Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giải đề cương thông tin di động viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 37 trang )

GIẢI ĐỀ CƯƠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG VT – NĂM 2014
1. Hệ thống di động GSM
Câu 1.1: Kiến trúc mạng GSM: Vẽ sơ đồ khối, chức năng của các phần tử …… 3
Câu 1.2: Giao diện vô tuyến GSM……………………………………………… 4
Câu 1.3: Chuyển giao: khái niệm, tiêu chuẩn chuyển giao và phân loại………… 7
Câu 1.4: Một số trường hợp định tuyến……………………………………… ….7
2. Hệ thống thông tin di động GPRS
Câu 2.1: Kiến trúc mạng GPRS……………………………………………………9
Câu 2.2 : Giao diện vô tuyến………………………………………………… …10
3. Hệ thống thông tin di động 3G
Câu 3.1: Kiến trúc mạng W-CDMA (R3, R4, R5)……………………….………11
Câu 3.2: Giao diện vô tuyến…………………………………………… …… 15
Câu 3.3: Điều khiển công suất……………………………………………….…19
Câu 3.4: Chuyển giao………………………………………………………….…21
Câu 3.5: Lớp vật lý của W-CDMA………………………………………….…21
Cấu trúc khung kênh DPDCH và DPCCH đường lên, đường xuống…
24
4. Hệ thống HSPA
Câu 4.1: Các trạng thái 3G UMTS RRC với HSPA của UE…………………… 26
Câu 4.2: Cấu trúc thời gian-mã của HS-DSCH……………………………… …27
Câu 4.3: Xử lý phát lại của nút B…………………………………………… …27
Câu 4.4: Cấu trúc kênh tổng thể…………………………………………….… 28
Câu 4.5: Các loại đầu cuối…………………………………………………… …30
5. Hệ thống thông tin di động LTE
Câu 5.1 : Kiến trúc mạng LTE………………………………………………… 30
Câu 5.2 : Cấu trúc tài nguyên truyền dẫn trong LTE …………………………….31
1
2
Câu 1.1 Kiến trúc mạng GSM: Vẽ sơ đồ khối, chức năng của các phần tử.
 Sơ đồ khối GSM
Kiến trúc mạng GSM


 Chức năng các phần tử
- 
+  thiết bị an ninh chứa các thông tin cần thiết và các
giải thuật để nhận thực thuê bao cho mạng, SIM card lưu giữ
thông tin cá nhân (đăng ký thuê bao) cài cứng trên card.
+  (mobile equipment): thiết bị di động hỗ trợ việc gọi
điện, trao đổi dữ liệu kênh.
- 
+ :
điều khiển lưu lượng vô tuyến giữa MS và nó thông qua giao
diện Um
+  !"#$
 quản lý tài nguyên vô tuyến thông qua lệnh điều khiển
từ xa với BTS và MS. Ấn định, giải phóng kênh vô tuyến,
quản lý chuyển giao.
%&'()*
- 
+ +,-$
(!  Điều phối việc thiết lập cuộc gọi đến hoặc
từ người sử dụng tới các mạng điện thoại khác nhau: ISDN,
PSTN, internet.
3
+ . MSG cổng giao tiếp với mạng ngoài, chức năng
giống MSC
+ /01 !2234
5 mang thông tin về thuê bao trong vùng của GMSC
tương ứng.
+ 601 !22
5 chứa các chi tiết tạm thời về MS làm khách tại MSC
hiện thời

