Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

ĐỀ THI KHỐI 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.95 KB, 159 trang )

Trường TH Lê Hồng phong ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲI
Họ và tên : Môn thi : Toán (khối 4)
Lớp : Năm học 2007-2008
Thời gian : 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm Lời phê của giáo viên
1/ Mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá học sinh trong nửa học kỳ qua về:
+ Đọc viết các số đến lớp triệu.
+ Nắm được các đơn vò đo thời gian, đo khối lượng.
+ Thực hiện cộng, trừ, giải bài toán có lời văn dạng toán tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác khi giải toán.
II/ Đề bài :
A. Phần trắc nghiệm (4 điểm).
Hãy khoanh tròn vào ý đúng .
Câu 1: Hai trăm sáu mươi mốt triệu không trăm linh ba nghìn sau trăm .
a) 260.763.001 b) 261.003.600 c) 261.030.600.
Câu 2: Số được viết vào chỗ chấm là: 3 tấn 410 kg = kg.
a) 3410 kg b) 30410 kg c) 30041 kg.
Câu 3: Chọn chỗ đúng điền vào chỗ chẫm là: 1 phút = giây.

4
a) 10 phút b) 20 phút c) 15 phút.
Câu 4: Chữ số 7 trong số : 79.175.210. thuộc
a) Hàng triệu, lớp triệu.
b) Hàng trục nghìn, lớp nghìn.
c) Hàng trục triệu, lớp triệu.
B. Phần tự luận.
Bài 1: (1 điểm).
Đọc các số sau:
a) 213.601.330.


b) 15.001.352.
Bài 2: Thực hiện phép tính (2điểm).
a) 205479 + 163284 c) 136 kg x 5.
b) 702305 - 219476 d) 5120 tạ : 8.
Bài 3: Tính giá trò của biểu thức : a + b x c (1 điểm).
Với a = 12 , b = 9 , c = 7.




Bài 4: Có 30 học sinh đang tập bơi, trong đó số em đã biết bơi ít hơn số em
chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em đã biết bơi, bao nhiêu em chưa
biết bơi .








ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN KHỐI 4
Năm học 2007 -2008.
A. Phần trác nhiệm .
Câu 1 : ý b (1điểm)
Câu 2 : ý a (1điểm)
Câu 3 : ý c (1điểm)
Câu 4 : ý c (1điểm).
B. Phần tự luận:
Bài 1: Mỗi câu đọc đúng được (0,5 điểm).

a) Hai trăm mười ban triệu sáu trăm linh một nghìn ba trăm ba mươi
b) Mười lăm triệu không trăm linh một nghìn ba trăm năm mươi hai .
Bài 2 : đặt tính (2 điểm).
a) 368763 c) 680 kg.
b) 48282 g d) 640 tạ.
Bài 3: (1 điểm).
Nếu a =12 , b = 9, c = 7 thì a + b x c = 12 + 9 x 7
= 12 + 63
= 75
Bài 4: (2điểm).
Số học sinh đã biết bơi là. (0,25 đ).
( 30 – 6 ) : 2 = 12 ( học sinh ) (0,25 đ).
Số học sinh chưa biết bơi là. (0,25 đ).
12 + 6 = 18 ( học sinh) (0,25 đ).
Đáp số : Học sinh biết bơi : 12 học sinh .
Học sinh chưa biết bơi :18 học sinh (0,5điểm).
- Học sinh có thể làm tính bằng các khác .
Trường TH Lê Hồng phong ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I
Họ và tên : Môn thi : Tiếng việt (Phần đọc )(Khối 4)
Lớp : Năm học 2007-2008
Thời gian : 40 phút (Không kể thời gian phát đề
Điểm Lời phê của giáo viên
II/ Đề bài:
A.Phần đọc :
1. Đọc thầm và TLCH (4 điểm).
Bài “ Mười Năm Cõng Ban Đi Học”.
Ở xã Vinh Quang huyệân Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang, ai cũng biết câu
chuyện cảm động của em Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đến trường.
Quãng đường từ nhà Sinh đến trường dài hơn 4 ki –lô-mét, qua đèo vượt suối,
khúc khủy, gập ghềng. Thế mà Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn

Hanh bò liệt cả hai chân đi về. Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm
liền Hanh là học sinh tiên tiến, có năm còn tham gia thi học sinh giỏi cấp
huyện.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Câu chuyện cảm động trên diễn ra tại đâu ?
a) Tại xã Phước Sơn - Bù Đăng – Bình Phước.
b) Tại xã Vinh Quang – huyện Chiêm Hóa – tỉnh Tuyên Quang.
c) Tại xã Chiêm Hóa – huyện Vinh Quang – tỉnh Tuyên Quang.
Câu 2: Bạn Sinh đã làm thế nào để giúp đỡ bạn Hanh ?



