Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Tìm hiểu về RBS 3g ericsson, pasolink neo, switch layer 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.83 MB, 161 trang )

CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG
TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC II
ĐÀI VÔ TUYẾN ĐÔNG TP.HCM

TP. Hồ Chí Minh, 9/2011

BÁO CÁO THỬ VIỆC

TÌM HIỂU VỀ RBS 3G ERICSSON,
PASOLINK NEO, SWITCH LAYER 3



Thực hiện : Nguyễn Thanh Hải
Hướng dẫn : Trần Văn Nam
Đơn vị : Tổ 2 Đài vô tuyến Đông TP.HCM




L
L
Ơ
Ơ
Ø
Ø
I
I





C
C
A
A
Û
Û
M
M




Ơ
Ơ
N
N



Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Công Ty Thông Tin Đi Động, Ban Lãnh Đạo
Trung Tâm Thông Tin Di Động Khu Vực II, Ban Lãnh Đạo Đài Vô Tuyến cùng các anh chò
đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài thử việc này.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tổ viễn thông 2 và anh Trần Văn Nam là
người đã trực tiếp hướng dẫn, tạo mọi điều kiện và truyền đạt cho tôi những kiến thức
cũng như kinh nghiệm quý báu trong thời gian qua.
Do kiến thức và thời gian có hạn nên khó tránh khỏi những thiếu sót trong đề tài
này, mong các anh chò và ban lãnh đạo thông cảm và rất mong nhận được sự góp ý quý
báo.
Báo cáo được chia làm 4 phần chính:

Phần 1: Sơ lược về Trung Tâm Thông Tin Di Động Khu Vực II và Đài Vô Tuyến Đông
tp.HCM.
Phần 2: Tìm hiểu về node B 3G Ericsson.
Phần 3: Tìm hiểu về truyền dẫn Pasolink NEO.
Phần 4: Tìm hiểu về switch layer 3 đang sử dụng tại trung tâm.
TpHCM, ngày … tháng … năm 2011

Nguyễn Thanh Hải


N
N
H
H


N
N


X
X
É
É
T
T


C
C



A
A


N
N
G
G
Ư
Ư


I
I


H
H
Ư
Ư


N
N
G
G



D
D


N
N



























Người hướng dẫn
(ký & ghi rõ họ tên)


…………………………………………….



N
N
H
H


N
N


X
X
É
É
T
T


C
C



A
A


B
B
A
A
N
N


L
L
Ã
Ã
N
N
H
H


Đ
Đ


O
O




























Ban lãnh đạo
(ký & ghi rõ họ tên)



…………………………………………….

ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang i
HD: TRẦN VĂN NAM
MỤC LỤC NỘI DUNG
MỤC LỤC NỘI DUNG i
PHẦN 1: KHÁI QUÁT TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC 2 8
I. Trung tâm thông tin di động khu vực 2 (VMS 2) : 8
Hình 1 :Cơ cấu tổ chức trung tâm thông tin di động khu vực 2 9
II. Cấu trúc đài Viễn thông Đông thành phố Hồ Chí Minh : 10
Hình 2 : Cấu Trúc Tổ Chức Đài Viễn Thông Đông thành phố Hồ Chí Minh 10
PHẦN 2 : TÌM HIỂU VỀ RBS ERICSSON 13
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ RBS 13
I. VỊ TRÍ RBS TRONG MẠNG UMTS : 13
II. NỀN TẢNG (PLATFORM) : 14
1. MẠNG LÕI (CORE) : 14
2. MẠNG VÀ XỬ LÝ KẾT NỐI : 15
3. HẠ TẦNG VẬT LÝ : 15
III. KHÍA CẠNH VỀ CHỨC NĂNG : 16
1. NHÓM CHỨC NĂNG : 16
2. KIẾN TRÚC NODE B : 17
3. PHÂN HỆ CON RBS : 18
CHƯƠNG 2 : CẤU TRÚC PHẦN CỨNG RBS 28
I. MÔ HÌNH PHẦN CỨNG : 28
1. TỔNG QUAN CELLO : 28
2. MÔ HÌNH NODE : 28