+ *,78
đảm bảo tất cả các thông số cần thiết cho nhận thực và mã
hóa giữa MS và BTS.
+ 1'(- 7(
%2 ghi lại nhận dạng số máy của thiết bị di động để
tránh mất cắp.
+ 9. cổng vào GSM PLMN để truyền SM (soft
message).
+ 9: chuyển SM từ MS khởi xướng trong GSM
PLMN đến SM-SC.
Câu 1.2 Giao diện vô tuyến GSM
  !"#$ Mang thông tin người dùng truyền từ MS
 BTS, được xây dựng trên công nghệ TDMA kết hợp
FDMA/FDD, đặc trưng bởi 1 cặp tần số và 1 khe thời gian.
Truyền theo 2 tốc độ :13kbps(FR) và 6,5kbps(HR).
Sơ đồ kênh vật lý của GSM
- ;,<.
Dải tần: 890 – 960 MHz
f
n
= 890 + (0.2 MHz) x n : tần số bán băng tần thấp giành
cho đường lên.
f
n

= f
n
+ 45 MHz : tần số bán băng tần cao giành cho đường
xuống.
4

Gồm 125 kênh đánh số từ 0-124 :n = 0,1,2…124.
Kênh 0: dành cho khoảng bảo vệ
Kênh 1-124: kênh tần số.
- .= 9.>< ?@A/BC
#?>?DA#?E
f
n
= 890 MHz + (0.2 MHz) x n , 0 ≤ n ≤ 124
f
n
= 890 MHz + (0.2 MHz).(n - 1024), 974 ≤ n ≤ 1023
f
n

= f
n
+ 45 MHz.
Kênh bổ sung: đánh số từ 974- 1023
Kênh 974 dành cho khoảng bảo vệ, kênh còn lại là các kênh
tần số.
- /)F9@GAA><H@I@AJ@GGA
/BE
f
n
= 1710 + (0.2 MHz) x (n - 511), 512 ≤ n ≤ 885
f
n

= f
n

+ 95 MHz.
Gồm 374 kênh từ 512 - 885
- %&'(")*+),-.!/%-.
Mỗi kênh tần số có băng thông 200 KHz tổ chức thành các
khung truy nhập theo thời gian, mỗi khung gồm 8 khe thời
gian (=4,62 ms) mỗi khe là 0.577ms (TS
0
,… Ts
7
), mỗi khe
thời gian có độ dài 156,25 bit là nội dung vật lý của một
cụm.
.K(L><MAA/B
890 – 915MHz cho đường lên (MS phát)
935 – 960MHz cho đường xuống (BTS phát)
Khoảng cách giữa các sóng mang là: 200kHz
/)= FJ@GAA:
1710 – 1785 MHz: đường lên
5
1805 – 1880 MHz: đường xuống.
- %&'(01 01 1 .
1 siêu siêu khung = 3 giờ 28 phút 53 giây 760 ms = 2048
siêu khung = 2 715 647 khung.
1 siêu khung = 5,12 giây
1 siêu khung = 5.12 giây
NO!#
+ Đa khung 26 khung (51 siêu khung/ siêu siêu khung): độ
dài 120 ms, chứa 26 đa khung. Sử dụng cho kênh
TCH,SACCH,FACCH.
+ Đa khung 51 khung (26 siêu khung /siêu siêu khung): độ

dài 235.4 ms, chứa 51 đa khung TDMA. Sử dụng cho các
kênh BCCH, CCCH, và SACCH.
  # đóng gói các thông tin từ lớp cao trước khi
sắp xếp vào kênh vật lý, đặc trưng bởi thông tin truyền giữa
BTS và MS.
- 2 #3#3+%
P: mang thông tin tiếng hoặc số liệu,TCH toàn tốc: 13
kbit/s, TCH bán tốc: 6.5 kbit/s
P): 12 kbit/s ! QR=MSAAT, 6
kbit/s-UGAAT,
3.6 kbit/s- <= OUAAT.
- 2 4
P#?'V/
• W/#?)X< mang thông tin hiệu chỉnh
tần số cho các trạm MS ( chỉ sử dụng ở đường xuống)
• /#?!Q  mang thông tin đồng bộ khung cho trạm
di động MS và nhận dạng BTS (đường xuống)
• /#?!"#$'V phát quảng bá các thông
tin chung về ô, thông tin vùng định vị. (đường xuống)
6
P#?!"#$/
• ;/#?YZ tìm gọi thuê bao động (đường xuống)
• [?-7\?1*/: được MS sử dụng để yêu
cầu được dành 1 kênh SDCCH, (trả lời kênh PCH) – đường lên.
• 2 )5)").6 chỉ định 1 kênh SDCCH (trả
lời kênh RACH) – đường xuống
P#?!"#$?F/
• [?!"#$?!]@YF/ chỉ được sử
dụng dành riêng cho báo hiệu với 1 MS
• [?!"#$?#%7*/ kênh số liệu liên tục

