Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án chuyên đề sử lơp s9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.47 KB, 26 trang )

Lịch sử 9
CHUYÊN ĐỀ: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954
I. M ỤC TIÊU CỦA CHUYÊN ĐỀ :
1. Kiến thức:
- Sự phát triển của cuộc k/c toàn quốc sau c/d VB 1947. Thắng lợi của chiến
dịch Biên Giới 1950 và những thắng lợi mọi mặt ở tiền tuyến và hậu phương.
- Âm mưu của Pháp-Mĩ ở giai đoạn này?
- Giúp học sinh biết được nội dung của ĐHĐB toàn quốc lần 2 của Đảng; sự
phát triển hậu phương về mọi mặt để giữa vững quyền chủ động đánh địch trên chiến
trường
- Âm mưu mới của Pháp và Mĩ ở Đông Dương trong kế hoạch Na-va.
- Chủ trương kế hoạch tác chiến Đông Xuân 1953-1954 của ta nhằm phá kế
hoạch Na-va bằng cuộc tấn công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 bằng chiến dịch
Điện Biên Phủ giành thắng lợi quân sự quyết định.
- Hiệp định Giơnevơ chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi.
- BVMT:Sử dụng lược đồ về chiến dịch để miêu tả các vị trí địa lí và diễn biến
chiến dịch->dưới sự lãnh đạo của Đảng.Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng đánh
thắng quân xâm lược
- ĐĐHCM: Cuộc kháng chiến của nhân dân ta ngày càng phát triển, quân và
dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng mở các cuộc tấn công chiến lược trong Đông –
Xuân 1953- 1954 đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá âm mưu của địch
KN sd bản đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950, các chiến dịch khác.
3. Thái độ, tình cảm:
- BD cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết DT, quốc tế.
- HS thấy được tinh thần tích cực tham gia k/c, tích cực ủng hộ kháng chiến của
nhân dân ta. Từ đó có thái độ đúng đắn trong công cuộc xây dựng đất nước.
II. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI :
+ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề,


năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn
ngữ, năng lực giao tiếp.
+ Năng lực chuyên biệt của bộ môn: Tái hiện sự kiện, hiện tượng,
nhân vật lịch sử; năng lực thực hành bộ môn lịch sử; so sánh, phân tích, phản biện,
khái quát hóa; nhận xét, rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch
sử, nhân vật; vận dụng, liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề
thực tiễn đặt ra; thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề
lịch sử
III. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT CỦA HỌC SINH
Nội
dung
Nhận biết
(Mô tả mức độ
cần đạt)
Thông hiểu
Vận dụng thấp
(Mô tả mức độ
cần đạt)
Vận dụng
Cao
(Mô tả mức độ
cần đạt)
1. Bước
phát triển
mới của
cuộc kháng
chiến toàn
quốc chống
thực dân
Pháp(1950-

1953)
- Trình bày được
âm mưu của
Pháp sau chiến
dịch Việt Bắc,
chủ trương của
ta.
- Trình bày được
nội dung, ý
nghĩa của Đại
hội đại biểu lần
thứ II của Đảng
- Sau chiến
dịch Việt Bắc,
cách mạng Việt
Nam có những
thuận lợi gì?
- Tại sao nói
chiến thắng
Biên Giới đã
đưa cuộc kháng
chiến của ta
sang giai đoạn
mới
Sử dụng lược đồ
để trình bày diễn
biến, kết quả
chiến dịch Biên
giới
Quan sát Hình

46(SGK) và
nhận xét về chủ
trương mở chiến
dịch của ta.
- So sánh cách
đánh của ta trong
2 chiến dịch.
2.Cuộc
kháng chiến
toàn quốc
chống thực
dân Pháp
xâm lược
kết
thúc(1953-
1954)
- Trình bày
được nội dung
kế hoach Na-
va.
- Trình bày
được nội dung
Hiệp định Giơ-
ne- vơ
- Sử dụng lược
đồ để trình bày
diễn biến chiến
dịch Điện Biên
Phủ.
- Phân tích

nguyên nhân
thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử của
cuộc kháng
chiến chống
TDP(1945-
1954)
Nhận xét về chủ
trương của Bộ
Chính trị
TrungƯơng
trong chiến lược
Đông Xuân
1953- 1954
IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO BẢNG MÔ TẢ
Mức độ
nhận thức
Kiến thức, kĩ năng
PP/KT dạy
học
Hình thức
dạy học
Nhận biết
- Trình bày được âm mưu của Pháp sau
chiến dịch Việt Bắc, chủ trương của ta.
Trình bày được nội dung, ý nghĩa của
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
- Trình bày được nội dung kế hoach Na-
va.
- Trình bày được nội dung Hiệp định

Giơ-ne- vơ
- Phát vấn,
đàm thoại
- Sử dụng đồ
dùng trực
quan
- Thuyết
trình, mô tả
- Cả lớp
- Cá nhân
Thông hiểu
- Tại sao nói chiến thắng Biên Giới đã
đưa cuộc kháng chiến của ta sang giai
đoạn mới
- Phát vấn,
đàm thoại
- Nêu vấn đề
Cá nhân
Nhóm
Cả lớp
Vận dụng
thấp
- Sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến,
kết quả chiến dịch Việt Bắc
- Sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến,
kết quả chiến dịch Biên giới
- Sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến
chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến

chống TDP(1945- 1954)
- Sử dụng
lược đồ minh
họa
- Thảo luận
nhóm
- Nêu vấn đề
Cá nhân
Nhóm
Cả lớp
Vận dụng
cao
-Quan sát Hình 46(SGK) và nhận xét về
chủ trương mở chiến dịch của ta.
- So sánh cách đánh của ta trong 2 chiến
dịch
- Nhận xét về chủ trương của Bộ Chính
trị TrungƯơng trong chiến lược Đông
Xuân 1953- 1954.
- Thảo luận
nhóm
- Trao đổi
toàn lớp
- Nêu vấn đề
Cá nhân
Nhóm
Cả lớp
ĐÁP ÁN
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu1: Trình bày âm mưu của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc, chủ trương của ta.