Câu 3: Hạnh đã có thành tích gì trong học tập?
a) Là học sinh tiên tiến nhiều năm.
b) Hạnh học rất yếu do bệnh tật.
c) Hạnh rất cố gắng nhưng không được thành tích gì .
Câu 4: Theo em việc làm của ban Sinh đáng trân trọng ở điểm nào ?.
a) Cố gắng hết sức mình đểõ giúp bạn đi học.
b) Không quản ngại khó khăn để giúp đỡ bạn đi học.
c) Hạnh cảm động trước tấm lòng của Sinh .
2. Đọc thành tiếng: (6 điểm).
Đọc thầm và TLCH về nội dung đoạn đọc của bài sau:
“Dế Mèn Bênh Vực Kẻ Yếu” đoạn “ Từ đầu chò mới kể”.
Hoặc: “Năm trước bọn nhện”.TV4 - T1 trang 4 .
“Một Người Chính Trực”: đoạn “ Từ đầu Lý Cao Tông”.
Hoặc : “Phò tá không tiền cử”.TV4 - T1 trang 36 -37.
B.Phần viết:
1 .Viết chính tả (3 điểm).
Nghe viết bài: “Người Viết Chuyên Thật Thà” TV 4 – T1 trang 56.
2. Bài tập (2 điểm) : Điền vào chỗ trống những chữ bắt đầu bằng Ch , Tr.

Con người là sinh vật có tuệ vợt lên trên mọi loài, có phẩm kì
diệu là biết ước mơ. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm
sâu lòng đất ngự được đại dương, phục được khoảng
không vũ bao la. Họ là những nhân xứng đáng cuả thế giới
này.
3. Tập làm văn (5điểm).
Nhân dòp đầu năm học mới, em có người thân ở xa, em hãy viết thư để thăm
hỏi và thông báo tình hình của em ở trong này cho người đó biết.

















ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 4 GIỮA KỲ I
Năm học 2007 -2008
A.Phần đọc :
1. Đọc thầm và TLCH (4điểm).
Câu 1: (1điểm) ý b

Câu 2: (1điểm) ý bạn Sinh đã cõng bạn đi học trong 10 năm
Câu 3: (1điểm) ý a
Câu 4: (1điểm) ý b.
2. Đọc thành tiếng: (6 điểm).
* Đọc đúng tiếng ,đúng từ (4đ).
Đọc sai dưới 3 tiếng :3,5 điểm; 3-4 tiếng :3 điểm; 5-6 tiếng:2,5 điểm;7-8 tiếng :
2 điểm; 10 tiếng thì :1-1,5 điểm;trên 15 tiếng: 0 điểm
*Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ,các cụm từ rõ nghóa ( có thể mắc lỗi về
ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ 1 điểm). Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng 3-4 dấu
câu :0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên :0 điểm
*Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1 phút ): 1 điểm
( Đọc từ 1-2 phút :0,5 điểm; đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm :0 điểm )
B.Phần viết:
1.Viết chính tả: (3 điểm).
Viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ, chữ viết đẹp (3 điểm).
Sai một lỗi trừ (0,5điểm).
2. Bài tập: ( 2 điểm).
Sai một chữ trừ (0,25 điểm).
Trí - chất - trong - chế – chinh – trụ – chủ.
3. Tập làm văn:
Tùy theo nội dung bức thư mà GV cho điểm:
- Phần đầu thư : (1điểm).
- Phần chính : (3 điểm).
- Phần cuối thư : (1 điểm)
Trường TH Lê Hồng phong ĐỀ THI HỌC KỲ I
Năm Học 2004-2005
Môn thi : Toán ( khối 4)
Thời gian :.40 phút (không kể thởi gian phát đề)
Bài 1: hãy đặt tính rồi tính :
428 x 36 = 507 x 45 =

127 x 48 = 154 x 37 =
Bài 2 : tìm số trung bình cộng các số sau:
a. 72 ; 81 ; 96 ; b. 33 ; 35 ; 42 ; 54
Bài 3 :tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
26 và 6 ; 80 và 8 ; 165 và 99; 82 và 32
Bài 4:
Một gian phòng có nền là hình chữ nhật,được lát gạch bông hình vuông.
Tinh chu vi nền phòng,biết rằng: chiều dài lát 20 viên gạch, chiều rộng lát 15
viên gạch.
Bài 5 ( Bài dành riêng cho lớp hai buổi )
Tuổi của hai anh em là 23. Anh hơn em là 5 tuổi . Tính tuổi của mỗi người