II. CABINET VÀ SUBRACK : 28
1. CABINET, TRƯỜNG KẾT NỐI VÀ SUBRACK : 28
2. TỔNG QUAN CÁC KHỐI GẮN VÀO ĐỐI VỚI TỦ RBS 3202 : 36
3. NHỮNG GIAO DIỆN SUBRACK NGOÀI : 41
ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang ii
HD: TRẦN VĂN NAM
4. GIAO DIỆN NHỮNG SUBRACK VỚI NHAU : 42
III. NHỮNG CHỨC NĂNG ẤN ĐỊNH TRONG PHẦN CỨNG : 43
CHƯƠNG 3 : TÌM HIỂU VỀ RBS 3206 59
I. GIỚI THIỆU SƠ VỀ DÒNG RBS 3206 : 59
II. KIẾN TRÚC PHẦN CỨNG : 59
III. CÁC THÀNH PHẦN TRONG TỦ RBS 3206 : 61
1. KHỐI VÔ TUYẾN (RU): 61
2. KHỐI LỌC (FU) : 62
3. SUBRACK VÀ CASSETTE SỐ : 62
4. KHỐI CẤP NGUỒN (PSU) : 64
5. KHỐI KẾT NỐI NGUỒN : 64
6. KHỐI PHÂN PHỐI NGUỒN (PDU) : 65
IV. CẤU HÌNH : 65
1. CẤU HÌNH TỔNG QUÁT : 65
2. BĂNG TẦN SỐ : 65
3. CẤU HÌNH VÔ TUYẾN : 66
4. CẤU HÌNH TRUYỀN DẪN : 67
V. THÔNG SỐ KỸ THUẬT : 68
1. THÔNG SỐ VÔ TUYẾN : 68
2. THÔNG SỐ NGUỒN : 69
3. KÍCH THƯỚC CABINET : 70

4. TRỌNG LƯỢNG CABINET : 70
CHƯƠNG 4 : TÌM HIỂU VỀ RBS 3418 71
I. GIỚI THIỆU SƠ VỀ DÒNG RBS 3418 : 71
II. KIẾN TRÚC PHẦN CỨNG : 71
III. CÁC THÀNH PHẦN TRONG TỦ RBS 3418 : 73
1. KHỐI CHÍNH (MU) : 73
ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang iii
HD: TRẦN VĂN NAM
2. KHỐI VÔ TUYẾN TỪ XA (RRU) : 76
3. GIAO DIỆN KẾT NỐI QUANG (OIL) : 77
IV. CẤU HÌNH : 77
1. CẤU HÌNH VÔ TUYẾN : 77
2. CẤU HÌNH TRUYỀN DẪN : 80
V. THÔNG SỐ KỸ THUẬT : 80
1. THÔNG SỐ VÔ TUYẾN : 80
2. THÔNG SỐ NGUỒN : 81
3. KÍCH THƯỚC CABINET : 82
4. TRỌNG LƯỢNG CABINET : 82
CHƯƠNG 5 : PHẦN MỀM - ELEMENT MANAGER - VẬN HÀNH BẢO
DƯỠNG RBS 84
I. Giới thiệu tổng quan : 84
1. Khả năng giao tiếp : 84
2. Cấu hình : 84
3. Điều kiện bắt buộc cho mạng trong việc cấu hình tại trạm: 84
II. Các bước cấu hình tại trạm (on-site) : 85
1. Bật nguồn tủ RBS : 85
2. Cấu hình Thin Client : 85

3. LOAD file script AOM: 87
4. LOAD file script SE : 90
5. Chạy File IUB: 92
6. Back up configuration version( CV) : 93
7. Xác minh trạng thái LED : 96
8. Kiểm tra luồng : 97
PHẦN 3 : TÌM HIỂU VỀ NEO PASOLINK 100
I. GIỚI THIỆU SƠ VỀ NEO PASOLINK : 100
ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang iv
HD: TRẦN VĂN NAM
II. CÁC TÍNH NĂNG CỦA NEO PASOLINK : 102
1. CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN VÀ HIỆU SUẤT RẤT CAO : 102
2. NÂNG CAO ĐỘ LỢI CỦA HỆ THỐNG VÀ HIỆU QUẢ PHỔ : 102
3. CÀI ĐẶT DỄ DÀNG VÀ NHANH CHÓNG : 102
4. ĐÁP ỨNG NHANH TẦN SỐ VÀ DỄ DÀNG HIỆU CHỈNH: 102
5. HỆ THỐNG LINH HOẠT : 103
6. DỄ DÀNG BẢO DƯỠNG : 103
7. TÍNH NĂNG TỰ ĐỘNG BẢO VỆ (TÙY CHỌN ) APS : 103
8. HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG PASOLINK (PNMSj) : 104
9. ĐẦU CUỐI QUẢN LÝ MẠNG PASOLINK (PNMTj) : 104
10. CẤU HÌNH GẮN KẾT ODU LINH HOẠT : 104
III. MÔ TẢ SƠ ĐỒ KHỐI NEO PASOLINK : 104
1. Thiết bị thu – phát (ODU) : 104
2. IDU : 105
3. Cáp đồng trục : 107
4. Nguồn cung cấp : 107
IV. HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG : 110

