Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty Thuận An giai đoạn 2006 -2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.46 KB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH









HUỲNH THẾ KHƯƠNG


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY THUẬN AN GIAI ĐOẠN 2006 - 2008


Chuyên ngành: Kinh Tế Đối Ngoại





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




Long Xuyên, tháng 05 năm 2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG


KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH








KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY THUẬN AN GIAI ĐOẠN 2006 - 2008


Sinh viên thực hiện: HUỲNH THẾ KHƯƠNG
Chuyên ngành: Kinh Tế Đối Ngoại
MSSV: DKD052030
Lớp: DH6KD1
Giảng viên hướng dẫn: ThS. PHẠM TRUNG TUẤN


Long Xuyên, tháng 05 năm 2009


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn:ThS. Phạm Trung Tuấn
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người chấm, nhận xét 1:….………………………………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người chấm, nhận xét 2:………………………………………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, ngày ….. tháng ….. năm ……


LỜI CÁM ƠN
W  X
Với khoảng thời gian hơn ba tháng để thực hiện đề tài nghiên cứu và cho đến
hôm nay đề tài đã hoàn chỉnh thì lời nói đầu tiên là cho tôi gửi lời cảm ơn đến tất
những người đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua để hoàn thành đề tài này.
Tôi xin cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em thực tập, học hỏi kinh
nghiệm và cung cấp cho em nhiều tài liệu hữu ích liên quan đến đề tài mà em
nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ tôi rất
nhiều trong quá trình nghiên cứu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
đề tài của mình một cách tốt đẹp.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn thầy Phạm Trung Tuấn đã hỗ trợ và giúp đỡ tôi từ lúc tôi
mới có ý tưởng về đề tài đến lúc tôi hoàn thành nó. Thầy đã giúp tôi hiểu rõ hơn
về cách thức nghiên cứu, thực hiện một đề tài cũng như vai trò của một người
hướng dẫn là vô cùng quan trọng đối với những người lần đầu tiên vận dụng tất
cả các kiến thức đã học tiến hành một báo cáo nghiên cứu khoa học.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn công ty trách nhiệm hữu hạn Thuận An
đã giúp đỡ tôi trong việc cung cấp số liệu để tôi có thể hoàn thành tốt báo cáo
nghiên cứu này, đặc biệt là sự quan tâm và tận tình giúp đỡ của anh Bùi Hữu
Thông và anh Ngô Quang Lập – phòng kế hoạch kinh doanh của công ty Thuận
An, đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian thực tập tại Thuận An.
Và góp phần vào thành công của nghiên cứu này không thể không nói đến bạn bè
xung quanh tôi. Các bạn luôn bên tôi và giúp đỡ tôi khi tôi cần, chia sẻ với tôi
những gì các bạn học được giúp ích cho nghiên cứu của tôi, cho tôi những ý kiến
cần thiết về đề tài của mình.
Một lần nữa cho tôi gửi lời cám ơn đến tất cả những người đã giúp đỡ em trong

suốt ba tháng vừa qua để hoàn thành đề tài này. Nếu như không có những sự
giúp đỡ đó thì đề tài này sẽ không hoàn thành tốt đẹp.
Người thực hiện đề tài.


TÓM TẮT
#  "
Ngày nay, trong thời hội nhập kinh tế thì việc tham gia vào hoạt động thương mại quốc
tế là một xu thế tất yếu, một yêu cầu khách quan vì khi tham gia vào mậu dịch thế giới,
các doanh nghiệp sẽ tìm thấy một số thuận lợi như: mở rộng được thị trường tiêu thụ,
giảm được rủi ro vì bán ở nhiều thị trường tốt hơn chỉ bán ở một nước, phát huy lợi thế
của mình trên thị trường mới, tạo công ăn việc làm, tăng lợi nhuận… Tuy nhiên để công
ty có thể đứng vững được trên thị trường nội địa hay quốc tế đòi hỏi các doanh nghiệp
phải đầu tư nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước cũng như phải thường xuyên
phân tích lại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình,...Thông qua đó thấy được
đâu là cơ hội mà doanh nghiệp có được, đâu là nguy cơ cần phải tránh trong hoạt động
kinh doanh, đồng thời cần phải đẩy mạnh việc xúc tiến thương mại để thâm nhập vào thị
trường và phát triển thị trường thế giới.
Đề tài phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Thuận An giai đoạn 2006-
2008. Với mục tiêu của việc nghiên cứu là phân tích những kêt quả hoạt động kinh
doanh của công ty trong ba năm qua, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội
và những nguy cơ nhằm đưa ra những giải pháp hữu hiệu giúp Công ty mang lại hiệu
quả kinh doanh cao hơn trong thời gian tới.
Đề tài nghiên cứu tập trung vào các vấn đề như:
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh Công ty qua 3 năm 2006-2008.
 Phân tích chung về kết quả kinh doanh
 Phân tích sản lượng, kim ngạch xuất khẩu thủy sản
 Phân tích thị trường xuất khẩu thủy sản
 Phân tích tình hình thu mua nguyên liệu
Phân tích môi trường hoạt động của công ty.

 Phân tích môi trường nội bộ
 Phân tích môi trường bên ngoài
Phân tích SWOT.
Đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Và cuối cùng là kết luận và những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty Thuận An trong thời gian tới.