- Pháp: Thực hiện “Kế hoạch Rơ-ve” => chuẩn bị tiến công Việt Bắc lần hai.
- Ta: T6-1950, TW Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên Giới.
Câu1: Trình bày nội dung, ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
- Nội dung:
+ Thông qua báo cáo CTr của chủ tịch HCM và báo cáo bàn về CMVN của bí thư
Trường Chinh => nêu rõ NVCM Việt Nam trong giai đoạn mới.
+ Đưa Đảng ra hoạt động công khai.
+ Bầu BCH TW và Bộ chính trị của Đảng.
- Ý nghĩa:
Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình l/đ CM của Đảng. Thúc đẩy
cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi.
Câu 1: Trình bày nội dung kế hoach Na- va.
Bước 1: Thu- đông 1953 và xuân 1954 giữ thế phòng ngự chiến lược ở MB, thực hiện
tiến công chiến lược MTr và Nam Đông Dương.
Bước 2: Từ thu- đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược Mb, giành thắng lợi quân
sự quyết định, kết thúc chiến tranh.
Câu 1: Trình bày nội dung Hiệp định Giơ-ne- vơ:
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của
VN, Lào, Campuchia là độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Hai bên tham chiến ngừng bắn
- Hai bên tập kết quân đội
- Việt Nam tiến tời thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử trong cả nước vào tháng
7- 1956
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 2 : Sau chiến dịch Việt Bắc, cách mạng Việt Nam có những thuận lợi gì?
- Ta: Có nhiều thuận lợi.
+ So sánh lực lượng có lợi cho ta.
+ Nhiều nước đặt quan hệ ngoại giao=> Cách mạng ra khỏi thế bị bao vây.
Câu 3: Tại sao nói chiến thắng Biên Giới đã đưa cuộc k/c của ta sang giai đoạn mới
Sau chiến thắng Biên Giới, kế hoạch Rơ- ve của Pháp thất bại . Cuộc kháng

chiến của ta chuyển từ thế bị động sang chủ động tấn công .
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP:
Câu 4: Sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới
- 16-9-1950: Ta tiến công Đông Khê.
- 18-9-1950: Tiêu diệt Đông Khê.
- 22-10-1950: Pháp rút khỏi đường số 4.
* Kết quả
- Giải phóng biên giới Việt-Trung.
- Chọc thủng “Hành lang Đông-Tây”.
- Phá vỡ thế bao vây căn cứ Việt Bắc
-> kế hoạch Rơ-ve bị phá sản.
Câu 2: Sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Đợt 1: Tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc
- Đợt 2: Tiêu diệt các cứ điểm phía đông phân khu trung tâm
- Đợt 3: Tấn công các cứ điểm còn lại ở phân khu trung tâm và phân khu Nam
Câu 3: Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống
TDP(1945- 1954)
Nguyên nhân thắng lợi
* Chủ quan
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Xây dựng được 1 hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, xây
dựng mặt trận thống nhất có lực lượng vũ trang với 3 thứ quân có hậu phương vũng
chắc.
* Khách quan: Tinh thần đoàn kết chiến đấu Việt- Miên- Lào. Sự giúp đỡ của Trung
Quốc, LX
Ý nghĩa lịch sử
- Chấp dứt ách thống trị của Pháp trong 1 thế kỉ ở Việt Nam, miền Bắc hoàn
toàn giải phóng chuyển sang xã hội chủ nghĩa.
- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa cảu chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ mạnh mẽ
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 5:Quan sát Hình 46(SGK) và nhận xét về chủ trương mở chiến dịch của ta.
Chủ trương của Đảng là đúng đắn và kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế
Câu 6: So sánh cách đánh của ta trong 2 chiến dịch.
Giống: Biết kết hợp sức mạnh toàn dân, lợ dụng vị trí địa lí để bố trí đánh địch
Khác:
Chiến dich Việt Bắc: Đánh phản công
Chiến dich Biên Giới: Đánh chủ động tiến công
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Pháp mở chiến dịch Việt Bắc nhằm mục đích gì?
- Kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc?
3. Giới thiệu bài.
Sau chiến dịch Việt Bắc 1947, âm mưu của thực dân Pháp có sự thay đổi. Chúng
chuyển sang đánh lâu dài với ta, phá hoại ta trên tất cả các mặt trận. Cũng sau chiến
dịch Việt Bắc tương quan so sánh lực lượng bắt đầu thay đổi theo hướng có lợi cho ta.
Cuộc kháng chiến toàn quốc bước sang giai đoạn mới. Vậy cuộc kháng chiến toàn
quốc bước sang giai đoạn mới diễn ra như thế nào?
Hoạt động2:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm
? Sau chiến dịch Việt Bắc, cách
mạng Việt Nam có những thuận
lợi gì?
? Để thực hiện âm mưu nói trên
Pháp-Mĩ đã làm gì?
GV: GTh h/a chủ tịch Hồ Chí
Minh quan sát mặt trận Biên Giới
CH: Vì sao khi mở chiến dịch

BG ta chọn đánh Đông Khê?
BVMT ?Diễn biến?
? Chiến thắng Đông Khê có ý
nghĩa như thế nào?
- Chứng tỏ nghệ thuận quân sự
tài tình của Đảng.
- Cổ vũ khí thế lập công trên
khắp các mặt trận.
HS đọc phần chữ nhỏ trang 112.
1HS lên bảng chỉ các vị trí
đánh phối hợp với mặt trân BG
? Kết quả của c/d Biên Giới?
I, Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950
1, Hoàn cảnh lịch sử
- Ta: Có nhiều thuận lợi.
+ So sánh lực lượng có lợi cho ta.
+ Nhiều nước đặt quan hệ ngoại giao=> Cách mạng
ra khỏi thế bị bao vây.
- Pháp: Thất bại nhiều.
=> Âm mưu của Pháp-Mĩ: Ngăn chặn ảnh hưởng của
CM Trung Quốc, tiến tới đè bẹp kháng chiến của ta.
2, Quân ta tiến công địch ở Biên giới phía Bắc
- Pháp: Thực hiện “Kế hoạch Rơ-ve” => chuẩn bị
tiến công Việt Bắc lần hai.
- Ta: T6-1950, TW Đảng và chính phủ quyết định mở
chiến dịch Biên Giới.
=> Mục tiêu: SGK.
* Diễn biến
- 16-9-1950: Ta tiến công Đông Khê.
- 18-9-1950: Tiêu diệt Đông Khê.