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN KHỐI 4
Năm học 2004 -2005
Bài 1 :bài toán này ghi (2đ)mỗi phép tính đúng ghi (0,5đ).
428

36
5268

1278
15348
127

48
1016

508
6096
507


45
2535

2028
22815
154

37
1078

462
5698
Bài 2: (1,5đ) Mỗi phép tính đúng được (0,75đ).
(a) (72 +81 +96) :3 = 83 (b) (33 + 35 + 42 + 54) : 4 = 41
Bài 3 : Các số bé. (26 - 6) :2 = 10 ; (80 - 8) : 2 = 36
(165 - 99): 2 =33 ; (82 - 32): 2 = 25.
Các số lớn hơn: ( 26 + 6): 2 = 16 ; (80 + 8): 2 = 44
(165 + 99):2 =132 ; (82 + 32) : 2 = 57.
Tổng điểm (2đ)Mỗi phép tính đúng được (0,25đ).
Bài 4: chiều dài gian phòng là: (0,25đ).
2 x 20 = 40 (dm) (0,75đ)
chiều rộng gian phòng là (0,25đ).
2 x 15 = 30 (dm) (0,75đ).
chu vi gian phòng là: (0,25đ).
( 40 + 30 )x 2 = 140 (dm) (1đ).
ĐS = 140 dm (0,25đ).
Bài 5 : 2,5 điểm
Tuổi anh là
( 23 +5): 2 = 14 (tuổi )

Tuổi em là
14 - 5 = 9 (tuổi )
Đáp số : Anh 14 tuổi
Em 9 tuổi
Biểu điểm lớp 2 buổi
Bài 1 : 1 điểm , mỗi phép tính đúng ghi 0,25 đ
Bài 2 : 1 điểm , mỗi phép tính đúng ghi 0.25 đ
Bài 3 : 2 điểm ( như lớp 1 buổi )
Bài 4 : 3,5 điểm ( như lớp 1buổi )
Bài 5 : 2,5 điểm , 2 lời giải ghi đúng ghi 0,25 điểm , 2 đáp số đúng ghi 0,25
điểm ; 2 phép tính đúng ghi 2 điểm .

Trường TH Lê Hồng phong ĐỀ THI HỌC KỲ I
Năm Học 2004-2005
Môn thi : Tiếng việt (phần viết ) - khối 4
Thời gian : phút (không kể thởi gian phát đề)
A. Phần đọc ;
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi trên giấy bài “Rừng Phương Nam”.
1. Những chi tiết nào tả cảnh yên tónh của rừng Phương Nam.
2 . Mùi hương hoa tràm trong bài thơm như thế nào?
3 . Tìm từ trái nghóa với từ “ngây ngất”. Đặt câu với từ vừa tìm được.
4 . Hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm sau :
- Đổ mồ hôi
- hai sương
5. Rừng Phương Nam có những nét gì hấp dẫn ?
6. ( Câu này dành riêng cho lớp hai buổi )
Hãy đặt 2 câu cảm có sử dụng từ “cơ “và từ “ nhé”
II. Đọc thành tiếng bài “Đất Rừng Phương Nam” đọc trong vòng 1 phút .
Đoạn “từ đầu đến: Dần dần biến đi”.
Hoặc đoạn: “chim hót líu lo màu xanh lá ngái”

B. Tiếng Việt( phần viết):
I . Viết chính tả bài : “Rừng Phương Nam”.
Đoạn : “từ đầu dần dần biến đi”.
II. Tập làm văn.
Em hãy tả hình dáng và hoạt động con mèo nhà em (hoặc con mèo mà
em thường thấy.
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM MÔN - TIẾNG VIỆT- ĐỌC KHỐI 4.
A Phần Đọc:
Phần I: Đọc thầm trả lời trên giấymỗi câu (1đ),
Câu 1, Một tiếng lá rơi có thể làm người ta giật mình
Chim chóc chẳng nghe con nào kêu.
Câu 2, Hương hoa tràm thơm ngây ngất.
Câu 3. Dễ chòu “Hoa hồng thơm rất dễ chòu”
Câu 4. Đổ mồ hôi , sôi nước mắt
Một nắng hai sương
Câu 5. hương tràm ngất ngây ,kỳ nhông đổi màu.
Các con vật cùng màu với màu cây ở đó.
Câu 6 . (câu dành cho lớp 2 buổi )
- Mẹ con mình đi vào quán ăn cơm nhé !
- Mẹ ơi con không ăn cơm đâu , con thích ăn cháo cơ !
*biểu điểm của lớp 2 buổi
Câu 1 : 1 đ ; câu 2 : 0,5 đ ; câu 3 : 0,5 đ ; câu 4 : 1 đ ; câu 5 1 ; câu 6 :

PhầnII: Đọc thành tiếng;
Đọc trôi chảy (3đ)
Đọc diễn cảm (5đ).
Đọc chưa lưu loát trôi chảy (2đ).

ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM MÔN - TIẾNG VIỆT- PHẦN VIẾT KHỐI 4
B. Phần Viết:

I. PHẦN CHÍNH TẢ .(5đ)
1. Cứ sai 3 lỗi trừ 1 điểm không tính lỗi lập lại.
II. TẬP LÀM VĂN. (5đ)
Phần Mở Bài: Giới thiệu xuất xứ con mèo (1đ).
phần Thân Bài : giới thiệu được hình dáng ( 1 điểm) ,hoạt động chi tiết (1 đ)
,bao quát ( 0,5 đ) của con mèo,các từ chính xác (2,5đ).
Phần Kết Luận :Nêu cảm nghò có tính giáo dục nổi,sát trọng tâm bài được
(1đ).
Câu văn dàu hình ảnh (1đ).
Phần trình bày cho 0,5 điểm
TRƯỜNG TH LÊ HỒNG PHONG ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2004-
2005
Môn thi : Tự nhiên và xã hội - Khối 4
Thời gian : 40 phút ( không kể thời gian chép đề )
Câu 1 : Nước có tính chất chung như thế nào? Nước sông có phải là nước sạch hay
không ? Vì sao ?
Câu 2 : Không khí gọi chung là gì ?Thành phần nào cần cho sự cháy và sự thở ,
thành phần nào hạn chế sự cháy .
Câu 3 : Vì sao Hà Nội được gọi là đầu mối giao thông và là trung tâm kinh tế
của cả nước ?
Câu 4 : Chiến thắng Bạch Đằng vào năm nào, do ai lãnh đạo ? Hãy nêu ý nghóa
của chiến thắng Bạch Đằng đối với nước ta lúc bấy giờ .
KỲ THI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2004 - 2005
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI - KHỐI 4
Câu 1 : (2 điểm ) - Nước không màu, không mùi , không vò , không có hình dạng
nhất đònh( 1 đ)
- Nước sông không phải là nước sạch vì có nhiều bụi bẩn và vi khuẩn ( 1 đ )
Câu 2 : 2 điểm
- Không khí gọi chung là khí quyển ( 1 đ )
- O xy cần cho sự cháy và sự thở , ni tơ hạn chế sự cháy ( 1 đ )

Câu 3 : 3 điểm
- Vì có nhiều bến xe , nhà ga , đường ô tô , đường sắt , đường thủy , đường
hàng không ( 1,5 đ )
- Được gọi là trung tâm kinh tế vì có nhiều trung tâm thương mại , giao dòch
kinh tế , ngân hàng nhà nước , có nhiều khu công nghiệp , nhà máy chế biến lớn ( 1,
5 đ )
Câu 4 : 3 điểm
- Chiến thắng Bạch Đằng vào năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo ( 1,5 đ )
- Ý nghóa : Chấm dứt 1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong
kiến phương Bắc ( 1,5 đ )

TRƯỜNG TH LÊ HỒNG PHONG ĐỀ THI GIỮA KÌ I - KHỐI 4
Môn Thi : Toán
Năm học :2006-2007
Thời gian :

Điểm Lời phê của giáo viên


* Mục tiêu :
Đánh giá kiến thức của học sinh qua các chương đã học
- Cách đọc viết của các số tự nhiên có sáu chữ số .Củng cố kiến thức hàng và lớp dãy số tự
nhiên ( số liền trước , số liền sau ). Bảng đơn vò đo khối lượng , đơn vò đo thời gian (giây thế
kỷ) .Tính giá trò của biểu thức
- Tìm số trong hình cộng , tìm thành phần chưa biết của phép tính .
* Củng cố kó năng đọc viết số, cộng trừ số có 5 chữ số .Cách tìm thành phần chưa biết
của phép tính .Kó năng giải toán có lời văn .
* Giáo dục học sinh phát triển trí thức toán học , rèn luyện tính cẩn thận khi tính toán
,giáo dục học sinh tính kiên trì chòu khó .
II/ Đề bài

A .Phần trắc nghiệm : Hãy chọn câu trả lời em cho là đúng rồi khoanh tròn ý đó
Câu 1 : Sốù năm mươi hai nghì tám trăm linh bảy được viết là :
a) 52708 b) 52 807 c) 52087 d) 52087
Câu 2 : Số được chọn để viết vào chỗ chấm là : 7 tấn 36kg = kg
a) 7036 b) 7063 c) 7360 d) 7630

