Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

khảo sát thành phần hóa học và điều kiện ly trích hoạt chất của nấm linh chi (ganoderma lucidum) được trồng ở miền nam việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 91 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ
ĐIỀU KIỆN LY TRÍCH HOẠT CHẤT CỦA
NẤM LINH CHI (GANODERMA LUCIDUM)
ĐƢỢC TRỒNG Ở MIỀN NAM VIỆT NAM





CÁN BỘ HƢỚNG DẪN NHÓM SV THỰC HIỆN:
TS. Tôn Nữ Liên Hƣơng Lê Trọng Quang; MSSV: 2102386
Nguyễn Thanh Tùng; MSSV: 2102418


Ngành: Công Nghệ Hóa Học-Khóa 36













Tháng 12/2014



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ
ĐIỀU KIỆN LY TRÍCH HOẠT CHẤT CỦA
NẤM LINH CHI (GANODERMA LUCIDUM)
ĐƢỢC TRỒNG Ở MIỀN NAM VIỆT NAM






CÁN BỘ HƢỚNG DẪN NHÓM SV THỰC HIỆN:
TS. Tôn Nữ Liên Hƣơng Lê Trọng Quang; MSSV: 2102386
Nguyễn Thanh Tùng; MSSV: 2102418


Ngành: Công Nghệ Hóa Học-Khóa 36












Tháng 12/2014
g


 i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ



Năm học 2014-2015
Đề tài: “KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ ĐIỀU KIỆN LY TRÍCH
HOẠT CHẤT CỦA NẤM LINH CHI (GANODERMA LUCIDUM) ĐƢỢC
TRỒNG Ở MIỀN NAM VIỆT NAM”
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Lê Trọng Quang và Nguyễn Thanh Tùng là tác giả của luận văn này, tôi
xin cam đoan luận văn đã đƣợc chỉnh sửa hoàn chỉnh theo ý kiến đóng góp của các
thầy, cô trong hội đồng chấm bảo vệ luận văn.

Lê Trọng Quang
Nguyễn Thanh Tùng


Luận văn tốt nghiệp đại học
Chuyên ngành: Công Nghệ Hóa Học

Đã bảo vệ và đƣợc duyệt
Hiệu trƣởng:………………………….
Trƣởng Khoa:………………………….

Trƣởng Chuyên ngành Cán bộ hƣớng dẫn



Ts. Tôn Nữ Liên Hƣơng
g


 ii


Trƣờng Đại Học Cần Thơ Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Khoa Công Nghệ Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
Bộ Môn Hoá Học 

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Cán bộ hƣớng dẫn: Ts. Tôn Nữ Liên Hƣơng
2. Đề tài: “Khảo sát thành phần hóa học và điều kiện ly trích hoạt chất của
nấm linh chi (Ganoderma Lucidum) đƣợc trồng ở miền nam Việt Nam”.
3. Sinh viên thực hiện: Lê Trọng Quang MSSV: 2102386
Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 2102418
Lớp: Công Nghệ Hóa Học Khóa: 36
4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức của luận văn tốt nghiệp:


b. Nhận xét về nội dung của luận văn tốt nghiệp (đề nghị ghi chi tiết đầy đủ):
 Đánh giá nội dung thực hiện đề tài:


 Những vấn đề còn hạn chế:


c. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội dung
chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):


d. Kết luận, đề nghị và điểm:



Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn

Ts. Tôn Nữ Liên Hƣơng
g


 iii

Trƣờng Đại Học Cần Thơ Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Khoa Công Nghệ Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
Bộ Môn Hoá Học 
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN
1. Cán bộ hƣớng dẫn: Ts. Tôn Nữ Liên Hƣơng
2. Đề tài: “Khảo sát thành phần hóa học và điều kiện ly trích hoạt chất của
nấm linh chi (Ganoderma Lucidum) đƣợc trồng ở miền nam Việt Nam”.
3. Sinh viên thực hiện: Lê Trọng Quang MSSV: 2102386
Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 2102418
Lớp: Công Nghệ Hóa Học Khóa: 36
4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức của luận văn tốt nghiệp:


b. Nhận xét về nội dung của luận văn tốt nghiệp (đề nghị ghi chi tiết đầy đủ):
 Đánh giá nội dung thực hiện đề tài:


 Những vấn đề còn hạn chế:



c. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội dung
chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):


d. Kết luận, đề nghị và điểm:


Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Cán bộ phản biện

g


 iv

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập ở bậc đại học, đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy
cô trong Bộ môn Hóa và bên cạnh việc thực hiện luận văn tốt nghiệp đã giúp chúng
em tiếp thu đƣợc nhiều kiến thức bổ ích, tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm quan trọng
để hỗ trợ cho công việc sau này. Đạt đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay, chúng em xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Tất cả các thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là quý thầy cô của Bộ môn
Hóa - Khoa Công Nghệ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho chúng em
trong suốt quá trình học tập ở giảng đƣờng Đại học.
Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Tôn Nữ Liên Hƣơng
giảng viên chính Bộ môn Hóa - Khoa Khoa Học Tự Nhiên đã tận tình hƣớng dẫn và
luôn tạo điều kiện để chúng em hoàn thành tốt luận văn.
Em xin gởi cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Việt Bách, đã luôn quan tâm, chỉ
bảo và cho chúng em những lời khuyên chân thành nhất trong quá trình theo học tại

trƣờng.
Cảm ơn các anh chị và các bạn phòng thí nghiệm Hóa hữu cơ 1 đã giúp đỡ và
cho lời khuyên quý báu trong quá trình chúng em thực hiện luận văn.
Cuối cùng, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân và các bạn
trong lớp Công Nghệ Hóa K36. Những ngƣời đã luôn bên chúng em, động viên, ủng
hộ và giúp đỡ chúng em cả về vật chất lẫn tinh thần để em có thể hoàn thành tốt luận
văn của mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!


g


 v

LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của chúng tôi và kết quả của nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 28 tháng 11 năm 2014


















g


 vi

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN iv
LỜI CAM ĐOAN v
MỤC LỤC vi
DANH MỤC HÌNH xi
DANH MỤC BẢNG xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT xiii
CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN 2
2.1 Tổng quan về nấm 2
2.1.1 Nấm 2
2.1.2 Giới thiệu nấm Linh chi 3
2.1.2.1 Phân loại 3
2.1.2.2 Đặc điểm hình thái 3
2.1.2.3 Đặc điểm sinh thái Linh chi ở Việt Nam 4
2.1.2.4 Thành phần dƣợc tính cơ bản trong nấm Linh chi 5
2.2 Tổng quan về một số hợp chất quan trọng trong nấm Linh chi 7
2.2.1 Alkaloid 7

2.2.1.1 Định nghĩa 7
2.2.1.2 Tính chất 8
2.2.1.3 Công dụng 8
2.2.2 Ganoderma Adenosine 8
2.2.3 Hợp chất Saponin 9
2.2.3.1 Khái niệm chung về saponin 9
2.2.3.2 Công dụng 9
g


 vii

2.2.4 Germanium hữu cơ 10
2.2.5 Polysaccharide 10
2.2.5.1 Khái niệm 10
2.2.5.2 Phân loại 11
2.2.5.3 Cấu trúc của PS trong nấm linh chi 11
2.2.5.4 Tác dụng dƣợc lý của PS từ nấm linh chi 13
2.2.6 Triterpenoid 14
2.2.6.1 Khái niệm 14
2.2.6.2 Cấu trúc của các bộ khung cơ bản 14
2.2.6.3 Tác dụng dƣợc lý của triterpenoid trong linh chi 16
2.3 Tổng quan một số phƣơng pháp định tính, định lƣợng các hoạt có trong nấm linh
chi 16
2.3.1 Định tính 17
2.3.1.1 Định tính alkaloid 17
2.3.1.2 Định tính hợp chất saponin 17
2.3.1.3 Định tính triterpenoid 18
2.3.1.4 Định tính Polysaccharide 18
2.3.1.5 Định tính acid hữu cơ 18

2.3.2 Định lƣợng 19
2.3.2.1 Định lƣợng đƣờng tổng 19
2.3.2.2 Định lƣợng Polysaccharide 19
2.3.2.3 Định lƣợng đƣờng khử 19
2.3.2.4 Định lƣợng pectin 24
2.3.2.5 Định lƣợng hàm lƣợng Nitơ tổng 24
2.3.2.6 Định lƣợng Triterpenoid 26
CHƢƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP KHẢO SÁT 29
g


 viii

3.1 Phƣơng tiện nghiên cứu 29
3.1.1 Thời gian 29
3.1.2 Đối tƣợng 29
3.1.3 Vật liệu thí nghiệm 29
3.2 Nội dung nghiên cứu 29
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 30
3.3.1 Định danh và xử lý mẫu 30
3.3.1.1 Định danh 30
3.3.1.2 Xử lý mẫu 30
3.3.2 Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng tới quá trình chiết 30
3.3.2.1 Khảo sát dung môi 30
3.3.2.2 Khảo sát nhiệt độ 30
3.3.2.3 Khảo sát thời gian chiết 31
3.3.2.4 Khảo sát tỉ lệ nguyên liệu / dung môi 31
3.3.2.5 Khảo sát phƣơng pháp chiết 32
3.3.3 Xác định độ ẩm mẫu nấm nguyên liệu 32
3.3.4 Định tính một số hoạt chất có trong mẫu nấm nguyên liệu 32