để mang các thông tin liên tục: báo cáo đo lường, định trước
thời gian, điều khiển công suất.
• [?!"#$?#%W*/ thay đổi lưu lượng
tiếng hay số liệu bằng báo hiệu.
7(0 8(!/
)#
a. [): Là quá trình xảy ra khi lưu lượng của MS được
chuyển từ 1 kênh TCH này sang 1 kênh TCH khác. Chuyển
giao có thể xảy ra trong cùng 1 ô hoặc giữa các ô khác nhau.
b. ;,:
- -$] : Khi chất lượng thu giảm đáng kể do
MS rời xa vùng phủ sóng của ô phục vụ.
- -$& Mặc dù ô đang phục vụ vẫn đảm
bảo thông tin nhưng chuyển giao sang ô tốt hơn để tối ưu
mức nhiễu.
- -$33^ Được thực hiện khi lưu lượng ở ô
đang phục vụ đã ứ nghẽn tuy nhiên các ô lân cận còn cho
phép lưu lượng.
c. ?_-$
- -$] Mức tín hiệu thu RxLevel (BTS, MS-
SACCH), dựa trên 3 tiêu chí:
+ Tỷ số lỗi truyền dẫn
+ Tổn hao đường truyền
+ Trễ đường truyền
- -$&
+ chất lượng truyền dẫn so với các ô lân cận.
+ RxQual (BTS, MS-SACCH)
- -$33^:
+ thông tin về tải của các BTS
+ dung lượng ô và tải.

7
7913:+);*
- ")"!;< xảy ra khi trạm di động đang ở trạng thái
rỗi nhưng nó di chuyển từ một vùng định vị này sang vùng
định vị khác. Khi này, trạm di động phải thông báo cho mạng
ngoài về vị trí mới của nó để mạng ghi lại vị trí mới này vào
VLR hoặc HLR.
=>")"!;<
• -$`Ha 0*aHU 0*@E
Cả 2 ô này đều trực thuộc cùng một MSC/VLR. Cập
nhật vị trí không cần thông báo đến HLR
• -$`HaHDb0*a. 2 ô này thuộc 2
tổng đài MSC khác nhau, cập nhật vị trí phải được thông
báo cho HLR để nó ghi lại vị trí của MSC/VLR mới.
3:+)")"!;<(
- ?;*@*: Giả sử một thuê bao nào đó
từ mạng ngoài cần gọi đến MS, trước hết nó quay số MSISDN.
Tổng đài phụ trách thuê bao này phân tích số MSISDN và
nhận thấy rằng thuê bao bị gọi là một thuê bao di động và vì
thế nó hướng cuộc gọi này đến GMSC của mạng PLMN của
thuê bao (1). Bây giờ GMSC có thể yêu cầu MSRN cho thuê
bao di động từ HLR (2,3). Dựa trên MSRN, cuộc gọi được định
tuyến đến MSC(4). MSC quyết định TMSI cho MS (5,6) và
thực hiện thủ tục tìm gọi trong vùng định vị liên quan (7).
Sau khi MS trả lời tìm gọi (8), kết nối được hoàn tất.
8