- 22-10-1950: Pháp rút khỏi đường số 4.
* Kết quả
- Giải phóng biên giới Việt-Trung.
- Chọc thủng “Hành lang Đông-Tây”.
Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ
9A1
9A2
9A3
? Sau thất bại ở chiến dịch Biên
Giới, thục dân Pháp và Mĩ có âm
mưu gì?
? Nội dung kế hoạch?
(SGK/trang 112)
- Phá vỡ thế bao vây căn cứ Việt Bắc
-> kế hoạch Rơ-ve bị phá sản.
II, Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông
Dương của Thực dân Pháp
- Pháp: Giành lại thế chủ động trênh chiến trường.
- Mĩ: Tăng viện trợ, can thiệp sâu hơn vào ĐD.
=> Pháp-Mĩ: Đề ra “Kế hoạch Đờ lát đờ Tát-xi-nhi”
(12-1950).
Hoạt động 3:
5.Luyện tập,củng cố:
- Trình bày chiến dịch Biên Giới trên lược đồ?
Hoạt động 4
6. Hoạt động nối tiếp:
- So sánh cách đánh của ta trong 2 chiến dịch.
- Tìm hiểu phần III, IV,V.
7. Dự kiến kiểm tra đánh giá:
Kiểm tra miệng đầu giờ

CHUYÊN ĐỀ: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954(T2)
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Tại sao ta mở chiến dịch Biên Giới 1950? Kết quả? Ý nghĩa?
3. Giới thiệu bài.
Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ
9A1
9A2
9A3
Sau ch/d BG 1950 k/ch của ta đã bước sang 1 gđoạn mới, giành quyền chủ động
trên chiến trường Bắc Bộ. Pháp-Mĩ tìm mọi cách để giành lại quyền chủ động. Vậy ta
làm gì để giành quyền chủ động.
Hoạt động2:
4. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm
? Hoàn cảnh Đại hội?
(Ta đạt được những thắng lợi về
ngoại giao, quân sự )
Học sinh quan sát hình 48.
? Miêu tả, nx quang cảnh ĐH?
ND cơ bản của ĐH? (TLN.)
? Nội dung cơ bản, ý nghĩa ĐH
II? (Bảng phụ)
? Tại sao ch/d Biên Giới 1950,
Đảng lại ra hoạt động công khai?
? Ý nghĩa ĐH?

GV yêu cầu HS quan sát H49.

? Em hiểu gì về sự kiện chính trị
trong nước qua hình 49?
? Với 3 nước ĐD có sự kiện gì?
GV yêu cầu học sinh đọc SGK.
? Trình bày những thành tựu về
KT của ta đạt được 1951-1953?
? VS QH phải thông qua luật cải
cách ruộng đất? Tác dụng?
(KT- TC là hoạt động quan trọng
tạo được lòng tin trong dân) thúc
đẩy cuộc kháng chiến phát
triển
? Em hãy Tbày những thành tựu
về VH- GD của ta 1951-1954?
GV cho HS đọc chữ nhỏ,nêu
KQ?
GV: Kể tên các Anh hùng và
thành tích đạt được.
III, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của
Đảng (2-1951)
- Tháng 2-1951: ĐCS Đông Dương họp ĐH đại
biểu toàn quốc lần II (Chiêm Hóa-Tuyên Quang).
- Nội dung:
+ Thông qua báo cáo CTr của chủ tịch HCM và
báo cáo bàn về CMVN của bí thư Trường Chinh
=> nêu rõ NVCM Việt Nam trong giai đoạn mới.
+ Đưa Đảng ra hoạt động công khai.
+ Bầu BCH TW và Bộ chính trị của Đảng.
- Ý nghĩa:
Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá

trình l/đ CM của Đảng. Thúc đẩy cuộc kháng chiến
chống Pháp đi đến thắng lợi.
IV, Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi
mặt
1, Chính trị
- 3-3-1951: Hợp nhất mặt trận Việt Minh và Hội
Liên Việt thành mặt trận Liên Việt.
- 11-3-1951: Thành lập “Liên minh nhân dân Việt-
Miên-Lào” đấu tranh chống TD Pháp.
2, Kinh tế
- 1952: Đảng và chính phủ dề ra cuộc vận động
tăng gia sản xuất thực hành tiêt kiệm.
- Chấn chỉnh thuế khóa, xây dựng tài chính, ngân
hàng, thương nghiệp.
- Giảm tô và cải cách ruộng đất (12-1953).
=> Ta đã đạt được thành tựu to lớn về kinh tế, tạo
đà cho cuộc kháng chiến phát triển nhanh.
3, Văn hóa – giáo dục
- 7-1950: Tiếp tục cải cách GD với 3 phương
châm.
- 1-5-1952: Đại hội Anh hùng và chiến sĩ thi đua
toàn quốc lần I tại Việt Bắc.
=> Sau ĐHĐB toàn quốc II của Đảng đã phát triển
? Hãy nêu những TT đạt được
trong phát triển hậu phương từ
sau ĐH đại biểu toàn quốc lần II
của Đảng?
Đọc thêm
hậu phương về mọi mặt tạo cho kháng chiến phát
triển mạnh.

V, Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên
chiến trường
Hoạt động 3:
5.Luyện tập,củng cố:
Hãy nêu những thành tựu kháng chiến toàn diện của ta từ 1951->1953?
Giáo viên hệ thống kiến thức.
Hoạt động 4
6. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài.
- Tìm hiểu phần còn lại.
7. Dự kiến kiểm tra đánh giá:
Kiểm tra miệng đầu giờ

CHUYÊN ĐỀ: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954(T3)
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu những thắng lợi liên tiếp từ 1950->1953?
3. Giới thiệu bài.
Sau hơn 8 năm tiến hành chiến tranh ở Đông Dương. Thực dân Pháp vấp phải
những thất bại hết sức nặng nề. Mĩ đã can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh ở Đông
Dương. Pháp và Mĩ đã làm gì nhằm mục đích xoay chuyển tình thế. Bài học hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động2:
4. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
? Để giành lại ưu thế Pháp và Mĩ
đã làm gì? Mục đích?
? Kế hoạch Nava được thực hiện

như thế nào?
? Để thực hiện chúng phải làm
gì?
I, Kế hoạch Nava của Mĩ
1, Mục đích
- 7-5-1953: P-M vạch ra kế hoạch Nava nhằm mục
đích xoay chuyển cục diện ct trong 18 tháng.
2, Kế hoạch thực hiện
2 bước. (SGK)
II, Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-
1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954
Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ
9A1
9A2
9A3
HS đọc chữ nhỏ
HS quan sát hình 52 SGK.
? Bộ chính trị TWĐ họp quyết
định chủ trương tác chiến Đông
Xuân 1953-1954 như thế nào?
GV: Ở 2 mặt trận: Chính diện-
Sau lưng.
HS: Đọc phần chữ in nhỏ.
? Phương hướng chiến lược của
ta?
GV:hs qs H53 và giới thiệu.
? Ta đã mở chiến dịch nào?
CH: Em đánh giá ntn về cuộc tấn
công chiến lược Đông Xuân
1953-1954?