Câu 3: Số để điền vào ô trống là : 1/3 phút = giây
a) 10 giây b) 20 giây c)30 giây d) 40 giây
Câu 4: Tính chu vi hình vuông cạnh a với a= 7cm
a)14 cm b)28 cm c) 49 cm d) 74 cm
Câu 5: Chữ số 4 trong số 654 298 thuộc hàng nào ? lớp nào ?
a) Hàng nghìn ,lớp nghìn ; b) Hàng chục nghìn lớp nghìn
c) Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
Câu 6 : Giá trò của biểu thức : 987 - m; với m= 245 là :
a) 472 b) 572 c) 724 d) 742
Câu 7: Hai đội công nhân cùng đào một con mương dài 800m .Đội thứ nhất đào được ít nhất
hơn đội thứ hai là 136m . Hỏi mỗi đội đào được bao nhiêu mét mương

TRƯỜNG TH LÊ HỒNG PHONG ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2004-2005
Môn thi : toán - Khối 4
Thời gian : 40 phút ( không kể thời gian chép đề )
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a, 49835 + 5609 ; b, 50800- 25256 ;c, 217 x 102 ; d, 3744 : 16
Bài 2: Tính giá trò biểu thức.
a, 3499 - 1104 : 23 - 75 ; b, (24 x 3 + 56 x 2) :4
Bài 3 : Tính x : 192 + x = 436 ; x x 158 = 1896
Bài 4; Một hình chữ nhật có chu ví 280m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 20m.
a, Tính chiều dài,chiều rộng hình chữ nhật nói trên.
b, Tính diện tích hình chữ nhật nói trên.
c, Biết chu vi hình vuông bằng chiều dài hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông.

TRƯỜNG TH LÊ HỒNG PHONG ĐỀ THI GIỮA KÌ I - KHỐI 4
Môn Thi : Toán
Năm học :2006-2007
Thời gian :

Điểm Lời phê của giáo viên


* Mục tiêu :
Đánh giá kiến thức của học sinh qua các chương đã học
- Cách đọc viết của các số tự nhiên có sáu chữ số .Củng cố kiến thức hàng và lớp dãy số tự
nhiên ( số liền trước , số liền sau ). Bảng đơn vò đo khối lượng , đơn vò đo thời gian (giây thế
kỷ) .Tính giá trò của biểu thức
- Tìm số trong hình cộng , tìm thành phần chưa biết của phép tính .
* Củng cố kó năng đọc viết số, cộng trừ số có 5 chữ số .Cách tìm thành phần chưa biết
của phép tính .Kó năng giải toán có lời văn .
* Giáo dục học sinh phát triển trí thức toán học , rèn luyện tính cẩn thận khi tính toán
,giáo dục học sinh tính kiên trì chòu khó .
II/ Đề bài
A .Phần trắc nghiệm : Hãy chọn câu trả lời em cho là đúng rồi khoanh tròn ý đó
Câu 1 : Sốù năm mươi hai nghì tám trăm linh bảy được viết là :
a) 52708 b) 52 807 c) 52087 d) 52087
Câu 2 : Số được chọn để viết vào chỗ chấm là : 7 tấn 36kg = kg
a) 7036 b) 7063 c) 7360 d) 7630

Câu 3: Số để điền vào ô trống là : 1/3 phút = giây
a) 10 giây b) 20 giây c)30 giây d) 40 giây
Câu 4: Tính chu vi hình vuông cạnh a với a= 7cm
a)14 cm b)28 cm c) 49 cm d) 74 cm
Câu 5: Chữ số 4 trong số 654 298 thuộc hàng nào ? lớp nào ?

a) Hàng nghìn ,lớp nghìn ; b) Hàng chục nghìn lớp nghìn
c) Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
Câu 6 : Giá trò của biểu thức : 987 - m; với m= 245 là :
a) 472 b) 572 c) 724 d) 742
Câu 7: Hai đội công nhân cùng đào một con mương dài 800m .Đội thứ nhất đào được ít nhất
hơn đội thứ hai là 136m . Hỏi mỗi đội đào được bao nhiêu mét mương