A #$;*
- B* : Qúa trình một thuê bao di động có
thể sử dụng SIM=CARD của mình ở mạng khác. Qúa trình

này liên quan đến 3 mạng thuộc 23 nước : nước nơi thuê bao
di động khởi sướng cuộc gọi _nước có mạng nhà của thuê
bao( H-PLMN)_nước nơi thuê bao khách được gọi trong mạng
V-PLMN.
>7Kiến trúc mạng GPRS: vẽ sơ đồ khối, chức năng của các phần tử.
 CD6EF
9
2*G6EF
 'H
- Q%2!<'c
!d(!   .
- =I*
+ %! *: xử lý đồng thời chuyển mạch kênh + chuyển
mạch gói
+ %! : cho phép MS ở chế độ PS hoặc chế độ CS nhưng
không đồng thời ở cả 2 chế độ
+ %! : cho phép MS thực hiện mỗi lần một dịch vụ.
- 
+ : xử lý cả lưu lượng kênh CS và lưu lượng gói PS. Nó
chuyển số liệu CS đến MSC và số PS đến SGSN.
+ : Chứa PCU (Packet control Unit: khối điều khiển gói)
nhằm để quản lí các chức năng RLC/MAC.
JA#K
- /01: Để xác định xem thuê bao GPRS có địa chỉ IP tĩnh hay
động và điểm truy nhập nào sử dụng để nối đến mạng ngoài.
- .e Xử lý lưu lượng các gói IP đến và từ MS đó đăng nhập
vào vùng phục vụ của nó, đảm bảo định tuyến gói nhận được
và gửi đi từ nó.
- e Đảm bảo kết nối với các mạng chuyển mạch gói bên
ngoài như internet và các mạng riêng khác.

- * : Chứa thông tin để nhận dạng người được cho phép sử
dụng mạng GPRS để ngăn chặn sử dụng mạng trái phép
giống như GMS.
10
>>6(!L*6EF
a. #?7f: Giống GSM (cùng kênh tần số 200 kHz
được chia thành 8 khe thời gian), trong GPRS, MS có thể
truy nhập đến nhiều khe thời gian hơn. Sử dụng cấu trúc
đa khung 52 khung cho cả báo hiệu và điều khiển. Tại một
thời điểm nhất định thông tin được mang trong khe phụ
thuộc vào vị trí của khung trong cấu trúc đa khung 52
khung. Trong số 52 khung của cấu trúc đa khung, có 12
khối vô tuyến mang số liệu của người sử dụng, 2 khung để
trống và 2 khung dành cho hai kênh điều khiển định thời
gói PTCCH (Packet timing control channel)
b. #?: Đóng gói các thông tin từ lớp cao trước
khi sắp xếp vào kênh vật lý, đặc trưng bởi thông tin truyền
giữa BTS và MS.
- 2 4BMN=EO)(P
N((1#(P#Q thông báo các MS về thông
tin đặc thù của số liệu gói (đường xuống)
- 2 4=EO)(PP
#(P#Q
+ [?YZN;;/#: tìm
gọi MS trước khi tải gói xuống (đường xuống)
+ [?g-7N;*./#
 ấn định các tài nguyên cho MS trước khi
truyền gói (đường xuống)
P[?HN;e/#eh
 thông báo đa phương tiện điểm – đa điểm cho 1

nhóm các MS rằng sắp xảy ra 1 cuộc truyền gói PTM-M
(đường xuống)
+ [?-7\?N;1*/;#
(Khởi xướng truyền số liệu hoặc
báo hiệu gói ( đường lên).
- E-%2 #3#3+1#=OE(P(((R
(P#QTruyền số liệu thực sự của người sử dụng trên
11
giao diện vô tuyến. Các kênh PDTCH là kênh đơn hướng:
hoặc đường lên hoặc đường xuống.
- E-2 4/ =OE(P
P(P#(P#Q
+ [?!"#$?#%N;*/;#
(kênh 2 chiều, chuyển báo
hiệu và các thông tin giữa MS và mạng trong khi truyền gói.
+ [?!"#$!24N;/;#
định thời trước cho các MS. PTCCH/U
mang thông tin trong các cụm truy nhập ngẫu nhiên để cho
phép mạng rút ra định thời trước cho việc truyền dẫn gói từ
MS.
72*GST-.OF0F90FUQVW1CD
0'HX()YZ
1. 2*GST-.FO>7Q
a. %*N;3:1Z[\]O1PPB)PQlà đầu cuối
mạng UMTS của người sử dụng. Đây là phần hệ thống có
nhiều thiết bị nhất và sự phát triển của nó sẽ ảnh hưởng lớn
lên các ứng dụng và các dịch vụ khả dụng. Bao gồm:
- %]OP(#PB)PQThiết bị đầu cuối: dành cho điện
thoại, cung cấp các dịch vụ số liệu mới.
- ]ON#PPB)PQ Thiết bị di động như máy điện