3.3.4.1 Định tính alkaloid 32
3.3.4.2 Xác định hợp chất saponin 33
3.3.4.3 Định tính triterpenoid (phản ứng Liebermann-Burchard) 34
3.3.4.4 Định tính Polysaccharide 35
3.3.4.5 Định tính acid hữu cơ 35
3.3.5 Định lƣợng một số hoạt chất có trong mẫu nấm nguyên liệu 35
3.3.5.1 Định lƣợng đƣờng tổng 35
3.3.5.2 Định lƣợng Polysaccharide 36
g


 ix

3.3.5.3 Xác định đƣờng đơn trong mẫu linh chi 38
3.3.5.4 Định lƣợng đƣờng khử 38
3.3.5.5 Xác định đƣờng không khử trong mẫu linh chi 40
3.3.5.6 Xác định pectin trong mẫu linh chi 41
3.3.5.7 Định lƣợng hàm lƣợng Nitơ tổng (protein thô) 42
3.3.5.8 Định lƣợng Triterpenoid 43
3.3.6 Xây dựng quy trình một số hợp chất quan trọng trong linh chi 43
3.3.6.1 Quy trình tách chiết polyssacharides 43
3.3.6.2 Quy trình tách chiết Triterpenoid 45
3.3.7 Xây dựng quy trình chiết cao tổng từ mẫu linh chi 46
3.4 Phƣơng pháp sử lý số liệu 48
3.4.1 Xác định khoảng tuyến tính 48
3.4.2 Xây dựng đƣờng chuẩn 48
3.4.3 Đánh giá độ tin cậy của phƣơng pháp 49
3.4.4 Xử lí và kiểm tra số liệu thực nghiệm 50
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 52
4.1 Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng tới quá trình chiết 52

4.1.1 Khảo sát dung môi 52
4.1.2 Khảo sát nhiệt độ 52
4.1.3 Khảo sát tỉ lệ nguyên liệu / dung môi 53
4.1.4 Khảo sát thời gian chiết 53
4.1.5 Khảo sát phƣơng pháp chiết 54
4.2 Kết quả khảo sát dƣợc tính nấm linh chi 55
4.2.1 Định tính alkaloid 55
4.2.2 Định tính saponin 56
g


 x

4.2.3 Định tính triterpenoid 57
4.2.4 Định tính polysaccharide 58
4.2.5 Định tính acid hữu cơ 58
4.3 Kết quả xác định hàm lƣợng một số hợp chất có trong linh chi 58
4.3.1 Xác định độ ẩm 58
4.3.2 Định lƣợng đƣờng tổng theo phƣơng pháp phenol – sulfuric 59
4.3.3 Định lƣợng Polysaccharide 60
4.3.4 Định lƣợng đƣờng đơn 63
4.3.5 Định lƣợng đƣờng khử 63
4.3.6 Định lƣợng đƣờng không khử 64
4.3.7 Định lƣợng pectin 64
4.3.8 Định lƣợng protein (Nitơ tổng) 64
4.3.9 Kết quả quy trình tách chiết polysaccharide 65
4.3.10 Kết quả quy trình tách chiết triterpenoid 66
4.3.10.1 Tách chiết cao toàn phần 66
4.3.10.2 Tinh chế, phân đoạn và xác định hàm lƣợng TP 67
4.3.11 Kết quả quy trình chiết cao tổng từ linh chi 69

CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO 73


g


 xi

DANH MỤC HÌNH
Hình 2-1 Nấm Linh chi 3
Hình 2-2 Bộ khung β-(1-6)-D-glucan 12
Hình 2-3 Bộ khung β-(1-3)-D-glucan 12
Hình 2-4 Bộ khung β-glucan và α-mannan 13
Hình 2-5 Một khung sƣờn 32 carbon của triterpenoid trong nấm linh chi 14
Hình 2-6 Một khung sƣờn 30 carbon của triterpenoid trong nấm linh chi 15
Hình 2-7 Một khung sƣờn 27 carbon của triterpenoid trong nấm linh chi 15
Hình 2-8 Một khung sƣờn 24 carbon của triterpenoid trong nấm linh chi 16
Hình 2-9 Dạng không proton hóa của Coomasie Blue G-250 (C
47
H
48
N
3
O
7
S
2
Na) 25
Hình 3-1 Phổ UV-Vis D-glucose chuẩn của một số mẫu sau khi xử lý bằng phenol-

sulfuric 38
Hình 3-2 Quy trình tách chiết polyssacharides 44
Hình 3-3 Quy trình thu gọn 44
Hình 3-4 Sơ đồ quy trình tách chiết triterpenoid (Trần Cao Sơn, 2010) 45
Hình 3-5 Quy trình chiết hoạt chất từ nấm linh chi Ganoderma lucidum trên dung môi
nƣớc 47
Hình 4-1 Phản ứng định tính Alkaloid 56
Hình 4-2 Thử nghiệm tính tạo bọt 56
Hình 4-3 Thử ngiệm Fontan – Kaudel 57
Hình 4-4 Phản ứng Liebermann – Burchard định tính Triterpenoid 57
Hình 4-5 Phản ứng định tính polysaccharide 58
Hình 4-6 Đƣờng hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng
độ saccharose 59
Hình 4-7 Đƣờng hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng
độ D-glucose 62
Hình 4-8 A. Trƣớc khi chuẩn độ - B. Sau khi chuẩn độ - C. Sau khi chuẩn 30 giây 63
Hình 4-9 A. Trƣớc khi chuẩn độ - B. Sau khi chuẩn độ 64
g