MỤC LỤC

#  "

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN..........................................................................................1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài.........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung...............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
1.4 Ý nghĩa nghiên cứu ...............................................................................................2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................................3
2.1 Khái niệm và vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh...............................3
2.1.1 Khái niệm........................................................................................................3
2.1.2 Vai trò..............................................................................................................3
2.1.3 Nội dung cơ bản của phân tích hoạt động kinh doanh...............................3
2.2 Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận........................................................4
2.2.1 Khái niệm về doanh thu.................................................................................4
2.2.2 Khái niệm về chi phí ......................................................................................4
2.2.3 Khái niệm về tỉ suất chi phí...........................................................................4
2.2.4 Khái niệm về lợi nhuận..................................................................................4

2.3 Một số chỉ số tài chính ..........................................................................................5
2.3.1 Tỷ số thanh toán (Liquidity Ratios) .............................................................5
2.3.2 Tỷ số hoạt động (Activity ratios) ..................................................................5
2.3.3 Tỷ số đòn bẩy tài chính (Financial leverage ratios) ....................................6
2.3.4 Tỷ số lợi nhuận (Prifitability ratios).............................................................6
2.4 Ma trận SWOT......................................................................................................7
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT
VÀ DỊCH VỤ THUẬN AN ...........................................................................................8
3.1 Các thông tin cơ bản về công ty...........................................................................8
3.2 Tóm tắt lịch sử hình thành và phát triển ............................................................9
CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................10
U
4.1 Thiết kế nghiên cứu.............................................................................................10
4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ...........................................................................11
4.2.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp............................................................................11


4.2.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp ...............................................................................11
4.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................12
CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THUẬN AN GIAI ĐOẠN 2006-2008..........................................14
5.1 Phân tích tình hình chung về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.....14
5.1.1 Phân tích báo cáo tài chính .........................................................................14
5.1.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................14
5.1.1.2 Cân đối kế toán......................................................................................18
5.1.2 Phân tích các chỉ số tài chính ......................................................................20
5.2 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm..............................................................22
5.2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo cơ cấu mặt hàng .................................22
5.2.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo cơ cấu thị trường................................23
5.3 Phân tích tình hình thu mua nguyên liệu..........................................................25

CHƯƠNG 6 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
THUẬN AN ...................................................................................................................27
6.1 Phân tích môi trường nội bộ ..............................................................................27
6.1.1 Các hoạt động chủ yếu của công ty Thuận An ..........................................27
6.1.2 Các hoạt động hỗ trợ của công ty Thuận An.............................................33
6.1.3 Điểm mạnh và điểm yếu của công ty Thuận An........................................37
6.2 Phân tích môi trường bên ngoài ........................................................................37
6.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô.........................................................................37
6.2.2 Phân tích môi trường tác nghiệp ................................................................41
6.2.3 Cơ hội và thách thức của công ty Thuận An từ bên ngoài.......................48
6.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
Thuận An ...................................................................................................................49
6.3.1 Xây dựng ma trận SWOT ...........................................................................49
6.3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh..........49
CHƯƠNG 7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................51
7.1 Kết luận................................................................................................................51
7.1.1 Hạn chế..........................................................................................................51
7.1.2 Đề xuất nghiên cứu tiếp theo.......................................................................51
7.2 Kiến nghị..............................................................................................................52
7.2.1 Đối với Nhà Nước.........................................................................................52
7.2.2 Đối với Công ty.............................................................................................52




Danh mục Bảng – Biểu đồ - Hình
Bảng
Bảng 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................11
Bảng 4.2 Dữ liệu thu thập từ một số thành viên công ty..................................12
Bảng 4.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.............................................12

Bảng 5.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2006-2008.............14
Bảng 5.2: Tốc độ tăng trưởng doanh thu ..........................................................16
Bảng 5.3: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận ...........................................................16
Bảng 5.4: Cơ cấu doanh thu của công ty ...........................................................17
Bảng 5.5 : Bảng cân đối kế toán của công ty Thuận An năm 2008.................18
Bảng 5.6: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty Thuận An.......................19
Bảng 5.7: Các chỉ số tài chính.............................................................................20
Bảng 5.8: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo cơ cấu mặt hàng........................22
Bảng 5.9: Tình hình tiêu thụ theo cơ cấu thị trường........................................24
Bảng 5.10: Tình hình thu mua nguyên liệu của công ty...................................26
Bảng 6.1: Giá các sản phẩm chính của doanh nghiệp .....................................31
Bảng 6.2: Bảng so sánh giá sản phẩm từ cá tra ...............................................31
Bảng 6.3: Những điểm mạnh và điểm yếu của công ty Thuận An..................37
Bảng 6.4: Điểm mạnh và điểm yếu của hai đối thủ cạnh tranh .....................46
Bảng 6.5: Tiến độ sản xuất cá nguyên liệu của tuần 15.....................................47
(06/04/2009-12/04/2009).......................................................................................47
Bảng 6.6: Cơ hội và thách thức của công ty Thuận An ...................................48

Biểu đồ
Biểu đồ 5.1: Doanh thu thuần, chi phí và lợi nhuận từ năm 2006-2008 .........16
Biểu đồ 5.2: Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng năm 2008..............23
Biểu đồ 6.1: Sự biến động về tỷ giá hối đoái từ 2001 - 2008.............................39
Biểu đồ 6.2: Thị trường xuất khẩu cá tra theo giá trị và sản lượng..................44

