Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng sinh sản vật nuôi thụ tinh nhân tạo cho gia súc phan vũ hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 16 trang )

9/11/2013
1
Giảng viên: Phan Vũ Hải -ĐH Huế
1
THỤ TINH NHÂN TẠO
CHO GIA SÚC
NỘI DUNG:
- Mục đích của TTNT, Huấn luyện đực giống, khai
thác tinh dịch, kiểm tra chất lượng tinh dịch…
- Môi trường pha loãng, bảo tồn, dẫn tinh cho g.súc
• Tù trưởng Arab- Lấy trộm tinh dịch để phối cho ngựa cái
 Thời kỳ sơ khai: I.I. Ivanov (Nga), L. Spallanzani (Italia) và sau đó là
Bibbiena -> thí nghiệm trên tằm để TTNT.
Ivanov (Russia) 1900 - - Đã phát triển phương pháp hiện nay
1898 Heape (Anh) phát hiện ra chu kỳ sinh dục gia súc làm nền tảng
khoa học cho TTNT
 1914, Amantea (Anh) -> Âm đạo giả
 Ivanov (1917) và Milovanov (1934) -> Môi trường pha loãng tinh dịch
(chất điện giải NaCl, NaCl)
Phillips (1940), Salisbury (1943) cải tiến môi trường pha loãng và bảo tồn
với lòng đỏ trứng gà, Na-Citrate, kháng sinh
2
3
Lịch sử ở Việt nam
 Bắt đầu từ 1957 tại Học viện Nông - Lâm, nay là
trường ĐHNN 1
 1958, TTNT đã được tiến hành cho lợn ở An
Khánh - Hà Tây
 1960, TTNT cho bò, 1961 TTNT cho trâu, 1964 cho
ngựa
 Những năm 70, cơ sở đông lạnh tinh dịch bò dạng


viên đã tiến hành ở trại Moncada - Ba Vì - Hà Tây
 1986 TTNT cho gà, 1990 cho ngỗng, 1991 lai xa
giữa ngan và vịt, 1995 cho dê, 1997 cho chó
nghiệp vụ.
 Phát triển vốn gen – nâng cao khả năng truyền giống của con
đực
 Kiểm soát dịch bệnh (tránh lấy lan qua tiếp xúc…)
 Thuận tiện trong vận chuyển tinh dịch
Khắc phục được khó khăn do sự chênh lệch quá lớn về tầm vóc
trong giao phối trực tiếp, đực giống bị thương…
 Đáp ứng trong việc gây động dục đồng loạt
 Kéo dài thời gian sử dụng đực giống
 Có hiệu quả kinh tế
4
9/11/2013
2
Cần phát hiện động dục tốt
Xử lý, bảo quản tinh dịch
Cần có cán bộ kỹ thuật cao
Thời gian lâu hơn
Cần vốn ban đầu cao
Có thể lây lan bệnh tật
+ Gieo tinh không đúng thời gian,thời điểm
+Chất lượng tinh trùng bảo quản kém
+ Dẫn tinh sai thao tác, không đúng liều
5
NỘI DUNG
 Kỹ thuật huấn luyện đực giống
 Kỹ thuật khai thác tinh dịch
 Kỹ thuật kiểm tra chất lương tinh dịch

 Môi trường pha loãng tinh dịch
 Kỹ thuật pha loãng, đóng liều, bảo
quản tinh dịch và vận chuyển
 Kỹ thuật dẫn tinh cho gia súc
7
 Tuổi huấn luyện
 Chế độ chăm sóc nuôi dưỡng
 Lịch huấn luyện
 Người huấn luyện
 Phòng và giá huấn luyện
 Kích thích tính dục
 Cưỡng bức kích thích
 Tham quan
 Dùng lợn nái
-> Kết hợp sử dụng con mồi, giá
nhảy
8
* Nguyên tắc huấn luyện: Thành lập cho gia súc đực một
phản xạ có điều kiện về nhảy giá và thường xuyên củng
cố phản xạ này.
9/11/2013
3
CÁC YÊU CẦU TRONG KHAI THÁC TINH DỊCH
 Phải khai thác toàn bộ tinh dịch của con đực trong 1 lần khai
thác
 Đảm bảo phẩm chất của tinh dịch
+ Dụng cụ khai thác tuyệt đối vô trùng
+ Không được khai thác tinh dịch của gia súc ốm, bị bệnh
+ Phải tắm rửa con đực trước mỗi lần khai thác tinh dịch
+ Vệ sinh sạch sẽ giá nhảy, phòng lấy tinh