1. TỔNG QUAN : 110
2. CÁC TÍNH NĂNG : 112
V. PHẦN MỀM VẬN HÀNH BẢO DƯỠNG : 114
1. PNMT : 114
2. PNMS : 126
PHẦN 4 : CẤU HÌNH CƠ BẢN SWITCH S5300 138
I. GIỚI THIỆU VỀ DÒNG SWITCH S5300 : 138
1. TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ : 138
2. CÁC DÒNG SWITCH S5300 : 138
3. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ : 140
ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang v
HD: TRẦN VĂN NAM
II. CẤU HÌNH CƠ BẢN CHO SWITCH S5300 : 145
1. Các lệnh cơ bản sử dụng trong S5300 : 145
2. Ví dụ cấu hình thực tế sử dụng S5300 : 146
PHỤ LỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 150


ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang vi
HD: TRẦN VĂN NAM


ĐỀ TÀI THỬ VIỆC



TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang vii
HD: TRẦN VĂN NAM

ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang 8
HD: TRẦN VĂN NAM
PHẦN 1: KHÁI QUÁT TRUNG TÂM
THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC 2
I. Trung tâm thông tin di động khu vực 2 (VMS 2) :
Được thành lập năm 1995.Có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh chịu trách
nhiệm khai thác và kinh doanh mạng di động tại khu vựcthành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: MM18 đường Trường Sơn, phường 14, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
 Mục đích:
Nhằm kiểm soát, duy trì và nâng cao các chỉ tiêu chất lượng mạng , đảm bảo an toàn
mạng lưới thông tin di động tại Trung tâm thông tin di động khu vực 2.
Xây dựng mối quan hệ trong công tác điều hành giữa các đơn vị : Phòng Kỹ Thuật
khai thác, Đài Vin thông Đông thành phố Hồ Chí Minh , Đài Điều Hành , các phòng liên
quan, các đơn vị bên ngoài Trung tâm và Bộ phận điều hành tại Trung tâm thông tin di động
khu vực 2.
Nhằm nâng cao hiệu quả quá trình quản lý và xử lý thông tin theo quy trình quản lý
điều hành 7.5-01 của Công Ty, quy chế điều hành của Tổng Công ty.
 Chức năng điều hành:
Thuộc bộ phận điều hành, bao gồm: giám sát tình hình mạng lưới, giám sát các chỉ
tiêu chất lượng mạng, dịch vụ, điều hành xử lý thông tin đảm bảo an toàn mạng lưới.
 Mối quan hệ:
Bộ phận điều hành là đầu mối tiếp nhận thông tin từ Điều hành trung tâm, Điều hành
công ty, theo dõi việc tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả lên Điều hành trung tâm, Điều

hành công ty.
Bộ phận điều hành điều hành trực tiếp (hỗ trợ, chỉ đạo, tiếp nhận kết quả) các bộ
phận trực thuộc phòng, đài: Tổ tối ưu, Các ca trực, Các tổ vin thông vùng, Tổ bảo dưỡng
mạng triển khai các công việc liên quan đến công tác điều hành.
Phòng Điều hành kỹ thuật, Đài Điều hành, Đài Vin thông Đông thành phố Hồ Chí
Minh có trách nhiệm hỗ trợ theo yêu cầu của bộ phận điều hành.
Bộ phận điều hành được quyền quan hệ với các đơn vị thuộc trung tâm thông tin di
động khu vực 2, các đơn vị liên quan trong công tác điều hành mạng lưới.
ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang 9
HD: TRẦN VĂN NAM

Hình 1 :Cơ cấu tổ chức trung tâm thông tin di động khu vực 2


ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang 10
HD: TRẦN VĂN NAM
II. Cấu trúc đài Viễn thông Đông thành phố Hồ Chí Minh :