 xii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2-1 Thành phần dƣợc tính cơ bản trong nấm Linh chi 5
Bảng 2-2 Bảng tỉ lệ giữa KMnO
4
và đƣờng khử 21
Bảng 2-3 Bảng tìm lƣợng glucoza theo phƣơng pháp Rodzevich 23
Bảng 2-4 Hệ số tắt của các loại Protein liên quan tới hệ miễn dịch ở bƣớc sóng 280 26
Bảng 4-1 Khảo sát lƣợng chất chiết thu hồi với từng loại dung môi. 52

Bảng 4-2 Khảo sát nhiệt độ 52
Bảng 4-3 Khảo sát tỉ lệ nguyên liệu / dung môi 53
Bảng 4-4 Khảo sát thời gian chiết 53
Bảng 4-5 Khảo sát phƣơng pháp chiết 54
Bảng 4-6 Bảng đo mật độ quang của đƣờng 59
Bảng 4-7 Mật độ quang của các dung dịch D-glucose chuẩn. 61
Bảng 4-8 Hệ số tƣơng quan ở các khoảng nồng độ khác nhau 61
Bảng 4-9 Hàm lƣợng polysaccharide thu đƣợc sau thí nghiệm 65
Bảng 4-10 Độ lặp lại của phƣơng pháp 65
Bảng 4-11 Hàm lƣợng triterpenoid trong cao toàn phần và các phân đoạn 67
Bảng 4-12 So sánh hàm lƣợng triterpenoid tổng T
a
+ T
na
68
Bảng 5-1 Hàm lƣợng các hợp chất trong mẫu linh chi Vina đã khảo sát 71
Bảng 5-2 Hàm lƣợng các chất trong nấm linh chi trong các tài liệu đã tham khảo 71
Bảng 5-3 Hàm lƣợng hợp chất có trong 100 g mẫu linh chi khô vùng Himalaya 72






g


 xiii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


CK: Chân không
CTCT: Công thức cấu tạo
EtOH: Ethanol
G. lucidum: Ganoderma lucidum
L-B: Liebermann-Burchard
MeOH: Methanol
m/v: Nguyên liệu/dung môi
PS: Polysaccharide


g


 1

CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, dƣợc liệu thiên nhiên ngày càng đóng vai trò quan
trọng trong việc phòng bệnh, chữa bệnh và nâng cao sức khỏe. Từ lâu, nấm Linh chi
đã là thảo Dƣợc quý hiếm, đƣợc xem nhƣ một loại là “thần Dƣợc”. Theo Đông y, Linh
chi có tác dụng kiện não, bảo an, cƣờng tâm, cƣờng phế, giải độc, trƣờng sinh (Lê
Duy Thắng, 2008). Theo Tây y, từ Linh chi ngƣời ta cũng đã bào chế thuốc chữa nhiều
bệnh, đáng quan tâm là bệnh tiểu đƣờng, viên gan, ung thƣ, AIDS (Wasser và
Solomon, 2005).
Hiện nay, ngƣời dân Việt Nam sử dụng nấm Linh chi khá nhiều, từ nhiều nguồn
khác nhau: nuôi trồng, thu hái trong thiên nhiên, nhiều khi không xác định rõ nguồn
gốc mà chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, nhiều loài không biết có hoạt tính sinh học hay
không. Mặt khác, nhiều địa phƣơng trong nƣớc đang có phong trào nuôi trồng nấm
Linh chi Ganoderma lucidum, lấy giống từ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. Giá bán

nấm trên thị trƣờng dao động từ 300.000 - 30.000.000 đ/kg tùy theo loại nấm: nuôi
trồng, thiên nhiên, thời gian thu hoạch ngắn ngày hay dài ngày. Việc nuôi trồng và sử
dụng nấm ồ ạt nhƣ vậy là không có cơ sở khoa học.
Vì vậy, việc định tính và định lƣợng thành phần hóa học nhằm đánh giá chất
lƣợng nấm Linh chi là một vấn đề có ý nghĩa không chỉ về mặt khoa học mà còn đáp
ứng nhu cầu cấp thiết hiện nay của xã hội. Xuất phát từ những nhu cầu trên, chúng tôi
chọn đề tài “Khảo sát thành phần hóa học và điều kiện ly trích hoạt chất trong nấm
Linh chi (Ganoderma lucidum) được trồng ở miền nam Việt Nam”.
g


 2

CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về nấm
2.1.1 Nấm
Năm 1969 nhà khoa học ngƣời Mỹ R.H.Whitaker đ
ƣ
a ra hệ thống phân loại:
- Giới khởi sinh (Monera): Gồm vi khuẩn và tảo lam.
- Giới nguyên sinh (Protista): Gồm một số tảo đơn bào, nấm đơn bào có khả
năng di động nhờ lông roi (tiên mao) và các động vật sinh.
- Giới nấm (Fungi hay Mycetalia, Mycota).
- Giới thực vật (Plantae hay Vegetabilia).
- Giới động vật (Animalia).
Hiện nay, các nghiên cứu về nấm ngƣời ta thƣờng dựa vào hệ thống phân loại
của R.H.Whitaker (1969) và hệ thống phân loại của A.L.Takhtadjan (1973).
Dựa theo sự sinh sản hữu tính, các nhà phân loại đã chia chúng thành các
ngành phụ nhƣ sau
- Ngành phụ nấm tiên mao (Mastigomycotina).