+ Nhân viên lấy tinh dịch phải cố định và không mắc các bệnh
truyền nhiễm
 Không được gây ảnh hưởng thô bạo đến cơ quan sinh đực
 Dụng cụ an toàn cho cơ quan sinh dục gia súc, dễ thao tác
9
1. Bằng điện (Electro-ejaculation)
 Hữu dụng nếu đực giống không
nhay được
 Có thể lẫn nước tiểu
 Chất lượng không thực sự tốt
 Dùng cho cừu và bò thịt
2. Phương pháp Massage
 Kích thích qua trực tràng; túi tinh,
các tuyến sinh dục
 Kích thích dương vật
=> Khó thực hiện hơn, nhưng có hiệu
quả
10
3. Âm đạo giả (Artificial Vagina)
• Nhiệt độ
• Áp suất
• Ma sát (bôi trơn)
=> Cho kết quả tốt
11
12
XEM PHIM VỀ CÁC KỸ THUẬT
KHAI THÁC TINH DỊCH
9/11/2013
4
Các chỉ tiêu

đánh giá
thường xuyên
Thể tích tinh dịch (V)
(Lượng tinh dịch bài xuất
trong 1 lần khai thác)
Sức hoạt động (A)
(TL phần % t.trùng vận động tiến
thẳng trong vi trường quan sát)
Chỉ tiêu khác: Độ pH
của tinh dịch
Màu sắc,
mùi, độ vẩn
Nồng độ tinh trùng (C)
(Số lượng tinh trùng
/1ml tinh nguyên)
Chỉ tiêu tổng hợp VAC
(Tổng số t.trùng có khả năng thụ
thai trong một lần khai thác)
Các chỉ tiêu
đánh giá định
kỳ
Sức kháng của tinh trùng (R)
(Sức chịu đựng của tinh trùng
trong dd NaCl 1%)
TL kỳ hình (K%)
Kiểm tra thể acrosome (Ac%)
Các chỉ tiêu khác: Sức kháng thẩm thấu
của t.trùng (Ro), độ nhớt và tỷ trọng
Chỉ số tuyệt đối sức sống của
t.trùng ngoài cơ thể (Sa)

Tỉ lệ sống (Sg%) và tỉ lệ chết
(Ch%)
Hệ số giảm hoạt lực của t.trùng (Ghh)
MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TINH DỊCH CHÍNH
 Màu sắc, mùi, độ vẩn
Mức độ biểu thị Mức độ vẩn Nồng độ tinh trùng
+ + + + + Rất nhiều Cao
+ + + + Nhiều Cao
+ + + Trung bình Trung bình
++ Ít Thấp
+ Loãng Thấp
9/11/2013
5
17
Thể tích tinh dịch (V)
Các nhân tố ảnh hưởng:
- Loài
- Giống
- Tuổi
- Kỹ thuật khai thác
- Thời tiết, mùa vụ
- Điều kiện chăm sóc,
nuôi dưỡng
18
Thể tích tinh dịch (V)
Nồng độ tinh dịch (C)
 Phương pháp dùng ống Karas
19
Bảng số trên
Ống Karas

Nồng độ tinh trùng (106/ml) qua các mức pha loãng .
1/10 2/1 0 3/1 0 4/10 5/10
95 135 67,5 45.0 33,7 27,0
90 150 75,5 50,0 37,5 30,0
85 165 82,5 55,0 41,2 33,8
80 180 90,0 60,0 45,0 36,0
75 195 97,5 65,0 48,7 39,0
70 210 105,0 70,0 52,5 42,0
65 225 112,5 75.0 56,2 45,0
60 245 122,5 81 ,6 61,2 49,0
55 265 132,5 88,3 66,2 53,0
50 295 147,5 98,3 73,7 59,0
45 335 167,5 111,6 83,7 67,0
40 375 187,5 125,0 93,7 75,0
35 425 212,5 141.6 106,2 85,0
30 485 242,5 161,6 121,2 97,0
25 555 277,5 1 85,0 130,0 111,0
20 635 317,5 211,6 158,2 127,0
Nồng độ tinh dịch (C)
• Phương pháp dùng buồng đếm
20
C = n. 106
9/11/2013
6
Hoạt lực tinh trùng (A)
21
- Tinh trùng cần phải kiểm tra A ngay sau khi lấy ra khỏi cơ thể
gia súc hoặc ngay sau khi lấy ra khỏi nơi bảo tồn.
- Khi kiểm tra phải ở nhiệt độ 40-41
0

