Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Tiêu chuẩn EU Chỉ thị số 952EC của Nghị viện và Hội đồng châu Âu ngày 20 tháng 2 năm 1995 về các phụ gia thực phẩm ngoài phẩm màu và chất tạo ngọt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.53 KB, 64 trang )

SỐ 95/2/EC CỦA NGHỊ VIỆN VÀ HỘI ĐỒNG CHÂU ÂU
Ngày 20 tháng 2 năm 1995
Về các phụ gia thực phẩm ngoài phẩm màu và chất tạo ngọt
(OJL61, 18.3.1995, trang 1)
Được sửa đổi bởi:

Công báo
Số trang ngày
► M1 Chỉ thị số 96/85/EC của
Hội đồng và Nghị viện Châu Âu ngày L 86 4
28.3.1997
19/12/1996
► M2 Chỉ thị số
98/72/EC của Nghị viện và Hội đồng Châu Âu ngày L 295 18
4.11.1998
15/10/1998
► M3 Chỉ thị số
2001/5/EC của Nghị viện và Hội đồng Châu Âu ngày L 55 59
24.2.2001
12/02/2001
► M4 Chỉ thị số
2003/52/EC của Nghị viện và Hội đồng Châu Âu ngày L 178 23
17.7.2003
18/6/2003
► M5 Quy định
(EC) số 1882/2003 của Nghị viện và Hội đồng Châu Âu L 284 1
31.10.2003
ngày 29/9/2003
► M6 Chỉ thị số
2003/114/EC của Nghị viện và Hội đồng Châu Âu ngày L 24 58
29.1.2004


22/12/2003
Được hiệu chỉnh bởi:

►C1 Corrigendum, OJ L 248, 14.10.1995, trang 60 (95/2/EC)
1
▼B
CHỈ THỊ SỐ 95/2/EC CỦA NGHỊ VIỆN VÀ HỘI ĐỒNG CHÂU ÂU
ngày 20 tháng 2 năm 1995 về các phụ gia thực phẩm ngoài phẩm
màu và chất tạo ngọt
NGHỊ VIỆN VÀ HỘI ĐỒNG CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU,
Xét Hiệp ước thành lập Cộng đồng Châu Âu, cụ thể là Điều 100a,
Xét đề nghị của Ủy ban Châu Âu
1
,
Xét ý kiến của Ủy ban Kinh tế và Xã hội
2
,
Thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 189b của Hiệp ước
3
,
Xét Chỉ thị của Hội đồng Châu Âu số 89/107/EEC ngày 21/12/1988 về tính tương đương giữa các
hệ thống luật pháp của các Quốc gia Thành viên liên quan đến các chất phụ gia thực phẩm được
phép sử dụng trong hàng hóa thực phẩm dùng cho người
4
, và cụ thể là ở Điều 3(2),
Trong đó các khác biệt giữa các hệ thống luật pháp quốc gia liên quan đến chất bảo quản, chất
chống ô-xy hóa và các chất phụ gia khác cùng điều kiện sử dụng gây cản trở việc di chuyển tự do
hàng hóa thực phẩm; trong đó điều này có thể tạo điều kiện cho cạnh tranh không bình đẳng;
Trong đó các cân nhắc hàng đầu đối với bất kỳ một quy định nào về các phụ gia thực phẩm và
điều kiện sử dụng của chúng phải là yêu cầu về bảo vệ người tiêu dùng;

Trong đó nhìn nhận chung rằng các thực phẩm chưa chế biến và một số thực phẩm khác phải
không có thành phần là các chất phụ gia;
Trong đó, xét tới thông tin khoa học và thông tin về chất độc được cập nhật gần nhất về các chất
này thì một số chất chỉ được phép sử dụng đối với một số sản phẩm thực phẩm nhất định và trong
những điều kiện nhất định;
Trong đó cần thiết phải đặt ra các quy định nghiêm túc về việc sử dụng các chất phụ gia thực
phẩm trong sản xuất sữa bột cho trẻ em và các loại thức ăn dành cho ăn dặm như đề cập tại Chỉ
thị của Hội đồng Châu Âu số 89/398/EEC ngày 3 tháng 5 năm 1989 về tính tương đương trong
các hệ thống pháp luật của các Quốc gia Thành viên liên quan đến các loại thực phẩm sử dụng
cho các mục đích dinh dưỡng riêng
5
, và cụ thể là ở Điều 4(1)(e);
Trong đó Chỉ thị này không nhằm gây ảnh hưởng tới các quy định về phẩm màu và chất tạo ngọt;
Trong đó, phụ thuộc và các điều khỏan của Chỉ thị số 91/414/EEC ngày 15 tháng 7 năm 1991 của
Hội đồng Châu Âu liên quan đến việc đưa các sản phẩm bảo vệ thực vật ra thị trường
6
, và theo
Chỉ thị số 90/642/EEC ngày 27 tháng 11 năm 1990 của Hội đồng Châu Âu về cố định mức tối đa
đối với dư lượng thuốc trừ sâu trong và trên một số sản phẩm có nguồn gốc thực vật, bao gồm các
1
OJ No C 206, 13. 8. 1992, trang 12, và OJ No C 189, 13. 7. 1993, trang 11.
2
OJ No C 108, 19. 4. 1993, trang 26.
3
Ý kiến của Nghị viện Châu Âu ngày 26 tháng 5 năm 1993 (OJ No C 176, 28. 6.1993, trang 117), khẳng định ngày 2
tháng 12 năm 1993 (OJ No C 342, 20. 12. 1993), vị trí chung của Hội đồng Châu Âu ngày 10 tháng 3 năm 1994 (OJ
No C 172, 24. 6.1994, trang 4) và quyết định của Nghị viện Châu Âu ngày 16 tháng 11 năm 1994 (OJ No C 341, 5.
12. 1994)
4
OJ No L 40, 11. 2. 1989, trang 27.