Hình 2 : Cấu Trúc Tổ Chức Đài Viễn Thông Đông thành phố Hồ Chí Minh

 Chức năng
Đài Vin Thông Đông thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị sản xuất trực tiếp thuộc
Trung tâm thông tin di động khu vực 2, có chức năng giúp Giám đốc trung tâm thực hiện

các công tác sau:
Quản lý, vận hành, khai thác, bảo dưỡng các hệ thống mạng vô tuyến BSS
tính từ giao diện A Interface đến Air Interface bao gồm các TC (Transcoder), BSC, BTS,
Microcell, Picocell, Repeater, các thiết bị vô tuyến khác, hệ thống truyền dẫn và các thiết bị
đo vô tuyến.
Phối hợp giám sát, lắp đặt, nghiệm thu, phát sóng các thiết bị của các Phase phát
triển thuộc phạm vi công việc được giao.
ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang 11
HD: TRẦN VĂN NAM
Ứng cứu, xử lý sự cố trên mạng lưới bảo đảm thông tin liên lạc. Quản lý, thanh toán
các hợp đồng thuê nhà trạm, thuê cột anten, bảo vệ, điện và nhiên liệu đối với các trạm,
tuyến truyền dẫn…
 Nhiệm vụ
Quản lý lao động, toàn bộ tài sản, công cụ, dụng cụ được giao, vật tư và trang thiết bị
thuộc đơn vị mình phụ trách và sử dụng đúng mục đích, nhiệm vụ theo quy định của nhà
nước, của ngành, của Công ty.
Quản lý toàn bộ thiết bị trên mạng (kể cả trạm BTS và thiết bị truyền dẫn tại các tổng
đài), thiết bị, dụng cụ phương tiện kỹ thuật… được Trung tâm giao quản lý.
Quản lý cấu hình kết nối, các thông số, tham số tất cả các trạm, tuyến truyền dẫn
đượcgiao. Theo dõi, giám sát chất lượng hoạt động của mạng lưới, báo cáo tình hình chất
lượng theo phân cấp. Thực hiện các công tác thay đổi trên mạng và các công tác nhằm duy
trì và nâng cao chất lượng mạng lưới.
Theo dõi, kiểm tra thường xuyên sự hoạt động của các trạm BTS, các tuyến truyền
dẫn, các công trình, thiết bị phụ trợ, báo cáo khi phát hiện điều bất thường. Thực hiện điều
chỉnh, sửa chữa phục vụ tốt nhất theo yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Định kỳ bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị thông tin, nhà trạm và các thiết bị phụ trợ trên
mạng thông tin di động Mobifone khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

Tổ chức khắc phục mọi sự cố trong thời gian ngắn nhất. Bảo đảm thông tin liên lạc
liên tục trên mạng. Tiến hành sửa chữa thiết bị thông tin, thiết bị phụ trợ … khi có hư hỏng.
Thực hiện công tác an ninh bảo mật, an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy, bảo đảm
mọi điều kiện về nhiệt độ, môi trường và an toàn cho các thiết bị thông tin hoạt động tốt.
Phối hợp thực hiện, theo dõi, kiểm tra, lắp đặt hoặc giám sát lắp đặt thiết bị mới theo
các kế hoạch của Công ty và Trung tâm. Quản lý, thanh toán các hợp đồng đặt trạm, cột
anten, điện, nhiên liệu theo đúng thời hạn và quy định.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất đúng quy định. Tuân thủ cơ chế
điều hành thông tin (Điều hành Công ty → Điều hành Trung tâm → Đài Điều hành / Đài
Vin thông Đông thành phố Hồ Chí Minh) trong hoạt động vận hành, khai thác, nâng cấp
phát triển, tối ưu mạng lưới và xử lý các sự cố.

ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang 12
HD: TRẦN VĂN NAM
 Quyền hạn
Được thừa lệnh Giám đốc Trung tâm tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
mình.
Được quyền liên hệ với các đơn vị liên quan trong và ngoài đơn vị để thực hiện các
nhiệm vụ được giao.
Được đề xuất điều động bố trí nhân lực trong phòng để trình Giám đốc Trung tâm
quyết định.
Xem xét, trình Lãnh đạo Trung tâm khen thưởng hoặc kỷ luật kịp thời đối với tập thể
và cá nhân của đơn vị có thành tích hoặc vi phạm các quy định, không hoàn thành nhiệm vụ
được giao.











ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang 13
HD: TRẦN VĂN NAM
PHẦN 2 : TÌM HIỂU VỀ RBS ERICSSON
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ RBS
I. VỊ TRÍ RBS TRONG MẠNG UMTS :
HỆ THỐNG KIẾN TRÚC UTRAN :
Mạng UTRAN (UMTS Terrestrial Radio Access Network) thì được chia thành những
phần luận lý sau :

ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang 14
HD: TRẦN VĂN NAM
Hình 3 :Tổng quan mạng UTRAN
 Những nút và giao diện trong hình trên được xem như minh họa về mặt luận lý, ví dụ
như giao diện Mub và Iub có thể được truyền trên cùng một môi trường truyền.
 Thành tố quản lý RBS (RBS EM) không phải là một nút riêng biệt trong mô hình
UTRAN nhưng nó một phần trong sản phẩm RBS. RBS EM đóng vai trò như một
Thin Client quản lý RBS thông qua trình duyệt web trên máy tính. Điều này cũng

tương tự cho RNC EM.
II. NỀN TẢNG (PLATFORM) :
 Cello là một sản phẩm cơ bản mà từ đó người ta có thể phát triển thành nút
mạng chuyển mạch ATM như là là trạm vô tuyến cơ bản. Nó bao gồm một hệ
thống truyền dẫn ATM, một hệ thống điều khiển vin thông phân phối theo
thời gian thực và một hệ thống quản lý mạng lưới.
 Cello cung cấp các công cụ và hướng dẫn để phát triển phần mềm và phần
cứng cho nút chuyển mạch ATM.
1. MẠNG LÕI (CORE) :
i. Nền tảng thực thi phần mềm :
 Dựa trên hệ điều hành nhúng OSE-Delta được phân phối trên
trên tất cả các bộ xử lý trong nút.
 Chứa một nhóm bộ xử lý cho phép khả năng để thiết
kế các ứng dụng mạnh mẽ và khả năng mở rộng phần mềm.
ii. Vận hành và bảo trì các nút :
 Cung cấp các giao diện quản lý cho các phần mềm ứng dụng.
 Cung cấp các giao diện quản lý dựa trên CORBA, HTTP, Telnet
và FTP.
 Xử lý các dữ liệu trực tuyến.
iii. Quản lý dựa trên định tuyến IP :
ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang 15
HD: TRẦN VĂN NAM
 Cho phép khả năng để tiếp cận một nút từ nút khác với các
lệnh quản lý cục bộ.
 Chuyển mạch không gian của các cell qua nhiều subrack trong
nút. Một nút mạng nội bộ của khối chuyển mạch sẽ xuất hiện tại
Core như là một switch với một không gian địa chỉ chung cho

toàn bộ nút.
2. MẠNG VÀ XỬ LÝ KẾT NỐI :
i. DỊCH VỤ TRUYỀN TẢI :
 Thiết lập và giải phóng những yêu cầu kết nối AAL điểm –
điểm. Nút và mạng lưới bên ngoài hỗ trợ kết nối AAL2, còn các
nút bên trong hỗ trợ kết nối AAL0 và AAL5.
 Mạng định tuyến.
 Quản lý lưu lượng.
 Thiết lập và giải phóng các kết nối chéo ATM VC trong nút.
 Hỗ trợ cho các đầu cuối cấu hình AAL0 và AAL5.
ii. DỊCH VỤ BÁO HIỆU :
 Báo hiệu Q.2630.1 cho các kết nối AAL2.
 Lớp kết nối báo hiệu UNI-SAAL.
iii. ĐỒNG BỘ MẠNG LƯỚI :
Chức năng này cho phép các nút trong một mạng có một tốc độ định
thời chung.
3. HẠ TẦNG VẬT LÝ :
 Nút hỗ trợ lên đến 20 subrack với 26 bộ vi xử lý hoặc các mạch
thiết bị trong mỗi subrack.
 Bộ vi xử lý trong một khối với độ bền và khả năng mở rộng.
 Các bộ vi xử lý board.
ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang 16
HD: TRẦN VĂN NAM
 Các khối định thời cho quá trình đồng bộ mạng.
 Hỗ trợ PDH/SDH dựa trên ATM và STM ET (1.5 – 155 Mbps).
III. KHÍA CẠNH VỀ CHỨC NĂNG :
1. NHÓM CHỨC NĂNG :

 Nhóm chức năng về nền tảng.
 Nhóm chức năng về truyền tải vô tuyến.
 Nhóm chức năng đồng bộ.
 Nhóm chức năng điều khiển lưu lượng.
 Nhóm chức năng quản lý cấu hình.
 Nhóm chức năng quản lý lỗi.
 Nhóm chức năng chịu tải.
 Nhóm chức năng quản lý hiệu suất.
 Nhóm chức năng giao diện người dùng.
 Nhóm chức năng cơ sở hạ tầng.
ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang 17
HD: TRẦN VĂN NAM

Hình 4: Cấu trúc node B về chức năng.

