Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Cac mau cau tieng Anh co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.39 KB, 11 trang )

THE BASIC SENTENCE PATTERNS
(CÁC MẪU CÂU CƠ BẢN)
Viết tắt:
Subject (S) : Chủ ngữ
Sentence : Câu
Predicate (P) : Vò ngữ
Noun (N) : Danh từ
Pronoun (Pron) : Đại từ
Adverbial (Adv) : Trạng từ
Verb (V) : Động từ
Adjective (Adj) : Tính từ
Object (O) : Tân ngữ
Complement (C) : Bổ ngữ
Direct (D) : Trực tiếp
Indirect (I ) : Gián tiếp
Transitive Verb (V.t) : Ngoại động từ
Intransitive Verb (V.i ) : Nội động từ
Có hai loại câu trong tiếng Anh, đó là câu cơ bản (the basic sentence) và câu
chuyển hoá (the transformed sentence). Một câu cơ bản có thể chuyển hoá thành
một hoặc nhiều dạng khác nhau. Ở phần này ta chỉ xét các mẫu câu cơ bản trong
tiếng Anh thôi.
Một câu nói tiếng Anh gồm 2 phần: chủ ngữ (Subject) và vò ngữ
(Predicate).Chủ ngữ gọi tên một người, một vật hoặc một sự kiện , còn vò ngữ nói
một điều gì đó về chủ ngữ.Chủ ngữ luôn là một danh từ hoặc đại từ. Vò ngữ trong
câu nói luôn bắt đầu bằng một động từ.Như thế, ở dạng đơn giản nhất , một vò ngữ
chỉ gồm một động từ hữu hạn- tức là một động từ dã được chia (the finite verb).
Tuỳ theo hình thức cấu tạo của vò ngữ, ta có thể xếp loại câu tiếng Anh thành các
mẫu câu cơ bản sau:
Pattern one:
S + V.i
(nội động từ)


I run.
The dogs barked.
Birds fly.
“To be” với nghóa “tồn tại”cũng là một động từ chỉ hành động và ở mẫu câu
S + V .
The universe is, but can you know why ?(Vũ trụ tồn tại, nhưng bạn có biết tại sao
không ?)
Can this really be?(Điều này có thật sự tồn tại không ?)
1
S + V.i + (Adverbial)
The birds are flying to the South.
Nothing happens here.
My father works at night.
We went to a movie.
The hour passed pleasantly.
Mẫu câu cơ bản số 1 trên đây có thể chỉ gồm có một tiếng danh từ hoặc đại
từ làm chủ ngữ và một động từ. Động từ có thể được bổ nghóa bởi một trạng từ.
Trạng từ có thể là một từ ngữ đơn độc (here, there, quickly ) hoặc ở dạng một cụm
từ (the adverb phrase). Các động từ dùng ở mẫu câu số 1 là các nội động từ ; nghóa
là các động từ không cần một tân ngữ.
Pattern two:
S + V ( be) + Adverbial
John is at the party.
My parents are in the countryside.
The workers were outside.
They will be late.
Everyone should be there.
Động từ dùng ở mẫu câu cơ bản số 2 này là một dạng nào đó của động từ to
be (is, am, was, were ) và sau đó là một trạng từ. Các trạng từ ở mẫu câu này chủ
yếu là trạng từ thời gian (the adverb of time) hoặc trạng từ nơi chốn (the adverb of