5
OJ No L 186, 30. 6. 1989, trang 27.
6
OJ No L 230, 19. 8. 1991, trang 1. Chỉ thị được sửa đổi lần cuối cùng bởi Quy định (EEC) số 3600/92 (OJ No L
366, 15. 12. 1992, trang 10) của Ủy ban Châu Âu
2
loại rau và quả
1
, một số chất cụ thể thuộc về nhóm này chịu sự điều tiết của Chỉ thị này;
Trong đó Ủy ban Châu Âu thông qua các điều khỏan của Cộng đồng Châu Âu để thực hiện các
quy định đề ra trong Chỉ thị này;
Trong đó Ủy ban Khoa học về Thực phẩm đã được tham vấn về các chất chưa được đề cập trong
các điều khỏan của Cộng đồng Châu Âu;
Trong đó cần phải đưa vào Chỉ thị này các điều khỏan cụ thể về các chất phụ gia được đề cập tại
các điều khỏan khác của Cộng đồng Châu Âu;
Trong đó mong muốn rằng khi một quyết định được đưa ra về việc một thực phẩm cụ thể thuộc
về nhóm thực phẩm nào đó thì sẽ tuân theo ý kiến tham vấn các quy định của Ủy ban Thường
trực về Thực phẩm;
Trong đó việc chỉnh sửa các tiêu chí hiện tại về nguyên chất các phụ gia thực phẩm ngoài phẩm
màu và chất tạo ngọt và các thông số mới đối với trường hợp không có tiêu chí về nguyên chất sẽ
được áp dụng theo quy định tại Điều 11 của Chỉ thị số 89/107/EEC;
Trong đó Ủy ban Khoa học về Thực phẩm vẫn chưa có ý kiến về các chất xử lý bột; trong đó các
chất này sẽ được quy định trong một Chỉ thị riêng;
Trong đó Chỉ thị này sẽ thay thế các Chỉ thị số 64/54/EEC
2
, 70/357/ EEC
3
, 74/329/EEC
4


83/463/EEC
5
; các Chỉ thị này được bỏ đi,
ĐÃ THÔNG QUA CHỈ THỊ NÀY:
Điều 1
▼M2
1. Chỉ thị này là một Chỉ thị cụ thể và là một phần của Chỉ thị tổng hợp, trong phạm vi ý
nghĩa của Điều 3 của Chỉ thị số 89/107/EEC, và áp dụng đối với các chất phụ gia khác ngoài
phẩm màu và chất ngọt. Chỉ thị này không áp dụng đối với các men khác ngoài các loại đã
đề cập tại các Phụ lục,
▼B
2. Chỉ có các chất phụ gia thỏa mãn yêu cầu của Ủy ban Khoa học về Thực phẩm mới
được sử dụng trong quá trình sản xuất thực phẩm.
3. Trong Chỉ thị này:
(a)'chất bảo quản' là các chất giúp kéo dài tuổi thọ của sản phẩm thực phẩm bằng cách bảo
vệ thực phẩm chống lại việc bị vi sinh vật làm hỏng;
(b)'chất chống ô-xy hóa' là các chất giúp kéo dài tuổi thọ của sản phẩm thực phẩm thông
qua việc bảo vệ chúng chống tại quá trình ô-xy hóa làm cho hỏng, ví dụ các thay đổi về
màu sắc và ôi thiu của mỡ;
(c)'chất truyền dẫn', bao gồm cả các dung môi truyền dẫn, là các chất dùng làm hòa tan,
hòa lõang, phân tán hoặc điều chỉnh vật lý đối với một phụ gia thực phẩm mà không làm
ảnh hưởng chức năng công nghệ của nó (và không sử dụng bất kỳ một tác động công
nghệ nào) nhằm hỗ trợ cho quá trình xử lý, áp dụng hoặc sử dụng;
1
OJ No L 350, 14. 12. 1990, trang 71.
2
OJ No 12, 27. 1. 1964, trang 161/64.
3
OJ No L 157, 18. 7. 1970, trang 31.
4

OJ No L 189, 12. 7. 1974, trang 1.
5
OJ No L 255, 15. 9. 1983, trang 1.
3
(d)'a-xít' là các chất làm tăng tính a-xít của một sản phẩm thực phẩm và/hoặc làm cho thực
phẩm có vị chua;
(e) 'chất điều chỉnh độ chua' là các chất làm thay đổi hoặc điều chỉnh tính a-xít hoặc kiềm
trong thực phẩm;
(f) 'chất chống đóng vón' là các chất làm giảm chiều hướng các phần tử đơn lẻ của một thực
phẩm kết dính vào nhau;
(g)'chất chống tạo bọt' là các chất ngăn ngừa hoặc làm giảm việc sủi bọt;
(h)'chất xơ' là các chất đóng góp vào thể tích của một sản phẩm thực phẩm mà không làm
ảnh hưởng mạnh tới giá trị năng lượng sẵn có của sản phẩm đó;
(i) 'chất nhũ hóa' là các chất giúp cho việc hình thành hoặc duy trì một hỗn hợp đồng đều
gồm hai hoặc nhiều các chất không trộn lẫn được, ví dụ như nước và dầu trong một sản
phẩm thực phẩm;
(j) 'muối nhũ hóa' là các chất chuyển đổi chất đạm chứa trong pho-mát thành một dạng
phân tán và qua đó phân phối đồng đều chất béo cùng các thành phần khác;
(k)'chất làm rắn chắc' là các chất giúp cho việc tạo nên hoặc giữ các mô trong rau, quả
được chắc hoặc giòn, hoặc tương tác với các chất keo hóa để sản xuất ra hoặc làm mạnh
một chất quánh;
(l) 'chất điều vị' là các chất làm tăng hương thơm hiện có của một sản phẩm thực phẩm;
(m) 'chất sủi bọt' là các chất giúp cho việc phân tán đồng đều của một chất có gas trong
một sản phẩm thực phẩm lỏng hoặc rắn;
(n)'chất tạo gell' là các chất tạo nên kết cấu của sản phẩm thực phẩm thông qua việc hình
thành một chất quánh;
(o)'chất làm bóng' (bao gồm cả dầu nhờn) là các chất mà khi sử dụng trên bề mặt ngòai của
một sản phẩm thực phẩm thì làm cho nó bóng lên hoặc tạo nên một lớp bóng bảo vệ;
(p)'chất giữ độ ẩm' là các chất giúp cho sản phẩm thực phẩm không bị khô bằng cách chống
lại các tác động của không khí có độ ẩm thấp, hoặc giúp cho việc phân hủy một chất bột

