Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

chuyên đề 4 hidrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.27 KB, 9 trang )

GV: TRẦN TÁNH SĐT: 0902838224
Dạng 1: Phản ứng đốt cháy hidrocacbon
1. Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60 gam ankan X thu được 5,6 lít khí CO
2
(đktc). Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
8
B. C
5
H
10
C. C
5
H
12
D. C
4
H
10
2. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít ankan X cần dùng vừa hết 6,0 lít O
2
(các thể tích đo ở cùng điều kiện). Số
lượng monoclo thu được khi cho X tác dụng với khí clo (ás) là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
3. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 4 hidrocacbon thu được 33 gam CO
2
và 27 gam H
2
O. Giá trị của a



A. 11g B. 12g C. 13g D. 14g
4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hidrocacbon, sản phẩm cháy cho lần lượt vào bình 1 đựng
H
2
SO
4
đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4g và bình 2 tăng 22g, m có giá
trị là
A. 7g B. 7,6g C. 7,5g D. 8,0g
5. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam một ankan, người ta thấy sản phẩm tạo thành khối lượng CO
2
nhiều
hơn khối lượng H
2
O là 2,8 gam. Ankan trên có bao nhiêu đồng phân
A. 2 B. 3 C. 5 D. 6
6. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp hai ankan thu được 9,45 (g) H
2
O. Nếu cho sản phẩm cháy ở
trên vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu
A. 37,5g B. 52,5g C. 15,0g D. 65g
7. Đốt cháy hoàn toàn 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp của nhau ta thu được 6,43g nước và 9,8g
CO
2
. Công thức của hai hidrocacbon đó là
A. C
2

H
4
và C
3
H
6
B. CH
4
và C
2
H
6
C. C
2
H
6
và C
3
H
8
D. C
2
H
2
và C
3
H
4
8. Hidrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết
σ

và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong
một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO
2
(đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất). Khi cho X tác dụng với CL
2
(theo tỉ lệ mol 1:1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
9. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO
2
và 0,132 mol H
2
O. Khi X tác dụng với
khí clo (theo tỉ lệ mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-metylbutan B. 2-metylpropan C. 2,2-đimetylpropan D. etan
10. Đốt cháy hoàn toàn 3,4g chất hữu cơ A mạch hở thu được H
2
O và CO
2
. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm
cháy bằng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
tăng 1,46g và trong bình
có 25g kết tủa. Công thức phân tử của A là
A. C
3
H
4
B. C
5

H
8
C. C
5
H
10
D. C
4
H
8
11. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)
2
dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với
dung dịch Ba(OH)
2
ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
6
B. C
3
H
6
C. C
3
H
8
D. C

3
H
4
12. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon X, Y thuộc cùng dãy đồng đẳng, hấp thụ sản phẩm cháy
vào 4,5 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,02M thì thu được kết tủa, khối lượng dung dịch tăng lên 3,78g. Cho
dung dịch Ba(OH)
2
dư vào dung dịch thu được kết tủa. Tổng kết tủa 2 lần nặng 18,85 gam. Biết rằng
số mol X bằng 60% tổng số mol X, Y trong hỗn hợp. Xác định công thức phân tử của X, Y
A. C
2
H
4
và C
3
H
6
B. C
3
H
4
và C
5
H
6
C. C
2
H

6
và C
3
H
8
D. C
2
H
2
và C
4
H
6
13. Ba hidrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi
khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thu
được khối lượng kết tủa là
A. 40 B. 30 C. 20 D. 10
14. Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có số mol bằng nhau, số nguyên tử cacbon của ankan gấp 2
lần số nguyên tử cacbon của anken. Lấy a gam X cho qua dung dịch Br
2
thì có 100gam dung dịch Br
2

16% bị mất màu. Đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2

GV: TRẦN TÁNH SĐT: 0902838224
dư thu được 60 gam kết tủa. CTPT của chúng là

A. C
4
H
10
và C
2
H
4
B. C
2
H
6
và C
4
H
8
C. C
6
H
14
và C
3
H
6
D. C
8
H
18
và C
4

H
8
15. Đốt cháy hoàn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần 40,32 lít O
2

và tạo ra 26,88 lít CO
2
. Thêm vào 22,4 lít hỗn hợp X một hidrocacbon Y và đốt cháy hoàn toàn thì thu
được 60,68 lít CO
2
và 50,4 gam H
2
O. Các thể tích đo ở đktc. CTPT của Y là
A. C
3
H
6
B. C
3
H
8
C. C
4
H
8
D. C
4
H
10
16. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp có số mol bằng nhau của 2 hidrocacbon có cùng số nguyên tử

cacbon trong phân tử thu được 3,52g CO
2
và 1,62g H
2
O. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là
A. C
2
H
4
, C
2
H
6
B. C
3
H
6
, C
3
H
8
C. C
3
H
4
, C
3
H
8
D. C