C.
- Độ chênh lệch cho phép là 0.1 giữa các lần kiểm tra.
- Sức hoạt động của tinh trùng một số loài gia súc sau khi khai
thác xong phải đạt: dê, cừu A ≥ 0.9, trâu bò A ≥ 0.8, lợn A ≥ 0.7
Sức kháng (R)
 Phương pháp 2 lọ -> lợn nội
22
R = ro + r.n
= 1000 + 100 x n
Phương pháp 3 lọ -> lợn ngoại, trâu bò…
23
R = ro + rn
= 2000 + 200 x n
Tỉ lệ tinh trùng kỳ hình
24
9/11/2013
7
25
Tiêu chuẩn tinh dịch ở một số loài vật nuôi của Việt Nam
26
Mục đích:
 Tăng thể tích tinh dịch
 Kéo dài thời gian sống của tinh trùng ở ngoài
cơ thể gia súc
 Giúp cho quá trình vận chuyển
27
Ví dụ: ở bò, lượng tinh trong một
lần xuất tinh là 5ml, nếu pha loãng
10 lần sẽ phối được cho 10 bò cái.
Ở lợn nội: -> 250ml, nếu pha loãng

4 lần sẽ phối được cho 30 lợn nái
Yêu cầu của môi trường pha loãng
Có các điều kiện lý, hóa, sinh thỏa mãn tối đa
điều kiện sống của tinh trùng:
 Áp lực thẩm thấu
 pH
 Có các chất điện giải và không điện giải
phù hợp
 Đặc điểm vật lý phù hợp: tỷ trọng, độ
nhớt…
 Phải có tính kinh tế và thực tiễn
28
9/11/2013
8
Chất liệu tạo môi trường
 Chất cung cấp năng lượng (không điện giải):
các loại đường
 Chất đệm (chất điện giải): Các muối kim loại
kiềm yếu như Na
3
C
6
H
5
O
7
, NaHCO3, hoặc lòng
đỏ trứng gà (NaH
2
PO

4
/Na
2
HPO
4
,
H.Protein/Na.Protein)
 Chất chống choáng lạnh ("shock" nhiệt độ):
Glyxerin, lòng đỏ trứng (leucitin)
29
Chất liệu tạo môi trường
 Các chất chống khuẩn: penicillin, streptomycin,
tetracycline
 Các chất rửa sạch môi trường:
Do trong tinh dịch có các kim loại nặng đa hóa trị
như Ca
2+
, Fe
2+
, Al
3+
-> bổ sung TrilonB (EDTA):
Na
2
H
2
Y → 2Na
+
+ H
2

Y
2
-
Ca
2+
+ H
2
Y
2
-
→ CaH
2
Y
 Các chất sinh học: Men Muxinaza,
Hyaluronidaza, oxytocin, prostaglandin…
30
Các loại môi trường
Môi trường pha loãng tinh dịch lợn
a. Môi trường đơn giản:
Môi trường sữa bò tươi:
Lấy sữa của bò khỏe mạnh, mới vắt, hấp cách
thủy 20-30’ -> để nguội xuống 50 - 60
0
C. Dùng
vải màn gấp 5-6 lần lọc cho hết phần bơ nổi lên
trên -> Để nguội xuống 35-40
0
C, cho tetracycline
vào (0,05g/1 lít sữa đã lọc), khuấy cho đều lọc
lại một lần nữa bảo quản để dùng

