Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

CSS 2 và CSS 3 Session 4 Học Lập Trình Web Cơ Bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 26 trang )

Session 4

Màu, viền

Bố cục trang

Vị trí các phần tử

Giới thiệu CSS3

Một số thành phần mới của

Thuộc tính Color và Background.

Thuộc tính Border.
• Thuộc tính Box

Css cung cấp thuộc tính color cho phép định nghĩa màu
chữ và màu nền.

Giá trị gán cho thuộc tính màu có thể là tên màu, giá trị
RGB, hoặc giá trị hệ Hexa.

Thuộc tính
Background
của CSS giúp
bạn có thể xác
định màu nền,
ảnh nền cho
trang Web.



Border là một viền hình chữ nhật bao quanh một phần
tử.

Thuộc tính border của CSS cho phép tạo đường viền
quanh văn bản, hay hình ảnh.

Thuộc tính border-style dùng để xác định kiểu đường
viền (nét liền, nét đứt, nét đôi, chấm chấm …)
Building Dynamic Web Sites / 7
of 13

Thuộc tính border-color chỉ ra màu của đường viền

Thuộc tính border-width chỉ ra kích thước đường viền
Giá trị cho thuộc tính

Lề (margin) là khoảng trắng
bao quanh nội dung nằm trong
một phần tử.

Thuộc tính margin được dùng
để xác định 4 lề (trên, dưới,
trái, phải) bao quanh nội dung.
Giá trị cho thuộc tính có thể là
giá trị tương đối hoặc tuyệt đối.

Tuy nhiên có thể xác định
riêng từng lề với các thuộc tính
cho ở bảng sau:

Building Dynamic Web Sites / 10
of 13

Padding là khoảng trắng giữa
đường biên của phần tử với
nội dung của nó.
• Thuộc tính padding được
dùng để xác định tất cả 4 cạnh
(trên, dưới, trái, phải). Giá trị
cho thuộc tính có thể là giá trị
tương đối hoặc tuyệt đối.
• Tuy nhiên có thể xác định
riêng padding cho từng cạnh
với các thuộc tính cho ở bảng
sau:

Ví dụ

Ví dụ

Float (theo như nghĩa tiếng Việt là thả trôi) là một thuộc tính CSS dùng để cố
định một thành phần web về bên trái hay bên phải không gian bao quanh
nó.

Đây là một thuộc tính rất cần thiết khi dàn trang (như tạo các trang web 2
column layout hay 3 column layout), hiển thị văn bản thành cột.

Thuộc tính float có 3 giá trị:


Left: Cố định phần tử về bên trái.

Right: Cố định phần tử về bên phải.

None: Bình thường.

Đi cùng với thuộc tính float, trong CSS còn có một thuộc tính là
clear.

Là một thuộc tính thường được gán vào các phần tử liên quan tới
phần tử đã được float để quyết định hướng xử sự của phần tử
này.
• Thuộc tính clear có 4 thuộc tính: left (tràn bên trái), right (tràn
bên phải), both (không tràn) và none.

Trong CSS, có ba loại vị trí là
normal, absolute, relative.

Thuộc tính position trong CSS
được dùng để xác định vị trí của
nội dung.
• Giá trị mặc định của thuộc tính
position là static, có nghĩa là nội
dung trang Web được đặt theo
thứ tự được chỉ ra trong tập tin mã
nguồn HTML.

Vị trí tương đối là nội dung của phần tử luôn được định vị theo
góc trên bên trái của phần tử chứa (lấy góc trên bên trái của phần

tử cha làm gốc tọa độ để định vị).

Để định vị trí nội dung bên trong phần tử theo vị trí tương đối, bạn
thiết lập giá trị relative cho thuộc tính position.
Hai hình minh họa dùng
thuộc tính top, left và right,
bottom để định vị.
Hình màu đỏ (phần tử con)
lấy góc trên bên trái hình
màu đen (phần tử cha chứa
phần tử màu đỏ) làm gốc
tọa độ để định vị.
left
top
right
bottom
#mauvang{
width:300px;
height: 100px;
border: 5px solid yellow;
}
#mauden{
width:300px;
height: 300px;
border: 10px solid black;
}
#hopmaudo{
position: relative;
top: 50px;
left: 50px;

width:100px;
height: 100px;
border: 1px solid red;
background:red;
}
top: 50px
left: 50px
<div id="mauvang"> </div>
<div id="mauden">
<div id=“hopmaudo"> </div>
</div>
#mauvang{
width:300px;
height: 100px;
border: 30px solid yellow;
}
#mauden{
width:300px;
height: 300px;
border: 10px solid black;
}
#hopmaudo{
position: relative;
right: 80px;
bottom: 100px;
width:150px;
height: 150px;
border: 1px solid red;
background:red;
}

<div id="mauvang"> </div>
<div id="mauden">
<div id=“hopmaudo"> </div>
</div>
bottom: 100px
right:80px

Để định vị trí cho nội dung bên trong phần tử là vị trí
tuyệt đối, thiết lập giá trị absolute cho thuộc tính position.

Vị trí tuyệt đối thay đổi vị trí xuất hiện nội dung của phần
tử theo cửa sổ trình duyệt (phần tử BODY).
right
right
top
bottom
top
bottom
left
left
Các góc của phần tử con định vị theo các
góc phần tử cha.

Ví dụ
#logo1 {
position:absolute;
top:50px;
left:70px;
}
#logo2 {

position:absolute;
top:0px;
right:0px;
}
#logo4 {
position:absolute;
bottom:70px;
right:50px;
}
#logo3 {
position:absolute;
bottom:0px;
left:0px;
}
<body>
<div id=“container” style=“width=300px; height=300px; boder:2px
green solid;">
<div id="logo1"><img src="HINHANH/1.JPG"></div>
<div id="logo2"><img src="HINHANH/2.JPG"></div>
<div id="logo3"><img src="HINHANH/3.JPG"></div>
<div id="logo4"><img src="HINHANH/4.JPG"></div>
</div>
</body>

Là version mới nhất của CSS

Bổ sung thêm các feature mới
24

Selectors


Box Model
• Backgrounds and Borders
• Image Values and Replaced Content

Text Effects

2D/3D Transformations

Animations
• Multiple Column Layout
• User Interface
25

×