4
H
8
, C
4
H
10
17. Hỗn hợp X gồm một hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H
2
SO
4
đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối
đối với H
2
bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
4
B. C
3
H
6
C. C
4
H
8
D. C
3

H
8
18. Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số
mol. Biết m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch Br
2
20%. Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO
2
(đktc). Công thức phân tử của ankan và anken là
A. C
2
H
6
và C
2
H
4
B. C
3
H
8
và C
3
H
6
C. C
4
H
10
và C

4
H
8
D. C
5
H
12
và C
5
H
10
19. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H
2
là 21,2 gồm propan, propen và propin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
hỗn hợp X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, khối lượng bình đựng Ca(OH)
2
sẽ
tăng bao nhiêu gam
A. 18,60 B. 18,96 C. 20,40 D. 16,80
20. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C
2
H
2
và hidrocacbon X sinh ra 2 lít CO
2
và 2 lít hơi H
2
O.

Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 35% và 65% B. 75% và 25% C. 20% và 80% D. 50% và 50%
21. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí ( trong
không khí, O
2
chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO
2
(ở đktc) và 9,9 gam H
2
O. Thể tích
không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 56,0 lít B. 78,4 lít C. 70,0 lít D. 84,0 lít
22. Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C
3
H
6
, CH
4
, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH
4
),
thu được 24 ml CO
2
(các thể tích đo ở cùng đk nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hidro là
A. 25,8 B. 12,9 C. 22,2 D. 11,1
23. Đốt cháy hoàn toàn 4 lít hỗn hợp 2 hidrocacbon A, B thu được 6 lít CO
2
và 6 lít hơi H
2
O (các thể tích

đo ở cùng đk nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của A, B là
A. CH
4
, C
2
H
2
B. CH
4
, C
3
H
4
C. C
2
H
6
, C
2
H
2
D. C
2
H
6
, C
4
H
6
24. Hỗn hợp X gồm C

4
H
4
, C
4
H
2
, C
4
H
6
, C
4
H
8
và C
4
H
10
. Tỉ khối hơi của X so với H
2
là 27. Đốt cháy hoàn
toàn X, cần dùng vừa đủ V lít khí O
2
(đktc), thu được CO
2
và 0,03 mol H
2
O. Giá trị của V là
A. 3,696 B. 1,232 C. 7,392 D. 2,464

25. Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 11,25. Đốt cháy hoàn
toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO
2
(đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH
4
và C
2
H
4
B. C
2
H
6
và C
2
H
4
C. CH
4
và C
3
H
6
D. CH
4
và C
4

H
8
26. Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỷ lệ
2 2
H O CO
n / n
giảm dần khi số
cacbon tăng dần.
A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Ankylbenzen
27. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,15 lít
O
2
và thu được 3,36 lít CO
2
. Giá trị của m là (biết thể tích các khí đo ở đkc)
A. 2,3 gam B. 4,6 gam C. 3,2 gam D. 9,6 gam
28. Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO
2
(đo ở cùng điều kiện). Khi tác
dụng với clo, X tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. Chỉ ra tên X.
A. isobutan B. propan C. etan D. 2, 2 – đimetylpropan
GV: TRẦN TÁNH SĐT: 0902838224
29. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm etan và propan ta thu được CO
2
và hơi H
2
O theo tỉ lệ thể tích 11 :
15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là
A. 45% B. 18.52% C. 25% D. 20%
30. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO

2
(đktc)
và 1,26 gam H
2
O. Giá trị của V là
A. 0,112 lít B. 0,224 lít C. 0,448 lít D. 0,336 lít
31. Hỗn hợp M gồm SiH
4
và CH
4
. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O
2
,
thu được sản phẩm khí X và m gam sản phẩm rắn Y. Cho toàn bộ lượng X đi qua dung dịch Ca(OH)
2

lấy dư, kết thúc phản ứng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3 B. 15 C. 6 D. 12
32. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ankan X, Y hơn kém nhau k nguyên tử cacbon thì thu được b
gam khí CO
2
. Khoảng xác định của số nguyên tử C (kí hiệu n) trong phân tử ankan chứa ít nguyên tử
C hơn theo a, b, k là
A.
b b
k n
22a 7b 22a 7b
− < <
− −
B.

b b
n k
22a 7b 22a 7b
< < +
− −
C.
b b
k n
11a 7b 11a 7b
− < <
− −
D.
b b
n k
11a 7b 11a 7b
< < +
− −
33. Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp M gồm ba ankan X, Y, Z liên tiếp trong cùng dãy đồng
đẳng, có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 3. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi
trong lấy dư tạo thành 140 gam kết tủa . Công thức phân tử của X, Y, Z là
A. CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8