- Ngành phụ nấm tiếp hợp (Zygomycotina).
- Ngành phụ nấm túi (Ascomycotina).
- Ngành phụ nấm đảm (Basidiomycotina).
- Ngành phụ nấm bất toàn (Deuteromycotina).
Tất cả các loài nấm ăn hiện nay đều thuộc nấm túi (Ascomycotina) hoặc nấm
đảm (Basidiomycotina).
Nấm không có lục lạp, không có sự phân hóa thành rễ, thân, lá, không có hoa,
phần lớn không chứa cellulose trong thành tế bào, không có một chu trình phát
triển chung nhƣ thực vật. Nấm hấp thu chất dinh d
ƣ
ỡng cần thiết từ cơ thể khác
hay từ đất qua bề mặt của tế bào hệ sợi nấm, sinh sản bằng cách tạo bào tử hữu tính
hoặc vô tính. Hệ thống phân loại sinh giới hiện nay đều coi nấm là một giới riêng,
độc lập giới thực vật và giới động vật.
g


 3

2.1.2 Giới thiệu nấm Linh chi
2.1.2.1 Phân loại
Linh Chi là tên chung của một loại dƣợc liệu đƣợc phân loại nhƣ sau
 Giới: Mycetalia
 Ngành: Basidiomycota
 Lớp: Basidiomycetes
 Bộ: Ganodermatales
 Họ: Ganodermataceae
 Chi: Ganoderma
 Loài: Ganoderma lucidum
Linh chi đã đƣợc sử dụng phổ biến trong Y học cổ truyền Trung Quốc và các

nƣớc châu Á trong nhiều thập kỷ qua.
Linh chi đỏ (Xích chi) gồm rất nhiều loài khác nhau nhƣ: Ganoderma lucidum
Karst, Ganoderma resinaceum Boud, Ganoderma multiplicatum Pat, Ganoderma
ramosissimum Zhao,
Trong đó, loài Ganoderma lucidum đƣợc nghiên cứu và sử dụng nhiều nhất.
2.1.2.2 Đặc điểm hình thái
Hình 2-1 Nấm Linh chi
Quả thể có cuống dài hoặc ngắn, thƣờng đính bên, đôi khi trở thành đính tâm
do quá trình liền tán. Cuống nấm hình trụ, hoặc mảnh (đƣờng kính cỡ 0,3 -0,8 cm),
hoặc lớn hơn (tới 2 - 3,5 cm), ít khi phân nhánh, từ 2,7 - 22 cm, đôi khi uốn khúc
cong. Lớp vỏ cuống láng đỏ - nâu đỏ - nâu đen, bóng, không có lông, phủ suốt lên
mặt tán nấm.
g


 4

Mũ nấm dạng thận – gần tròn, đôi khi xòe hình quạt hoặc ít nhiều dị dạng. Trên
mặt mũ nấm có vân gợn đồng tâm, màu sắc từ vàng chanh - vàng nghệ - vàng
nâu - vàng cam - đỏ nâu - nâu tím - nâu đen, nhẵn bóng, láng nhƣ verni. Nấm
thƣờng sẫm màu dần khi già, lớp vỏ láng phủ tràn kín mặt trên mũ, đôi khi có lớp
phấn. Kích thƣớc mũ nấm có thay đổi. Phần đính cuống nhô lên hoặc lõm xuống.
Phần thịt nấm có màu vàng kem, nâu nhạt hoặc trắng kem, phân chia kiểu
lớp trên và dƣới. Ở lớp trên, các tia sợi hƣớng lên đƣợc thấy rõ, đầu các sợi
phình hình chùy, màng rất dày, đan khít vào nhau, tạo thành lớp vỏ láng chứa
laclate không tan trong nƣớc nên nấm chịu đƣợc mƣa, nắng. Ở lớp dƣới, hệ sợi tia
xuống đều đặn, tiếp giáp vào tầng sinh bào tử.
Tầng sinh sản (thụ tầng – hymenium) là một lớp ống dày từ 0,2 – 1,8 cm,
màu kem - nâu nhạt gồm các ống nhỏ thẳng, miệng gần tròn, màu trắng – vàng
chanh nhạt, khoảng 3 – 5 ống/mm.