trong nước;
(q)'chế phẩm tinh bột' là các chất thu được thông qua một hoặc nhiều xử lý hóa học đối với
các loại tinh bột có thể ăn được, có thể thông qua một xử lý vật lý hoặc en-zyme, và có
thể được làm mịn hoặc tẩy trắng;
(r) 'khí đóng gói' là các loại khí khác ngoài không khí được đưa vào trong một container
trước, trong khi hoặc sau khi đưa thực phẩm vào;
(s) 'chất nổ đẩy' là các loại khí khác ngoài không khí làm cho thực phẩm có thể bật ra khỏi
container;
(t) 'men' là các chất hoặc tổng hợp các chất làm giải phóng khí gas và theo đó làm tăng thể
tích của bột nhão;
(u)'chất tạo phức kim loại hoà tan' là các chất tạo nên các hợp chất hóa học có i-ông kim
loại;
▼M6
(v) 'chất ổn định' là các chất giúp cho việc duy trì trạng thái lý hóa của một sản phẩm thực
phẩm; chất ổn định bao gồm các chất duy trì sự phân tán đồng đều của hai hay nhiều
4
chất không trộn lẫn được trong một thực phẩm, là các chất làm ổn định, duy trì hoặc
tăng cường một phẩm màu hiện có của thực phẩm và là các chất làm tăng khả năng liên
kết của thực phẩm, bao gồm cả việc hình thành các liên kết chéo giữa protein nhằm giúp
cho việc liên kết các phần thành một sản phẩm thực phẩm;
▼B
(w) 'chất làm đặc' là các chất tăng tính kết dính của thực phẩm.
4. Các chất xử lý bột khác ngoài chát nhũ hóa là các chất được bổ sung vào bột nhằm tăng
chất lượng khi nướng.
5. Đối với Chỉ thị này, các chất sau đây không được coi là phụ gia thực phẩm:
(a) các chất sử dụng để xử lý nước uống như được quy định tại Chỉ thị số 80/778/EEC
1
;
(b)Các sản phẩm chứa pectin và được tạo thành từ bột táo khô hoặc vỏ cam/quýt, hoặc từ
hỗn hợp cả hai thứ trên, thông qua tác động của a-xít pha lõang tiếp theo đó là sự trung

hòa từng phần với muối natri và muối kali ('pectin lỏng');
(b) Kẹo cao su;
(c)Dextrin trắng hoặc vàng, tinh bột rang, chế phẩm tinh bột thông qua xử lý a-xít hoặc
kiềm, tinh bột tẩy trắng, chế phẩm tinh bột vật lý và tinh bột được xử lý bằng men tiêu
hóa;
(c)ammonium chloride;
(d)huyết thanh, gelatin thực phẩm, thủy phân protein và các muối của chúng, protein và
gluten trong sữa;
(e)a-xít a-min và các muối của chúng ngoài a-xít glutamic, glyxin, cysteine và xystin và các
muối của chúng không có chức năng phụ gia;
(h) cazenat và cazein;
(i) inulin.
Điều 2
▼M2
1. Chỉ có các chất liệt kê tại các Phụ lục I, III, IV và V có thể được sử dụng trong thực
phẩm với mục đích như đề cập tại Điều 1(3) và Điều 1(4),
2. Các chất phụ gia thực phẩm được liệt kê tại Phụ lục I được phép sử dụng trong thực
phẩm với mục đích như đã đề cập tại Điều 1(3) và Điều 1(4), ngoại trừ đối với các thực
phẩm liệt kê tại Phụ lục II, tuân theo nguyên tắc 'quantum satis',
▼B
3. Ngoại trừ các trường hợp được quy định cụ thể, đoạn văn bản thứ 2 không áp dụng đối
với:
(a) - các thực phẩm chưa chế biến,
- Mật ong như được định nghĩa tại Chỉ thị số 74/409/EEC
2
- Các chất dầu và mỡ động/thực vật không có nhũ hóa,
- bơ,
1
OJ No L 229, 30. 8. 1980, trang 11. Chỉ thị được chỉnh sửa lần cuối cùng bởi Chỉ thị số 91/692/EEC (OJ No L 377, 31.
12. 1991, trang 48).

2
OJNoL211, 12. 8. 1974, trang 10.
5
▼M2
- sữa tiệt trùng (bao gồm cả UHT) (bao gồm cả sữa thường, sữa tách kem và sữa nửa
tách kem) và kem tiệt trùng thường,
▼B
- các sản phẩm sữa không có hương liệu, lên men tươi,
- nước khóang thiên nhiên như được định nghĩa tại Chỉ thị số 80/777/EEC
1
và nước
suối,
- cà phê (không bao gồm cà phê tan liền có hương liệu) và chiết xuất cà phê,
- lá chè không có hương liệu,
- các loại đường như được định nghĩa tại Chỉ thị số 73/437/EEC
2
,
▼M2
- mì ống khô, không bao gồm mỳ ống không chứa gluten và/hoặc mỳ ống phục vụ cho
các loại thức ăn hypo-proteic như quy định tại Chỉ thị số 89/398/EEC,
▼B
- sữa bơ thiên nhiên không có hương liệu (không bao gồm sữa bơ tiệt trùng).
Trong phạm vi ý nghĩa của Chỉ thị này, thuật ngữ “chưa chế biến” có nghĩa là không qua một
xử lý nào dẫn đến thay đổi lớn đối với trạng thái ban đầu của thực phẩm; tuy nhiên, thực phẩm
có thể đã được chia ra, cắt thành từng phần, lọc xương, lột da, lột vỏ, xay nhỏ, cắt, rửa sạch, tỉa
lông, làm lạnh hoặc đông lạnh, làm mát, xay xát, đóng gói hoặc chưa đóng gói;
(b) các loại thực phẩm dành cho trẻ em như đã được đề cập tại Chỉ thị số 89/398/EEC,
bao gồm thực phẩm dành cho trẻ em không có sức khỏe tốt; các loại thực phẩm này tuân
theo các điều khỏan của Phụ lục VI;
(c) các loại thực phẩm liệt kê tại Phụ lục II mà có thể chỉ chứa các chất phụ gia như đề