B. C
3
H
6
, C
4
H
10
, C
5
H
12
C. C
2
H
6
, C
3
H
6
, C
4
H
10
D. C
4
H
19
, C
5

H
13
, C
6
H
14
34. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon đồng đẳng A và B thu được 4,4 gam CO
2
và 2,52 gam
H
2
O. Biết tỉ lệ khối lượng m
A
: m
B
= 1 : 3,625 và số mol mỗi chất đều vượt quá 0,015 mol. Công thức
phân tử của A và B là
A. CH
4
, C
2
H
6
B. C
2
H
6
, C
4
H

10
C. C
2
H
6
, C
3
H
8
D. CH
4
, C
4
H
10
35. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocabon X thu được 0,11 mol CO
2
và 0,132 mol H
2
O. Khi X tác

dụng với
khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2 – Metylbutan B. 2 –Metylpropan C. Etan D. 2,2–Đimetylpropan
36. Hidrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong
một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO
2
(ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp
suất). Khi cho X tác dụng với Cl
2

(tỉ lệ mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
37. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO
2
(ở đktc) và 9,9 gam nước .Thể tích
không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 56,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 70,0 lít
38. Hỗn hợp X gồm hidrocacbon A và H
2
. Đun nóng X với xúc tác Ni thu được khí Y duy nhất. Tỉ khối
của Y so với H
2
gấp 3 lần tỉ khối của X so với H
2
. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của Y thu được
22 gam CO
2
và 13,5 gam H
2
O. công thức phân tử của A là
A. C
3
H
4
B. C
2
H
2
C. C

3
H
6
D. C
2
H
4
39. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)
2
(dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với
dung dịch Ba(OH)
2
ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
4
. B. C
2
H
6
. C. C
3
H
6
. D. C
3
H
8

.
40. Ba hidrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi
khối lượng phân tử X. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung
dịch Ca(OH)
2
(dư) thu được số gam kết tủa là
A. 20 B. 40 C. 30 D. 10
41. Hỗn hợp gồm hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua H
2
SO
4
đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H
2
bằng
GV: TRẦN TÁNH SĐT: 0902838224
19. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
8
B. C
3
H
6
C. C
4
H
8
D. C

3
H
4
42. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H
2
là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X, tổng khối lượng CO
2
và H
2
O thu được là
A. 10,40 gam B. 18,60 gam C. 18,96 gam D. 16,80 gam
43. Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hidrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản
phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng Ba(OH)
2
. Sau các phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được 39,4
gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH
4
B. C
3
H
4
C. C
4
H
10
D. C
2
H

4
44. X là hỗn hợp gồm một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,904 lít CO
2
(ở
đktc) và 1,26 gam H
2
O. Mặt khác, m gam X làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 6,4 gam brom.
Công thức phân tử của anken và ankin có trong X là
A. C
2
H
4
và C
3
H
4
B. C
4
H
8
và C
3
H
4
C. C
4
H
8
và C
4

H
6
D. C
3
H
6
và C
5
H
8
45. X là một hidrocacbon mạch hở chứa không quá 3 liên kết pi trong phân tử. hỗn hợp Y gồm X và
lượng H
2
gấp đôi lượng cần thiết để hidro hóa hoàn toàn X. Cho hỗn hợp Y qua Ni nung nóng, sau
phản ứng thu được Z có tỉ khối so với H
2
là 31/3. Đốt m gam Z cần vừa đủ 13,44 lít O
2
(đktc). hấp thụ
hoàn toàn sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ca(OH)
2
0,5M và KOH 0,25M thu được khối lượng
kết tủa là
A. 33,49g B. 35,46g C. 37,43g D. 39,4g
Dạng 2: xác định công thức phân tử dựa vào phản ứng đặc trưng
1. 0,05 mol hidrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br
2
cho ra sản phẩm có hàm
lượng Br
2

đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
6
B. C
4
H
8
C. C
5
H
10
D. C
5
H
8
2. Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo, trong đó hàm lượng clo bằng 55,04%. Ankan có công thức
phân tử là
A. CH
4
B. C
2
H
6
C. C
3
H
8
D. C

4
H
10
3. Cho 8690 ml (đktc) anken X qua dung dịch Br
2
dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình Br
2
tăng 22,4
gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là
A. CH
2
=CHCH
2
CH
3
B. CH
3
CH=CHCH
3
C. CH
3
CH=CHCH
2
CH
3
D. (CH
3
)
2
C=CH