2. KIẾN TRÚC NODE B :
Kiến trúc RBS tổng quát được mô tả trong dưới đây. Về cơ bản, chức
năng được chia thành hai phần chính. Nhóm chức năng mặt phẳng
người dùng bao gồm truyền dẫn, băng gốc, vô tuyến và các bộ phận
gần anten. Nhóm còn lại là nhóm chức năng mặt phẳng điều khiển có
chức năng cho cả lưu lượng và vận hành, bảo dưỡng. Đóng vai trò làm
cơ sỡ có chức năng cơ sỡ hạ tầng và nền tảng làm cho tất cả các bộ
phận phù hợp với nhau.
ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang 18

HD: TRẦN VĂN NAM


Hình 5: Tổng quan về kiến trúc node B
3. PHÂN HỆ CON RBS :
ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang 19
HD: TRẦN VĂN NAM

Hình 6 : Phân hệ con RBS.
i. BCLRS, Base Station Control & Logical Resource Support:
 Giao thức NBAP là giao thức đầu cuối trong khối
BCLRS, nó xử lý các chức năng liên quan sau đây :
 Các thủ tục phổ biến.
 Thiết lập/cấu hình lại/xóa kênh truyền tải chung.
 Kiểm tra và yêu cầu kiểm tra.
 Đo lường chung.
 Báo tình trạng tài nguyên.
 Cập nhật thông tin hệ thống.
 Thiết lập/giải phóng kết nối vô tuyến.
 Reset.
 Các thủ tục dành riêng :
ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang 20
HD: TRẦN VĂN NAM
 Thêm/xóa kết nối vô tuyến.

 Cấu hình lại kết nối vô tuyến.
 Điều khiển công suất đường xuống DL.
 Đo lường dành riêng.
 Chế độ nén.
 Phục hồi kết nối vô tuyến lỗi.
 Các chức năng điều khiển RBS:
 Quản lý định thời.
 Phân phối và cung cấp nguồn.
 Điều khiển hệ thống làm lạnh.
 Điều khiển cell.
ii. EQC, Equipment Control :
EQC quản lý kiểm soát các thiết bị phần cứng cụ thể của RBS
(ví dụ như : TRXB, TXB, RAXB, RFIFB, MCPA và AIUB).
EQC có các chức năng chính sau đây :
 Vận hành và bảo trì của các mạch thiết bị và các đơn vị
phụ trợ. Cài này bao gồm các chức năng như tải dữ liệu,
khởi động, giám sát và kiểm tra các board.
 Quản lý thiết bị node theo dõi tất cả các thiết bị cụ thể
của RBS như các subrack, dây cáp và NPU. Các thông tin
được xử lý là các đặc tính của các đơn vị/cáp và quan hệ
giữa các đơn vị/cáp.
 Quản lý các quá trình xử lý khối và thiết bị. Nguồn tài
nguyên thiết bị được sử dụng bởi các chức năng lưu
lượng và vận hành, bảo dưỡng khi một board đã được bắt
đầu. Khi board thiết bị lỗi, các thiết bị trên
ĐỀ TÀI THỬ VIỆC


TH: NGUYỄN THANH HẢI Trang 21
HD: TRẦN VĂN NAM

board đó sẽ trở thành disable.Tức là, nguồn tài
nguyên thiết bị được thực hiện không có sẵn để sử dụng.
 Định tuyến, truyền tải, và chuyển đổi của các bản tin thiết
bị.
iii. BCP, Board Control Part :
BCP là phân hệ trong RBS mà chức năng như một chất kết dính
để làm cho Cello và các phần ứng dụng cụ thể của board phù
hợp với nhau. BCP bao gồm các phần sau:
 Nền BP bao gồm các đơn vị chức năng phần mềm nằm
trên các bộ vi xử lý board cũng như là các thiết bị phần
cứng.
 Khối điều khiển board chung chứa các chức năng xử lý
các giao diện CBCI và RBCI.
 Nền DP là giao diện phần mềm và các chức năng như
OSE trong DSP.
 Nền XP bao gồm một đơn vị phần cứng gọi là AUM gồm
một vi xử lý và giao tiếp với phần cứng bằng RS485.
iv. UBP, Uplink Baseband Processing :
 Quá trình xử lý kênh truyền tải đường lên :
 Khử đan xen đầu tiên.
 Giải mã
 Kiểm tra CRC.
 Giải kết nối tốc độ.
 Chế độ nén.
 Đo lường BLER.
 Đo lường BER.

×