Đảm đơn bào (holobasidie) hình trứng – hình chùy, không màu. Dài 16 – 22
µm, mang bốn đảm bào tử (basidiospores).
Đảm bào tử dạng trứng cụt (truncate), cấu trúc lớp vỏ kép (bitunicate), màu
vàng mật ong sáng, chính giữa khối nội chất tụ lại một giọt hình cầu, dạng giọt
dầu. Kích thƣớc dao động (8 – 11,5) x (6 – 7,7) µm.
2.1.2.3 Đặc điểm sinh thái Linh chi ở Việt Nam
Nấm linh chi phân bố rộng khắp Việt Nam từ Bắc vào Nam, từ vùng rừng
núi, cao nguyên tới đồng bằng. Nấm Hồng Chi thƣờng mọc trên các loại cây gỗ
thuộc họ đậu (Fabales) sống hay đã chết. Quả thể rộ vào mùa mƣa, có thể ở trên thân
cây (cuống thƣờng ngắn, tai nhỏ), quanh gốc cây hoặc từ các rễ cây (nổi hoặc
ngầm gần mặt đất), cuống nấm thƣờng dài, có thể phân nhánh và tán nấm lớn (≈
30 cm). Nấm thƣờng mọc tốt dƣới bóng rợp, có ánh sáng khuếch tán nhẹ. Điều kiện
môi trƣờng cho nấm phát triển cụ thể nhƣ sau:
 Nhit  thích hp
Giai đoạn nuôi sợi: Từ 20 ºC – 30 ºC
g


 5

Giai đoạn quả thể: Từ 22 ºC – 28 ºC
  m
Độ ẩm cơ chất: 60 – 62%
Độ ẩm không khí: 80-95%
  thông thoáng: Trong suốt quá trình nuôi sợi và phát triển quả thể, nấm linh
chi cần có độ thông thoáng tốt.
 Ánh sáng
Giai đoạn nuôi sợi: Không cần ánh sáng.
Giai đoạn phát triển quả thể: Cần ánh sáng tán xạ. C
ƣ

ờng độ ánh sáng cân đối từ
mọi phía.
 pH: Hồng Chi thích nghi trong môi trƣờng trung tính đến acid yếu (pH từ 5,5-7).
 Dinh dng: Sử dụng trực tiếp nguồn cenlulose (Nguyễn Hữu Đống và cng
s, 2005).
2.1.2.4 Thành phần dƣợc tính cơ bản trong nấm Linh chi
Với phƣơng pháp cổ điển trƣớc đây, ngƣời ta đã phân tích các thành phần dƣợc
tính tổng quát của nấm Linh chi nhƣ sau.
Bảng 2-1 Thành phần dƣợc tính cơ bản trong nấm Linh chi
Thành phần
Hàm lƣợng (%)
Nƣớc
Cellulose
Lignin
Hợp chất nitơ
Chất béo (kể cả dạng xà phòng hóa)
Hợp chất phenol
Hợp chất Sterol toàn phần
Saponin toàn phần
12 – 13
54 – 56
13 – 14
1,6 – 2,1
1,9 – 2
0,08 – 0,1
0,11 – 0,16
0,3 – 1,23
Ngun: (Trn Hùng, 2004)
g



 6

Hiện nay, hàng trăm loại hoạt chất sinh học khác nhau đã đƣợc xác định, chủ
yếu bao gồm polysaccharide, triterpenoid, nucleotid, steroid, acid béo, peptid và các
nguyên tố vi lƣợng.
Năm 2001, Masao Hattori đã ly trích đƣợc 10 triterpen mới, bao gồm
lucidumol A và B, các ganoderic acid: A, B, E, F, H, K, Y và R. Trong đó
lipophilic có thành phần chính là Lanostane triterpen. Có khoảng 130 hợp chất đƣợc
ly trích từ quả thể, hệ sợi và bào tử nấm Linh chi. Thành phần và hàm lƣợng
triterpen phụ thuộc vào nguồn giống, yếu tố môi trƣờng. Vai trò của triterpene
có ý nghĩa quan trọng trong phòng chống căn bệnh HIV.
Hàng loạt các nghiên cứu đã chứng minh rằng polysaccharide và triterpen
của nấm Linh Chi có khả năng chữa trị bệnh viêm gan mãn tính. Ganopoly ức
chế quá trình dịch mã của ADN polymerase của virút gây bệnh HBV, ngăn chặn sự
hoạt động của virút. Ngoài ra polysaccharide và triterpen tác động hữu hiệu trong
việc điều trị bệnh.
Năm 1994, Lin Zhibin và Lei Lin Sheng đã xác định đƣợc trọng lƣợng phân tử
của polysaccharide từ G.lucidum là khoảng 7.100 – 9.300 đvC. Những tổng kết về
vai trò sinh dƣợc học của nhóm polysaccharide ở các loài nấm Linh Chi đã đƣợc
giới thiệu tại Hội thảo Bắc Kinh với các báo cáo của các tác giả Đài Loan, Trung
Quốc, Hoa kỳ.
He và cộng sự (1992) đã khảo cứu các nhóm hoạt chất BN3B - gồm 4
polysaccharide đồng nhất có hoạt tính tăng miễn dịch. Trong đó BN3B1 đƣợc xác
định là glucan (chỉ chứa glucose) và BN3B3 là một arabinogalactan mang các liên
kết glycoside.
Hikino và cộng sự từ 1985 đến 1989 chứng minh hoạt lực hạ đƣờng huyết
của nhiều polysaccharide. Đó là các heteroglycan có cả hoạt tính chống ung thƣ.
Các ganoderan B có tác dụng làm tăng mức insuline trong huyết đƣờng, giảm
sinh tổng hợp glycogen và giảm hàm lƣợng glycogen trong gan. Đây chính là cơ

