Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

MySQL các khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.65 KB, 15 trang )


Giải thích khái niệm về dữ liệu và cơ sở dữ liệu.

Mô tả Quản trị dữ liệu.
• Định nghĩa hệ quản trị cơ sở dữ liệu và các ưu điểm của
nó.
• Định nghĩa và giải thích về RDBMS.
• Mô tả các thực thể, các bảng và các tính chất của bảng.

Thông tin được lưu trữ trở thành dữ liệu (data). Tổng hợp các dữ
liệu lại trở thành thông tin

Ví dụ :
• Thông tin về mỗi trận đấu bóng đá trong một mùa giải WorldCup được lưu lại
gồm có: tên đội tham gia, tỷ số, danh sách cầu thủ, địa điểm thi đấu, thời
gian…

Dựa vào các dữ liệu (thông tin của mỗi trận đấu đã được lưu lại) chúng ta có
thể biết được thông tin về 10 trận đấu hay nhất, các đội chơi hay, cầu thủ xuất
sắc,… trong kỳ WorldCup
• Khái niệm dữ liệu hẹp hơn khái niệm thông tin. Thông tin luôn
mang ý nghĩa và gồm nhiều giá trị dữ liệu.

Ví dụ :

Vào lúc 01h45 ngày 20/06/2012 trên sân Olympic Stadium diễn ra trận đấu giữa hai đội
tuyển Thụy Điển – Pháp với tỷ số 2-3

Một cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu về hoạt động (như mua bán,
tuyển sinh, khám chữa bệnh, …) của một tổ chức cụ thể được lưu trữ có tổ


chức trên các thiết bị lưu trữ và được các chương trình ứng dụng khai thác
như tìm kiếm, xử lý, tra cứu, sửa đổi, bổ sung hay loại bỏ dữ liệu.

Ví dụ:

Trong quản lý thư viện có các dữ liệu về sách, về độc giả, phiếu mượn trả,
…phục vụ cho chương trính ứng dụng quản lý thư viện.

Tổ chức ngân hàng có các dữ liệu về khách hàng, dữ liệu về số tài khoản,
các lần giao dich … phục vụ cho các chương trình ứng dụng của ngân
hàng

Trường học có các dữ liệu về sinh viên, giáo viên,…phục vụ cho các
chương trình quản lý đào tạo

Minh họa một CSDL đơn giản

Vậy một CSDL là một tập dữ liệu được tổ chức để sao cho nội
dung của nó có thể dễ dàng truy cập, dễ dàng quản lý và cập
nhật.
CSDL
Người dùng
Cho phép truy
cập thông tin
Lưu trữ thông tin

Quản trị dữ liệu đề cập đến việc quản lý một khối lượng
lớn thông tin, bao gồm việc lưu trữ thông tin và các kỹ
thuật cho việc thao tác thông tin.


Có hai cách tiếp cận khác nhau để quản trị dữ liệu:

Sử dụng các hệ thống file

Sử dụng các hệ thống CSDL

Các điểm đặc trưng của các hệ thống file:

Mỗi chương trình ứng dụng có một file lưu
trữ dữ liệu riêng biệt.

Ví dụ:

Phòng quản lý sinh viên, sử dụng hệ thống quản lý danh sách sinh viên, lưu trữ thông
tin cá nhân của sinh viên. Phòng đào tạo dùng hệ thống quản lý điểm theo dõi thông
tin về học tập của sinh viên. Hai chương trình có các file dữ liệu riêng.

Trong hệ thống này, một nhóm các file được lưu trữ trên một máy tính và
có thể được truy cập bởi một điều hành viên.

Ví dụ
• CSDL bán hàng sẽ chứa các bảng sau:

PropertyForRent (PropertyNo, Address, Type, Rent, OwnerNo)
– PrivateOwner (OwnerNo, Name, Address, TelNo)

Client (ClientNo, Name, Address, TelNo, PrefType, MaxRent)
CSDL
bán hàng
Dữ liệu vào ra

Các thủ tục quản lý file

Nhược điểm của các hệ thống file:

Dư thừa và không nhất nhất quán dữ liệu

Những truy vấn dị thường
– Dữ liệu cô lập

Dị thường khi đồng thời truy cập dữ liệu
– Các vấn đề về bảo mật

Các vấn đề về toàn vẹn

Các CSDL được dùng để lưu trữ dữ liệu một cách hiệu quả và có
tổ chức sao cho quản lý được nhanh chóng và dễ dàng.

Các ưu điểm của các hệ thống CSDL:

Giảm bớt sự dư thừa dữ liệu

Nhất quán dữ liệu

Dữ liệu lưu trữ có thể được chia sẻ

Có thể thiết lập các tiêu chuẩn (standard) cho dữ liệu

Toàn vẹn dữ liệu

Bảo mật dữ liệu


Là hệ thống phần mềm được thiết kế để quản trị một CSDL.
• Hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm thông tin
trong một csdl

Cho phép định nghĩa, xây dựng và bảo trì csdl.
• Hệ quản trị csdl cung cấp môi trường thuận tiện và hiệu quả cho
việc xử lý một khối lượng dữ liệu lớn và giao dịch.
• DBMS hỗ trợ các ngôn ngữ truy vấn khác nhau, ngôn ngữ truy
vấn phổ biến nhất là SQL (Structured Query Language – Ngôn
ngữ vấn tin có cấu trúc ).

Các lợi ích phổ biến của DBMS:

Lưu trữ dữ liệu
– Định nghĩa dữ liệu

Thao tác trên dữ liệu

Bảo mật và toàn vẹn dữ liệu
– Khôi phục dữ liệu

Truy cập đồng thời và điều khiển khiển đa truy cập
– Các ngôn ngữ truy xuất CSDL và các giao diện lập trình ứng
dụng

Một hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) là một hệ quản trị CSDL
được xây dựng trên mô hình quan hệ.

Một CSDL quan hệ là một CSDL được chia nhỏ thành các đơn vị

logic gọi là bảng, các bảng có quan hệ với nhau trong CSDL.
Mối quan hệ
CSDL

Các khái niệm thường dùng trong RDBMS:

Dữ liệu được biểu diễn như một tập các bản ghi quan hệ.

Mỗi quan hệ có thể gọi là một bảng.
– Các cột là các thuộc tính.

Mỗi hàng (“tuples”) biểu diễn một thực thể.
– Mỗi bảng có một tập chứa các thuộc tính làm khóa, mà giá trị
chứa trong nó xác định duy nhất mỗi thực thể.
Khái niệm Nghĩa
Quan hệ Một bảng
Tuple Một dòng hoặc một bản ghi trong quan hệ
Thuộc tính Một trường hoặc một cột trong quan hệ
Cardinality của một quan hệ Số dòng trong một quan hệ
Bậc của quan hệ Số thuộc tính trong một quan hệ
Miền giá trị của thuộc tính Tập các giá trị có thể lưu trữ trong thuộc tính
Khóa chính của quan hệ Một thuộc tính hoặc một tập các thuộc tính mà giá trị của nó xác
định duy nhất các bản ghi trong quan hệ
Khóa ngoại Một thuộc tính hoặc một tập các thuộc tính trong quan hệ R1 mà
nó chỉ ra mối quan hệ của R1 với quan hệ R2
Các thuộc tính khóa ngoại trong R1 phải chứa các giá trị so khớp
với các giá trị tương ứng trong quan hệ R2

×