Hình
Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu...........................................................................10
Hình 6.1 Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm của công ty Thuận An .................32
Hình 6.2: Sơ đồ cơ cấu quản lý của công ty Thuận An....................................36
Hình 6.3: Quy trình thu mua nguyên liệu .........................................................42
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn

công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 1

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Nền kinh tế thế giới đang vận động liên tục, biến đổi không ngừng và ngày càng
phức tạp. Xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới đang diễn ra hết sức mạnh mẽ, đòi
hỏi các quốc gia cần phải hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Nước ta hiện nay đang trải
qua một giai đoạn quan trọng trên từng bước phát triển. Sau hơn 20 năm đổi mới từ năm
1986 đến nay, nền kinh tế nước ta đã mở cửa giao thương với thế giới và có những bước
tiến vượt bậc về nhiều mặt như: tốc độ tăng trưởng, quy mô, các nhóm ngành hàng, thị
trường…Tuy nhiên, tồn tại song song với quá trình phát triển đó là những khó khăn
thách thức mới.
Trong quá trình đổi mới, nền kinh tế đất nước đã hình thành nhiều loại hình
doanh nghiệp, kinh doanh nhiều nhóm ngành hàng mang lại lợi ích kinh tế cho đất
nước. Một trong những ngành hàng quan trọng của Việt Nam hiện nay là thủy sản. Theo
số liệu mới nhất của Tổng cục Hải quan Việt Nam, năm 2007, xuất khẩu thủy sản của cả
nước đã đạt khoảng 925 nghìn tấn trị giá 3,762 tỷ USD. Năm 2007, Việt Nam đứng
trong danh sách 10 nước xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới. Kết quả này cho thấy
ngành thủy sản đang phát triển mạnh mẽ, có tiềm năng rất lớn trong tương lai và ẩn
chứa sự cạnh tranh gay gắt của thị trường.
Ngày nay, các doanh nghiệp đang hoạt động trong một môi trường luôn luôn
biến động mạnh mẽ và phức tạp, những thách thức và khó khăn luôn tiềm ẩn. Do đó, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải cẩn thận trong việc ra quyết định và khả năng tổ chức sản
xuất hiệu quả nếu không muốn bị đào thải. Phân tích hoạt động kinh doanh đối với
doanh nghiệp là một việc làm hết sức quan trọng và cần thiết. Với việc phân tích này,
doanh nghiệp luôn chủ động thích nghi với môi trường bên ngoài và linh hoạt thay đổi
các chính sách của mình cho phù hợp với quy luật phát triển kinh tế, có cơ sở để đề ra
giải pháp khắc phục những thách thức cũng như đề ra giải pháp phát triển trong tương
lai.

Công ty TNHH thương mại sản xuất và dịch vụ Thuận An là một trong những
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thủy sản của tỉnh An Giang. Trước khi xuất khẩu
thủy sản ra nước ngoài, công ty chỉ kinh doanh nhỏ và nhận gia công sản phẩm cho
những doanh nghiệp khác. Do có thay đổi trong lĩnh vực kinh doanh nên việc quan tâm
đến phân tích hoạt động kinh doanh càng trở nên quan trọng và cấp thiết.
Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề trên và được sự đồng ý của Công ty Thuận
An. Tác giả quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công
ty TNHH thương mại sản xuất và dịch vụ Thuận An giai đoạn 2006-2008”.
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 2

1
.
2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu này nhằm thực hiện được mục tiêu phân tích tình hoạt động kinh
doanh của công ty Thuận An trong giai đoạn từ năm 2006-2008 để tìm ra điểm
mạnh, điểm yếu của công ty và dự báo cơ hội, thách thức từ môi trường bên ngoài.
Từ đó, đề ra giải pháp nhằm nâng cao hệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Thuận An trong giai
đoạn năm 2006-2008.
Tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của công ty và dự báo cơ hội, thách thức từ
môi trường bên ngoài.
Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty Thuận An trong thời gian tới.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Công ty Thuận An hoạt động chủ yếu là gia công sản phẩm xuất khẩu từ năm 2002 và

chuyển sang chế biến và xuất khẩu vào đầu năm 2008. Do hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty Thuận An có sự thay đổi nên tác giả sẽ nghiên cứu số liệu của doanh
nghiệp trong những năm gần đây là từ năm 2006-2008 để phân tích và đưa ra các nhận
định.
1.4 Ý nghĩa nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này có ý nghĩa thiết thực cho công ty Thuận An nhìn nhận lại kết quả
đạt được trong những năm qua. Tìm ra những những vấn đề và nguyên nhân gây ra đã
làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty góp phần bổ sung tài liệu tham khảo
cho ban lãnh đạo công ty xem xét khi đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
Mặt khác, đề tài này sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các bạn sinh viên ngành kinh tế
hoặc thủy sản, giúp các bạn có cơ sở đi sâu tìm hiểu, cũng như ứng dụng rộng rãi trong
nghiên cứu.

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 3

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Khái niệm và vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
1

2.1.1 Khái niệm

Sản xuất là cơ sở để tồn tại và phát triển của loài người, sản xuất trải qua nhiều
phương thức, nhiều thời đại khác nhau nhưng chịu sự tác động của nhiều nhân tố chủ
quan và khách quan đến hoạt động này của con người.
Phân tích theo nghĩa chung nhất thường được hiểu là chia các sự vật, hiện tượng trong
môi quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượng đó.
Phân tích hoạt động kinh doanh theo nghĩa chung nhất là nghiên cứu tất cả các hiện

tượng, các hoạt động có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến các hoạt động sản xuất
kinh doanh của con người. Quá trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực
tế đến tư duy trừu tượng, tức là từ việc phân tích thực tế thông qua việc thu thập thông
tin, sô liệu xử lý phân tích các thông tin số liệu, đến việc đề ra các định hướng tiếp
theo.
2.1.2 Vai trò
Phân tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình hoạt động
của doanh nghiệp. Đó là một công cụ quản lý kinh tế hiệu quả mà các doanh nghiệp
đã sử dụng từ trước đến nay.
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu
kinh tế như thế nào, những mục tiệu đặt ra được thực hiện tới đâu, rút ra những tồn
tại, tìm những nguyên nhân khách quan chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục, tận
dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Điều đó cũng có nghĩa là phân tích
hoạt động kinh doanh không chỉ là điểm kết thúc một chu kỳ kinh doanh mà còn là
thời điểm khởi đầu của hoạt động doanh nghiệp. Kết quả phân tích của thời kỳ kinh
doanh đã qua và những dự đoán trong phân tích điều kiện kinh doanh sắp tới là căn cứ
quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển và phương án
kinh doanh có hiệu quả.
Như chúng ta đã biết mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác
động liên hoàn với nhau. Bởi vậy, chỉ có thể tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh
một cách toàn diện mới có thể giúp cho doanh nghiệp đánh giá đầy đủ, sâu sắc mọi
hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Từ đó có thể đánh giá mặt mạnh
mặt yếu của công tác quản lý của doanh nghiệp để tìm ra các biện pháp xác thực để
tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả
năng tìm tàng về vốn, lao động, đất đai vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
2.1.3 Nội dung cơ bản của phân tích hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp ở nước ta hiện nay thực hiện theo cơ chế
hoạch toán kinh doanh. Đây là một phạm trù kinh tế khách quan thể hiện mối quan hệ
giữa Nhà nước với các tổ chức kinh tế, giữa các tổ chức kinh tế với nhau cũng như