place).
Pattern three:
S + V + C (Adjective)
( be, linking verbs) (Subjective Complement)
bổ ngữ cho chủ ngữ
The air is damp.
The sky became cloudy.
The leader looks young.
The trip sounded exciting.
The coffee tastes good.
The situation remains unchanged.
The natives seemed friendly.
Bổ ngữ là từ hoặc những từ làm cho nghóa của động từ được đầy đủ.Từ
“complement”do động từ “complete”mà ra- “Complete” có nghóa là làm cho đầy
2
đủ, tức là làm cho câu có đủ nghóa.Có hai loại bổ ngữ: bổ ngữ cho chủ ngữ
(Subjective Complement) và bổ ngữ cho tân ngư õ(Objective Complement).
-Bổ ngữ cho chủ ngữ: là từ hoặc những từ bổ thêm nghóa cho những gì còn thiếu về
chủ ngữ mà một nội động từ chưa nói hết.
Động từ dùng ở mẫu câu cơ bản số 3 này gồm động từ to be và các động từ
chỉ trạng thái (state-of- being verbs) như :
appear (hình như), look (trông, có vẻ), seem (hình như), grow (trở nên), smell (có
mùi), taste (có vò), sound (nghe có vẻ), remain ( vẫn cứ), stay (vẫn cứ), become (trở
nên), feel(cảm thấy).
Chú ý: * Động từ to be và các động từ chỉ trạng thái còn được gọi là linking
verb.Điều cần nhớ là động từ nối không thể không có bổ ngữ.
* Có những trường hợp một động từ ở mẫu câu cơ bản só 3 là một động từ chỉ
trạng thái, nhưng ở mẫu câu cơ bản khác nó lại là động từ chỉ hành động (the
action verb).
Mary tastes her soup. ( Mary nếm món súp.)

action verb
The milk tastes sour. ( Sữa có vò chua.)
linking verb
Pattern four:
S + V + C (Noun)
(be, linking verbs) (Subjective Complement)
His father is a teacher.
We remain friends.
Mr. Green became a professor.
Ba động từ thường thấy xuất hiện ở mẫu câu cơ bản số 4 này là: be, become,
remain. Các động từ này được gọi là linking verb. Tiếng danh từ ở cuối cột trong
mẫu câu này được gọi là Predicate noun ; nghóa là tiếng danh từ nằm trong phần vò
ngữ của câu nói, đồng vò với chủ ngữ (His father = a teacher)
Pattern five:
S + V.t + O (Noun / Pronoun)
Hemingway wrote that novel.
My parents visited Hue City.
Peter asked several questions.
She helped me.
3
Động từ dùng trong mẫu câu này là các ngoại động từ (the transitive verb)-
nghóa là động từ đòi hỏi sau nó phải có một tân ngữ. Có cả vài trăm ngoại động từ
trong tiếng Anh.Tiếng danh từ ở cột cuối trong mẫu số 5 này được gọi là tân ngữ
hoặc túc từ (Object).Tân ngữ của động từ là từ chỉ người hoặc vật tiếp nhận hành
động của chủ ngữ do động từ diễn tả.
Một số ngoại động từ có thể có hai tân ngữ: tân ngữ chỉ người hoặc vật tiếp
nhận thẳng hành động do động từ diễn tả gọi là tân ngữ trực tiếp (Direct Object),
tân ngữ chỉ người hoặc vật mà hành động xảy tới gọi là tân ngữ gián tiếp (Indirect
Object).
He is writing a letter. (Direct Object)

He is writing to his mother.(Indirect Object).
Hình thức của tân ngữ: Tân ngữ có thể là:
a. Danh từ (Noun): He likes books.
b. Tính từ dùng như danh từ (Adjective used as Noun) : We must help the poor.
c. Đại từ( Pronoun):My friend will not deceive me. (Bạn tôi sẽ không lừa dối tôi.)
d. Động danh từ (Gerund): Fat people do not like walking.
e. Động từ nguyên thể (Infinitive): We do not want to go.
f. Cụm từ (Phrase): I know how to do that.
g. Mệnh đề (Clause): I will tell you what I want.
Pattern six:
S + V.t + I.O + D.O
We told our mother the news.
Mr. Moore teaches us English.
My uncle sent me a letter.
The sun gives us light.
Ở mẫu câu cơ bản số 6 này, động từ được dùng là các ngoại động từ. Sau
động từ có hai danh từ đi liền nhau. Danh từ đi liền sau động từ được gọi là tân
ngữ gián tiếp (Indirect Object) chỉ người hay vật mà hành động xảy tới, và danh từ
kế tiếp được gọi là tân ngữ trực tiếp (Direct Object) chỉ người hay vật tiếp nhận
thẳng hành động do động từ diễn tả. Nhớ rằng hai danh từ ở mẫu câu này ám chỉ
hai người hoặc hai sự vật khác nhau.
Thứ tự của tân ngữ: Khi tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp cùng được nói đến
thì thứ tự của chúng như sau:
-Tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp (ngay sau động từ) thì không dùng
giới từ.
4
He teaches me French.
I.O D.O
I bought him a book.
I.O D.O

