồng, đội ngũ cán bộ, công nhân viên gần 40.000 người, với mạng
lưới hoạt động gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, chi
nhánh Campuchia
1
, Ngân hàng luôn giữ vai trò chủ đạo, trụ cột đối với nền
kinh tế đất nước, đặc biệt đối với nông nghiệp, nông thôn, nông dân nên kết
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát

1
Website Agribank, Agribank-Giữ vững vai trò Ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam.

2


triển của nền kinh tế. Trong thời gian qua Ngân hàng đã đạt được nhiều thành
tựu đáng kể: thu nhập và lợi nhuận có sự tăng trưởng khá mạnh (thu nhập tăng
29% vào năm 2010, tăng 41% vào năm 2011, lợi nhuận có sự tăng trưởng
mạnh trong năm 2011, tăng 179%), đặc biệt Ngân hàng đã được công nhận là
ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong nhiều năm qua. Tuy nhiên, bên cạnh
những mặt đạt được Ngân hàng vẫn còn tồn tại một số khó khăn nhất định nên
việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động cũng rất cần thiết. Là một chi nhánh
của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, Ngân hàng

Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp
Mười, tỉnh Đồng Tháp (Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
huyện Tháp Mười) cũng gặp một số khó khăn trong quá trình hoạt động và
những khó khăn này đã ảnh hưởng khá nhiều đến kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng chi nhánh nên việc phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh tại Ngân hàng chi nhánh cũng là một nhu cầu cần thiết. Chính vì những
lý do này tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
chi nhánh huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp” để làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng
Tháp. Từ kết quả đánh giá, đề xuất một số giải pháp, chính sách để phát huy
những thế mạnh, khắc phục những mặt còn hạn chế, nâng cao kết quả hoạt
động kinh doanh cho Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp
Mười, tỉnh Đồng Tháp trong 3 năm 2010, 2011, 2012.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thông qua các
chỉ số: thu nhập, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính khác để thấy được
kết quả hoạt kinh doanh tại Ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp để phát huy những thế mạnh, khắc phục
những mặt còn hạn chế nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh cho
Ngân hàng.

3



1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu của 3 năm 2010, 2011, 2012
và 6 tháng đầu năm 2013.
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong 15 tuần từ ngày 05/08/2013 đến
17/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là kết quả hoạt động kinh của Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười, tỉnh
Đồng Tháp thông qua các chỉ tiêu như: Thu nhập, chi phí, lợi nhuận và các chỉ
tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh khác,…dựa trên các báo cáo tài
chính, các biểu bảng của Ngân hàng.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Đề tài được thực hiện dựa trên cơ sở vận dụng các kiến thức đã được học
trên lớp và có tham khảo một số đề tài tốt nghiệp có liên quan của các anh chị
khóa trước.
Trần Thị Khánh Hà (2008), luận văn tốt nghiệp “Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh tỉnh Sóc Trăng”. Đề tài đã dùng các phương pháp thu thập, xử
lý số liệu thông tin, phương pháp phân tích để phân tích hoạt động huy động
vốn, hoạt động tín dụng bao gồm phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ
và tình hình dư nợ của Ngân hàng. Tác giả phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thông qua các chỉ tiêu tài chính: thu nhập, chi phí, lợi
nhuận và các tỷ số đánh hiệu quả hoạt động kinh doanh khác. Từ kết quả phân
tích đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện các hoạt động kinh doanh góp
phần nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Sóc Trăng.
Trần Minh Luân (2013), chuyên đề ngân hàng “Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam”. Đề tài sử dụng các phương pháp thu thập, xử lý số liệu, thông tin, sử
dụng phương pháp phân tích để phân tích quy mô và cơ cấu nguồn vốn của
Ngân hàng, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thông các

4


chỉ tiêu tài chính: thu nhập, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu đánh giá kết quả
hoạt động kinh doanh khác như tỷ số hoa lợi, suất sinh lời của tổng tài sản,
suất sinh lời của vốn chủ sở hữu, hệ số chênh lệch lãi. Đề tài cũng phân tích
một số rủi ro ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng như
rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản. Từ kết quả phân tích tác giả đưa ra một số
biện pháp, chính sách để nâng cao thu nhập, giảm chi phí, thông qua đó góp
phần nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
Nguyễn Minh Phương (2010), luận văn tốt nghiêp “Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Hậu Giang. Đề tài sử dụng các phương pháp thu thập số liệu và phương pháp
phân tích số liệu để phân tích tình hình huy động vốn và tình hình cho vay,
đánh giá kết quả hoạt động tín dụng, phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận và
những rủi ro ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, đề
tài còn phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thông qua một
số chỉ tiêu tài chính, Từ kết quả phân tích tác giả đưa ra một số giải pháp để
nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng.