Học sinh: Thảo luận nhóm.

=> Quân tinh nhuệ, cơ động của
địch ở Đồng bằng Bắc Bộ buộc
phải phân tán lực lượng.
GV: y/c học sinh theo dõi SGK.
GV: Treo lược đồ và giới thiệu.
? Chủ trương của ta trong c/d?
GV: Trình bày db trên lược đồ.
Học sinh: Lên bảng trình bày.
? Chiến dịch LS ĐBP thắng lợi có
ý nghĩa như thế nào?
(Vang dội năm châu,Chấn động
địa cầu)
1, Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-
1954
a, Chủ trương chiến lược của ta
- 9-1953: Hội nghị Bộ CT TW Đảng họp đề ra kế
hoạch tác chiến Đông-Xuân 1953-1954 quyết tâm
giữ vũng quyền chủ động đánh địch.
- Phương hướng chiến lược: SGK.
b, Cuộc tiến công chiến lược
- 1953-1954: Ta mở một loạt chiến lược tiến công
địch trên nhiều hướng.
- Đầu 12-1953: Ta đánh mạnh ở Lai Châu, uy
hiếp địch ở ĐBP buộc chúng phải cho quân nhảy
dù chốt giữ Điện Biên Phủ.
- Đầu 12-1953: Ta thắng lớn ở Trung Lào buộc
địch tăng cường lực lượng cho Xênô.
- Cuối 1-1954: Ta phối hợp với quân Lào mở cuộc

tấn công ở Thượng Lào.
- 2-1954: Ta mở cuộc tấn công ở Bắc Tây Nguyên.
=> Pháp phải đối phó với ta trên khắp các chiến
trường. Kế hoạch Nava bước đầu phá sản.
2, Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954
a, Cứ điểm Điện Biên Phủ: SGK.
- Có vị trí chiến lược quan trọng.
- Lự lượng địch 16.200 quân, 49 cứ điểm, 3 khu.
b, Chủ trương của ta
Tiêu diệt lực lượng địch giải phóng vùng Tây
Bắc tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
c, Diễn biến: SGK
d, Kết quả
Gần 2 tháng chiến đấu ta tiêu diệt hoàn toàn cứ
điểm của địch ở Điện Biên Phủ.
đ, Ý nghĩa lịch sử
- Là thắng lợi lớn nhất. Tiêu biểu nhất cho tinh
thần chiến đấu bất khuất của ND ta trong cuộc
kháng chiến trường kì chống TDP và can thiệp Mĩ.
- Đập tan kế hoạch Nava, tạo điều kiện cho cuộc
dấu tranh ngoại giao.
- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ
nghĩa đế quốc, giành quyền cổ vũ dân tộc thuộc
địa đấu tranh giải phóng
Hoạt động 3:
5.Luyện tập,củng cố:
- Pháp-Mĩ đã làm gì để xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh
nhất Đông Dương?
Hoạt động 4
6. Hoạt động nối tiếp:

- Học bài, tường thuật chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Chuẩn bị phần còn lại.
7. Dự kiến kiểm tra đánh giá:
Kiểm tra miệng đầu giờ
CHUYÊN ĐỀ: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954(T4)
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- TB DB c/d lịch sử Điện Biên Phủ(l/đồ)? Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa LS?
3. Giới thiệu bài.
Với chiến thắng giòn dã ở Điện Biên Phủ ta đã làm phá sản toàn bộ kế hoạch
Na-va, buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương. Vậy nội
dung Hiệp định ntn? Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/ c chống
Pháp là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động2:
4. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
(Đọc thêm)
? Hoàn cảnh dẫn đến hội nghị?
? Thành phần hội nghị? Vị trí
của Việt Nam trong hội nghị?
? Căn cứ nào để ta kí hiệp
định?
III, Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở
Đông Dương (1954)
* Hội nghị Giơnevơ (1954)
8-5-1954: Hội nghị chính thức được thành lập, khai
mạc, thảo luận về vấn đề lặp lại hòa bình ở Đông
Dương.

* Căn cứ để kí hiệp định
- Thắng lợ trên mặt trận quân sự (đặc biệt là chiến
thắng Điện Biên Phủ).
- So sánh lực lượng giữa ta và địch.
- Xu thế chung của thế giới là giải phóng tranh chấp
bằng thương lượng. 21-7-1954: Hiệp định được kí
Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ
9A1
9A2
9A3
? Nội dung cơ bản của HĐ?
? Ý nghĩa lịch sử của Hiệp
định?
? Ý nghĩa thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Pháp?
? Nguyên nhân dẫn đến thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống
Pháp?
kết.
* Nội dung hiệp định (SGK)
* Ý nghĩa
Chấp dứt cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp-Mĩ ở
Việt Nam. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các
quyền tộc cơ bản của nhân dân ĐD.
IV, Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của
cuộc kháng chiến
1, Ý nghĩa lịch sử
- Chấp dứt ách thống trị của Pháp trong 1 thế kỉ ở
Việt Nam, miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển
sang xã hội chủ nghĩa.

- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa cảu chủ
nghĩa đế quốc, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới.
2, Nguyên nhân thắng lợi
* Chủ quan
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ
tịch Hồ Chí Minh.
- Xây dựng được 1 hệ thống chính quyền dân chủ
nhân dân trong cả nước, xây dựng mặt trận thống
nhất có lực lượng vũ trang với 3 thứ quân có hậu
phương vũng chắc.
* Khách quan
* Kết quả
Xây dựng liên minh chiến đấu 3 nước Đông Dương
cộng với sự ủng hộ giúp đỡ của Liên Xô, Trung
Quốc, bạn bè quốc tế
Hoạt động 3:
5.Luyện tập,củng cố:
Nhận xét về nội dung Hiệp định Giơnevơ?
Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến?
Hoạt động 4
6. Hoạt động nối tiếp:
Ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết.
7. Dự kiến kiểm tra đánh giá:
Kiểm tra viết 1 tiết
Lịch sử 8
CHUYÊN ĐỀ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC(1858- 1884)
I. Mục tiêu chuyên đề
1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh xâm lược thực
dân cuối thế kỷ XIX. Nguyên nhân và tiến trình xâm lược Việt nam của thực dân Pháp.
- DS: Lý do TDP chọn Đà Nẵng để mở đầu cuộc tấn công
- Cuộc kháng chiến của nhân dân Đà Nẵng, Gia Định, Nam Kỳ.
- Cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp sau khi chiếm 6 tỉnh Nam Kỳ, cuộc
kháng chiến của nhân dân Bắc kỳ.
- Qua các sự kiện: từ hiệp ước 1862 -> 1884 đã kết thúc nước ta với tư cách là
một quốc gia phong kiến độc lập, trở thành thuộc địa của Pháp.
- Tinh thần cơ bản của hiệp ước 1883, 1884 -> Hậu quả.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ,quan sát tranh ảnh, phân tích, so sánh
3. Thái độ, tình cảm:
- Học sinh hiểu được bản chất của tư bản Pháp.
- Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khất chống ngoại xâm của nhân dân ta, thái
độ yếu đuối, bạc nhược của giai cấp phong kiến.
- Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn khi xem xét sự kiện lịch sử nhất là trách
nhiệm của triều Nguyễn trong việc nước ta rơi vào tay thực dân Pháp.
- Củng cố lòng tự hào dân tộc, trân trọng LS, tôn trọng các vị anh hùng dân tộc
II. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI :
+ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề,
năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn
ngữ, năng lực giao tiếp.
+ Năng lực chuyên biệt của bộ môn: Tái hiện sự kiện, hiện tượng,
nhân vật lịch sử; năng lực thực hành bộ môn lịch sử; so sánh, phân tích, phản biện,
khái quát hóa; nhận xét, rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch
sử, nhân vật; vận dụng, liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề
thực tiễn đặt ra; thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề
lịch sử
III. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT CỦA HỌC SINH
Nội

dung
Nhận biết
(Mô tả mức độ
cần đạt)
Thông hiểu
Vận dụng thấp
(Mô tả mức độ
cần đạt)
Vận dụng
Cao
(Mô tả mức độ
cần đạt)
1. Cuộc
kháng chiến
từ năm
1858 đến
năm 1873
- Trình bày được
diễn biến chiến
sự ở Đà Nẵng
năm 1858
- Trình bày được
cuộc kháng
chiến ở Đà
Nẵng và 3 tỉnh
miền ĐNK
Hậu quả của
Hiệp ước
Nhâm Tuất
Vì sao các nước

Phương Tây đẩy
mạnh xâm lược
các nước
Phương Đông?
Em có NX gì về
thái độ chống
Pháp của triều
đình Nguyễn
2.Kháng
chiến lan
rộng ra toàn
quốc(1873-
1884)
- Pháp đánh
chiếm Bắc kỳ
lần 2 như thế
nào
Tại sao đến
năm 1873 quân
Pháp ở Nam
Kỳ mới mở
rộng chiếm
Bắc Kỳ
Lập niên biểu
các sự kiện LS
cơ bản của nước
ta từ năm 1873
đến năm 1884
Em có suy nghĩ
gì về câu nói của

Nguyễn Trung
Trực?
IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO BẢNG MÔ TẢ
Mức độ
nhận thức
Kiến thức, kĩ năng
PP/KT dạy
học
Hình thức
dạy học
Nhận biết
- Trình bày được diễn biến chiến sự ở Đà
Nẵng năm 1858
- Trình bày được cuộc kháng chiến ở Đà
Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ
- Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần 2 như thế
nào
- Phát vấn,
đàm thoại
- Sử dụng đồ
dùng trực
quan
- Thuyết
trình, mô tả
- Cả lớp
- Cá nhân
Thông hiểu
Hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất
Tại sao đến năm 1873 quân Pháp ở Nam
Kỳ mới mở rộng chiếm Bắc Kỳ

- Phát vấn,
đàm thoại
- Nêu vấn đề
Cá nhân
Nhóm
Cả lớp
Vận dụng
thấp
Vì sao các nước Phương Tây đẩy mạnh
xâm lược các nước Phương Đông?
Lập niên biểu các sự kiện LS cơ bản của
nước ta từ năm 1873 đến năm 1884
- Thảo luận
nhóm
- Nêu vấn đề
Cá nhân
Nhóm
Cả lớp
Vận dụng -Em có NX gì về thái độ chống Pháp của - Thảo luận Cá nhân
Mức độ
nhận thức
Kiến thức, kĩ năng
PP/KT dạy
học
Hình thức
dạy học
cao
triều đình Nguyễn
- Em có suy nghĩ gì về câu nói của
Nguyễn Trung Trực?

nhóm
- Trao đổi
toàn lớp
Nhóm
Cả lớp
ĐÁP ÁN
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Trình bày được diễn biến chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858
- 31/8/1858: 3000 quân Pháp + Tây Ban Nha dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng.
- 1/9/1858: Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược nước ta tại Sơn Trà - Đà Nẵng.
=> Âm mưu: “đánh nhanh thắng nhanh”.
- Quân ta do Nguyễn Tri Phương chỉ huy chặn giặc. Sau 5 tháng Pháp chỉ chiếm
được bán đảo Sơn Trà (2-9-1858)
Câu 2: Trình bày được cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ
- Ở Đà Nẵng: Nhiều toán nghĩa binh đã kết hợp với binh lính triều đình đánh
chống giặc (quân Phạm Gia Vĩnh ).
- Ở Gia Định (1959): Triều đình chống cự yếu ớt, nhân dân tổ chức thành đội
ngũ kháng chiến. Tiêu biểu:
- Nghĩa quân NTT đốt cháy tàu Ét pê Răng (Hi vọng) của Pháp (10-12-1861).
- Khởi nghĩa Trương Định làm cho địch thất “ điên bát đảo”.
Câu 1:Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần 2 như thế nào
- 3/4/1882: Ri-vi-e đưa quân đổ bộ lên Hà Nội.
- 25/4/1882: Pháp nổ súng tấn công Hà Nội đến trưa, Hà Nội thất thủ.
- Triều đình cầu cứu quân Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.
=> Hậu quả: Pháp nhanh chóng chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc kỳ.
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU:
Câu 1: Hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất
Là hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên …. vi phạm đánh mất một phần chủ quyền dân tộc.
Câu 1:Tại sao đến năm 1873 quân Pháp ở Nam Kỳ mới mở rộng chiếm Bắc Kỳ
- Nam Kỳ đã được củng cố.