cập tại cùng Phụ lục đó và các chất phụ gia được nhắc đến tại các Phụ lục III và IV theo
những điều kiện được quy định.
4. Các chất phụ gia được liệt kê tại các Phụ lục III và IV chỉ có thể được sử dụng trong
các loại thực phẩm được nhắc đến tại các Phụ lục này và phải tuân theo các điều kiện được
quy định.
5. Chỉ các chất phụ gia được liệt kê tại Phụ lục V có thể được sử dụng với tư cách là các
chất truyền dẫn hoặc dung dịch truyền dẫn đối với phụ gia thực phẩm và phải được sử dụng
theo các điều kiện quy định.
6. Các điều khỏan của Chỉ thị này sẽ cũng được áp dụng đối với các loại thực phẩm
được sử dụng với mục đích dinh dưỡng cụ thể và tuân theo quy định của Chỉ thị số
89/398/EEC.
7. Các mức độ tối đa được thể hiện tại các Phụ lục được áp dụng đối với các loại thực
phẩm đã được đưa ra thị trường. Các trường hợp khác sẽ được quy định riêng.
8. Trong các Phụ lục của Chỉ thị này, 'quantum satis' có nghĩa là không có một mức độ
tối đa nào được xác định. Tuy nhiên, các chất phụ gia sẽ được sử dụng phù hợp với các thực
hành sản xuất tốt và với mức độ không cao hơn mức cần thiết để có thể đạt được mục đích sử
dụng của thực phẩm và với điều kiện là không làm cho người tiêu dùng bị hiểu lầm.
1
OJNoL229, 30. 8. 1980, trang 1.
2
OJ No L 356, 27. 12. 1973, trang 71.
6
Điều 3
▼M6
1. Việc sử dụng các chất phụ gia được cho phép:
(a) Trong loại thực phẩm tổng hợp khác ngoài loại đã được nhắc tới tại Điều 2(3), với mức
độ cho phép của chất phụ gia đó đối với một trong các thành phần của thực phẩm tổng
hợp;
(b)Trong một sản phẩm thực phẩm đã có hương liệu và với mức độ mà chất phụ gia đó
được cho phép sử dụng trong hương liệu tuân theo Chỉ thị này, và được đưa vào sản

phẩm thực phẩm thông qua hương liệu, với điều kiện là phụ gia thực phẩm không có
chức năng công nghệ đối với thành phẩm; hoặc
(c) Nếu sản phẩm thực phẩm đã được dự trù từ trước là sẽ sử dụng hòan tòan trong quá trình
chuẩn bị một sản phẩm thực phẩm tổng hợp và với mức độ là sản phẩm tổng hợp đó tuân
theo các điều khỏan của Chỉ thị này.
▼B
2. Đoạn văn bản 1 không áp dụng đối với các loại sữa bột cho trẻ em và các loại thức ăn dùng
cho ăn dặm như đã đề cập tại Chỉ thị số 89/398/EEC, ngoại trừ trường hợp đã được quy định cụ
thể.
▼M6
3. Mức độ của các chất phụ gia trong các loại hương liệu sẽ bị hạn chế tới mức tối thiểu cần
thiết để đảm bảo an tòan và chất lượng của hương liệu cũng như giúp cho việc cất giữ chúng.
Ngoài ra, việc sử dụng các chất phụ gia trong hương liệu phải tuyệt đối không gây hiểu lầm cho
người tiêu dùng hay tiềm ẩn nguy cơ đối với sức khỏe của họ. Nếu việc sử dụng một chất phụ
gia trong thực phẩm là kết quả của việc dùng hương liệu và có chức năng công nghệ đối với
thực phẩm thì sẽ được xem là chất phụ gia của thực phẩm chứ không phải là phụ gia hương
liệu.
Điều 4
Chỉ thị này sẽ được áp dụng không chịu ảnh hưởng của các Chỉ thị khác đối với các chất phụ
gia được sử dụng làm phẩm màu và chất ngọt như liệt kê tại các Phụ lục.
Điều 5
Trong trường hợp cần thiết, có thể quyết định theo Điều 6 của Chỉ thị này về việc:
- một loại thực phẩm cụ thể không được lập theo nhóm tại thời điểm thông qua Chỉ thị này
thuộc về nhóm thực phẩm được đề cập tại Điều 2 hoặc tại một trong các Phụ lục, hoặc
- một chất phụ gia thực phẩm liệt kê tại các Phụ lục và được phép sử dụng theo nguyên tắc
'quantum satis' như các tiêu chí được nhắc tới ở Điều 2, hoặc
- một chất có phải là phụ gia thực phẩm trong phạm vi ý nghĩa của Điều 1.
▼M5
Điều 6
1. Ủy ban Châu Âu sẽ được hỗ trợ bởi Ủy ban Thường trực về Chuỗi thức ăn và Sức khỏe