5



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh hay phân tích sau kinh doanh là
xem xét, đo lường, đánh giá chi tiết hiệu quả của các phương án, chiến lược
kinh doanh, các dự án đầu tư, của việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh của
các tổ chức kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
Kết quả phân tích chính xác, khoa học là cơ sở để xây dựng các chiến
lược, các phương án kinh doanh phù hợp với từng giai đoạn phát triển của
ngân hàng, giúp củng cố vị thế của ngân hàng trên thị trường. Thông qua việc
phân tích, các nhà quản trị ngân hàng sẽ kịp thời phát hiện những sai lệch so
với mục tiêu đề ra, xác định các nguyên nhân tác động và có những phương
hướng xử lý, điều chỉnh phù hợp, đúng lúc, hiệu quả.
Đối tượng trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là các chỉ tiêu
kinh tế, đối với các ngân hàng thương mại đó là kết quả tổng hợp của quá trình
kinh doanh như thu nhập, chi phí, lợi nhuận, các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt
động như: tỷ số hoa lợi, tỷ số suất sinh lời của tổng tài sản, tổng chi phí trên
tổng tài sản, tổng chi phí trên tổng thu nhập, hệ số chênh lệch lãi,…
2.1.2 Khái niệm về thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng
2.1.2.1 Thu nhập
Thu nhập của ngân hàng hay còn gọi là lợi tức gộp là phần giá trị mà
ngân hàng thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản thu này
được hình thành từ lãi tiền gởi tại các tổ chức tín dụng khác, cho vay khách
hàng và hình thành từ hoạt động đầu tư, các lệ phí và các khoản thu phí khác
trên các dịch vụ do ngân hàng cung cấp. Thu nhập là một trong những chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng.

Thông qua chỉ tiêu này chúng ta sẽ biết được các tổ chức tín dụng có hoạt
động hiệu quả hay không.
Thu nhập của ngân hàng bao gồm các khoản chủ yếu như sau: thu nhập
lãi và các khoản thu tương tự, thu nhập từ hoạt động dịch vụ, thu nhập từ góp
vốn mua cổ phần, thu nhập khác,…
- Thu nhập từ lãi và các khoản thu tương tự: là khoản thu nhập mà ngân
hàng nhận được từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn,

6


các khoản tín dụng thương mại, tín dụng tiêu dung, tín dụng dài hạn, và các
khoản tín dụng khác mà ngân hàng nhận được trên từng loại tài sản cụ thể này
(Thái Văn Đại, 2004, trang 5). Đây là khoảng thu nhập lớn và chủ yếu của các
ngân hàng thương mại, trung bình chiếm khoảng 70-80% thu nhập của ngân
hàng.
- Thu nhập từ dịch vụ: là khoản thu nhập từ việc cung ứng các dịch của
ngân hàng như nhận sự ủy thác của khách hàng, thu nhập từ thu hộ tiền mặt, từ
chuyển tiền nhanh và thường cho khách hàng, phí bán bảo hiểm các loại, thanh
toán, phát hành các loại thẻ ngân hàng,…(Thái Văn Đại, 2004, trang 5). Đây
là khoản thu nhập quan trọng và khá ổn định của ngân hàng bởi thu nhập từ
dịch vụ chứa rất ít rủi ro so với thu nhập từ lãi và các khoản tương tự. Các
khoản thu nhập từ dịch vụ chỉ đứng sau thu nhập từ lãi và các khoản thu tương
tự.
Phân tích thu nhập nhằm đánh giá một cách chính xác, toàn diện khách
quan tình hình thực hiện thu nhập của các tổ chức kinh doanh trên các mặt
tổng trị giá cũng như kết cấu thời gian và không gian để từ đó đánh giá việc
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức, bên cạnh đó việc phân tích thu
nhập còn nhằm xem xét mục tiêu tổ chức kinh doanh đặt ra đạt được đến đâu,
rút ra những tồn tại, xác định những nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh

hưởng đến thu nhập để đề ra biện pháp khắc phục và tận dụng triệt để các thế
mạnh của ngân hàng.
2.1.2.2 Chi phí
Chi phí của ngân hàng là các khoản chi trả bằng tiền để thực hiện các
hoạt động kinh doanh bao gồm các khoản chi phí lãi và các khoản chi tương
tự, chi phí dịch vụ, tiền lương, tiền công thuê ngoài, các khoản chi trả khác
liên quan trực tiếp và gián tiếp đến quá trình hoạt động của ngân hàng.
- Chi phí lãi và các khoản chi tương tự: là khoản chi phí trả cho các
khoản tiền gởi, các khoản vay ngắn hạn, khoản nợ dài hạn, các khoản nợ
khác,… trên từng loại nợ phải trả cụ thể. Chi phí lãi suất là loại chi phí được
trừ ra khi xác định thuế thu nhập của ngân hàng (Thái Văn Đại, 2004, trang 5).
- Chi phí hoạt động: là chi phí để vận hành bộ máy hoạt động của ngân
hàng bao gồm: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí thuê mướn văn phòng,
thiết bị, chi phí cho nhân viên và các chi phí hoạt động khác (Thái Văn Đại,
2004, trang 5).
- Chi phí dịch vụ: là chi phí của vệc cung ứng các dịch vụ khác nhau của
ngân hàng như nhận sự ủy thác của khách hàng, từ chuyển tiền cho khách

7


hàng, chi phí bán bảo hiểm các loại, thanh toán, chi phí phát hành các loại thẻ
ngân hàng,…
Phân tích chi phí sẽ giúp chúng ta biết được kết cấu các khoản mục chi
phí, biết được sức ảnh hưởng của từng khoản chi phí đối với tổng chi phí, biết
được các khoản chi phí có tăng giảm hợp lý hay không để từ đó có những giải
pháp hợp lý điều chỉnh chi phí góp phần nâng cao lợi nhuận.
2.1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận hay còn gọi là lợi tức ròng là chỉ tiêu tổng hợp quan trọng để
đánh giá chất lượng kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Lợi nhuận của

các ngân hàng được tính bằng cách lấy tổng thu nhập trừ tổng chi phí.
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, các khoản tương đương tiền bao
gồm tiền, kim loại quý, tiền gởi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
tiền gởi không kỳ hạn và có kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại khác có thời
hạn không quá 3 tháng kể từ ngày gởi tiền, và vô hình như uy tín của ngân
hàng đối với khách hàng hay thị phần mà ngân hàng chiếm được
Trong báo cáo thu nhập, lợi nhuận ròng chính là thước đo quan trọng
giúp ta đánh giá kết quả hoạt động của ngân hàng trong thời kỳ vừa qua, thể
hiện những đóng góp vốn mới của cổ đông, phản ảnh sự phân phối cổ phần
của ngân hàng. Nó cũng cung cấp những dự đoán đáng tin cậy cho việc lưu
chuyển tiền tệ.
2.1.3 Khái niệm về nguồn vốn
Theo Thái Văn Đại, Bùi Văn Trịnh (2010, trang 51) Nguồn vốn của ngân
hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập, huy động được
dùng để đầu tư, cho vay hoặc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Nó chi
phối toàn bộ hoạt động và quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Nguồn vốn của ngân hàng gồm nhiều thành phần khác nhau: tiền phát hành
lưu thông, tiền gởi của các ngân hàng, tiền gởi kho bạc, tiền gởi của nước
ngoài và tiền gởi khác, các hạng mục tiền mặt phải trả,… Nguồn vốn có thể
chia làm 2 bộ phận chủ yếu: vốn chủ sở hữu và vốn huy động. Đối với các
ngân hàng chi nhánh thì không có vốn chủ sở hữu mà được thay thế vào đó là
vốn điều chuyển.
Vốn chủ sở hữu là số vốn tự có của các chủ sở hữu, được đóng góp ban
đầu hoặc bổ sung trong quá trình hoạt động. Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn
điều lệ từ phát hành cổ phiếu phổ thông, các quỹ dự trữ của ngân hàng, thu
nhập chưa phân phối,… Ngoài ra còn có một số nguồn khác như: chênh lệch