1
Ngô Thị Thanh Tuyền. 2004. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Hải Sản 404. Tiểu
luận tốt nghiệp Cử nhân kinh tế nông nghiệp & PTNT. Khoa kinh tế, Đại học Cần Thơ.
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 4
giữa các bộ phận trong tổ chức kinh tế. Mặt khác, hoạch toán kinh doanh cũng là một
phương pháp quản lý kinh tế mà yêu cầu cơ bản à các doanh nghiệp được quyền tự
chủ trong hoạt động kinh doanh, tự trang trải chi phí và đảm bảo có lợi nhuận. Để
thực hiện được điều này, phân tích hoạt động kinh doanh phải thường xuyên kiểm tra
đánh giá mọi diễn biến và kết quả quá trình sản xuất kinh doanh, tìm giải pháp khai
thác năng lực của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Như vậy, nội
dung nghiên cứu của phn tích hoạt động kinh doanh là các hiện tượng kinh tế, quá
trình kinh tế đã và đang xảy ra trong một đơn vị hoạch toán kinh tế độc lập dưới sự tác
động của nhiều nhân tố chủ quan, khách quan khác nhau. Các hiện tượng quá trình
này được thể hiện dưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể biểu hiện bằng các chỉ
tiêu kinh tế.
Nội dung chủ yếu của phân tích là các chỉ tiêu kết quả kinh doanh sau: sản lượng,
doanh thu, giá thành, lợi nhuận,…Tuy nhiên, các chỉ tiêu kết quả kinh doanh luôn
luôn được phân tích trong mối quan hệ với các chỉ tiêu về điều kiện của quá trình sản
xuất kinh doanh như: lao động, tiền vốn, đất đai,…
Để thực hiện được những nội dung trên, phân tích kinh doanh cần xác định các đặc
trưng về mặt số lượng của các giai đoạn, các quá trình kinh doanh nhằm xác định xu
hướng và nhịp độ phát triển, xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến
động của quá trình kinh doanh. Tính chất và mức độ chặt chẽ mối liên hệ giữa kết quả
của kinh doanh với điều kiện sản xuất kinh doanh.
2.2 Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
2


2.2.1 Khái niệm về doanh thu
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hóa, cung
ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và dược khách hàng chấp nhận thanh toán (không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền ).
2.2.2 Khái niệm về chi phí
Tổng chi phí là chỉ tiêu tuyệt đối nói lên quy mô của chi phí. Chỉ tiêu này phản ánh
toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan đến sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp
(hay một bộ phận, một loại sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp ). Chỉ tiêu tổng chi
phí bao gồm các khoản mục chi phí khả biến và bất biến, khoản mục chi phí trực tiếp
và gián tiếp, hay tổng chi phí của các loại hàng hóa.
2.2.3 Khái niệm về tỉ suất chi phí
Đây là khái niệm nói lên trình độ tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh, chất lượng
quản lý chi phí. Nhìn chung doanh nghiệp nào có tỉ suất chi phí thấp có thể sơ bộ kết
luận doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Tỉ suất chi phí thấp đưa đến tỉ suất lợi
nhuận cao và từ đó tạo điều kiện để lợi nhuận càng nhiều.
2.2.4 Khái niệm về lợi nhuận
Trong mỗi thời kỳ khác nhau, người ta có những khái nệm khác nhau và từ đó có
những cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay, lợi nhuận được hiểu đơn giản là
khoản tiền dôi ra giữa tổng doanh thu và tổng chi phí, trong hoạt động của doanh

2
Ngô Thị Thanh Tuyền. 2004. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Hải Sản 404. Tiểu
luận tốt nghiệp Cử nhân kinh tế nông nghiệp & PTNT. Khoa kinh tế, Đại học Cần Thơ.
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 5
nghiệp có thể hiểu là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ đi mọi chi phí cho
hoạt động đó.
2.3 Một số chỉ số tài chính

3

2.3.1 Tỷ số thanh toán (Liquidity Ratios)
Cho thấy có bao nhiêu tài sản có chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn. Các tỷ số này đo lường khả năng trả nợ của công ty.

