Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng các oxit của cacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 19 trang )

CAC OXIT CỦA
CACBON
BÀI GIẢNG HÓA HỌC 9
Bài tập 2 (84 - SGK):
Viết PTHH của cacbon với các oxit sau:
a. CuO b. PbO c. CO
2
d. FeO
Hãy cho biết loại phản ứng; Vai trò của C trong các
phản ứng; ứng dụng của các phản ứng đó trong sản
xuất.
Kiểm tra bài cũ
Đáp án
a. C
(r)
+ 2CuO
(r)
t
0
CO
2(k)
+ 2Cu
(r)
b. C
(r)
+ 2PbO
(r)
t
0
CO
2(k)


+ 2Pb
(r)
c. C
(r)
+ CO
2(k)
t
0
2CO
(k)

d. C
(r)
+ 2FeO
(r)
t
0
CO
2(k)
+ 2Fe
(r)
- Trong các phản ứng C có vai trò là chất khử.
- ứng dụng: điều chế kim loại.
I/ Cacbon oxit
Công thức phân tử: CO
Phân tử khối: 28
1. Tính chất vật lý
CO là chất khí không
màu, không mùi, ít
tan trong nước, hơi

nhẹ hơn không khí,
rất độc.
C có những
hoá trị nào ?
Viết CTHH
của các oxit đó.
CO có những
tính chất vật
lý nào ?
2. Tính chất hoá học
a. CO là oxit trung tính
ở đ i ề u ki ệ n th ư ờ ng, CO
không phản ứng với nước,
kiềm, axit
b. CO là chất khử
- CO khử oxit sắt trong lò
cao
- CO khử CuO
CO thuộc loại
oxit nào ?
Em hãy viết
PTHH dùng CO
khử oxit sắt
trong lò cao
Quan sát
H3.11 mô tả
thí nghiệm
CO khử CuO
4CO
(k)

+ Fe
3
O
4(r)
t
0
4CO
2(k)
+ 3Fe
(r)
H 3.11 . CO khử CuO
2. Tính chất hoá học
a. CO là oxit trung tính
ở điều kiện thường, CO không
phản ứng với nước, kiềm, axit
b. CO là chất khử
- CO khử oxit sắt trong lò cao
- CO khử CuO
Viết PTHH và
nêu vai trò của
CO ?
CO
(k)
+ CuO
(r)
t
0
CO
2(k)
+ Cu

(r)
(đen) (đỏ)
4CO
(k)
+ Fe
3
O
4(r)
t
0
4CO
2(k)
+ 3Fe
(r)
Qua thí
nghiệm em
có kết luận
gì ?
 ở t
0
cao, CO có tính khử mạnh
- CO cháy trong O
2
hoặc không khí
2CO
(k)
+O
2(k)

t

0
2CO
2(k)
3. Ứng dụng:
- Có nhiều ứng dụng trong
công nghiệp: làm nguyên
liệu, làm chất khử
- Dùng làm nguyên liệu
cho công nghiệp hoá học
Nêu các ứng
dụng của CO
Đọc “ Em
có biết ”
I/ Cacbon oxit: CO
II/ Cacbon đi oxit
Công thức phân tử: CO
2
Phân tử khối: 44
1. Tính chất vật lý
CO
2
là chất khí không
màu, nặng hơn không
khí, không duy trì sự
sống và sự cháy
CO
2
có những
tính chất vật
lý nào?

H 3.12
a) Ngọn nến đang cháy trong cốc A
b) Rót CO
2
từ cốc B sang cốc A, ngọn nến tắt
II/ Cacbon đioxit
1. Tính chất vật lý
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với nước
 Thí nghiệm
 Hiện tượng: Giấy quỳ
tím chuyển sang màu
đỏ (hồng), sau khi đun
lại chuyển thành màu
tím.
Nêu tính chất
hoá học của
oxit axit ?
CO
2
thuộc
loại oxit nào ?
Tiến hành thí nghiệm
Cho một mẩu giấy quỳ
tím vào ống nghiệm đựng
nước, rồi sục khí CO
2
vào.
Đun nóng dung dịch thu
đư ợc. Quan sát v à n êu

hiện tượng thí nghiệm.
Hình 3.13
Khí CO
2
phản
ứng với nước
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với nước
 Thí nghiệm
 Hiện tượng: Giấy quỳ tím
chuyển sang màu đỏ, sau khi
đun lại chuyển thành màu tím.
 Nhận xét: CO
2
phản ứ ng với
nước tạo thành dd axit, làm quỳ
tím  màu đỏ, H
2
CO
3
không bền
dễ phân huỷ thành CO
2
và H
2
O,
khi đun nóng dd thu được làm
quỳ màu đỏ  màu tím.
CO
2 (k)