Dùng trong ngày
31
a. Môi trường đơn giản (tt)
 Dùng 250 ml nước cất ở 35-40
o
C pha
100g sữa khuấy cho tan -> cho thêm 750
ml nước cất nữa để đủ 1000ml, dùng đũa
thủy tinh khuấy cho đều. Hấp cách thủy
trong vòng 20- 30’ -> để nguội xuống 35
0
C,
cho 0,05g tetracycline vào khuấy đều, lọc
qua nhiều lớp vải màn.
 Bảo quản ở nhiệt độ 4-5
o
C để sử dụng
 Dùng trong ngày
32
9/11/2013
9
b. Môi trường tổng hợp
Pha glucose vào nước cất, đun cách thủy sôi
15-20’, để nguội xuống 60
o
C. Cho thêm Natri
citrate, natri bicarbonate, kali clorua, trilon B
vào, dùng đũa thủy tinh khuấy cho đều.
Để nguội xuống 35
o

C, cho thêm
ammonium sulfate, lòng đỏ trứng gà, kháng
sinh vào khuấy cho tan đều, lọc qua vải màn
(hoặc giấy lọc).
Bảo quản ở nhiệt độ lạnh để sử dụng.
33
Một số môi trường pha loãng cho lợn
34
Một số môi trường pha loãng tinh dịch bò
35
Bội số (tỉ lệ) pha loãng
 Căn cứ vào phẩm chất tinh dịch để có bội số pha lõang thích
hợp
 Công thức pha đối với HEO: F=Q.V
 Trong đó : Q - bội số pha loãng; A - sức họat động của
tinh trùng; C - nồng độ tinh trùng (10
9
) D - dung tích một liều
dẫn; a - tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một liều tinh (10
9
);
F - lượng môi trường cần pha (ml); V - thể tích tinh dịch (ml)
 Ví dụ: Khai thác 1 đực giống ta có: V = 250ml; A = 0,7; C =
250 triệu; Yêu cầu một liều tinh như sau : D = 30ml; a = 600
triệu. Xác định thể tích môi trường cần pha?
 Q =
 F = 7,75 . 250 = 1937.5 ml
36
9/11/2013
10

Đối với trâu, bò
 Yêu cầu số lượng tinh trùng cần thiết cho 1
liều dẫn của
 tinh lỏng là: 20-25 triệu (pha lãng 5-50 lần);
 tinh đông lạnh là: 360-400 triệu (pha loãng
2-5 lần)
Ở Moncada đang sx tinh cọng rạ cỡ 0.25ml,
số tính trùng là khoảng 25 triệu
37
Kỹ thuật pha lõang tinh dịch
Nguyên tắc:
 Tinh dịch lấy ra khỏi
cơ thể gia súc trong
vòng từ 5 – 10’ cần
được pha lõang ngay
 Nhiệt độ của môi
trường phải tương
đương nhiệt độ của
tinh dịch
 Đổ môi trường từ từ
vào tinh dịch (không
làm ngược lại)
38
Kỹ thuật pha
 Tinh dịch sau khi lấy ra khỏi cơ thể gia súc, cần tiến hành
kiểm tra các chỉ tiêu về phẩm chất
 Tính tóan bội số pha lõang, lượng môi trường cần pha
 Đo nhiệt độ tinh dịch và nhiệt độ môi trường, nếu có chênh
lệch ta nâng nhiệt độ môi trường lên cho bằng nhiệt độ tinh
dịch (không làm ngược lại).

 Đổ từ từ môi trường vào tinh dịch, đổ theo thành bình để
môi trường từ từ pha lõang vào tinh dịch, khi đổ hết dùng
đũa thủy tinh khuấy nhẹ cho đều.
 Kiểm tra lại sức họat động của tinh trùng sau khi pha, nếu
tương đương với trước khi pha là đạt yêu cầu, nếu yếu
hơn thì cần xem lại kỹ thuật pha.
39
Kỹ thuật đóng liều
 Lọ đóng tinh phải được rửa
sạch, sấy khô (tốt nhất là lọ
màu xanh họăc da cam). Sau
đó rót từ từ tinh dịch vào lọ, rót
cho đầy, sao cho khi đóng nút
lại không còn không khí bên
trong liều tinh. Dùng nút bấc
nút lại, gắn parafin bên ngòai,
bảo quản để sử dụng.
 Hoặc dùng máy tự động
40
9/11/2013
11
Bảo tồn tinh dịch
 Bảo tồn ở nhiệt độ không khí : dùng vải đen
nhúng nước, vắt cho bớt nước bọc lọ tinh, để
vào nơi kín và tối. Phương pháp này chỉ bảo
quản và sử dụng trong ngày.
 Bảo quản ở nhiệt độ lạnh : tùy theo tinh dịch
của từng loài và từng loại môi trường mà ta
chọn nhiệt độ bảo quản khác nhau.
+ Đối với tinh dịch lợn, tùy theo môi trường mà ta