TRƯỜNG TH LÊ HỒNG PHONG ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2004-2005
Môn thi : tiếng việt phần đọc - Khối 4
Thời gian : 40 phút ( không kể thời gian chép đề )
A. PHẦN ĐỌC:
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi trên giấy bài:
“Miền Tây Gặt Lúa” Sách tiếng việt 4 tập 2.
1, Đồng bào miền tây phát rẫy, gieo hạt, gặt lúa vào những thời điểm nào trong
năm?.
2, Cảnh các cô gái lên nương gặt lúa được miêu tả bằng những từ ngữ hình ảnh
nào?.
3, Em hãy kể lại cảnh đập lúa của đồng bào miền tây?.
4, Tìm một số từ ghép có tiếng “hát”.
5, Tìm 2 động từ và đặt câu với mỗi động từ đó.
II. Đọc thành tiếng :
Bài “Miền tây gặt lúa”đoạn “Những con chim pít căm căm”
Hoặc “Mỗi buổi sớm góc chòi”.
TRƯỜNG TH LÊ HỒNG PHONG ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2004-2005
Môn thi : tiếng việt phần viết- Khối 4
Thời gian : 40 phút ( không kể thời gian chép đề )
B. PHẦN VIẾT - (1)Viết chính tả:
- Bài: “Miền tây gặt lúa”đoạn
- “Một buổi sớm từng nhà ”.
2. Điền phụ âm đầu hoặc vần vào những chỗ trống trong các câu sau đây.

- ớ thấy óng cả mà ngã t chèo.
- Tốt gỗ hơn tốt n sơn.
- Đói o sạch ách cho thơm.
- Một con ựa đau cả t bỏ cỏ.
II. TẬP LÀM VĂN.
Đề bài: Em hãy tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường ?.
TRƯỜNG TH LÊ HỒNG PHONG ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2004-2005
Môn thi : tự nhiên và xã hội - Khối 4
Thời gian : 40 phút ( không kể thời gian chép đề )
Câu 1. - Bộ não và tuỷ sống nằm ở đâu? Chúng được bảo vệ như thế nào ?.
- Muốn bảo vệ hệ thần kinh hằng ngày em phải chú ý những gì?
Câu 2 . - Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì , để trồng cây công nghiệp,
cây ăn quả, đó là những cây gì?.
- Muốn khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngập mặn ở đồng bằng Sông Cửu Long
phải làm gì?.
Câu 3. - Hãy nêu ý nghóa của ngày giỗ trận đống đa mồng 5tháng 1 ?.
- Nhà nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN - KHỐI 4
2004- 2005
Bài 1 : Đúng mỗi phép tính ghi (0,75đ)
a, 55444 ; b, 25544 ; c, 27642 ; d, 234
Bài 2:(2đ) Thực hiện dãy tính.(đúng mỗi phép tính 1đ )
a, 3499 - 1104 : 23 - 75 ; b, = (24 x 3 + 56 x 2 ) : 4
= 3499 - 48 -75 = (72 + 112 ) : 4
= 3376 = 184 : 4 = 46
Bài 3 : (2đ) x = 436 - 192 ; x = 1896 : 158
x = 244 (1đ) x = 12 (1đ)
Bài 4: (3đ) BÀI GIẢI
a, Nửa chu vi hình chữ nhật là: (0,25đ)
280 : 2 = 140 (m) (0,25đ)

Chiều rộng hình chữ nhật là: (0,25đ)
(140 - 20) : 2 = 60(m) (0,25đ)
Chiều dài hình chữ nhật là: (0,25đ)
60 + 20 = 80(m) (0,25đ)
b, Diện tích hình chữ nhật là: (0,25đ)
60 x 80 = 4800 (m
2
) (0,25đ)
c, Cạnh hình vuông là (0,25đ)
80 : 4 = 20 (m) (0,25đ)
Diện tích hình vuông là : (0,25đ)
20 x 20 = 400 (m
2
) (0,25đ)
Đáp số : (a) : 60m ; 80m ; (b):4800m
2
; (c): 400m
2
.
Thiếu đơn vò và đáp số trừ (0,25đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔNTNXH - KHỐI 4 - KỲ II (2004 - 2005
Câu 1 : - Bộ não được bảo vệ bởi xương ở trên đầu, nằm trong hộp sọ (0,5đ)
- Tuỷ sống được bao bọc bởi xương ở sống lưng, nằm trong cột sống. (0,5đ)
chú ý: + Đi đứng , chơi đùa cẩn thận, không để bò ngã hay va chạm mạnh vào đầu,
vào cột sống gây thương tổn đến bộ não, tuỷ sống hoặc làm đứt các dây thần
kinh .(1đ)
+ Học tập, nghỉ ngơi, vui chơi và đi ngủ giờ giấc điều độ tránh những việc quá
căng thẳng hoặc mất ngủ kéo dài sẽ có hại đến hoạt động của hệ thần kinh.(1đ)
+ Tránh sử dụng những thức ăn, đồ uống và các chất thuốc, các loại ma tuý
giây nghiện và làm rối loạn hoạt động của hệ thần kinh (1đ)