+ H
2
O
(l)
 H
2
CO
3 (dd)
Qua thí
nghiệm em
có nhận xét
gì ?
Em hãy viết
PTHH xảy ra
trong thí
nghiệm
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với nước
b. Tác dụng với dung dịch bazơ
CO
2 (k)
+ 2NaOH
(dd)
 Na
2
CO
3( dd)
+ H
2
O

(l)
1mol 2mol
CO
2 (k)
+ NaOH
(dd)
 NaHCO
3 (dd)
1mol 1mol
c. Tác dụng với oxit bazơ
CO
2 (k)
+ CaO
(r)
 CaCO
3 (r)
 Kết luận : CO
2
có những tính chất
của oxit axit
3. ứng dụng
Sử dụng CO
2
để chữa cháy, bảo
quản thực phẩm, sản xuất nước giải
khát có gaz, sản xuất sôđa, phân
đạm, ure . . .
Tiến hành thí nghiệm

Thổ i h ơ i th ở v ào

ố ng nghi ệ m đ ựng
n ư ớ c v ô i trong,
quan sát, nêu hiện
tư ợ ng th í nghi ệm
và viết PTHH
Viết PTHH
xảy ra giữa
CO
2

NaOH
Tuỳ thuộc vào tỷ
l ệ s ố mol gi ữa
CO
2
và NaOH mà
có thể tạo ra muối
trung ho à , hay
mu ố i axit, ho ặc
hỗn hợp 2 muối
Qua các thí
nghiệm em
có kết luận
gì ?
Hãy viết
PTHH xảy ra
giữa CO
2

CaO

Nêu các ứng
dụng của
CO
2
Đọc “ Em
có biết ”
Bài tập 3 (87)
Có hỗn hợp 2 khí CO
và CO
2
. Nêu phương
ph á p ho á h ọ c đ ể
chứng minh sự có mặt
của 2 khí đó. Viết các
PTHH.
- Cho hỗn hợp khí lội qua bình chứa
dd nước vôi trong, nếu nước vôi
trong vẩn đục chứng tỏ trong hỗn
hợp có khí CO
2.
CO
2
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ H
2
O
-

Luyện tập - củng cố
CO + CuO
(đen)
t
0
Cu
(đỏ)
+ CO
2
Khí đi ra khỏi bình nước vôi trong
được dẫn qua ống sứ đựng CuO
nung nóng, nếu thấy có kim loại Cu
màu đỏ sinh ra và khí ra khỏi ống sứ
làm vẩn đục nước vôi trong thì
chứng tỏ trong hỗn hợp ban đầu có
khí CO.
Bài tập 4:
Trên bề mặt các hố
nước tôi vôi lâu
ng à y th ư ờ ng c ó
lớp màng chất rắn.
H ã y gi ả i th ích
hiện tượng này và
viết PTHH.
Đáp án
Do Ca(OH)
2
tác dụng với khí
CO
2

trong không khí tạo nên
một lớp CaCO
3
rất mỏng trên
bề mặt nước vôi.
Ca(OH)
2
+CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
Luyện tập - củng cố
Kiến thức cần nhớ
1. CO
- Là oxit trung tính, có tính khử mạnh: tác dụng
với oxi và một số oxit kim loại.
- Được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu, chất
khử trong công nghiệp hoá học.
- Là khí không màu, không mùi, nặng hơn
không khí, không duy trì sự sống, sự cháy.
- Là chất khí không màu, không mùi, rất độc.
2. CO
2
- Là oxit axit: tác dụng với nước, kiềm, oxit
bazơ.
- CO
2

được dùng trong sản xuất nước giải khát
có gaz, bảo quản thực phẩm, dập tắt đám cháy.
Học các nội dung trong bài học.
Bài tập về nhà : 1, 2, 5 (87 - SGK)
Nghiên cứu trước bài
ôn tập học kỳ 1
Kết thúc bài học
Dặn dò
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!

×