sở trị liệu trên các bệnh nhân đái tháo đƣờng.
Các phức hợp polysaccharide – protein có hoạt tính chống khối u và tăng
g


 7

tính miễn dịch. Năm 1994, Byong Kak Kim tiến hành lai hệ sợi nấm bằng
phƣơng pháp dung hợp Protoplast giữa chủng G. lucidum với G. applanatum,
thậm chí với cả nấm hƣơng (Lentinus edodes), kết quả là làm tăng cƣờng hoạt
tính chống khối u của các phức polysaccharide – protein lên đáng kể.
Lei L.S và Lin L.B (1993) đã chứng minh tác dụng tăng sinh tổng hợp IL – 2
(Interleukine-2) và hoạt tính ADN polymerase ở chuột già bởi polysaccharide, rõ
thêm khả năng làm trẻ hóa, tăng tuổi thọ của nấm Linh Chi.
Những nghiên cứu về polysaccharide không tan trong nƣớc cũng chứng tỏ
hiệu lực chống khối u rất rõ, thậm chí làm tan khối u với tỷ lệ ¾ ở các loài G.
lucidum và G. applanatum (Takashi, 1985; Liu G.T, 1993).
Có lẽ đa dạng nhất và có tác dụng Dƣợc lý mạnh nhất là nhóm saponine,
triterpenoide và các acid ganoderic. Vai trò của các chất này chủ yếu là ức chế
giải phóng histamine, ức chế angiotensine conversino enzyme (ACE), ức chế
sinh tổng cholesterol và hạ huyết áp.
Các cuộc nghiên cứu trên chuột thí nghiệm cho thấy rằng, linh chi có
garnoderic acid tác động ngăn chặn virus làm tổn hại gan và tác động giải độc gan,
qua đó có thể ứng dụng đƣợc để điều trị bệnh gan ở ngƣời.
Bên cạnh đó, linh chi còn có tác dụng diệt vi khuẩn và chống lại tác động của
các virus HSV-1, HSV-2, cúm, loét miệng, Aspergillus niger, Bacillus cereus,
Candida albicans, và Escherichia Coli.
2.2 Tổng quan về một số hợp chất quan trọng trong nấm Linh chi
2.2.1 Alkaloid
2.2.1.1 Định nghĩa

Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ, đa số có nhân dị vòng, có
phản ứng kiềm, chúng có cấu trúc hóa học và hoạt tính sinh học rất đa dạng.
Tuy nhiên, cũng có một số alkaloid không có nhân dị vòng nối với nitơ và một
số alkaloid không có phản ứng kiềm. Một số alkaloid có thể phản ứng acid yếu do
có nhóm chức acid trong phân tử (Nguyễn Phƣớc Nhuận, 2001; Trần Hùng, 2004).
g


 8

2.2.1.2 Tính chất
Đa số alkaloid không màu, ở trạng thái kết tinh rắn. Một vài alkaloid ở dạng
nhựa vô định hình, một vài alkaloid ở dạng lỏng và có màu.
Alkaloid là những hợp chất có tính bazơ yếu do sự có mặt của của nguyên tử
nitơ. Tính bazơ của các alkaloid khác nhau tùy theo nhóm thế (R-) gắn trên nguyên
tử nitơ. Các alkaloid tính bazơ yếu thì phải cần môi trƣờng acid mạnh để tạo thành
muối, tan trong nƣớc.
Các alkaloid ở dạng tự do hầu nhƣ không tan trong nƣớc, nhƣng thƣờng tan
trong dung môi hữu cơ: cloroform, eter diethyl, alcol bậc thấp. Các muối của
alkaloid thì tan trong nƣớc, alcol và hầu nhƣ không tan trong dung môi hữu cơ nhƣ:
cloroform, eter, benzen. Chính vì thế, tính hòa tan của alkaloid đóng vai trò quan
trọng trong việc ly trích alkaloid ra khỏi nguyên liệu và trong kỹ nghệ Dƣợc phẩm
điều chế dạng thuốc để uống (Nguyễn Phƣớc Nhuận, 2001; Trần Hùng, 2004).
2.2.1.3 Công dụng
Alkaloid là những chất có hoạt tính sinh học, nhiều ứng dụng trong ngành y Dƣợc
và nhiều chất rất độc. Các alkaloid có tác dụng rất khác nhau tùy thuộc vào cấu trúc của
alkaloid (Nguyễn Phƣớc Nhuận, 2001; Trần Hùng, 2004).
 Tác dụng lên hệ thần kinh
 Tác dụng lên huyết áp
 Tác dụng trị ung thƣ