7
Động vật, thành lập theo Điều 58 của Quy định (EC) số 178/2002
1
, sau đây gọi là 'Ủy ban'.
2. Khi có tham chiếu đối với Điều này thì áp dụng các Điều 5 và 7 của Quyết định số
1999/468/EC
2
, và tuân theo Điều 8.
Thời gian quy định tại Điều 5(6) của Quyết định số 1999/468/EC sẽ được đặt ra là ba tháng.
3. Ủy ban sẽ thông qua các quy định về thủ tục thực hiện.
▼B
Điều 7
Trong thời gian ba năm kể từ khi Chỉ thị này có hiệu lực, các Quốc gia Thành viên sẽ thiết lập
hệ thống giám sát việc tiêu thụ và sử dụng các chất phụ gia thực phẩm và báo cáo kết quả cho
Ủy ban Châu Âu.
Trong thời gian 5 năm kể từ ngày Chỉ thị này có hiệu lực, Ủy ban Châu Âu sẽ báo cáo cho Nghị
viện và Hội đồng Châu Âu về các thay đổi được thực hiện trên thị trường phụ gia thực phẩm,
mức độ sử dụng và tiêu thụ.
Trong thời gian 5 năm kể từ ngày Chỉ thị này có hiệu lực, theo tinh thần của các tiêu chí chung
tại điểm 4, Phụ lục II của Chỉ thị số 89/107/EEC, Ủy ban Châu Âu sẽ xem xét lại các điều kiện
sử dụng đã được nhắc tới tại Chỉ thị này và đề xuất các điều chỉnh cần thiết.
Điều 8
1. Hủy bỏ các Chỉ thị số 64/54/EEC, 70/357/EEC, 74/329/EEC và 83/463/EEC.
2. Tham chiếu đối với các Chỉ thị được hủy bỏ này và tiêu chí về nguyên chất đối với các
chất phụ gia thực phẩm được nhắc tới tại các Chỉ thị này sẽ được giải thích như các tham chiếu
đối với Chỉ thị này.
Các Quốc gia Thành viên sẽ thực thi các hệ thống pháp luật, quy định và các điều khỏan hành
chính cần thiết tuân theo Chỉ thị này muộn nhất là ngày 25 tháng 9 năm 1996 nhằm:
- Muộn nhất là ngày 25 tháng 9 năm 1996, cho phép được thực hiện hoạt động kinh doanh
và sử dụng các sản phẩm tuân theo Chỉ thị này,

- Muộn nhất là ngày 25 tháng 3 năm 1997, cấm việc kinh doanh và sử dụng các sản phẩm
không tuân theo Chỉ thị này; các sản phẩm được đưa ra thị trường hoặc dán nhãn mác trước
ngày này mà không tuân theo Chỉ thị này có thể vẫn được lưu hành trên thị trường cho tới
khi hết lượng hàng tồn kho.
Các Quốc gia Thành viên phải thông báo cho Ủy ban Châu Âu về việc này.
Khi các Quốc gia Thành viên áp dụng các quy định này, phải có tham chiếu đối với Chỉ thị này
hoặc đi kèm theo các tham chiếu được xuất bản chính thức. Các Quốc gia Thành viên đưa ra
quy định về phương pháp tham chiếu.
1
OJ L 31, 1.2.2002, trang 1.
2
Quyết định của Hội đồng Châu Âu số 1999/468/EC ngày 28 tháng 6 năm 1999 quy định về việc thực hiện các quyền
lực của Ủy ban Châu Âu (OJL 184, 17.7.1999, trang 23).
8
Điều 10
Chỉ thị này có hiệu lực sau 7 ngày kể từ khi được xuất bản trên Công báo của Cộng đồng Châu
Âu.
Điều 11
Chỉ thị này được gửi tới các Quốc gia Thành viên.
9
▼B
PHỤ LỤC I
CÁC CHẤT PHỤ GIA THỰC PHẨM ĐƯỢC CHO PHÉP SỬ DỤNG TRONG
CÁC LOẠI THỰC PHẨM KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ CẬP TẠI ĐIỀU 2 (3)
Chú ý
1. Các chất trong danh sách này có thể được đưa vào tất cả các loại thực phẩm, ngoại trừ
các loại được nhắc tới tại Điều 2 (3) theo nguyên tắc quantum satis.
▼M6
2. Các chất liệt kê theo số E 407, E407a hay E440 có thể được chuẩn hóa với các loại
đường, với điều kiện là được nhắc đến bên cạnh số và chỉ thị.

▼B
3. Giải thích về việc sử dụng các biểu tượng:
* Các chất E 290, E 938, E 939, E 941, E 942, E 948 và ►M3 E 949 ◄ cũng có thể
được sử dụng trong các loại thực phẩm được nhắc tới tại Điều 2 (3).
# Các chất E 410, E 412, E 415 và E 417 không được sử dụng trong việc sản xuất các
loại thực phẩm khử nước sẽ hấp thụ lại nước khi được ăn vào bụng.
10
▼B

11
Số Tên
▼M6
E 170 Calcium carbonate
▼B
E260
Acetic acid
E 261
Potassium acetate
E 262
Sodium acetates
i) Sodium acetate
ii) Sodium hydrogen acetate (sodium diacetate)
E263
Calcium acetate
E270
Lactic acid
E290
Carbon dioxide*
E296
Malic acid

E300
Ascorbic acid
E301
Sodium ascorbate
E302
Calcium ascorbate
E304
Fatty acid esters of ascorbic acid
i) Ascorbyl palmitate
ii) Ascorbyl stearate
E306
Tocopherol-rich extract
E307
Alpha-tocopherol
E308
Gamma-tocopherol
E309
Delta-tocopherol
E 322
Lecithins
E325
Sodium lactate
E326
Potassium lactate
E327
Calcium lactate
E330
Citric acid
E331
Sodium citrates

i) Monosodium citrate
ii) Disodium citrate
iii) Trisodium citrate
E332
Potassium citrates
i) Monopotassium citrate
ii) Tripotassium citrate
E333
Calcium citrates
i) Monocalcium citrate
▼B
Số Tên
ii) Dicalcium citrate
iii) Tricalcium citrate
E334 Tartaric acid (L(+)−)
E335 Sodium tartrates
i) Monosodium tartrate
ii) Disodium tartrate
E336 Potassium tartrates
i) Monopotassium tartrate
ii) Dipotassium tartrate
E337 Sodium potassium tartrate
E350 Sodium malates
i) Sodium malate
ii) Sodium hydrogen malate
E351 Potassium malate
E352 Calcium malates
i) Calcium malate
ii) Calcium hydrogen malate
E354 Calcium tartrate