- Triều Nguyễn suy yếu, không còn khả năng phản kháng.
- Nắm được tình hình Bắc Kỳ.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP:
Câu 1: Vì sao các nước Phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước Phương Đông?
- Các nước tư bản cần: thuộc địa, thị trường, tài nguyên….
- Các nước Phương Đông giàu tài nguyên, đông dân…. chế độ phong kiến suy
yếu, mục nát (có Việt Nam).
=> Pháp khiêu kích lấy cớ bảo vệ đạo Ga Tô -> Pháp xâm lược Việt Nam.
Câu 1:Lập niên biểu các sự kiện LS cơ bản của nước ta từ năm 1873 đến năm 1884
Thời gian Sự kiện lịch sử Kết cục, ý nghĩa
Tháng 11- 1873 Quân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ
nhất
Pháp chiếm được Hà Nội và 1 số
tỉnh ĐBBK
Tháng 12- 1873
Ngày 15- 3 - 1874
Tháng 4- 1882
Ngày 15- 5- 1883
Tháng 7 và 8 - 1883
Ngày 25- 8- 1883
Ngày 6- 6- 1884
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Em có NX gì về thái độ chống Pháp của triều đình Nguyễn
Triều đình không phối hợp cùng nhân dân chống Pháp
Lo sợ giăc hơn sợ dân
Không kiên quyết chống Pháp
Câu 1:Em có suy nghĩ gì về câu nói của Nguyễn Trung Trực?
Thể hiện lòng quyết tâm đánh giặc và tinh thần yêu nước nồng nàn
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:

1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài
3. Giới thiệu bài.
Giữa thế kỷ XIX, CĐPK Việt Nam bước vào giai đoạn suy yếu. Nhà Nguyễn
ngày càng xa rời nhân dân, thực hiện chính sách ngăn sông cấm chợ, bế quan tỏa cảng
-> chủ nghĩa thực dân đã xâm nhập vào Việt Nam như thế nào?
Hoạt động2:
4. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
? Vì sao các nước Phương Tây đẩy
mạnh xâm lược các nước Phương
Đông?
Vì sao Pháp xâm lược Việt Nam?
? Pháp chuẩn bị xâm lược Việt
Nam như thế nào?
? VS P mở đầu xâm lược VN bằng
việc tấn công Đà Nẵng?
(Từ Đà Nẵng tấn công vào Huế )
? Bước đầu quân Pháp bị thất bại
như thế nào?
? Sau thất bại bước đầu ở Đà Nẵng
Pháp đã làm gì?
? Vì sao Pháp tấn công Gia Định?
(Chiếm vựa lúa Nam Bộ, cắt
I. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam
1. Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858-1859
Từ giữa thế kỷ XIX, các nước Phương Tây đẩy
mạnh xâm chiếm các nước Phương Đông.
* Nguyên nhân:
- Các nước tư bản cần: thuộc địa, thị trường, tài

nguyên….
- Các nước Phương Đông giàu tài nguyên, đông
dân…. chế độ phong kiến suy yếu, mục nát (có
Việt Nam).
=> Pháp khiêu kích lấy cớ bảo vệ đạo Ga Tô ->
Pháp xâm lược Việt Nam.
* Diễn biến:
- 31/8/1858: 3000 quân Pháp + Tây Ban Nha dàn
trận ở cửa biển Đà Nẵng.
- 1/9/1858: Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược nước
ta tại Sơn Trà - Đà Nẵng.
=> Âm mưu: “đánh nhanh thắng nhanh”.
- Quân ta do Nguyễn Tri Phương chỉ huy chặn
giặc. Sau 5 tháng Pháp chỉ chiếm được bán đảo
Sơn Trà (2-9-1858)
2. Chiến sự Gia Định 1859
* Tháng 2-1859:
- Pháp kéo tấn công Gia Định.
Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ
8A1
8A2
8A3
8A4
nguồn lương thực của triều Huế.)
? Tình hình quân triều đình ntn?
(Xem tranh: vũ khí của Pháp và
triều Nguyễn)
HS đọc đoạn chữ nhỏ trang 115.
? Tình hình quân Pháp?
? Em có NX gì về thái độ chống

Pháp của triều đình Nguyễn?
Học sinh quan sát hình 48-SGK.
? Đại đồn Chí Hòa xây dựng nhằm
mục đích gì? Cuộc chiến diễn ra
ntn? Vì sao thất bại? Hậu quả?
(Dài 300m, rộng 1000m, 12000
quân, 150 đại bác.)
? Sau khi thất bại này Triều đình
đã làm gì?
? Vì sao Triều đình Huế ký hiệp
ước Nhâm Tuất?
Học sinh đọc nội dung: SGK.
? Hiệp ước này gây ra hậu quả ntn?
- Ngày 17-2-1859 Pháp tấn công thành Gia Định.
=> Quân triều đình nhanh chóng tan rã, nhân dân
tự tổ chức kháng chiến.
=> Quân Pháp gặp rất nhiều khó khăn -> triều
đình “án binh bất động”.
* Tháng 2/1861:Pháp tấn công Đại đồn Chí Hoà.
Sau hai ngày, quân ta thất thủ.
=> Pháp chiếm Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh
Long.
* Ngày 5-6-1862: Triều đình Huế ký với Pháp
hiệp ước Nhâm Tuất ( 12 điều khoản ).
Nội Dung: SGK- trang 116.
=> Là hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên …. vi
phạm đánh mất một phần chủ quyền dân tộc.
Hoạt động 3:
5.Luyện tập,củng cố:
- Vì sao Pháp thực hiện được kháng chiến “đánh nhanh thắng nhanh”.