Tỷ số thanh toán hiện hành (Current ratio)
Tài sản lưu động
R
c
=
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh (Quick ratio)
Tài sản lưu động-hàng tồn kho
Rq=
Nợ ngắn hạn
2.3.2 Tỷ số hoạt động (Activity ratios)
Các tỷ số hoạt động đo lường hiệu quả hoạt động của một công ty.
Số vòng quay các khoản phải thu (Accounts receivable turnover ratio)
Số vòng quay các khoản phải thu sử dụng để xem xét cẩn thận việc thanh toán
các khoản phải thu. Khi khách hàng thanh toán tất cả các hóa đơn của họ, lúc đó
các khoản phải thu quay đươc một vòng.
Doanh thu thuần
Số vòng quay các khoản phải thu =
Các khoản phải thu
Số vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnnover ratio)
Là một tiêu chuẩn đánh giá công ty sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả
như thế nào.
Doanh thu thuần
Số vòng quay các khoản phải thu =

Hàng tồn kho


3
PGS.TS. Trần Thị Ngọc Mơ. Tài chính doanh nghiệp hiện đại. NXB: Thống Kê.
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 6
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (Sales-to-Fixed assets ratio)
Tỷ số này nói lên một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh
thu.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Tài sản cố định
2.3.3 Tỷ số đòn bẩy tài chính (Financial leverage ratios)
Tỷ số đòn bẩy tài chính đánh giá mức độ mà một công ty tài trợ cho hoạt động kinh
doanh của mình bằng vốn vay.
Tỷ số nợ trên tài sản (Debt ratio)
Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng
vốn vay.
Tổng nợ
Tỷ số nợ =
Tổng tài sản
Khả năng thanh toán lãi vay (Times interest earned raio)
Tỷ số này dùng để đo mức độ mà lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn để đảm
bảo trả lãi vay hàng năm như thế nào.
Lãi trước thuế và lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
Lãi vay
2.3.4 Tỷ số lợi nhuận (Prifitability ratios)

Tỷ số sinh lợi đo lường thu nhập của công ty với các nhân tố khác tạo ra lợi nhuận
như doanh thu, tổng tài sản, vốn cổ phần.
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (Net profit margin ratio)
Chỉ tiêu này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu =
Doanh thu thuần
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return on total assets ratio) viết tắt ROA
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tư vào công ty.
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lợi trên vốn =
Toàn bộ tài sản
x 100%

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 7

2.4 Ma trận SWOT
4

SWOT là từ viết tắt của các chữ sau:
S (Strengths - những điểm mạnh)
W (Weaknesses - những điểm yếu)
O (Opportunities - những cơ hội)
T (Threats - những nguy cơ).
Cho phép ta đánh giá điểm mạnh/điểm yếu của công ty và ước lượng những cơ hội,
nguy cơ của môi trường kinh doanh bên ngoài, từ đó có sự phối hợp hợp lý giữa khả
năng của công ty với tình hình môi trường
SWOT

Cơ hội
(Opportunities)
Đe dọa
(Threats)
Điểm mạnh
(Strenghts)
Chiến lược S+O:
Sử dụng điểm mạnh để tận
dụng cơ hội
Chiến lược S+T:
Sử dụng điểm mạnh để
hạn chế/ né tránh đe dọa.
Điểm yếu
(Weaknesses)
Chiến lược W+O:
Khai thác cơ hội để lắp chỗ
yếu kém.
Khắc phục điểm yếu để tận
dụng được cơ hội
Chiến lược W+T:
Khắc phục điểm yếu để
giảm bớt nguy cơ.
Mục đích của ma trận SWOT là đề ra các chiến lược khả thi có thể lựa chọn, chứ không
quyết định chiến lược nào là tốt nhất. Do đó, trong các chiến lược phát triển trong ma
trận SWOT, chỉ một số ít chiến lược tốt nhất được chọn để thực hiện.


4
Ths. Huỳnh Phú Thịnh. 2007. Giáo trình Chiến lược kinh doanh. Khoa kinh tế-QTKD, Đại học An
Giang.

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 8

CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THUẬN AN
3.1 Các thông tin cơ bản về công ty
Tên doanh nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất – thương mại – dịch vụ Thuận
An
Tên giao dịch: Thuan An Production Trading and Service Co., Ltd
Chủ tịch hội đồng thành viên: ông Nguyễn Thái Sơn
Người đại diện theo pháp luật: bà Nguyễn Thị Huệ Trinh – chức vụ: Tổng Giám Đốc.
Các đơn vị gồm:
Trụ sở chính:
 Ấp Hòa Long 3, thị trấn An Châu, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
 Tel: 0084-76-834188
 Fax: 0084-76-833664
 Email:
 Website: www.tafishco.com.vn
Văn phòng đại diện:
 243/9/15 Tô Hiến Thành, Phường 13, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh
 Tel: 0084-88630439
 Fax: 0084-88659890
Nhà máy số 1: và 2:
 Ấp Bình Hưng II, Xã Bình Mỹ, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
 Tel: 0084-76-889119
 Fax: 0084-76-889376
Nhà máy số 3:
 Ấp Hòa Long 3, thị trấn An Châu, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
 Tel: 0084-76-650644

 Fax: 0084-76-650644
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 9

3.2 Tóm tắt lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) sản xuất thương mại và dịch vụ Thuận
An (gọi tắt là công ty Thuận An) xuất thân từ một doanh nghiệp tư nhân với ngành nghề
chính là sản xuất chế biến phụ phẩm thuỷ sản (bột cá, mỡ cá), đến đầu năm 2001 trên cơ
sở định hướng phát triển kinh tế xã hội của Ủy Ban Nhân Dân (UBND) tỉnh An Giang
là ưu tiên tập trung và đầu tư cho ngành kinh tế thuỷ sản. Nắm chắc mục tiêu của ngành
chế biến thủy sản tỉnh An Giang là chế biến gắn liền với tiêu thụ, phát triển ổn định, bền
vững cả xuất khẩu lẫn tiêu thụ nội địa nên công ty Thuận An đã quyết định dầu tư xây
dựng nhà máy chế biến thủy sản tại ấp Bình Hưng 2, xã Bình Mỹ, huyện Châu Phú, tỉnh
An Giang với ngành nghề kinh doanh chính: chế biến, bảo quản thuỷ sản và sản phẩm
từ thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản (một phân xưởng sản xuất Fillet cá tươi và một phân
xưởng phụ phẩm) với khoảng 150 công nhân.
Có thể nói sự ra đời của công ty trong bối cảnh Hoa Kỳ áp mức thuế bán phá giá
đối với các sản phẩm cá basa nhập khẩu từ Việt Nam là một thách thức lớn đối với ban
lãnh đạo công ty. Tuy nhiên, với sự đồng thuận, đoàn kết, thống nhất cao của tập thể
cán bộ, công nhân viên và sự lãnh đạo của ban lãnh đạo đã giúp cho công ty vược qua
khó khăn, ổn định và phát triển bền vững đến hôm nay. Theo đó, từ năm 2002 đến nay
công ty đã phát triển thành công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai
thành viên với bốn đơn vị trực thuộc (ba xí nghiệp và một văn phòng đại diện) với hơn
1.200 cán bộ, công nhân viên có trình độ chuyên môn, tay nghề giỏi. Vốn điều lệ ban
đầu từ vài tỷ đồng đến nay đã trên 23,6 tỷ đồng, doanh thu hàng năm đều đạt mức tăng
trưởng theo kế hoạch đề ra.
Để đạt được kết quả trên, công ty đã mạnh dạng đầu tư đổi mới thiết bị công
nghệ song song với việc thực hiện nghiêm túc các quy trình kiểm tra chất lượng, an toàn
vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế như:

Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát
tới hạn (
HACCP),
Chứng nhận tinh khiết theo tiêu chuẩn của Cộng đồng Hồi giáo
(
HALAL), EU CODE, … nên sản phẩm của công ty luôn đạt chất lượng đáp ứng cho
yêu cầu xuất khẩu sang thị trường ở các nước Châu Âu, Trung Đông, một số quốc gia
Châu Á, Nam Mỹ thậm chí thị trường đòi hỏi yêu cầu chất lượng cao như Nga.
Với dự báo tình hình kinh tế thế giới và của ngành chế biến thuỷ sản nói chung
và tại địa phương nói riêng trong năm 2009 và những năm tiếp theo dù sẽ gặp rất nhiều
khó khăn, nhưng với sự quyết tâm và việc đầu tư có định hướng, có chiến lược sản xuất
kinh doanh hợp lý công ty Thuận An sẽ vững bước trên đường hội nhập và phát triển,
với uy tín thương hiệu đã được khẳng định trên thị trường công ty Thuận An sẽ tạo nên
bước đột phá mới để thực sự trở thành một trong những công ty chế biến thuỷ sản có
quy mô ngang tầm với các công ty trên địa bàn tỉnh An Giang và trong khu vực đồng
bằng sông Cửu Long.
Chính sách chất lượng mà công ty đã, đang và sẽ hướng tới đó là: “Chất lượng
sản phẩm là tiêu chí hàng đầu của công ty Thuận An – Vì uy tín một thương hiệu, vì sự
tôn trọng đối với khách hàng, vì sự phồn thịnh và phát triển của công ty”.



Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008

CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Thiết kế nghiên cứu
Nhằm đảm bảo cho việc nghiên cứu được tiến hành mang tính khoa học và đúng thời
gian, các công việc nghiên cứu được tác giả thiết kế quy trình như sau:


Xác định
vấn đề nghiên cứu


SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 10

Cơ sở
lý thuyết



Thu Thập
dữ liệu



Phân tích
số liệu



Nhận định


Phân tích
SWOT



Đề ra

giải pháp



Viết báo cáo

Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu
Quy trình này được bắt đầu từ việc xác định vấn đề nghiên cứu. Vấn đề này được cân
nhắc cẩn thận, đánh giá mức phù hợp với công ty TNHH Thuận An và khả năng thực
hiện của tác giả hay không. Tiếp theo tác giả tìm hiểu và tham khảo các lý thuyết cũng
như các vấn đề nghiên cứu trước nhằm hỗ trợ cho bài nghiên cứu, xác định phương
pháp sẽ tiến hành sau đó xây dựng mô hình nghiên cứu phù hợp với vấn đề nghiên cứu.
Mô hình nghiên cứu được tác giả thiết kế đơn giản gồm năm bước. Bước một, thu thập
số liệu từ công ty trong quá trình thực tập. Bước hai, phân tích số liệu từ những dữ liệu
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 11
đã được thu thập. Bước ba, nhận định sơ bộ kết quả đã được phân tích. Bước bốn, phân
tích SWOT . Cuối cùng, đề ra giải pháp cụ thể để công ty xem xét ra quyết định.
4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu sử dụng cho nghiên cứu là rất quan trọng, thể hiện tính xác thực khi cứu. Do đó,
tác giả sẽ trình bày tóm tắt ở bảng dưới và mô tả chi tiết cách làm như sau:
Bảng 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
STT Dữ liệu Phương pháp Kỹ thuật
1 Thứ cấp Định tính -Tham khảo các luận văn, đề tài của những khóa
trước.
-Đọc các báo, tạp chí, online…
-Thu thập kết quả hoạt động của công ty.
2 Sơ cấp Định tính -Quan sát hoạt động các hoạt động của công ty.
-Phỏng vấn nhân viên