E380 Triammonium citrate
E400 Alginic acid
E401 Sodium alginate
E402 Potassium alginate
E403 Ammonium alginate
E404 Calcium alginate
E406 Agar
E407 Carrageenan
▼M1

E407a Processed eucheuma seaweed
▼B

E410 Locust bean gum #
E412 Guar gum #
E413 Tragacanth
E414 Acacia gum (gum arabic)
E415 Xanthan gum #
E417 Tara gum #
E418 Gellan gum
E422 Glycerol
E440 Pectins
i) Pectin
ii) amidated pectin
E460 Cellulose
12
i) Microcrystalline cellulose
ii) Powdered cellulose
▼B
Số Tên

E461 Methyl cellulose
E463 Hydroxypropyl cellulose
E464 Hydroxypropyl methyl cellulose
E465 Ethyl methyl cellulose
E466 Carboxy methyl cellulose
Sodium carboxy methyl cellulose
13
▼B
Số Tên
▼M6

Cellulose gum
▼M2
E469
Enzymatically hydrolysed carboxy methyl cellulose
▼M6

Enzymatically hydrolysed cellulose gum
▼B
E470a
Sodium, potassium and calcium salts of fatty acids
E470b
Magnesium salts of fatty acids
E471
Mono- and diglycerides of fatty acids
E472a
Acetic acid esters of mono- and diglycerides of fatty acids
E472b
Lactic acid esters of mono- and diglycerides of fatty acids
E472c

Citric acid esters of mono- and diglycerides of fatty acids
E472d
Tartaric acid esters of mono- and diglycerides of fatty acids
E472e
Mono- and diacetyl tartaric acid esters of mono- and diglycerides of fatty acids
E472f
Mixed acetic and tartaric acid esters of mono- and diglycerides of fatty acids
E 500
Sodium carbonates
i) Sodium carbonate
ii) Sodium hydrogen carbonate
iii) Sodium sesquicarbonate
E501
Potassium carbonates
i) Potassium carbonate
ii) Potassium hydrogen carbonate
E503
Ammonium carbonates
i) Ammonium carbonate
ii) Ammonium hydrogen carbonate
E504
Magnesium carbonates
i) Magnesium carbonate
ii) Magnesium hydroxide carbonate (syn: Magnesium hydrogen carbonate)
E507
Hydrochloric acid
E508
Potassium chloride
E509
Calcium chloride

E 511
Magnesium chloride
E513
Sulphuric acid
E514
Sodium sulphates
i) Sodium sulphate
ii) Sodium hydrogen sulphate
E515
Potassium sulphates
i) Potassium sulphate
ii) Potassium hydrogen sulphate
E516
Calcium sulphate
E524
Sodium hydroxide
E525
Potassium hydroxide
E526
Calcium hydroxide
E527
Ammonium hydroxide
E528
Magnesium hydroxide
E529
Calcium oxide
14
Số Tên
E530
Magnesium oxide

E 570
Fatty acids
E574
Gluconic acid
E575
Glucono-delta-lactone
E576
Sodium gluconate
E577
Potassium gluconate
15
▼B
Số Tên
E578 Calcium gluconate
E640 Glycine and its sodium salt
▼M2

E920 L-Cysteine (
1
)
▼B

E938 Argon*
E939 Helium*
E 941 Nitrogen*
E942 Nitrous oxide*
E948 Oxygen*
▼M3

E949 Hydrogen *

▼M2

E 1103 Invertase
▼B

E 1200 Polydextrose
E 1404 Oxidized starch
E 1410 Monostarch phosphate
E 1412 Distarch phosphate
E 1413 Phosphated distarch phosphate
E 1414 Acetylated distarch phosphate
E 1420 Acetylated starch
E 1422 Acetylated distarch adipate
E 1440 Hydroxy propyl starch
E 1442 Hydroxy propyl distarch phosphate
E 1450 Starch sodium octenyl succinate
▼M2 E 1451 Acetylated oxidised starch
(
1
) Chỉ có thể được sử dụng như là các chất xử lý bột
16
▼B
PHỤ LỤC II
CÁC LOẠI THỰC PHẨM CHO PHÉP ĐƯỢC SỬ DỤNG MỘT SỐ HẠN CHẾ
CÁC CHẤT PHỤ GIA TẠI PHỤ LỤC I
Tên thực phẩm Phụ gia Mức độ tối đa
Các sản phẩm Cocoa và sô-
cô-la như được định nghĩa
tại Chỉ thị số 73/241/ EEC (
1

)
E 330 Citric acid 0,5 %
E 322 Lecithins quantum satis
E 334 Tartaric acid 0,5 %
E 422 Glycerol quantum satis
E 471 Mono- và diglycerides
của a-xít béo
quantum satis
► M6 E 170 Calcium
carbonate ◄
E 500 Sodium carbonates
E 501 Potassium carbonates
E 503 Ammonium carbonates
E 504 Magnesium carbonates
E 524 Sodium hydroxide
7% trên chất khô có mỡ được thể
hiện là potassium carbonates
E 525 Potassium hydroxide
E 526 Calcium hydroxide
E 527 Ammonium hydroxide
E 528 Magnesium hydroxide
E 530 Magnesium oxide
E 414 Acacia gum
E 440 Pectins
Chỉ là chất làm bóng
quantum satis