8



tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản,…(Thái Văn Đại, 2004, trang
4).
Vốn điều chuyển: là vốn được cung cấp bởi ngân hàng cấp trên xuống
ngân hàng chi nhánh để phục vụ cho ngân hàng chi nhánh hoạt động. Đối với
các ngân hàng chi nhánh, đặc biệt là đối với các ngân hàng thuộc chi nhánh
cấp 2 thì nguồn vốn điều chuyển có vai trò đặc biệt quan trong việc duy trì
hoạt động và cạnh tranh với các ngân hàng khác trong khu vực bởi vì nguồn
vốn huy động của các ngân hàng chi nhánh thường không đáp ứng đủ nhu cầu
vốn của các khách hàng trong khu vực đó. Tuy nhiên, các ngân hàng chi nhánh
cần cân nhắc khi sử dụng vốn điều chuyển bởi chi phí của nguồn vốn điều
chuyển cao hơn chi phí của nguồn vốn được huy động tại chỗ.
Vốn huy động phản ánh số vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế mà ngân hàng
tập hợp được để phục vụ quá trình hoạt động kinh doanh, dùng để phản ánh
các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng, là
các khoản phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền
vay, tiền huy động từ các tổ chức cá nhân trong nền kinh tế, tiền huy động
bằng giấy tờ có giá, tiền phải trả cho công nhân viên và các khoản phải trả
khác.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn sẽ giúp cho nhà phân tích biết được nguồn
vốn của tổ chức kinh tế đó có hợp lý hay còn bất hợp lý, biết được mức độ độc
lập về tài chính của tổ chức đó, cũng như xu hướng biến động của tổng nguồn
vốn của các tổ chức kinh tế nói chung và xu hướng biến động của nguồn vốn
huy động nói riêng để có những điều chỉnh hợp lý để nâng cao thu nhập, giảm
chi phí cho các tổ chức. Qua đó, góp phần nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh cho các tổ chức kinh tế.
2.1.4 Các chỉ số đo lường lợi nhuận
2.1.4.1 Suất sinh lời của tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận ròng
Suất sinh lời của tổng tài sản =


Tổng tài sản
X 100% (2.1)
Tỷ số này giúp cho các nhà phân tích thấy được khả năng bao quát của
ngân hàng trong việc tạo ra lợi nhuận ròng từ tài sản, thể hiện 1 đồng tài sản
trong một thời gian nhất định sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng
cho ngân hàng (Nguyễn Ninh Kiều, 2011, trang 96). Tỷ số này phản ánh năng
lực quản trị của ngân hàng về sử dụng tài chính và những nguồn vốn thực sự
đem lại lợi nhuận. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng càng tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý.

9


2.1.4.2 Tỷ số hoa lợi (ROS)
Chỉ số này cho các nhà phân tích thấy được trong một khoảng thời gian
nhất định một đồng thu nhập sẽ đóng góp bao nhiêu đồng vào lợi nhuận ròng.
Chỉ số này càng cao thì lợi nhuận ngân hàng đạt được càng nhiều, chứng tỏ
ngân hàng hoạt động động có hiệu quả (Nguyễn Ninh Kiều, 2011, trang 93-
94).
2.1.5 Một số tỷ số chi phí trong Ngân hàng
2.1.5.1 Tổng chi phí trên tổng tài sản
Đây là chỉ số xác định chi phí bỏ ra cho việc sử dụng tài sản của ngân
hàng trong việc đầu tư. Chỉ số này càng thấp thì ngân hàng hoạt động càng có
hiệu quả, chứng tỏ ngân hàng đã tổ chức tốt công tác quản lý chi phí trong
việc sử dụng tài sản.
2.1.5.2 Tổng chi phí trên tổng thu nhập
Chỉ số này cho biết khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập. Chỉ
số này càng thấp chi phí của việc tạo ra thu nhập của Ngân hàng càng thấp, tạo
sự thuận lợi cho ngân hàng trong sự cạnh tranh với các ngân hàng khác. Để