chọn nhiệt độ bảo quản phù hợp, thường là trong
khoảng 10 - 20
0
C.
+ Đối với tinh dịch trâu, bò khi bảo quản lạnh
thường ở nhiệt độ 0 - 5
0
C.
41
Bảo tồn đông lạnh
Nguyên tắc bảo tồn:
 Dựa trên nguyên tắc sống tiềm sinh của
động vật (ngủ đông) để bảo tồn + Tạo pH
toan tính phù hợp với điều kiện sống của
tinh trùng.
 Cản trở cung cấp O
2
để hạn chế quá trình
trao đổi chất của tinh trùng.
 Dồn tinh trùng lại trạng thái dày đặc (ly
tâm, loại bỏ tinh thanh) và hạ nhiệt độ
xuống thấp.
42
 Môi trường đông lạnh tinh dịch bò
- nước cất 100ml
- đường lactose hoặc saccarose 11,5g
- Lòng đỏ trứng gà 20ml
- Glycerin 5,0ml
43
QUI TRÌNH LÀM ĐÔNG LẠNH TINH DỊCH

44
9/11/2013
12
45
46
47
Thời điểm dẫn tinh
Bò - 12 h sau khi phát hiện chịu đực (qui tắc sáng-chiều)
Heo - 24 và 36 h sau khi bắt đầu động dục (12 và 24 h với nái tơ)
Cừu -12 - 18 h sau khi bắt đầu động dục
Insemination Protocol
•Trực tràng/Âm đạo
•Âm đạo
48
9/11/2013
13
DẪN TINH CHO BÒ
49
Pipette with syringe
Lube
Semen Straw
Gloves (Arms Length)
50
•XEM PHIM
51
DẪN TINH CHO HEO
52
9/11/2013
14
Swine AI Process

53
Swine AI Process
54
55
56
9/11/2013
15
57
Factors Effecting Conception Rate
Time of insemination
# of sperm inseminated
Fertility of female (reproductive
organs…)
Skill of inseminator
58
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Lợi ích và bất lợi của TTNT cho gia súc?
2. Nguyên tắc và điều kiện để huấn luyện tốt đực giống?
3. Các yêu cầu cơ bản trong kỹ thuật khai thác tinh dịch gia
súc?
4. Kỹ thuật lấy tinh lợn bằng tay?
5. Phương pháp lấy tinh bò bằng Âm đạo giả (cấu tạo và
cách lắp ráp ÂĐG, kỹ thuật lấy tinh)?
6. Các đặc tính của tinh dịch?
7. Đặc điểm về trao đổi chất của tinh trùng?
8. Đặc điểm vận động của tinh trùng?
59
9. Các đặc tính của tinh trùng?
10. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng?
11. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến thể tích tinh dịch (V)?

12. Độ vẩn của tinh dịch?
13. Trình bày phương pháp đánh giá sức hoạt động (A) bằng
kính hiển vi?
14. Trình bày phương pháp kiểm tra nồng độ tinh trùng (C)
của lợn bằng buồng đếm?
15. Trình bày phương pháp kiểm tra sức kháng (R) của tinh
trùng lợn ngoại?
16. Phương pháp đánh giá tỉ lệ sống của tinh trùng?
60
9/11/2013
16
17. Trình bày phương pháp đánh giá tỉ lệ tinh trùng kì hình
(K)?
18. Các chất liệu cơ bản tạo môi trường pha loãng tinh dịch?
19. Cách pha chế môi trường tổng hợp?
20. Cho ví dụ và tính toán thể tích môi trường pha loãng cho
tinh dịch lợn?
21. Kỹ thuật pha loãng tinh dịch?
22. Các phương pháp bảo tồn tinh dịch?
23. Thời điểm và kĩ thuật dẫn tinh cho lợn?
61

×