▼M6
E 472c Citric acid esters of
mono- and diglycerides of

fatty acids
quantum satis
▼B Nước ép hoa quả và mật
hoa như được định nghĩa
tại Chỉ thị số 93/77/ EEC (
2
)
E 300 Ascorbic acid quantum satis
Nước dứa như được định
nghĩa tại Chỉ thị số
93/77/EEC
E 296 Malic acid 3g/l
Mật hoa như được định
nghĩa tại Chỉ thị số
93/77/EEC
E 330 Citric acid E
270 Lactic acid
5g/l 5g/l
Nước nho ép như được
định nghĩa tại Chỉ thị số
93/77/EEC
► M6 E 170 Calcium
carbonate ◄
quantum satis
E 336 Potassium tartrates quantum satis
Nước ép hoa quả như được
định nghĩa tại Chỉ thị số
93/77/EEC
E 330 Citric acid 3g/l
17

Mứt và thạch như được định
nghĩa tại Chỉ thị số 79/693/
EEC(
3
)
E 440 Pectins quantum satis
E 270 Lactic acid quantum satis
E 296 Malic acid
E 300 Ascorbic acid
E 327 Calcium lactate
E 330 Citric acid
18
▼B
Tên thực phẩm Phụ gia Mức độ tối
đa
E 331 Sodium citrates
E 333 Calcium citrates
E 334 Tartaric acid
E 335 Sodium tartrates
E 350 Sodium malates
E 471 Mono- and diglycerides of fatty acids quantum satis
Mứt và thạch như được định nghĩa tại
Chỉ thị số 79/693/ EEC và các chất phết
lên bánh tương tự khác bao gồm cả các
sản phẩm ca-lo thấp
E 440 Pectins quantum satis
E 270 Lactic acid quantum satis
E 269 Malic acid
E 300 Ascorbic acid
E 327 Calcium lactate

E 330 Citric acid
E 331 Sodium citrates
E 333 Calcium citrates
E 334 Tartaric acid
E 335 Sodium tartrates
E 350 Sodium malates
E 400 Alginic acid 10g/kg
(sử dụng riêng
lẻ hoặc kết hợp)
E 401 Sodium alginate
E 402 Potassium alginate
E 403 Ammonium alginate
E 404 Calcium alginate
E 406 Agar
E 407 Carrageenan
E 410 Locust bean gum
E 412 Guar gum
E 415 Xanthan gum
E 418 Gellan gum
▼ M2 E 471 Μοno and diglycerides of fatty acids quantum satis
▼B E 509 Calcium chloride quantum satis
E 524 Sodium hydroxide
Sữa khử nước và khử nước bán phần
như được định nghĩa tại Chỉ thị số
76/118/EEC (
4
)
E 300 Ascorbic acid quantum satis
E 301 Sodium ascorbate
E 304 Fatty acid esters of ascorbic acid

E 322 Lecithins
E 331 Sodium citrates
E 332 Potassium citrates
19
▼B
Tên thực phẩm Phụ gia Mức độ tối đa
E 407 Carrageenan
E 500 ii) Sodium bicarbonate
E 501 ii) Potassium bicarbonate
E 509 Calcium chloride
▼M2 Kem tiệt trùng thường E 401 Sodium alginate quantum satis
E 402 Potassium alginate
E 407 Carrageenan
E 466 Sodium carboxy methyl
cellulose
E 471 Mono- and diglycerides of fatty acids
▼B ► M2 Rau, quả chưa chế biến
đông lạnh; hoa quả chưa chế
biến được cất trong tủ lạnh và
đóng gói sẵn có thể sử dụng
được ngay và khoai tây đã gọt
vỏ, chưa chế biến và đã đóng
gói.◄
► M6 E 296 Malic acid ◄► ► M6 quantum satis (chỉ
áp dụng đối với khoai tây
đã bỏ vỏ) ◄
300 Ascorbic acid quantum satis
E 301 Sodium ascorbate
E 302 Calcium ascorbate
E 330 Citric acid

Mứt quả E 331 Sodium citrates
E 332 Potassium citrates
▼M6

E 440 Pectin quantum satis (chỉ áp
dụng đối với các loại mứt
quả khác ngoài táo)
E 509 Calcium chloride
▼B Cá, động vật giáp xác và
nhuyễn thể chưa chế biến, bao
gồm cả các loại sản phẩm đông
lạnh
E 333 Calcium citrates
Gạo nấu nhanh E 471 Mono- and diglycerides of fatty acids quantum satis
E 472a Acetic acid esters of mono- and
diglycerides of fatty acids
Dầu và mỡ thực/động không
có chất nhũ hóa (ngoại trừ dầu
sống và dầu ô-liu)
E 304 Fatty acid esters of ascorbic acid quantum satis
E 306 Tocopherol-rich extract
E 307 Alpha-tocopherol
E 308 Gamma-tocopherol
E 309 Delta-tocopherol
E 322 Lecithins 30g/l
E 471 Mono- and diglycerides of fatty acids 10 g/l
20
E 330 Citric acid quantum satis
▼B
Tên thực phẩm Phụ gia Mức độ tối đa

E 331 Sodium citrates
E 332 Potassium citrates
E 333 Calcium citrates
▼M2
Dầu và mỡ động/thực vật
không có nhũ hóa (ngoại trừ
dầu sống và dầu ô-liu) được
dùng cụ thể trong nấu ăn/chiên
rán hoặc để chuẩn bị nước xốt
E 270 Lactic acid
E 300 Ascorbic acid
E 304 Fatty acid esters of ascorbic
E 306 Tocopherol-rich extract
E 307 Alpha-tocopherol
E 308 Gamma-tocopherol
E 309 Delta-tocopherol
quantum satis
E 322 Lecithins 30g/l
E 471 Mono- and diglycerides of fatty acids 10g/l
E 472 c Citric acid esters of mono-and
diglycerides of fatty acids
E 330 Citric acid
E 331 Sodium citrates
E 332 Potassium citrates
E 333 Calcium citrates
quantum satis
▼B Dầu ô-liu tinh luyện, bao
gồm cả dầu từ bột ô-liu
E 307 Alfa-tocopherol 200 mg/l
Pho-mát chín ► M6 E 170 Calcium carbonate ◄

E 504 Magnesium carbonates
E 509 Calcium chloride
E 575 Glucono-delta-lactone
quantum satis
▼M2
▼B
▼M6