ngân hàng hoạt động lâu dài đòi hỏi chỉ số này phải luôn nhỏ hơn 1. Khi chỉ số
này lớn hơn 1 đồng nghĩa với việc ngân hàng đang bị thua lỗ và việc ngân
hàng chấm dứt hoạt động là chuyện sớm hay muộn.
2.1.6 Hệ số chênh lệch lãi
Hệ số chênh lệch lãi là hệ số phản ánh hiệu quả đối với hoạt động tín
dụng của ngân hàng. Hệ số chênh lệch lãi suất càng cao thì lợi nhuận của ngân
hàng càng cao. Qua đó xem xét nên tăng hình thức nào để mang lại lợi nhuận
cho ngân hàng.

Lợi nhuận ròng
Tỷ số hoa lợi =

Tổng thu nhập
X100% (2.2)
Tổng chi phí
Tổng chi phí trên tổng tài sản =
Tổng tài sản
X100% (2.3)

Tổng chi phí
Tổng chi phí trên tổng thu nhập =
Tổng thu nhập
X100% (2.4)
Chênh lệch thu nhập lãi
Hệ số chênh lệch lãi =
Tổng tài sản
X 100% (2.5)

10



2.1.7 Một số rủi ro trong Ngân hàng
 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân
hàng do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ
trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro tín
dụng là rủi ro xảy ra khi xảy ra những biến cố bất ngờ, không lường trước
được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả
được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác
động xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và có thể làm cho ngân
hàng bị phá sản.
Đây là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề nhất
cho ngân hàng, chúng gắn liền với hoạt động của ngân hàng vì nghiệp vụ tín
dụng là nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỷ lệ lớn trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng (chiếm khoảng 2/3 thu nhập của ngân hàng) (Thái Văn Đại,
2012, trang 87).
Theo Thái Văn Đại (2004, trang 29) các hệ số thường được sử dụng phân
tích là hệ số rủi ro tín dụng, hệ số dự phòng rủi ro và hệ số khả năng mất vốn.
 Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số rủi ro tín dụng phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng
nói chung và đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ
nét. Hệ số này càng cao cho thấy chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng kém
và ngược lại. Mức giới hạn cho phép của rủi ro tín dụng trong mức cho phép
của Ngân hàng Nhà nước là 5%.


Bên cạnh việc phân tích chỉ số nợ xấu, ngân hàng có thể phân tích khả
năng bù đắp rủi ro của ngân hàng thông qua các hệ số sau:
 Hệ số dự phòng rủi ro
Hệ số dự phòng rủi ro cho biết có bao nhiêu phần trăm (%) dư nợ được

trích lập dự phòng rủi ro. Chỉ số này càng cao cho thấy chất lượng các khoản
tín dụng của Ngân hàng đang tiêu cực và khả năng thu nợ của ngân hàng
thường không cao. Nếu chỉ số này thấp thì có thể phản ánh chất lượng của các
khoản nợ đã được cải thiện, hoặc có thể do các khoản dự phòng chưa được
trích lập đủ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Nợ xấu
Hệ số rủi ro tín dụng =
Tổng dư nợ
X 100% (2.6)


11


 Hệ số khả năng mất vốn
Hệ số khả năng mất vốn cho biết trung bình có bao nhiêu phần trăm (%)
nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5) trong tổng dư nợ của Ngân hàng. Hệ số
này càng cao cho thấy chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng tiêu cực và
khả năng mất vốn cao và ngược lại.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin
Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp, được thu thập từ các
báo cáo tài chính, các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng.
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu, thông tin
Xử lý số liệu, thông tin là quá trình xắp xếp lại các thông tin theo những
mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định
nguyên nhân của các kết quả đã đạt được trong thời gian qua, phục vụ cho quá
trình dự đoán và quyết định. Các số liệu được thu thập từ các báo cáo tài