thoại, laplop
- \^O\%N1NP^P_#PQModule nhận
dạng thuê bao UMTS: chứa các hàm và số liệu cần để nhận
12
dạng và nhận thực thuê bao trong mạng UMTS. Nó có thể lưu
cả bản sao hồ sơ của thuê bao.
b.     ")  !L  *  \%  \%F.A (UMTS
Terrestrial Radio Access NetworkQ đảm bảo các cuộc truyền
thông UMTS trên kênh vô tuyến và điều khiển chúng.
- 1e1(e+# chịu trách nhiệm cho
một hay nhiều nút B(trạm gốc) và điều khiển các tài nguyên
của chúng, được nối đến CN bằng hai kết nối, một cho miền
chuyển mạch gói (đến GPRS) và một đến miền chuyển mạch
kênh (MSC). Đây cũng là điểm truy nhập dịch vụ mà UTRAN
cung cấp cho CN.Một nhiệm vụ quan trọng nữa của RNC là
bảo vệ sự bí mật và toàn vẹn.
- AG(Trạm gốc): thực hiện kết nối kênh vô tuyến vật lý giữa
đầu cuối với nó. Điều khiển lưu lượng vô tuyến giữa nó và UE
qua giao diện vô tuyến Uu.
c. #K3+(/N()Y04E04
!/]
J 4đảm bảo các dịch vụ điện thoại đến các mạng
khác bằng kết nối TDM. Bao gồm các thành phần:
- T601    +  T  6
01: Bộ điều khiển chuyển mạch vô tuyến/Bộ
ghi định vị tạm trú): Nó thực hiện chứ năng báo hiệu và
chuyển mạch cho các thêu bao trong vùng quản lý của mình.
Dữ liệu thuê bao cần thiết để cung cấp các dịch vụ thuê bao
được copy từ HLR và lưu ở VLR.
- ..+-: chịu trách nhiệm thực hiện các chức

năng định tuyến đến vùng có MS
+ ]OP]!PQ môi trường nhà lưu các hồ sơ
thuê bao của hãng khai thác. Nó cũng cung cấp cho các mạng
phục vụ SN các thông tin về thuê bao và về cước cần thiết để
nhận thực người sử dụng và tính cước cho các dịch vụ cung
cấp. Bao gồm:
-/01T*/  0  1T*
 Bộ ghi định vị thường trú/Trung tâm nhận thực.
-1'(i-1 Bộ ghi nhận dạng thiết
bị chịu trách nhiệm lưu các số nhận dạng thiết bị di động quốc
tế IMEI. Đây là số nhận dạng duy nhất cho thiết bị đầu cuối.
13
P4ET4= đảm bảo các dịch vụ số
liệu cho người sử dụng bằng các kết nối Internet và các mạng
số liệu khác bao gồm:
- .e.e.;1e( chịu trách
nhiệm cho tất cả kết nối PS của tất cả các thuê bao. Nó lưu
hai kiểu dữ liệu thuê bao: thông tin đăng ký thuê bao và
thông tin vị trí thuê bao
- e.+-.;1e(Node hỗ trợ GPRS
cổng là một kết nối giữa SGSN với các mạng số liệu khác.Mọi
truyền thông số liệu từ thuê bao đến các mạng ngoài đều
qua GGSN.
- ()
J.(): giao diện chuẩn cho các card thông minh.
Trong UE đây là nơi kết nối giữa USIM và UE
J .()jE Giao diện Uu là giao diện vô tuyến của
WCDMA trong UMTS. Đây là giao diện mà qua đó UE truy nhập
vào phần cố định của mạng. Giao diện này nằm giữa nút B và
đầu cuối.