2.2.2 Ganoderma Adenosine
Adenosine thuộc nhóm purine và là thành phần chính trong cấu trúc
nucleic acid. Nấm Linh chi có nhiều dẫn xuất adenosine, tất cả chúng đều có
hoạt tính Dƣợc liệu mạnh.
Chức năng của adenosine:
 Giảm độ nhớt máu
 Ức chế kết dính tiểu cầu
g


 9

 Ngăn chặn hình thành cục nghẽn
 Tăng lƣợng lipoprotein 2 – 3 phosphricglycerin
 Gia tăng khả năng vận chuyển oxygen, tăng lƣu lƣợng máu cung cấp cho
não
 Lọc máu và tăng tuần hoàn máu trong cơ thể
2.2.3 Hợp chất Saponin
2.2.3.1 Khái niệm chung về saponin
Saponin là một loại glycosid, có cấu trúc gồm 2 phần: phần đƣờng gọi là
glycon và phần không đƣờng gọi là aglycon…
Saponin có tính chất đặc tr
ƣ
ng: khi hoà tan vào nƣớc sẽ có tác dụng làm
giảm sức căng bề mặt của dung dịch và tạo nhiều bọt, làm vỡ hồng cầu. Saponin
thƣờng ở dạng vô định hình, có vị đắng. Saponin rất khó tinh chế, có điểm nóng
chảy cao từ 200 ºC trở lên và có thể trên 300 ºC. Saponin bị tủa bởi chì acetat,
hidroxid barium, sulfat amonium nên lợi dụng tính chất này để cô lập saponin.
Saponin triterpenoid: Phần aglycon của saponin triterpenoid có 30 carbon,
cấu tạo bởi 6 đơn vị hemiterpen và chia làm 2 nhóm:

 Saponin triterpenoid pentacylic: phần aglycon của nhóm này có cấu
trúc gồm 5 vòng và phân ra thành các nhóm nhỏ: olean, ursan, lupan,
hopan. Phần lớn các saponin triterpenoid trong tự nhiên đều thuộc nhóm
olean.
 Saponin triterpenoid tetracylic: phần aglycon có cấu trúc 4 vòng và
phân thành 3 nhóm chính: dummanran, lanostan, cucurbitan.
Saponin steroid: Gồm các nhóm chính: spirostan, furostan, aminofurostan,
spiroalan, solanidan.
2.2.3.2 Công dụng
 Trị long đờm, chữa ho
 Là chất phụ gia trong một số vắc xin
g


 10

 Tác dụng thông tiểu
 Tác dụng kháng viêm, chống khối u (Lê Xuân Thám, 1996)
2.2.4 Germanium hữu cơ
Germanium là nguyên tố hiếm, do nhà hóa học ngƣời Đức khám phá vào
năm 1885. Germanium có thể cung cấp một lƣợng lớn oxygen và thay thế chức
năng của oxygen. Nó kích thích khả năng vận chuyển oxygen tuần hoàn máu
trong cơ thể lên đến 1,5 lần. Vì thế làm tăng mức độ trao đổi chất và ngăn chặn
quá trình lão hóa.
Cơ thể con ngƣời là thành phần của các electron. Khi mức năng lƣợng tăng
hoặc giảm thấp, dẫn đến sự xáo trộn cân bằng và biểu lộ tình trạng bệnh lý.
Germanium hữu cơ sẽ duy trì mức năng lƣợng một cách bình thƣờng trong cơ thể và
bảo vệ sức khỏe. Khi tế bào ung thƣ xuất hiện, chúng làm xáo trộn quá trình trao đổi
chất. Germanium sẽ điều hòa và kiểm soát quá trình này, từ đó ngăn chặn tế bào
ung thƣ phát triển.

Chức năng của Germanium:
 Tăng cƣờng khả năng mang oxygen và làm giảm nguy cơ xuất hiện ung
thƣ
 Giảm nguy hiểm từ kết quả trị liệu phóng xạ
 Ngăn chặn bệnh thiếu máu cục bộ
2.2.5 Polysaccharide
2.2.5.1 Khái niệm
Polysaccharide là polymer thiên nhiên thuộc nhóm carbohydrate đƣợc cấu tạo từ
nhiều monosaccharide kết hợp lại với nhau, dạng bột có màu vàng (Bao và cng s,
2001).
Chúng không tan trong các dung môi kém phân cực và phân cực trung bình nhƣ
alcol, acetone, n-hexane, benzene, ethyl acetate, tetrachloromethane, chloroform và
ether nhƣng tan trong các dung môi phân cực nhƣ nƣớc, NaOH loãng, formamide và
dimethylsulfoxide.

×