▼B
Mozzarella và pho-mát tươi E260
E 270 Lactic acid
E 330 Citric acid
E 460 ii) Powdered cellulose
E 575 Glucono-delta-lactone
quantum satis
quantum satis
quantum satis (chỉ áp
dụng đối với pho-mát
dạng bột và lát)
21
▼M2

▼B

Rau quả đóng hộp và đóng chai E 260 Acetic acid
E 261 Potassium acetate
E 262 Sodium acetates
E 263 Calcium acetate
E 270 Lactic acid
E 296 Malic acid

E 300 Ascorbic acid
quantum satis
quantum satis
▼B
Tên thực phẩm Phụ gia Mức độ tối đa
E 301 Sodium ascorbate
E 302 Calcium ascorbate
E 325 Sodium lactate
E 326 Potassium lactate
E 327 Calcium lactate
E 330 Citric acid
E 331 Sodium citrates
E 332 Potassium citrates
E 333 Calcium citrates
E 334 Tartaric acid
E 335 Sodium tartrates
E 336 Potassium tartrates
E 337 Sodium potassium tartrate
E 509 Calcium chloride
E 575 Glucono-delta-lactone
▼M2
▼B
Gehakt
E 300 Ascorbic Acid
E 301 Sodium ascorbate
E 302 Calcium ascorbate
E 330 Citric acid
E 331 Sodium citrates
E 332 Potassium citrates
E 333 Calcium citrates

quantum satis
quantum satis
22
Chuẩn bị thịt tươi xay đóng gói sẵn E 300 Ascorbic acid
E 301 Sodium ascorbate
E 302 Calcium ascorbate E 330
Citric acid
E 331 Sodium citrates
E 332 Potassium citrates
E 333 Calcium citrates
quantum satis
Bánh mỳ chỉ bao gồm các thành
phần sau: bột mỳ, nước, men làm
bánh, muối
E 260 Acetic acid
E 261 Potassium acetate
E 262 Sodium acetates
E 263 Calcium acetate
E 270 Lactic acid
E 300 Ascorbic acid
E 301 Sodium ascorbate
E 302 Calcium ascorbate
E 304 Fatty acid esters of
ascorbic acid
E 322 Lecithins
E 325 Sodium lactate E 326
Potassium lactate
quantum satis
23
▼B

Tên thực phẩm Phụ gia Mức độ tối đa
E 327 Calcium lactate
E 471 Mono- and diglycerides of
fatty acids
E 472a Acetic acid esters of mono-
and diglycerides of fatty acids
E 472d Tartaric acid esters of
mono- and diglycerides of fatty
acids
E 472e Mono- and diacetyl tartaric
acid esters of mono-and
diglycerides of fatty acids
E 472f Mixed acetic and tartaric
acid esters of mono-and
diglycerides of fatty acids
Pain courant français E 260 Acetic acid
E 261 Potassium acetate
E 262 Sodium acetates
E 263 Calcium acetate
E 270 Lactic acid
E 300 Ascorbic acid
E 301 Sodium ascorbate
E 302 Calcium ascorbate
E 304 Fatty acid esters of ascorbic
acid
E 322 Lecithins
E 325 Sodium lactate
E 326 Potassium lactate
E 327 Calcium lactate
E 471 Mono- and diglycerides of

fatty acids
quantum satis
Mỳ ống tươi E 270 Lactic acid E 300 Ascorbic
acid E 301 Sodium ascorbate E
322 Lecithins E 330 Citric acid E
334 Tartaric acid
E 471 Mono- and diglycerides of
fatty acids
E 575 Glucono-delta-lactone
quantum satis
Rượu, rượu vang nổ, và nước nho
ép lên men
Các loại phu gia được phép sử
dụng:
Theo Quy định (EEC) số 822/87
(
5
), (EEC) số 4252/88 (6), (EEC)
số 2332/92 (
7
) và (EEC) số
1873/84 (
8
) và các quy định thực
hiện
24
▼B
Tên thực phẩm Phụ gia Mức độ tối đa
Theo Quy định (EEC) số 1873/84 cho
phép việc sử dụng hoặc bỏ đi một số

loại rượu nhập khẩu dùng cho người mà
có thể được sản xuất theo quá trình của
rượu nho và không được đề cập tại Quy
định (EEC) số 337/79
pro memoria
Bia E 270 Lactic acid
E 300 Ascorbic acid
E 301 Sodium ascorbate
E 330 Citric acid
E 414 Acacia gum
quantum satis
Foie gras, foie gras entier,
blocs de foie gras
E 300 Ascorbic acid
E 301 Sodium ascorbate
quantum satis
▼M2 Dứa và các loại mật hoa và nước
ép lạc tiên
E 440 Pectins 3g/l
Pho-mát chín dạng bột hoặc lát ► M6 E 170 Calcium carbonate ◄
E 504 Magnesium carbonates
E 509 Calcium chloride
E 575 Glucono-delta-lactone
E 460 Celluloses
quantum satis
▼M6

Bơ kem chua
Sữa dê UHT
E 500 Sodium carbonates

E 331 Sodium citrates
quantum
satis
4g/l
Hạt dẻ ngâm E 410 Locust bean gum
E 412 Guar gum
E 415 Xanthane gum
quantum satis
▼B

______________________________________________
(
1
)OJ No. L 228, 16. 8. 1973, trang 23.
Các sản phẩm cô-ca và sô-cô-la giảm năng lượng hoặc không đường không nằm trong phạm vi của Phụ lục II.
(
2
)OJ No L 244, 30. 9. 1993, trang 23.
(
3
) OJ No L 205, 13. 8. 1979, trang 5.
(
4
) OJ No L 24, 30. 1. 1976, trang 49.
(
5
) OJ No L 84, 27. 3. 1987, trang 1.
(
6
) OJ No L 373, 31. 12. 1988, trang 59.

(
7
)OJNoL 231, 13. 8. 1992, trang 1.
(
8
)OJ No L 176, 3. 7. 1984, trang 6.
25

×