2
4. Cho hidrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ Y
(chứa 74,08% Br về khối lượng). khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác
nhau. Tên gọi của X là
A. But -1-en B. But -2-en C. Propilen D. Xiclopropan
5. 4,48 lít (đktc) một hidrocacbon A tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch Br
2
1M được sản phẩm chứa
85,56% Br về khối lượng. CTPT của A là
A. C
2
H
6
B. C
3
H
6
C. C
4
H
6
D. C
4
H
8
6. Một hidrocacbon A cộng dung dịch Br
2
tạo dẫn xuất B chứa 92,48% Br về khối lượng. CTCT của B

A. CH

3
CHBr
2
B. CHBr
2
CHBr
2
C. CH
2
Br=CH
2
Br D. CH
3
CHBrCH
2
Br
7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO
2
. Sục m gam
hidrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam Br
2
phản ứng. Giá
trị của m là
A. 2 gam B. 4 gam C. 2,08 gam D. A hoặc C
8. Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước Br
2
dư thấy khối
lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là
A. C
2

H
4
và C
3
H
6
B. C
3
H
6
và C
4
H
8
C. C
4
H
8
và C
5
H
10
D. C
5
H
10
và C
6
H
12

9. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch
Br
2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br
2
giảm đi một nữa và khối lượng bình tăng thêm 6,7
gam. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon ;à
A. C
2
H
2
và C
4
H
6
B. C
2
H
2
và C
4
H
8
C. C
3
H
4
và C
4
H

8
D. C
2
H
2
và C
3
H
8
GV: TRẦN TÁNH SĐT: 0902838224
10.Hidrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. X có công
thức phân tử là
A. C
4
H
8
B. C
2
H
4
C. C
5
H
10
D. C
3
H
6
11.Hỗn hợp B gồm C
2

H
6
; C
3
H
6
; C
4
H
6
. Cho 12,9 gam hỗn hợp B tác dụng với dung dịch NH
3
có AgNO
3

dư thì thu được 8,05 gam kết tủa. mặt khác, nếu cho 1,568 lít hỗn hợp B tác dụng với dung dịch Br
2

dư thì có 6,4 gam Br
2
đã phản ứng. Tỉ khối của B so với H
2

A. 30,5 B. 22,6 C. 20,6 D. 17,2
12.2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br
2
. Hidrat hóa X chỉ thu được một
ancol duy nhất. X có tên là
A. etilen B. But-2-en C. Hex-2-en D. 2,3-đimetyl but-2-en
13.Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình đựng 1,4 lít dung dịch

Br
2
0,5M. sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn , số mol Br
2
giảm đi một nữa và khối lượng bình tăng
thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là
A. C
2
H
2
; C
4
H
8
B. C
2
H
2
; C
4
H
6
C. C
2
H
2
; C
3
H
8

D. C
3
H
4
; C
4
H
8
14.Thổi 672 ml (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken và một ankin (đều có số nguyên tử
cacbon trong phân tử bằng nhau) qua lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
thì thấy có 3,4 gam AgNO
3
đã
tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A như trên làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch Br
2

0,15M. khối lượng ankin trong A là
A. 0,39 gam B. 0,40 gam C. 0,26 gam D. 0,28 gam
15.Cho 1,456 lít hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon mạch hở qua nước Br
2
dư khi phản ứng xãy ra hoàn toàn
thấy có 4 gam Br
2
phản ứng và sau phản ứng thoát ra 0,896 lít khí. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,456 lít
A cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)
2
thu được 14,775 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa đun

nóng nước lọc thu được tối đa 7,88 gam kết tủa nữa. xác định công thức phạn tử của hai hidrocacbon
A. CH
4
; C
2
H
4
B. C
2
H
2
; C
4
H
6
C. C
2
H
2
; C
3
H
8
D. C
3
H
4
; C
4
H

8
16.Cho một lượng anken X tác dụng với H
2
O (có xúc tác H
2
SO
4
) được chất hữu cơ Y, thấy khối lượng
bình đựng nước ban đầu tăng 4,2 gam. Nếu cho một lượng X như trên tác dụng với HBr, thu được
chất hữu cơ Z, thấy khối lượng Y, Z khác nhau 9,45 gam. Giả sử các phản ứng xãy ra hoàn toàn. X
có công thức phân tử là
A. C
2
H
4
B. C
3
H
6
C. C
4
H
8
D. C
5
H
10
17.Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y
(giả sử chỉ xãy ra phản ứng cracking ankan với hiệu suất 100%). Khối lượng phân tử trung bình của
Y là

