Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 14 – Bài 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.89 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 25/9/2014
Ngày dạy:
Tiết 14 – Bài 13:
VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết được cơ cấu và sự phát triển ngày càng đa dạng của ngành dịch vụ.
- Hiểu được vai trò quan trọng của ngành dịch vụ.
- Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam, kĩ năng biểu đồ.
3. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử
dụng SLTK, biểu đồ, năng lực sử dụng hình ảnh
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta. Tài liệu, hình ảnh về các hoạt
động dịch vụ hiện nay.
- HS: SGK, vở ghi, Chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng.
- Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Kể tên các ngành công nghiệp
trọng điểm nước ta?
3. Bài mới:
“Phi công bất phú, phi dịch bất hoạt”, vậy ngành DV có đặc điểm như thế nào,
chúng ta cùng tìm hiểu hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính


* Tìm hiểu cơ cấu và vai trò của ngành
dịch vụ trong nền kinh tế:
*GV nêu khái niệm về ngành dịch vụ để
HS thấy được điểm khác cơ bản giữa
ngành DV với 2 ngành kt đã học là NN
và CN. (về sp tạo ra, đặc thù có vc đc
không)
* GV cho học sinh quan sát hình 13.1/48
dựa vào hình này hãy nêu cơ cấu ngành
dịch vụ. Cách chia khác:
+ Dịch vụ kinh doanh: vận tải và
thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm,
kinh doanh bất động sản, các dịch vụ
nghề nghiệp,…
+ Dịch vụ tiêu dùng: Bán buôn và bán
lẻ, du lịch, các dịch vụ cá nhân (y tế, giáo
dục, thể dục thể thao).
+ Dịch vụ công: Các dịch vụ hành
chính công, các hoạt động đoàn thể,
- Cho VD CM rằng nền kinh tế càng pt
thì các hoạt động dịch vụ càng trở nên đa
dạng (gv cho t/luận nhóm)
GV gợi ý:
+ Trước đây khi Ktế chưa phát triển
ndân ta đi thăm hỏi nhau chủ yếu đi bộ,
ngày nay Ktế phát triển nhân dân đi ô tô?
Vậy đó là dịch vụ gì?
+ Địa phương em có dv gì phát triển?
- Nêu 1 vài ví dụ về các nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư vào ngành dịch vụ (khách

sạn, xây dựng khu vui chơi giải trí )
I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong
nền kinh tế
* Khái niệm: Tất cả những ngành, hoạt
động kinh tế không thuộc về KV I, II, thì
đều thuộc về KV III- dịch vụ)
1. Cơ cấu:
- Đa dạng gồm 3 nhóm nghành:
+ Dịch vụ tiêu dùng: DV sửa chữa, khách
sạn, nhà hàng, dvụ cá nhân, cây trồng
+ Dịch vụ sản xuất: Tài chính tín dụng,
kinh doanh Tsản, tư vấn
+ Dịch vụ công cộng: KHCN, gia súc, y
tế, văn hoá, thể thao, bảo hiểm bắt buộc
- Nền kinh tế càng pt thì các hoạt động
dịch vụ càng trở nên đa dạng
* GV yêu cầu học sinh đọc nhanh thông
tin kênh chữ cho biết vai trò của hoạt
động vận tải, thương mại đối với ngành
nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp các
ngành sản xuất các vùng trong nước,
nước ta với nước ngoài
- Vai trò của ngành bưu chính nền thông
trong sx và đời sống?
GV khái quát lại các vai trò của ngành
dịch vụ và chuẩn kiến thức.
- Dựa vào hình 13.1 tính tỷ trọng các
nhóm dịch vụ trên và cho nhận xét.
Ngành dịch vụ nước ta còn:
+ Chưa thật phát triển so với các nước

phát triển và 1 số nước trong khu vực
+ Cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta đang
ngày càng phát triển và đa dạng
- GV yêu cầu cả lớp nghiên cứu đoạn
văn/l “ Sự phân bố còn nghèo nàn”
- Tại sao ngành dịch vụ ở nước ta đang
phân bố không đều?
- Tại sao HN và TP HCM là 2 trung tâm
dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta?
(Hà Nội và TP Hồ Chí Minh Đây là 2
trung tâm dịch vụ lớn, đa dạng đầu mối
2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và
đời sống
- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất
phát triển.
- Cung cấp nguyên liệu , vật tư sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm cho các nghành KT
- Tạo ra các mối liên hệ giữa các nghành
sx, các vùng trong nước và nước ngoài
- Nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo việc
làm, tăng thu nhập cho người dân.
- Khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên
thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các
thành tựu KHKT.
II. Đặc điểm phát triển và phân bố các
ngành dịch vụ ở nước ta
1. Đặc điểm phát triển:
- Chiếm 25% lđộng nên ngành dvụ chưa
thật phát triển.
- Cơ cấu dịch vụ ngày càng đa dạng hơn

2. Đặc điểm phân bố:
- Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ
vào phân bố dân cư, sự phát triển sản xuất
- Các hoạt động dịch vụ nước ta phân bố
không đều: Chủ yếu ở các vùng thành
phố, đồng bằng, ven biển
- HN và TP HCM là 2 trung tâm dịch vụ
lớn nhất và đa dạng nhất nước ta.
giao thông vận tải viễn thông lớn nhất cả
nước, tập trung nhiều trường đại học lớn,
viện nghiên cứu )
4. Củng cố:
- Lấy ví dụ các ngành dịch vụ nước ta.
- Chứng minh rằng ở đâu đông dân ở đó tập trung nhiều hoạt động dịch vụ.
5. Dặn dò:
- Tìm hiểu những tuyến đường của đất nước ta. Loại đường nào chở được nhiều
hàng hóa và hành khách nhất?
- Các thông tin về ngành bưu chính viễn thông, việc ứng dụng công nghệ thông
tin qua phương tiện thông tin đại chúng.
PHỤ LỤC
Ngày tháng năm
Duyệt của tổ CM
CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
Dịch vụ sản xuất:
- GTVT và BCVT
- Tài chính, tín dụng
- Kinh doanh tài sản, tư vấn
Dịch vụ tiêu dùng:
- Thương nghiệp, dịch vụ
sửa chữa.

- Khách sạn, nhà hàng.
- DV cá nhân và công cộng.
Dịch vụ công cộng:
- KHCN, giáo dục, y tế,
văn hóa, thể thao.
- Qlý NN, đoàn thể và
bảo hiểm bắt buộc

×