Câu 2 : - Do đất đai màu mỡ, khí hậu ấm áp .(1đ)
- Đó là những cây : cao su, cà phê, chôm chôm, xoài, măng cụt (1đ)
- Cần phải khai thác hợp lý , không được tự do phá rừng lấy chỗ nuôi tôm hoặc
lấy đất trồng trọt (1đ)
Câu 3: Ý nghóa ngày giờ trận Đống Đa mồng 5 tháng 1:
- Hàng năm, cứ đến mồng 5 tết, ở gò Đống Đa, dân ta tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ
ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.(1đ)
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh :(2đ)
+ Quang Trung qua đời, Nguyễn Nhạc thì tự cao, tự đại. Nguyễn Lữ thì bất lực.
Nguyễn nh đã lợi dụng thời cơ đó, lật đổ triệu Tây sơn. Nguyễn nh lên ngôi hòang
đế lập nên triều đại nhà Nguyễn.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI 4 - KỲ II (2004 - 2005
PHẦN VIẾT: I /. a, Viết chính tả:(3đ)
- Sai 3 lỗi trừ 1đ, không tính lỗi lặp lại (sai 1 lỗi trừ 0,25đ)
b/. Bài tập : (2đ)( Điền đúng mỗi phụ âm đầu, vần được 0,25đ )
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo .
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Đói cho sạch rách cho thơm.
- Một con ngữa đau cả tàu bỏ cỏ.
II. Tập làm văn.(5đ)
- Mở bài (1đ)
+ Giới thiệu con đường em đi tới trường là đường ở đâu?.
+ Vò trí của con đường ?
-Thân bài: (3đ)
+ Hình dáng, kích thước con đường (0,75đ)
+ Cấu tạo, dáng vẻ của mặt đường, lề đường (0,75đ)
+ Cảnh vật hai bên đường (0,75đ)
+ Cảnh trên đường có gì đáng nói ? (0,75đ)
- Kết bài: (1đ) : Nêu cảm nghó của em về con đường đã tả?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 4-KỲ II(2004-
2005)
A. Phần đọc : I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi(5đ)
1/. - Đồng bào miền tây phát rẫy (chặt cây cỏ lấy đất trồng trọt ở miền núi) vào
tháng hai đốt cây cỏ (lấy tro than làm cho đất màu mỡ) và gieo hạt thóc vào tháng tư ,
gặt lúa vào tháng mười, tháng mười một (1đ)
2/. - “Gấu váy cũng như hai ống tay áo dính đầy cỏ may và ướt đậm sương”, “Họ đi
chung quanh gốc cây bò đốt chỉ còn trơ lớp than đen, bàn tay thoăn thoắt cắt từng bông
lúa rất sắc” .“lúa được chất vào gùi đeo trên lưng” (1đ)
3/. - Bó lúa được nâng lên bằng cái kẹp làm bằng hai thanh tre và đập xuống một
thân cây gỗ đã bọc hết vỏ.(0,5đ)
- Khi bông lúa đã rụng hết thóc, rơm được tung lên cao về phái sau, đốt tại chỗ
thành những đống lửa cháy bập bùng hai bên góc chòi :(0,5đ)
- Già trẻ, trai gái mỗi đêm chung sức đập lúa ở từng chòi canh cho từng nhà
(0,5đ)
4/. - Một số từ ghép có tiếng “Hát ” câu hát , múa hát (0,5đ)
5/. Ví dụ : Đi , chạy , tìm được mỗi từ được (0,25đ)
- Hôm nay em đi học (0,75đ)
- Rùa và thỏ cũng chạy thi với nhau (0,75đ)
II. Đọc thành tiếng :
- (5đ) /.Đọc rõ ràng, mạch lạc, có diễn cảm, tốc độ phù hợp với nội dung.
- (4đ)/. Đọc rõ ràng, mạch lạc,tương đối diễn cảm, ngắt nghỉ vài chỗ chưa đúng .
- (3đ)/. Đọc rõ ràng, mạch lạc, tương đối lưu loát, ngắt nghỉ nhiều chỗ chưa đúng.
- (1 - 2đ)/. Đọc chưa rõ ràng, thiếu chính xác, tốc độ đọc quá chậm, chưa ngắt nghỉ
hơi.
Đề 1: ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 GIỮA HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2005-2006
Thời gian: 40 phút
A/PHẦN ĐỌC
I/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi trên giấy (3 đ)