A.
43
Y
M =
B.
32 43
Y
M≤ ≤
C.
25,8 32
Y
M≤ ≤
D.
25,8 43
Y
M≤ ≤
18.Cho sơ đồ chuyển hóa:
4 2 2 2 3
CH C H C H Cl PVC→ → →
. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên
thì cần V (m
3
) khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH
4
chiếm 80% khí thiên nhiên và hiệu
suất của cả quá trình là 50%).
A. 224 B. 448 C. 286,7 D. 358,4
19.Hỗn hợp khí X chứa hidro, một ankan và một anken. Dẫn 13,44 lít khí X đi qua chất xúc tác Ni nung
nóng thì thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br
2

thì Br
2
nhạt màu,
khối lượng của bình tăng thêm 3,15 gam. Sau thí nghiệm, còn lại 8,4 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối so
với hidro là 17,8. Biết các thể tích khí được đo ở đktc và các phản ứng xãy ra hoàn toàn. Công thức
phân tử của ankan và anken trong hỗn hợp X là
A. CH
4
và C
2
H
4
B. C
2
H
6
và C
2
H
4
C. C
2
H
6
và C
3
H
6
D. C
3

H
8
và C
3
H
6
20.Hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H
2
(vừa đủ) để
được hỗn hợp Y. cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối so với CO
2
bằng 1 (phản ứng
cộng H
2
hoàn toàn). Biết rằng
6,72
X
V l=

2
4,48
H
V l=
. Các thể tích khí được đo ở đktc. CTPT và
số mol của A, B trong hỗn hợp X là
A. C
2
H
6
: 0,2 mol


, C
2
H
2
: 0,2 mol B. C
2
H
6
: 0,1 mol

, C
2
H
2
: 0,2 mol
C. C
3
H
8
: 0,1 mol

, C
3
H
4
: 0,2 mol D. C
3
H
8

: 0,2 mol

, C
3
H
4
: 0,1 mol
GV: TRẦN TÁNH SĐT: 0902838224
21.Hỗn hợp X gồm ankin Y và H
2
có tỉ lệ mol 1:2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua Ni, nung nóng
thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H
2
là 1. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br
2
dư, sau phản ứng
hoàn toàn thấy có 32 gam Br
2
đã phản ứng. công thức của ankin Y là
A. C
2
H
2
B. C
4
H
6
C. C
3
H

4
D. C
5
H
8
22.Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon vào bình đựng dung dịch Br
2
(dư). Sau khi phản
ứng xãy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn
1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO
2
. Công thức phản tử của hai hidrocacbon là (biết thể tích các khí
đo ở đktc).
A. CH
4
và C
3
H
6
B. C
2
H
6
và C
3
H
6
C. CH
4
và C

3
H
4
D. CH
4
và C
2
H
4
23.Hỗn hợp A gồm 1 ankan X và 2 hidrocacbon Y, Z thuộc 2 dãy đồng đẳng khác nhau. Hỗn hợp B
gồm O
2
và O
3
có tỉ khối so với He là 72/7. Đốt cháy 11,2 lít A cần vừa đủ 784/15 lít B ở đktc và thu
được CO
2
và H
2
O tỉ lệ mol là 1:1. Nếu cho 0,5 mol A qua dung dịch Br
2
dư thì còn lại 5,6 lít khí bay
ra và dung dịch tăng 13,5 gam. Còn nếu dẫn 0,5 mol A qua dung dịch AgNO
3
/NH
3
thì thu được 16,2
gam kết tủa. tỉ khối của A so với He và X là
A. 28 và C
3

H
8
B. 28 và C
4
H
10
C. 14 và C
4
H
10
D. 14 và C
3
H
8
Dạng 3: bài toán liên quán đến đột bất bão hòa
1. Hỗn hợp A có thể tích 896 ml chứa một ankan, một anken và hidro. Cho A qua xúc tác Ni nung
nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp B có thể tích 784 ml. Cho B qua bình đựng
dung dịch Br
2
dư thấy dung dịch Br
2
bị nhạt màu một phần và khối lượng của nó tăng 0,28 gam.
Khí còn lại có thể tích 560 ml và có tỉ khối hơi so với hidro là 9,4. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Công thức của hai hidrocacbon là
A. C
2
H
6
và C
2

H
4
B. C
3
H
8
và C
3
H
6
C. CH
4
và C
2
H
4
D. C
4
H
10
và C
4
H
8
2. Hỗn hợp Z gồm anken A và H
2
. Tỉ khối của hỗn hợp Z so với H
2
là 10. Dẫn hỗn hợp qua Ni nung
nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H

2
là 15. Thành phần %
theo thể tích của A trong hỗn hợp Z và công thức phân tử của A là
A. 66,67% và C
5
H
10
B. 33,33% và C
5
H
10
C. 66,67% và C
4
H
8
D. 33,33% và C
4
H
8
3. Hỗn hợp khí X gồm 1 ankin A và 1 anken B, trong đó số nguyên tử hidro trong A bằng số nguyên
tử cacbon trong B. Hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol Br
2
. Mặt khác, khi
cho hỗn hợp X phản ứng hết với H
2
thì thu được hỗn hợp Y gồm hai ankan. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp Y thu được 9,68 gam CO
2
và 5,04 gam H
2