-Tân ngữ gián tiếp đứng sau tân ngữ trực tiếp thì phải có giới từ “to” hoặc
“for”giữa chúng:
He teaches French to me.
D.O I.O
I bought a book for him.
D.O I.O
Pattern seven:
S + V.t + D.O + C (Noun)
(Objective Complement)
We consider Quang Trung a hero.
They named the ship “Mekong”.
Her classmates elected Maria president.
Động từ dùng ở mẫu câu số 7 này là các ngoại động từ. Ở mẫu câu này, sau
động từ cũng có hai danh từ đi liền nhau. Danh từ đứng liền sau động từ là tân ngữ
trực tiếp (Direct Object), danh từ thứ hai liền sau cho biết tân ngữ là gì,giữ nhiệm
vụ gì Do đó , nó được gọi là bổ ngữ cho tân ngữ (Objective Complement). Bổ ngữ
cho tân ngư õ là từ hoặc những từ bổ thêm nghóa cho những gì còn thiếu về tân ngữ
mà một ngoại động từ chưa nói hết. Động từ dùng ở mẫu câu này chủ yếu gồm các
động từ chỉ sự đặt tên, gọi tên, bầu, cử, chỉ đònh ai vào chức vụ gì,
appoint (phong chức) name (đặt tên)
choose (lựa chọn) nominate (chỉ đònh)
call (gọi) crown (tôn làm vua)
elect ( bầu chọn) consider (coi, cho rằng)
Pattern eight:
S + V.t + D.O + C(Adj)
Objective Complement
They found him guilty.(có tội)
We believe her innocent. (vô tội)
Chú ý: Ngoài ra, trong mẫu câu S + V + C và S + V + O + C bổ ngữ còn có
thể là:

- Đại từ: This book / is / mine.
5
I / call / the house / mine. (Tôi coi ngôi nhà ấy là của tôi.)
- Động tính từ: He / seemed / much pleased.(Anh ấy có vẻ rất bằng lòng).
They / found / her / weeping.(Họ thấy cô ấy khóc.)
- Động từ nguyên thể:
Her difficulty / is / to memorize.(Điều khó khăn của cô ấy là thuộc lòng.)
I / want / you / to come.
- Phó từ: He / has fallen / asleep.(Anh ta ngủ thiếp đi.)
I / saw / him / asleep.(Tôi thấy anh ta ngủ.)
- Cụm từ: This book / is / in two parts.(Quyển sách này gồm có hai phần.)
His threat / filled / me / with terror.(Sự hăm doạ của anh ta làm cho tôi khiếp sợ.)
- Mệnh đề: That / is / what I wanted to know.( Đó là điều tôi muốn biết.)
We / have made / him / what he is.(Chúng tôi đã làm cho anh ta được như hiện
nay.)
Pattern nine:
THERE + V + S
“There”là từ giới thiệu (introductory word), không có nghóa gì rõ rệt và
cũng không có nhiệm vụ gì thực sự trong câu. “There”được dùng như một người
giới thiệu các tiết mục trên sân khấu, người đó không tham gia biểu diễn.
“V”trong mẫu câu này cũng là động từ “be, chỉ sự tồn tại, nhưng chủ ngữ
của nó không phải là “there”mà là danh từ hay đại từ đứng sau nó.Cũng do đó mà
danh từ này ở số nhiều thì động từ cũng ở số nhiều. Chủ ngữ ấy thường không được
xác đònh . Trong tiếng Việt “There is” hay “There are”có nghóa là “có ”.
There is a fly in your bowl of soup.
(“A fly”: danh từ bất đònh làm chủ ngữ cho “is”)
There are not any stars in the sky tonight.
(“Stars”: danh từ số nhiều không xác đònh, làm chủ ngữ cho “are”)
Để phân biệt giữa mẫu câu S + V và There + V + S mà động từ đều là “be”
với nghóa “tồn tại” hay “có”, ta cần nhớ rằng: trong mẫu câu There + V + S chủ