- Vì sao Pháp chiếm được 3 tỉnh Nam Kỳ?
Hoạt động 4
6. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài
- Làm bài tập 1
- Tìm hiểu phần II
7. Dự kiến kiểm tra đánh giá:
- Kiểm tra miệng đầu giờ

CHUYÊN ĐỀ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC(1858- 1884)(T2)
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao Pháp xâm lược Việt Nam? Diễn biến chiến sự ở Đà Nẵng?
- Hoàn cảnh, nội dung cơ bản, hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất 1862?
3. Giới thiệu bài.
TDP đã thực hiện âm mưu xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó triều đình
ngày càng xã rời nhân dân, đi đến đối lập với nông dân. Mặc dù vậy, nhân dân ta đã
anh dũng đứng lên chống Pháp ngay từ đầu
Hoạt động2:
4. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
? Trước sự xâm lược của thực dân
Pháp, nhân dân ta có thái độ, hành
động như thế nào?
Học sinh quan sát hình 85-trang 117?
Nhận xét buổi lễ?
Tại một vùng nông thôn ở Nam Bộ

xưa, buổi lễ giản dị nhưng trang
nghiêm. Có 1 lễ đài bằng gỗ, trên đặt
hương án, có bắc trương ghi rõ dòng
chữ “Bình Tây đại nguyên soái”.
Đông đảo các tầng lớp nông dân tham
II. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm
1858 đến năm 1873
1, Kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền
Đông Nam Kỳ
- Ở Đà Nẵng: Nhiều toán nghĩa binh đã kết
hợp với binh lính triều đình đánh chống giặc
(quân Phạm Gia Vĩnh ).
- Ở Gia Định (1959): Triều đình chống cự yếu
ớt, nhân dân tổ chức thành đội ngũ kháng
chiến. Tiêu biểu:
+ Nghĩa quân NTT đốt cháy tàu Ét pê Răng
(Hi vọng) của Pháp (10-12-1861).
- Khởi nghĩa Trương Định làm cho địch thất “
điên bát đảo”.
Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ
8A1
8A2
8A3
8A4
dự. Đại diện nông dân dâng kiếm
lệnh cho Trương Định (Nguyễn Đình
Chiểu làm quân sư)
Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ SGK.
? Em có suy nghĩ gì về hành động tự
sát của Trương Định?

? Em có nhận xét gì về tinh thần đấu
tranh của nhân dân sau Hiệp Ước
1862?
? Vì sao phong trào kháng chiến của
nhân dân lan rộng?
HS quan sát hình 86 => kể tên những
nơi diễn ra phong trào chống Pháp?
? Những tấm gương tiêu biểu?
? Đọc 1 bài thơ, đoạn trích thơ văn
của Nguyễn Đình Chiểu nói về kháng
chiến chống Pháp? (“Chạy
Tây” “tan chợ ”)
? Em có suy nghĩ gì về câu nói của
Nguyễn Trung Trực?
* TK: Trước việc chiều Huế kí HƯ 1862, cắt
đất, cầu hòa, triệt thoái LL k/chiến khỏi 3 tỉnh
miền ĐN Kì -> ND và các sĩ phu yêu nước đã
“ bất tuân lệnh” -> PT kháng chiến chống P
của ND diễn ra sôi nổi, quyết liệt.
2, Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh miền Tây
Nam Kỳ
* Hoàn cảnh:
Sau HƯ ngày 5-6-1862 triều đình đàn áp khởi
nghĩa ND ở Trung Kỳ và Bắc Kỳ, ngăn cản
phong trào kháng chiến ở Nam Kỳ.
- Triều đình điều đình để chuộc 3 tỉnh miền
Đông Nam Kỳ nhưng không thành => Hậu quả
mất nốt 3 tỉnh miền TNK (từ ngày 20-6  24-
6-1867).
* Diễn biến:

- ND Nam Kỳ nổi lên k/nghĩa ở nhiều nơi.
- Nhiều trung tâm kháng chiến thành lập:
Đồng Tháp Mười,Tây Ninh, Bến Tre
- Nhiều tấm gương: Trương Quyền, Phan
Liêm, Nguyễn Trung Trực
- Từ 1867 – 1875 các khởi nghĩa chống Pháp
tiếp tục nổ ra ở Nam Kỳ.
Hoạt động 3:
5.Luyện tập,củng cố:
- Học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài trang 119.
Hoạt động 4
6. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài.
- Tìm hiểu bài 25.
7. Dự kiến kiểm tra đánh giá:
Kiểm tra miệng đầu giờ
CHUYÊN ĐỀ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC(1858- 1884)(T3)
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cuộc kháng chiến của ND ta diễn ra ntn ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền ĐNK?
- Cuộc kháng chiến ở miền Tây Nam Kỳ đã diễn ra như thế nào?
3. Giới thiệu bài.
Sau khi chiếm 6 tỉnh Nam Kỳ, Pháp liên tục âm mưu xâm lược nước ta ntn?
Hoạt động2:
4. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
? Pháp đã chuẩn bị xâm lược Bắc Kỳ

ntn ?
HS đọc phần chữ nhỏ T119.
? Thái độ của triều Huế như thế nào?
? Tình hình đó tạo thuận lợi cho Pháp
như thế nào? (Mở rộng đánh chiến)
? Tại sao đến năm 1873 quân Pháp ở
Nam Kỳ mới mở rộng chiếm Bắc Kỳ?
- Nam Kỳ đã được củng cố.
- Triều Nguyễn suy yếu, không còn khả
năng phản kháng.
- Nắm được tình hình Bắc Kỳ.
? Pháp đã thực hiện kế hoạch đánh
chiếm Bắc Kỳ như thế nào?
I. Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ
nhất. Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội và các
tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ
1, Tình hình Việt Nam trước khi Pháp
đánh chiếm Bắc Kỳ
- Pháp: thiết lập bộ máy cai trị, củng cố
những vùng đất chiếm được ở Nam Kỳ.
- Triều Nguyễn duy trì những chính sách
đối nội, đối ngoại lạc hậu (Cự tuyệt các đề
nghị cải cách tiến bộ, cầu cứu nhà Thanh và
Pháp, đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân)
=> Hậu quả: kinh tế sa sút, tài chính thiếu
hụt, nhân dân đói khổ.
2, Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần
thứ nhất (1873)
- Ngày 20-11-1873, hơn 200 quân Pháp do
Gác-ni-ê chỉ huy tấn công Hà Nội.

Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ
8A1
8A2
8A3
8A4
(Giặc 212 tên, 11 đại bắc, 2 tàu chiến,
1 tàu đổ bộ).
Nói thêm về tấm gương hi sinh của
Nguyễn Tri Phương.
? Vì sao quân triều đình ở Hà Nội đông
mà không thắng được giặc?
- Đường lối chính trị bạc nhược.
- Đường lối quân sự bảo thủ.
- Sai lầm,chủ quan của Nguyễn Chi
Phương.
? Pháp tấn công Bắc Kỳ, nhân dân ta
đã chiến đấu như thế nào?
? Ý nghĩa của trận Cầu Giấy?
(Giặc hoang mang…)
? Hành động của triều đình?
? Tại sao triều đình Huế ký hiệp ước
Giáp Tuất 1874?
? Hậu quả của hiệp ước này?
- 700 quân triều đình do Nguyễn Chi
Phương chỉ huy cản giặc -> thất bại.
- Sau một tháng Pháp đã chiếm toàn bộ các
tỉnh đồng bằng Bắc kỳ.
3, Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng
bằng Bắc kỳ (1873 – 1874)
- Thực dân Pháp đánh chiếm Hà nội, nhân

dân ta anh dũng đánh Pháp.
- Ngày 21/12/1873, ta thắng lợi ở Cầu Giấy,
giết chết Gác-ni-ê.
- 15/3/1874, triều đình ký với Pháp hiệp
ước Giáp Tuất -> chính thức thừa nhận 6
tỉnh Nam Kỳ hoàn toàn thuộc Pháp.
=> Hậu quả: đánh mất một phần quan trọng
chủ quyền lãnh thổ, thương mại, ngoại giao
của dân tộc.
Hoạt động 3:
5.Luyện tập,củng cố:
Em có nhận xét gì về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta giai đoạn 1873-
1874?
Hoạt động 4
6. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài
- Tìm hiểu tiếp phần II.
7. Dự kiến kiểm tra đánh giá:
Kiểm tra miệng đầu giờ
CHUYÊN ĐỀ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC(1858- 1884)(T4)
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ 2 như thế nào?
- Cuộc kháng chiến của nhân dân HN và các tỉnh ĐB Bắc Kỳ đã diễn ra ntn?
3. Giới thiệu bài:
- Trong lần thứ nhất đánh Bắc Kỳ, Pháp đã nhanh chóng chiếm được Hà Nội và
các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ, nhưng chúng đã bị nhân dân ta anh dũng đứng lên kháng

chiến. Triều Nguyễn đã ký với Pháp hiệp ước 1874, tạo điều kiện cho chúng rút khỏi
Bắc Kỳ.
- Vậy tình hình Việt Nam sau hiệp ước 1874 như thế nào?
Hoạt động2:
4. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
? Tình hình nước ta sau HƯ 1874?
? Em có nhận xét gì về 2 câu ca
dao:
“ Dập dìu trống đánh cờ xiêu
Phen này ………………… lẫn
Tây”
? Vì sao phải mất gần 10 năm Pháp
mới đánh Bắc kỳ lần 2?
? Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần 2
như thế nào?
? Nhận xét về việc làm này của
triều Nguyễn?
II. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ
hai (1882)
1, Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ
hai (1882)
* Hoàn cảnh: Sau hiệp ước 1874.
- Trong nước: mâu thuẫn giữa ND với triều đình
ngày càng quyết liệt. Kinh tế kiệt quệ, các đề
nghị cải cách bị khước từ. Triều đình dựa vào
Pháp và quân Thanh để đàn áp nhân dân.
- Pháp: chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh -> quyết
tâm xâm lược Bắc kỳ.
* Diễn biến:

- 3/4/1882: Ri-vi-e đưa quân đổ bộ lên Hà Nội.
- 25/4/1882: Pháp nổ súng tấn công Hà Nội đến
trưa, Hà Nội thất thủ.
- Triều đình cầu cứu quân Thanh, cử người
thương thuyết với Pháp.
=> Hậu quả: Pháp nhanh chóng chiếm các tỉnh
đồng bằng Bắc kỳ.
Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ
8A1
8A2
8A3
8A4
? Tinh thần chống Pháp của nhân
dân Bắc Kỳ biểu hiện như thế nào?
? Ý nghĩa của chiến thắng này?
? Sau chiến thắng Cầu Giấy, thái
độ của Pháp và triều đình như thế
nao?
? Vì sao Pháp không nhượng bộ?
Học sinh đọc nội dung hiệp ước.
? Thái độ của ND trước HƯ này?
? Nội dung hiệp ước Pa-tơ-nốt?
? Hậu quả của hiệp ước Pa-tơ-nốt?
2, Nhân dân Bắc kỳ tiếp tục kháng Pháp.
- Ở Hà Nội: Nhân dân tích cực phối hợp với triều
đình để chặn giặc, chủ động đánh giặc bất chấp
lệnh giải tán của triều đình.
- Ở các địa phương:đắp đập,cắm kè, làm hầm
-19/5/1883, ta thắng lợi ở Cầu Giấy, giết chết Ri-
vie.

- 7/1883, Pđánh Thuận An, cửa ngõ kinh thành
Huế.
3, Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Nhà nước phong kiến
Việt Nam sụp đổ (1884)
- Ngày 18-8-1883: TD Pháp tấn công Thuận An.
- Ngày 20-8-1883: Pháp đổ bộ lên Thuận An.
- Ngày 25/8/1883: Pháp buộc triều đình Nguyễn
ký hiệp ước Hắc-Măng (Hiệp ước Quý Mùi).
Nội dung: SGK-trang 123.
- Ngày 6/6/1884: Pháp buộc triều Nguyễn ký hiệp
ước Pa-tơ-nốt
=> Hậu quả: Kết thúc sự tồn tại của nhà nước PK
Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập. Việt
Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
Hoạt động 3:5.Luyện tập,củng cố:
Lập niên biểu các sự kiện LS cơ bản của nước ta từ năm 1873 đến năm 1884 theo mẫu
sau:
Thời gian Sự kiện lịch sử Kết cục, ý nghĩa
Tháng 11- 1873 Quân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ
nhất
Pháp chiếm được Hà Nội và 1 số
tỉnh ĐBBK
Tháng 12- 1873
Ngày 15- 3 - 1874
Tháng 4- 1882
Ngày 15- 5- 1883
Tháng 7 và 8 - 1883
Ngày 25- 8- 1883
Ngày 6- 6- 1884
- Những nét cơ bản của tình hình Việt Nam từ 1883-1884?

Hoạt động
6. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài.
- Làm bài tập 1,2- tr 124.
- Tìm hiểu trước bài 26.

×