O. Các thể tích được đo ở đktc. Công thức cấu
tạo của A, B và thể tích của chúng là
A. C
2
H
2
: 0,448l; C
3
H
6
: 0,668l B. C
3
H
4
: 0,896l; C
4
H
8
: 0,448l
C. C
3
H
4
: 0,448l; C
4
H
8
: 0,896l D. C
2
H

2
: 0,668l; C
3
H
6
: 0,448l
4. Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C
2
H
2
và 0,04 mol H
2
với xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch Br
2
(du) thì còn lại
0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O
2
là 0,5. Khối lượng bình dung dịch Br
2
tăng là
A. 1,04 gam B. 1,32 gam C. 1,64 gam D. 1,20 gam
5. Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C
2
H
2
và 0,03 mol H
2
trong một bình kín (xúc tác Ni), thu
được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước Br

2
(dư), sau khi kết thúc phản ứng, khối
lượng bình tăng m gam và có 180 ml hỗn hop75khi1 Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H
2

10,08. Giá trị của m là
A. 0,585 B. 0,620 C. 0,205 D. 0,328
6. Hỗn hợp X gồm C
2
H
2
và H
2
có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung
nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
2
H
2
và H
2
dư. Sục Y vào dung dịch Br
2

dư thì khối
lượng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H
2
là 8. Thể tích
O
2
(đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 B. 26,88 C. 44,8 D. 33,6
7. Hỗn hợp X gồm H
2
và C
2
H
4
có tỉ khối so với H
2
là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn
hợp Y có tỉ khối so với H
2
là 12,5. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là
A. 70% B. 80% C. 60% D. 50%
8. Trong một bìn kín chứa 0,35 mol C
2
H
2
; 0,65 mol H
2
và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời
gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H
2

bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO
3

GV: TRẦN TÁNH SĐT: 0902838224
trong NH
3
đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. hỗn hợp Y phản
ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br
2
trong dung dịch
A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,25 mol D. 0,15 mol
9. Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C
4
H
10
, C
4
H
8
, C
4
H
6
và H
2
. Tỉ khối
của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch Br
2
(dư) thì số mol Br
2

tối đa phản
ứng là
A. 0,24 mol B. 0,36 mol C. 0,60 mol D. 0,48 mol
10. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H
2
. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tac Ni) một
thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H
2
bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br
2
dư,
sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng Br
2
đã tham gia phản ứng là
A. 0 gam B. 24 gam C. 8 gam D. 16 gam
11. Crăckinh 560 (lít) C
4
H
10
sau một thời gian thu được 1010 (lít) hỗn hợp C
4
H
10
. CH
4
, C
3
H
6
, C

2
H
4
,
C
2
H
6
(các chất cùng điều kiện). Thể tích C
4
H
10
chưa phản ứng là:
A. 100 (lít) B. 110 (lít) C. 55 (lít) D. 85 (lít)
12. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu
được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO
3
(hoặc Ag
2
O) trong dung dịch NH
3
thu được 12gam kết
tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn
toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO
2
(ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 11,2 B. 13,44 C. 5,60 D. 8,96
13. Một hỗn hợp X gồm 0,07 mol axetilen; 0,05 mol vinyl axetilen; 0,1 mol H
2
và một ít bột Ni trong

bình kín. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hidrocacbon có tỉ khối hơi đối với H
2

19,25. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư, thu được m gam kết
tủa vàng nhạt và 1,568 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 5 hidrocacbon thoát ra khỏi bình. Để làm no
hoàn toàn hỗn hợp Z cần dùng vừa đúng 60 ml dung dịch Br
2
1M. Giá trị của m là
A. 9,57 B. 16,8 C. 11,97 D. 12
14. Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các naken. Cho
toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br
2
dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng
dung dịch Br
2
tăng 5,6 gam và có 25,6 gam Br
2
đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay
ra thu được a mol CO
2
và b mol H
2
O. Vậy a và b có giá trị là
A.
0,9; 1,5a b
= =