4.2.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp
Tham khảo các đề tài, luận văn liên quan đến phân tích hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp để có hướng nghiên cứu tốt nhất, nghiên cứu những vấn đề thực tiễn có
thể áp dụng cho công ty. Ngoài ra, cơ sở lý thuyết từ các luận văn trước rất hữu ích
xem xét. Tìm hiểu những luận văn về nhiều đề tài khác nhau cũng là việc làm hữu ích,
giúp tác giả mở rộng kiến thức áp dụng viết đề tài được xúc tích và phong phú.
Song song với việc tham khảo luận văn là việc sưu tầm những bài báo, tạp chí viết về
phân tích hoạt động kinh doanh, tích lũy những bài viết hay của những chuyên gia
trên các tạp chí Thời báo kinh tế hay các tạp chí chuyên ngành kinh tế. Nếu sưu tầm
những bài viết của tạp chí cần phải có thời gian thì phương pháp thu thập dữ liệu trên
internet lại tiết kiệm được nhiều thời gian và tài liệu phong phú. Tài liệu trên internet
rất phong phú nhưng tác giả chỉ tham khảo những bài viết có xuất sứ rõ ràng và chất
lượng từ các trang của hiệp hội thủy sản Việt Nam, vietnamnet…
Mặt khác, trong thời thực tập tại công ty Thuận An, tác giả tích cực tìm xin những
thông tin dữ liệu của công ty về để nghiên cứu, cụ thể như: bảng báo cáo kết quả hoạt
kinh doanh, bản cân đối kế toán, lịch sử hình thành và phát triển của công ty, sơ đồ tổ
chức, quy trình sản xuất,...từ nhiều phòng ban của công ty.
Tóm lại, thu thập dữ liệu là bước làm rất quan trọng hỗ trợ cho việc phân tích rất
nhiều. Do đó, cần phải có phương pháp cụ thể cho từng dữ liệu nhằm đảm bảo tính
khoa học và khách quan.
4.2.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp
Việc thu thập dữ liệu sơ cấp đòi hỏi sự linh hoạt và tiết kiệm thời gian của tác giả
trong thời gian thực tập. Quan sát là kỹ thuật khá phổ biến để thu thập dữ liệu sơ cấp.
Quan sát từ những việc bao quát cho đến công việc cụ thể của từng phòng ban. Tìm
hiểu chức năng nhiệm vụ của mỗi phòng ban. Cụ thể, phòng tổ chức chịu trách nhiệm
quản lý chung,và quản lý nhân sự, phòng kế toán-tài chính hoạch toán thuế và quản lý
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 12
tài chính, phòng kế hoạch kinh doanh liên lạc với khách hàng ký kết và tổ chức thực

hiện hợp đồng.
Ngoài phương pháp quan sát, tác giả còn sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu những
nhân viên của công ty để biết thêm thông tin. Phương pháp phỏng vấn được tác giả
thể hiện tóm tắt ở bảng bên sau:
Bảng 4.2 Dữ liệu thu thập từ một số thành viên công ty
STT Phòng ban Chức vụ Nội dung
1 Kế hoạch
Kinh doanh
Trưởng phòng -Tình hình kinh doanh của công ty trong
vài năm gần đây.
-Kinh tế khó khăn, công ty có gì biến
động
2 Kế hoạch
Kinh doanh
Nhân viên -Kênh phân phối của công ty như thế
nào
-Nguồn nguyên liệu có ổn định không
3 Tổ chức Trưởng phòng -Quản lý thương hiệu ra sao.
-Quản trị nhân sự có gì khó khăn.
4 Tổ chức Nhân viên -Chế độ đãi ngộ của công ty với nhân
viên như thế nào.
5 Ban giám đốc Trợ lý Chủ tịch
HDTV
-Mức độ liên kết giữa các phòng ban.
4.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu được khái quát thành bảng như sau:
Bảng 4.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
STT Phương pháp Dữ liệu cần dùng Mục đích
1 Tổng hợp, so sánh Doanh thu, lợi nhuận, chi
phí, số lượng công nhân

Đánh giá sơ bộ hiệu quả hoạt
động kinh doanh
3 Phân tích tài chính Báo cáo tài chính So sánh các chỉ số tài chính,
đánh giá năng lực tài chính.
2 Quy nạp Thông tin môi trường vi
mô và môi trường vĩ mô
Tìm ra điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội, thách thức.
4 Phân tích SWOT Điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội, thách thức
Đề ra giải pháp
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 13
Bước 1: tổng hợp doanh thu, lợi nhuận từ năm 2006-2008 để so sánh, tính
tốc độ tăng trưởng của doanh thu và lợi nhuận qua các năm từ 2006-2008.
Từ đó, đánh giá sơ bộ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Bước 2: phân tích báo cáo tài chính của các năm để tính những chỉ số tài
chính như: chỉ số thanh toán, chỉ số hoạt động, chỉ số đòn bẩy tài chính, chỉ
số lợi nhuận…nhằm so sánh những chỉ số này qua các năm để đánh giá năng
lực tài chính của công ty.
Bước 3: phân tích môi trường vĩ mô, môi trường tác nghiệp và môi trường
nôi tại để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của công ty và dự đoán cơ hội, thách
thức từ bên ngoài.
Bước 4: Sử dụng những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức vừa tìm
được để áp dụng vào ma trận SWOT nhằm đưa ra giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 14


CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THUẬN AN GIAI ĐOẠN 2006-2008
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh
tế như thế nào, những mục tiệu đặt ra được thực hiện tới đâu, rút ra những tồn tại, tìm
những nguyên nhân khách quan chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục, tận dụng một
cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Điều đó cũng có nghĩa là phân tích hoạt động
kinh doanh không chỉ là điểm kết thúc một chu kỳ kinh doanh mà còn là thời điểm khởi
đầu của hoạt động doanh nghiệp. Kết quả phân tích của thời kỳ kinh doanh đã qua và
những dự đoán trong phân tích điều kiện kinh doanh sắp tới là căn cứ quan trọng để
doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển và phương án kinh doanh có hiệu
quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình hoạt động
của doanh nghiệp. Đó là một công cụ quản lý kinh tế hiệu quả mà các doanh nghiệp đã
sử dụng từ trước đến nay.
5.1 Phân tích tình hình chung về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty Thuận An xuất khẩu thủy sản hơn một năm qua. Phân tích chung về tình hình
hoạt động của công ty để có cái nhìn tổng quát hơn về hiệu quả hoạt động của công ty
trong thời gian qua.
5.1.1 Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp công ty có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt
động và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình trong thời gian qua.
5.1.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 5.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2006-2008.
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT Doanh mục Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
55.796.790 67.597.182 199.072.552