chính, các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng cần phải được xử lý, sắp xếp lại cho phù hợp với từng gốc độ
nghiên cứu, ứng dụng của người nghiên cứu sao cho phù hợp với mục tiêu mà
người nghiên cứu đã đặt ra.
2.2.3 Phương pháp phân tích
- Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, kỹ thuật so sánh, phương
pháp tỷ số để giải quyết mục tiêu thứ nhất và mục tiêu thức hai.
- Từ kết quả của các mục được phân tích trong bài kết hợp với tình hình
hiện tại của Ngân hàng sử dụng phương pháp suy luận để giải quyết mục tiêu
thứ ba.
Phương pháp phân tích là phương pháp so sánh đối chiếu tình hình biến
động cả về số tuyệt đối và số tương đối các chỉ tiêu tài chính như: thu nhập,
chi phí, lợi nhuận và các tỷ số tài chính khác để thấy được kết quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng.
Tổng dự phòng rủi ro tín dụng
Hệ số dự phòng rủi ro =
Dư nợ bình quân
X 100% (2.7)

Nợ có khả năng mất vốn
Hệ số khả năng mất vốn =
Dư nợ bình quân
X 100% (2.8)


12


2.2.3.1 Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp có liên quan đến thu thập

số liệu, tóm tắt, trình bày tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản
ánh tổng quát đối tượng nghiên cứu. Phương pháp này gồm có bảng thống kê,
đồ thị thống kê, số tương đối và số tuyệt đối (Mai Văn Nam, 2008, trang 12).
Kỹ thuật so sánh: là xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng các dựa trên
một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là kỹ thuật đơn giản và được sử dụng
nhiều nhất trong phân tích phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng
như việc phân tích các chỉ tiêu kinh tế khác. Trong đề tài này kỹ thuật so sánh
được dùng để so sánh số liệu tuyệt đối và tương đối của các bộ số liệu sau: thu
nhập, chi phí, lợi nhuận, các tỷ số lợi nhuận như: suất sinh lời của tổng tài sản,
tỷ số hoa lợi, tổng chi phí trên tổng tài sản, tổng chi phí trên tổng thu nhập, hệ
số chênh lệch lãi và phân tích một số rủi ro thường gặp trong ngân hàng,…để
đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của các chỉ tiêu phân
tích này. So sánh các chỉ tiêu được thực hiện giữa các năm cho thấy sự biến
đổi trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Phân tích bằng số tuyệt đối sẽ
cho nhà phân tích thấy được khối lượng, quy mô của hiện tượng kinh tế. Các
số tuyệt đối được so sánh cần có cùng một nội dung phản ánh, cùng cách tính
toán xác định, phạm vi, kết cấu và đơn vị đo lường. Sử dụng số tương đối để
so sánh có thể đánh giá được sự thay đổi trong kết cấu của các hiện tượng kinh
tế, đặc biệt có thể liên kết các chỉ tiêu không giống nhau để phân tích so sánh.
 So sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
F = F
1
– F
0
Trong đó: F: Chênh lệch giữa kỳ phân tích và kỳ gốc
F
1
: Giá trị kỳ phân tích
F

0
: Giá trị kỳ gốc
 So sánh tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.



F
1
F =
F
2

X 100%

13


Trong đó: F: Tỷ số giữa kỳ phân tích và kỳ gốc
F
1
: Giá trị kỳ phân tích
F
0
: Giá trị kỳ gốc
2.2.3.2 Phương pháp tỷ số
Sử dụng các tỷ số suất sinh lời của tổng tài sản (ROA), tỷ số hoa lợi
(ROS), tổng chi phí trên tổng tài sản, tổng chi phí trên tổng thu nhập, thu nhập
trên chi phí, hệ số chênh lệch lãi,… Sử dụng tỷ số tài chính để nắm bắt được
tình hình tài chính hiện tại cũng như cho thấy sự hiệu quả trong hoạt động

kinh doanh của Ngân hàng.
2.2.4 Phương pháp suy luận
Từ việc phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
đề xuất một số giải pháp, chính sách để phát huy những thế mạnh, khắc phục
những mặt còn hạn chế, nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh và củng cố vị
thế của Ngân hàng trên thị trường.

×