Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

bai: đông nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.25 KB, 18 trang )

Người thực hiện: Vũ Thị Thanh Hương &
Trần Thị Mỹ Phương
ĐÔNG NAM BỘ
I.Khái quát chung

Diện Tích: 23.5 nghìn km
2

(chiếm 7.15% diện tích cả
nước)

Gồm: thành phố Hồ Chí
Minh, Bình Dương, BÌnh
Phước, Tây Ninh, Đồng
Nai, Bà Rịa Vũng Tàu

Vị trí địa lí: thuận lợi để
mở rộng giao lưu trong cả
nước và quốc tế.
I.Khái quát chung
- Phía tây và tây bắc giáp Campuchia
+Thuận Lợi: giao lưu trao đổi hàng hoá
+ Khó Khăn: ranh giới, chủ quyền
- Phía đông bắc giáp tây nguyên
+ Thuận lợi: giao lưu kinh tế
+ Khó khăn giao thông chưa phát triển =>khó
khăn trong vận chuyển.
- Phía đông giáp duyên hải Nam Trung Bộ
+ Thuận lợi giao lưu kinh tế
- Phía tây nam giáp đồng bằng sông cửu long
- Phía đông nam là biển đông: phát triển kinh tế biển


II. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên
1. Tình hình đất

Đông nam bộ là 1 miền đất cao chủ yếu là đất
Badan (40%)và đất xám trên phù sa cổ
=> Thuận lợi: địa hình tương đối bằng phẳng, đất
đai màu mỡ thích hợp để trồng cây công nghiệp,
cây ăn quả.
=> Khó khăn: đất dễ bạc màu
II. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên
2. Khí hậu

Nhiệt đới gió mùa mang tính chất cận xích
đạo

Thuận lợi: trồng các loại cây chịu nhiệt, rau,
đậu, bông, mía, cây ăn quả nhiệt đới, cao su
cà phê hồ tiêu…

Khó khăn: thiếu nước về mùa khô…
II. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên
3. Thuỷ văn

Phần lớn Đông Nam Bộ thuộc về lưu vực
hệ thống sông Đồng Nai, Vàm Cỏ, Tài
nguyên biển phong phú Có ý thức bảo vệ
thông tin và các nguồn tài nguyên mang
thông tin, tài sản chung của mọi người,
của toàn xã hội trong đó có cá nhân mình.
=> Thuận lợi: phát triển kinh tế biển dầu

khí
=> Khó khăn: nguồn nước bị ô nhiễm
II. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên
4. Rừng

Chủ yếu thuộc hệ sinh thái rừng nội chí
tuyến gió mùa hơi ẩm, nửa rụng lá hay rụng
lá.
=> Thuận lợi: phát triển lâm nghiệp, du lịch
(rừng ngập mặn Cần Giờ, vườn quốc gia Cát
Tiên)
=> Khó khăn: đang bị khai thác bừa bãi, diện
tích giảm
II. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên
5. Khoáng sản

Thế mạnh là các mỏ dầu, khí trên thềm lục
địa, ngoài ra còn có các loại khoáng sản
khác: boxit, than bùn, sét làm gạch…
=> Thuận lợi: khai thác dầu mỏ phát triển
du lịch (nguồn nước khoáng nước nóng ở
Bình Châu)
=> Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ
II. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên
6. Sinh vật

Tương đối phong phú, có nhiều loại gỗ, thú
quí hiếm
III. Đặc điểm kinh tế xã hội
1. Dân cư


Năm 2004 dân số của vùng là 11.5 triệu người
(14% dân số cả nước)

Mật độ dân số của vùng là 488 người/1 km
2

(gần gấp đôi mức trung bình của cả nước) dân
cư tập trung không đồng đều

Chủ yếu tập trung ở vùng tam giác: TP Hồ Chí
Minh – Biên Hoà – Vũng Tàu
III. Đặc điểm kinh tế xã hội
1. Dân cư

Mật độ dân số các tỉnh
+ Thành Phố Hồ Chí Minh:2735 người/km
2
+ Bình Phước: 114 người/km
2
+ Tây Ninh: 256 người/km
2
+ Bình Dương: 328 người/km
2
+ Đồng Nai: 359 người/km
2
+ Bà Rịa Vũng Tàu: 453 người/km
2
III. Đặc điểm kinh tế xã hội
1. Dân cư


Thành phần dân tộc: chủ yếu người kinh
(91.9%) ngoài ra còn có người Hoa (5.6%)
Xtieng (0.7%) Chơro (0.2%)

Trình đô dân cư: có chuyên môn cao, nguồn
lao động dồi dào

Tôn giáo: nhiều tôn giáo như thiên chúa giáo,
phật giáo…
III. Đặc điểm kinh tế xã hội
2. Các ngành kinh tế

Nông nghiệp: diện tích đất nông nghiệp khá
lớn: 58.9% diện tích vùng (15% diện tích đất
nông nghiệp cả nước) có thế mạnh về cây lâu
năm, có diện tích cây công nghiệp lớn (cao su,
cà phê, điều)

Công nghiệp: là vùng có mức độ tập trung lãnh
thổ cây công nghiệp cao nhất nước
III. Đặc điểm kinh tế xã hội
2. Các ngành kinh tế

Gồm các ngành công nghiệp thế mạnh như:
+ Công nghiệp năng lượng
+ Công nghiệp luyện kim
+ Công nghiệp chế tạo điện tử tin học
+ Công nghiệp hoá chất
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm và đồ uống

+ Công nghiệp hàng tiêu dùng
III. Đặc điểm kinh tế xã hội
2. Các ngành kinh tế

Lâm nghiệp:có ý nghĩa lớn về mặt sinh thái,
bảo vệ môi trường. Giá trị sản xuất lâm
nghiệp của vùng tương đối nhỏ, chỉ hơn 320
tỉ đồng

Thuỷ sản: chiếm 7% khai thác 217 ngìn tấn
(11%)
III. Đặc điểm kinh tế xã hội
2. Các ngành kinh tế

Giao thông vận tải:
+ Về đường bộ: các tuyến đường quan trọng đi qua
vùng: QL 1A, QL 13,QL 51,QL 22
+ Đường sắt: có tuyến đường Thống Nhất
+ Đường sông, cảng biển: nhiều khá phát triển
+ Đường hàng không:sân bay Tân Sơn Nhất hàng đầu
Việt Nam
+ Đường ống
=> Giao thông thuận lợi để phát triển kinh tế
III. Đặc điểm kinh tế xã hội
2. Các ngành kinh tế

Thương mại: cao nhất nước

Dịch vụ: là trung tâm du lịch lớn nhất nước


kết luận: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng
động và phát triển nhất của nước ta, đóng góp
1 phần không nhỏ vào nền kinh tế nước nhà.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×