B.
0,56; 0,8a b
= =
C.
1,2; 2,0a b
= =
D.
1,2; 1,6a b
= =
15. Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC
2
, Al
4
C
3
và Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó
có hai khí có cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1:
cho vào dung dịch AgNO
3
trong NH
3
(dư), sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được 24 gam
kết tủa. Phần 2: cho qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp Y. Thể tích khí O
2
vừa đủ (đktc) cần
dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là
A. 5,6 lít B. 8,4 lít C. 8,96 lít D. 16,8 lít
16. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp X một thời
gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi Y gồm hỗn hợp các ancol, các anđehit và
hiđro. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng 95/12. Mặt khác dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch

nước Br
2
thì làm mất màu vừa đủ a mol Br
2
. Giá trị của A là
A. 0,16 mol B. 0,20 mol C. 0,02 mol D. 0,04 mol
17. Hỗn hợp khí X gồm một hiđrocacbon A và H
2
. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 6,7. Đun X với bột
Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm ankan và H
2
dư. Tỉ
khối của Y so với H
2
bằng 16,75. Công thức phân tử của A là
A. C
3
H
4
B. C
2
H
2
C. C
3
H
6
D. C

2
H
4
18. Trộn 0,15 mol H
2
với 0,19 mol hỗn hợp anken A và ankin B thu được hỗn hợp khí X ở điều kiện
nhiệt độ thường. cho X đi từ từ qua Ni đun nóng đến phản ứng xãy ra hoàn toàn, thu được hỗn
hợp Y. Cho Y qua dung dịch Br
2
dư, phản ứng kết thúc thấy có 0,14 mol Br
2
phản ứng. phần trăm
thể tích A, B trong X tương ứng là
A. 26,47; 29,41 B. 29,41; 26,47 C. 18,63; 37,25 D. 37,25; 18,63
19. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm: etan, propan, propilen, propin, axetilen thì thu được
CO
2
và H
2
O trong đó số mol H
2
O ít hơn số mol CO
2
là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol X có thể làm
mất màu tối đa m gam dung dịch Br
2
16%. Giá trị m là
A. 180 B. 100 C. 60 D. 120
GV: TRẦN TÁNH SĐT: 0902838224
20. Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C

2
H
2
và 0,03 mol H
2
trong một bình kín (xúc tác Ni), thu
được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng,
khối lượng bình tăng m gam và có 280ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H
2

10,08. Giá trị của m là
A. 0,620 B. 0,585 C. 0,205 D. 0,328
21. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm C
2
H
2
, C
2
H
4
và H
2
với xúc tác Ni đến phản ứng xãy ra hoàn
toàn thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y có tỉ khối so với H
2
bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn cũng
lượng hỗn hợp X ở trên, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi
trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam
22. Hòa tan hỗn hợp rắn gồm CaC

2
, Al
4
C
3
, Ca vào nước dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Khí X có tỉ
khối đối với H
2
bằng 10. Dẫn X qua bình đựng Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y, tiếp tục cho Y
qua bình đựng nước brom dư thì thu được 0,56 lít khí Z (đktc) có tỉ khối hơi của Z so với H
2

13. Khối lượng bình đựng nước brom tăng là
A. 1,55g B. 0,80g C. 0,89g D. 1,35g
23. Cho X là hỗn hợp gồm H
2
và hơi của hai andehyt (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số
nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn
hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na
dư, được V (lít) H
2
(đktc). Giá trị lớn nhất của V là
A. 5,6 B. 22,4 C. 13,44 D. 11,2
24. Hỗn hợp khí X gồm H
2
, ankin A và anken B có cùng số nguyên tử C. Tỉ khối của X so với heli
bằng 3,9. Dẫn hỗn hợp X qua bột Ni nung nóng sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được hỗn
hợp khí Y có tỉ khối so với hỗn hợp ban đầu là 20/9. CTPT của A và B là
A. Cả A và B đều sai B. cả A và B đều đúngC. C
3

H
4
và C
3
H
6
D. C
4
H
6
và C
4
H
8
25. Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H
2
(vừa
đủ) để thu được hỗn hợp Y. khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO
2

bằng 1 (phản ứng cộng H
2
hoàn toàn). Biết rằng V
X
= 6,72 lít và V
H2
= 4,48 lít. Các thể tích khí đo
ở đktc. CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X là
A. C
2

H
6
: 0,2 mol và C
2
H
2
: 0,2 mol B. C
2
H
6
: 0,1 mol và C
2
H
2
: 0,2 mol
C. C
3
H
8
: 0,1 mol và C
3
H
4
: 0,2 mol D. C
3
H
8:
0,2 mol và C
3
H

4
: 0,1 mol
26. Hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal, ancol alylic (CH
2
=CH-CH
2
OH). Đốt 1 mol hỗn hợp X
thu được 40,32 lít CO
2
(đktc). Đun X với Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có
1,25
Y
X
d
=
.
Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp Y thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Br
2
0,2M. Giá trị của V là
A. 0,25 lít B. 0,2 lít C. 0,3 lít D. 0,1 lít
27. Hỗn hợp X là chất khí ở điều kiện thường gồm một hidrocacbon Y mạch hở và H
2
. X có tỉ khối so
với H
2
bằng 4,8. Cho X qua ống đựng Ni rồi đun nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn thì được hỗn
hợp khí Z có tỉ khối hơi so với hidro bằng 8. Y là
A. C
4
H