2
Các khoản giảm trừ doanh
thu
11.022 - 41.524
3
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
55.785.767 67.597.182 199.031.027
4
Giá vốn
hàng bán
39.892.626 50.972.996 151.321.728
5
Lợi nhuận thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
15.893.140 16.624.186 47.709.299
6 Doanh thu 0 0 420.732
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 15
hoạt động tài chính
7
Chi phí
tài chính
2.765.828 3.895.257 19.423.567
8
Chi phí
quản lý kinh doanh
7.996.999 5.428.372 16.152.007
9

Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh
5.130.313 7.300.556 12.554.457
10
Thu nhập
khác
- 76.260 319.298
11
Chi phí
khác
- 8.000 -
12
Lợi nhuận
khác
- 68.260 319.298
13
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
5.130.313 7.368.816 12.873.755
14
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
54.042 736.881 1.287.375
15
Lợi nhuận
sau thuế
5.076.270 6.631.934 11.586.379
(Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán)
Qua bảng hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu tăng dần qua các năm dẫn
đến sự gia tăng của doanh thu thuần: doanh thu thuần năm 2006 là 55,785 tỷ đồng,

năm 2007 là 67,673 tỷ đồng tăng lên một lượng là 11,887 tỷ đồng so với năm 2006
và năm 2008 là 199,771 tỷ đồng tăng một lượng là 132,097 tỷ đồng so với năm
2007.
Cùng với sự tăng trưởng doanh thu kéo theo sự gia tăng về lợi nhuận sau thuế: năm
2006 lợi nhuận sau thuế là 5,076 tỷ đồng đến năm 2007 thì con số này đa tăng lên
6,631 tỷ đồng tăng một lượng là 1,555 tỷ đồng so với năm 2006. Đến năm 2008 thì
lợi nhuận tiếp tục tăng vượt lên đạt 11,586 tỷ đồng tăng một lượng là 4,955 tỷ đồng.
Được tổng hợp thành ở biểu đồ 5.1, bảng 5.2 và bảng 5.3 ở bên dưới:

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
Biểu đồ 5.1: Doanh thu thuần, chi phí và lợi nhuận từ năm 2006-2008
Đơn vị tính: tỷ đồng
-
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Doanh thu Chi phí Lợi nhuận
(Nguồn: tính toán theo kết quả hoạt động kinh doanh phòng Tài chính-Kế toán)
Doanh thu của công ty tăng dần qua các năm, nhưng năm 2008 doanh thu tăng vượt
bậc. Điều này là do đầu năm 2008, công ty đã xuất khẩu một số sản phẩm truyền
thống như: cá phi lê, bột cá, mỡ cá,.. đạt hơn 60 tỷ đồng ra nước ngoài nên mức
doanh thu cao hơn những năm trước.
Cùng với việc mở rộng quy mô sản xuất nên chi phí thu mua nguyên liệu đã góp
phần làm tăng chi phí sản xuất của công ty trong những năm gần đây. Tuy nhiên,
mức tăng nhanh của doanh thu đã bù đắp được chi phí nên mức lợi nhuận của công
ty là rất cao so với hai năm trước.

Bảng 5.2: Tốc độ tăng trưởng doanh thu
Chỉ tiêu
Năm 2007
so với 2006
Năm 2008
so với 2007
Năm 2008
so với 2006
Giá trị
(nghìn đồng)
11.887.675 132.097.615 143.985.291
Tốc độ (%)
21 195 258
Bảng 5.3: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
Chỉ tiêu
Năm 2007
so với 2006
Năm 2008
so với 2007
Năm 2008
so với 2006
Giá trị
(nghìn đồng)
1.555.663 4.954.445 6.510.109
Tốc độ (%)
31 75 128
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 16
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của GVHD: Phạm Trung Tuấn
công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2006-2008
SVTH: Huỳnh Thế Khương Trang 17

Doanh thu của năm 2008 so với năm 2007 tăng 132,097 tỷ đồng, với tốc độ tăng
trưởng là 195%. Lợi nhuận của năm 2008 so với năm 2007 tăng 4,954 tỷ đồng, với
tốc độ là 75%. Với những con số tăng trưởng ấn tượng trên cho thấy công ty đang
hoạt động có hiệu quả cao. Điều này chứng minh xuất khẩu sẽ đem lại cho công ty
những khoản thu nhập cao hơn so với khi còn gia công và bán hàng trong nước.
Đầu năm 2008, công ty Thuận An bắt đầu xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài nên cơ
cấu doanh thu đã có những thay đổi.
Bảng 5.4: Cơ cấu doanh thu của công ty
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Chỉ tiêu
Doanh thu
(Tỷ đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Doanh thu
(Tỷ đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Doanh thu
(Tỷ đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Doanh thu từ
xuất khẩu
- - - -
64,213 32
Doanh thu từ

kinh doanh
55,785 100 67,673 100 135,557 68
Tổng cộng
55,785 100 67,673 100 199,771 100
(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
Doanh thu của công ty trong những năm qua chủ yếu từ kinh doanh trong nước.
Năm 2008, công ty bắt đầu xuất khẩu ra nước ngoài nhưng tỷ trọng vẫn còn thấp,
chỉ đạt 32% tổng doanh thu.
Nhìn chung, từ năm 2006 đến năm 2008 thì doanh thu và lợi nhuận của công ty
Thuận An luôn tăng, năm sau cao hơn năm trước. Đặc biệt, năm 2008 doanh thu
tăng hơn gấp đôi so với năm 2007 và hơn gấp ba lần năm 2006, do năm 2008, công
ty Thuận An đã bắt đầu xuất khẩu thủy sản. Với kết quả hoạt động như hiện nay cho
thấy công ty Thuận An có mức độ tăng trưởng cao trong ngành thủy sản.

×