1/ Hãy đánh dấu x vào ô trống ý mà em cho là đúng nhất:
a, Dế mén bênh vực kẻ yếu là người anh hùng.
b, Dế mèn có tấm lòng nghóa hiệp.
c, Dế Mèn hi sinh cao cả không sợ chết.
d, Dế Mèn hèn hạ sợ bọ gậy không benh được nhà trò.
2/ Hãy đánh dấu câu em cho là đúng nhất:
Trong bài Mẹ Ốm có 4 đoạn nêu lên ý kiến khác nhau về nội dung chính tả của
bài là:
a, Tình cảm yêu thương sâu sắc của bạn đó đối với mẹ.
b, Sự hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bạn
c, Lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ .
3/ Hãy đánh dấu x vào ô trống ý mà em cho là đúng nhất:
trong bài: “Truyện cổ nước mình”
Câu thứ ba của bài là câu:
a, Ở hiền chò lại gặp hiền
b, Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
c, Mang theo truyện cổ trôi đi
d, Thương người rồi mới thương ta
4/ Hãy dánh dấu câu em cho là đúng nhất :
em học tập ở An- Đrây- Ca đức tính gì?
a, Tình cảm yêu thương ông
b, Có ý thức trách nhiệm với người thân
c, Lòng trung thực
d, Sự nghiêm khắc lỗi lầm của bản thân
g, Tất cả các ý trên
5/ Trung thu độc lập đầu tiên là năm nào em hãy khoanh tròn vào ý em cho là đúg
nhất .
a, Năm 1945 c, Năm 1954
b, Năm 1975 d/ Năm 1946
6/ Truyện kể lời ước dưới trăng có nói lên nhân vật chò Ngàn. Có những đức tính vẻ

đẹp tài lạ.
a, Tóc dài.
b, Thương những người xung quanh mình.
c, Làm bánh giỏi nhất làng.
Em hãy chọn một trong 3 ý trên mà em cho là thích nhất
B/ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (3Đ)
1/ Hãy đánh dấu trước ý em cho là đúng nhất.
Các bộ phận của tiếng
a, Phụ âm đầu c, Dấu thanh
c, Vần d, Phụ âm đầu, âm, vần, dấu
thanh
2/ Những từ thể hiện lòng trung thực là:
a, Không sợ rệt gì hết miễn không chết là được
b, Gan dạ
c, Không che dấu bất cứ một điều gì xấu xa
d, Nói hết sự thật
g, Cả ý c và ý d đều đúng
3/ Từ đơn là từ:
a, Hoa hồng, tết nhất.
b, Mai phục, chăm chỉ.
c, Hoa, đứng, mưa, chiều n, ngủ, học, chạy, nằm.
d, Các ý trên đều sai.
Hãy đánh dấu vào ý em cho là đúng nhất:
4/ Từ láy là từ:
a, Lao xao, nôn nao, xanh xanh, hoảng hốt, nhẹ nhàng.
b, Đất nước, dung nhan, đằng sau
c, Viêt Nam, đất nước, Con người
d, Các ý trên không đúng
Hãy đánh dấu ý đúng nhất
5/ a, Hãy gạch chân dưới các danh từ trong đoạn văn sau:

- Dắt xe ra cửa tôi lễ phép thưa:
- Thưa ba con xin phép đi học nhóm
b, Hãy viết 3 danh từ riêng, 3 danh từ chung mà em biết:



6/ Dấu hai chấm có tác dụng gì?
a, Chủ Tòch Hồ Chí Minh nói: “ Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là
làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có
cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành”
b, Dưới tầm cành chú bây giờ là những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: Cáønh
đồng, đàn trâu tung tăng gặm cỏ, dòng sông với đoàn thuyền ngược xuôi.
C, đọc thành tiếng (4 đ)
- Thư tham bạn, đoạn 1 hoặc 2
- Trung thu đôc lập, đoạn 1 hoặc 2
- Vương quốc tương lai , màn 1 hoặc 2
* cho học sinh bốc thăm do giáo viên làm sẵn.
C/ VIẾT CHÍNH TẢ
Bài: Mười năm cõng bạn đi học (3đ)
Bài tập (2đ): giải câu đố:
Để nguyên vằng vặc trời đêm
Thêm sắc màu phấn cùng em đến trường
a, Chữ “chăng”
b, Chữ “dăng”
c, Chữ “trăng’
(Ghi dấu đúng 1đ)
- Tìm 3 từ có tiếng “xin” đứng trước hoặc đứng sau.
II/ Tập làm văn
Dựa vào bức tranh và lời kể dưới tranh truyện 3 lưỡi rìu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×