ngữ thường bất đònh (chủ từ có mạo từ không xác đònh, không có mạo từ, hay từ
không xác đònh như some, any, no, và với đại từ không xác đònh như somebody,
nothing), còn trong mẫu S + V chủ ngữ thường được xác đònh.
Một danh từ được gọi là xác đònh khi trước nó có các từ chỉ đònh như “the,
this, that, these, those”hay các tính từ sở hữu như “my, your ”.
Your pen is in my hand.(Danh từ “pen” được xác đònh bằng “your”)
There is a pen in my hand. (“pen”trong câu thứ hai này không được xác đònh.)
6
There are trees round my house. (Chung quanh nhà tôi có cây cối.)
There are some people outside.
Is there anybody at home ?
There were no footsteps to be seen.
There is something in the box.
EXERCISE:I. Các câu dưới đây đều là những mẫu câu cơ bản, bạn hãy cho biết
chúng thuộc mẫu câu cơ bản nào:
1. The guests are outside.
2. This material feels luxurious.
3. The neighbour became friendly.
4. Frank leaves tomorrow.
5. Our friends waited outside.
6. My father remained in the house.
7. The natives remained friendly.
8. It rained very hard.
9. She looks ill.
10.The suburbs appeared at last.
11.The moon rose at midnight.
12.The jet planes roared from afar.
13.His achieverment sounds unusual.
14.The machine performed silently.
7

15.The journalists were at the airport.
16.Mr. Green is at the station.
17.There is a picture on the wall.
18.We went to the circus.
19.We speak English.
20.Everybody is at work.
21.Some guests arrived late.
22.Jackson is in a hurry.
23.Their baby sleeps very soundly.
24.Sales have fallen off.
25.The mountain appeared in the distance.
26.The meeting will be tomorrow.
27.They escaped in a car.
28.There are some boats along the river.
29.They came with their friends.
30.Carbon dioxide exists in the air.
31.No one invited them.
32.Platini remained captain.
8
33.Galileo invented the first telescope.
34.The place has once been a business center.
35.The plan was a success.
36.The satellite is orbiting the earth.
37.The painting was an imitation.
38.Did you give them your address ?
39.His brother always explains the lessons to him.
40.We provided food and clothes for them.
41.Don’t lend him any money!
42.My parents named me “Dung”, but often called me “May”.
43.She taught me to play the piano.

44.They consider him too old for the job.
45.He persuaded her to change her mind.
46.Our brother showed us how to row a boat.
47.They choose Huynh Duc the best player of the football season.
48.We painted our house green.
49.He pushed the door open.
9
50.There is a policeman over there.
51.She hears the baby crying.
II. Dòch sang tiếng Anh và cho biết các câu đó thuộc mẫu câu nào:
1.Mẹ tôi ở trong bếp.

2.Mũ của tôi ở trên tường.

3.Cửa hàng sách chưa đóng cửa.

4.Peter ở nhà.

5.Cô giáo tôi trông đẹp.

6.Chúng tôi đang học ở trong lớp.

7.Tôi đã viết lá thư đó.

8.Gia đình tôi thăm thành phố Huế.

9.Anh của tôi trở thành một người lính.

10.Món súp có vò thơm ngon.


11. Những cây ăn quả này trông có bóng râm.

12.Anh ấy đang trồng cây.

13.Trời nóng.

14.Chúng tôi chọn Tom làm lớp trưởng.

15.Họ gọi đại dương này là Thái Bình Dương.

10
16.Tình yêu đem lại cho chúng ta niềm hạnh phúc.

17.Tai nạn đã dạy anh ta một bài học.

18.Tôi gởi cho Mary một bức thư.

19.Có cái gì đó trong tai của tôi.

20.Trên trời có đám mây xanh.

21.Con mèo liếm sạch cái đóa.

22.Anh ta đã chứng minh rằng tôi sai.

23.Có một nhà sư già trong chùa.

New words:
wall (N): bức tường
closed (Adj): đóng

shadowy (Adj): có bóng râm
to prove (V): chứng minh
to lick (V): liếm
monitor (N): lớp trưởng
happiness (N): niềm hạnh phúc
Pacific Ocean : Thái Bình Dương
soldier (N) : người lính
accident (N) : tai nạn
to send (V) : gởi
to plant (V) : trồng
cloud (N) : mây
monk (N) : nhà sư
pagoda (N) : ngôi chùa
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×