8
B. C
3
H
6
C. C
3
H
4
D. C
4
H
6
28. Khi đun nóng butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm CH
4
, C
3
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
4
H

8
,
H
2
và C
4
H
10
dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO
2
(đktc) và 9,0 gam H
2
O. Mặt
khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 12 gam Br
2
trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản
ứng nung butan là
A. 50% B. 75% C. 65% D. 45%
29. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol C
2
H
2
, 0,15 mol buta-1,3-dien, 0,1 mol cyclopropan, 0,25 mol metyl
cyclopropan, 0,1 mol but-1,2,3-trien, 0,15 mol andehyt axetic tác dụng với 1 mol H
2
. Sau khi
phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp B. dẫn B qua dung dịch [Ag(NH
3
)
2

](OH) dư thu
được 22,8 gam kết tủa và thấy thoát ra 19,04 lít hỗn hợp khí C (đktc) có tỉ khối so với hidro là
444/17. Nếu dẫn toàn bộ C qua brom dư thì số mol Br
2
phản ứng là
A. 0,45 mol B. 0,35 mol C. 0,3 mol D. 0,25 mol
30. X là một hidrocacbon mạch hở. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X và O
2
dư ở
150
0
C và có áp suất 2atm. Bật tia lữa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 150
0
C, áp suất trong
bình vẫn là 2atm. Người ta trộn 9,6g X với 0,6g hidro rồi cho qua bình đựng Ni nung nóng (H =
GV: TRẦN TÁNH SĐT: 0902838224
100%) thì thu được hỗn hợp Y. khối lượng mol trung bình của Y là
A. 52,5 B. 48,5 C. 42,5 D. 46,5
31. Hỗn hợp X gồm ankin Y và H
2
có tỷ lệ mol là 1:2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua Ni, nung
nóng thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H
2
là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br
2
dư, sau
phản ứng xãy ra hoàn toàn thấy có 32 gam Br
2
đã phản ứng. công thức của ankin Y là
A. C

5
H
8
B. C
4
H
6
C. C
2
H
2
D. C
3
H
4
32. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hidro (0,65 mol)
và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gia, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H
2
bằng
19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO
3
trong dung dịch NH
3
, thu được m gam kết tủa
và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br
2
trong dung dịch. Giá trị
của m là
A. 92,0 B. 91,8 C. 75,9 D. 76,1
33. Hỗn hợp khí X gồm một hidrocacbon A và H

2
. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 6,7. Đun X với bột
Ni nung nóng đến khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm ankan và H
2
dư. Tỉ
khối của Y so với H
2
bằng 16,75. Công thức của A là
A. C
3
H
4
B. C
2
H
2
C. C
3
H
6
D. C
2
H
4
34. Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm CH
4
, C
3

H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
4
H
8
, H
2

và C
4
H
10
dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO
2
(đktc) và 9,0 gam H
2
O. Mặt
khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 12 gam Br
2
trong dung dịch brom. Hiệu suất phản ứng
nung butan là

A. 45% B. 75% C. 50% D. 65%
35. Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni làm xúc tác và hỗn hợp X gồm H
2
, C
2
H
4

và C
3
H
6
(ở đktc). Tỉ lệ số mol C
2
H
4
và C
3
H
6
là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh
tới 0
0
C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br
2
dư thấy khối lượng bình
Br
2
tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H
2

lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng
của C
2
H
4
gần nhất với
A. 20% B. 25% C. 12% D. 40%
36. Nung nóng hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon có công thức tổng quát là
2 2 2 1 2
,C ,C
n n m m n m m
C H H H
+ + +
(đều là hidrocacbon mạch hở và ở điều kiện thường đều là chất khí;
n, m nguyên dương) và 0,1 mol H
2
trong bìn kín (xúc tác Ni). Sau khi các phản ứng xãy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Br
2
trong CCl
4
, thấy có tối đa
24 gam Br
2
phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y, thu được a mol CO
2
và 0,5 mol H
2
O. Giá
trị của a gần nhất với

A. 0,25 B. 0,30 C. 0,50 D. 0,46
37. Hỗn hợp X gồm C
3
H
6
, C
4
H
10
, C
2
H
2
và H
2
. Cho m gam X vào bình kín có chứa bột Ni làm xúc tác.
Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O
2
(đktc). Sản
phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối
lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch Brom trong CCl
4
thì có
24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom
dư trong CCl
4
thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng xãy ra hoàn toàn. Giá trị của V
gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 21,00 B. 22 C. 10 D. 21,5


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×