+ .()EGiao diện Iu kết nối UTRAN và CN, Nó gồm
hai phần, IuPS cho miền chuyển mạch gói, IuCS cho miền
chuyển mạch kênh.
+ .()EĐây là giao diện RNC-RNC. Ban đầu được
thiết kế để đảm bảo chuyển giao mềm giữa các RNC
+.()EGiao diện Iub nối nút B và RNC. Khác với
GSM đây là giao diện mở.
2. 2*GST-.F9
14
- Báo hiệu điều khiển các cuộc gọi chuyển mạch kênh được
thực hiện giữa RNC và MSC Server.
- MGW(Media Gateway) nhận các cuộc gọi từ RNC và định
tuyến các cuộc gọi này đến nơi nhận trên các đường trục gói.
- MGW được điều khiển bởi MSC Server/GMSC
Server( MSC/GMSSC) sử dụng giao thức điều khiển ITU
H.248, MGW chuyển tiếng thoại được đóng gói thành PCM
tiêu chuẩn để đưa đến PSTN.
- SGSN : Node hỗ trợ dịch vụ GPRS chịu trách nhiệm cho tất cả
các kết nối dịch vụ số liệu gọi với các mạng khác.
- GGSN : Node hỗ trợ cổng GPRS là nơi thực hiện chung
chuyển số liệu từ SGSN ra với các mạng khác.
- HSS(Home Subcriber Server) và HLR: (Server thêu bao tại
nhà) có chức năng tương đương, ngoại trừ giao diện với HSS
là giao diện trên cơ sở truyền tải gói (IP chẳng hạn) trong khi
HLR sử dụng giao diện trên cơ sở báo hiệu số 7.
- MSC Server, GMCS Server, và HSS liên lạc với cổng SS7 bằng
cách sử dụng giao thức truyền tải được thiết kế đặc biệt để
mang các bản tin SS7 ở mạng IP.
3. 2*GST-.FU
- Đưa ra một miền mới được gọi là phân hệ đa phương tiện IP

(IMS: IP Multimedia Subsystem), được thiết kế để hỗ trợ các
dịch vụ đa phương tiện thời gian thực IP.
- Phân hệ đa phương tiện IP (IMS) chứa các phần tử sau: Chức
năng điều khiển trạng thái kết nối W  
WC Chức năng tài nguyên đa phương
tiện 1W(1W), chức năng
điều khiển cổng các phương tiện (.W(.+-
15
  WC Cổng báo hiệu truyền tải (9.:
.+-) và Cổng báo hiệu chuyển
mạng 19.:1.+-E
- j trở thành một tác nhân của người sử dụng SIP. Như vậy,
UE có khả năng điều khiển các dịch vụ lớn hơn trước rất
nhiều.
- Wquản lý việc thiết lập , duy trì và giải phóng các kết nối
phiên đa phương tiện đến và từ người sử dụng.
- .ec e là các phiên bản tăng cường của các nút
được sử dụng ở GPRS và UMTS R3 và R4. Điểm khác nhau
duy nhất là ở chỗ các nút này không chỉ hỗ trợ dịch vụ số
liệu gói mà cả dịch vụ chuyển mạch kênh (tiếng chẳng hạn).
- ]>c-?!3R)1W là chức
năng lập cầu hội nghi được sử dụng để hỗ trợ các tính năng
như tổ chức cuộc gọi nhiều phía và dịch vụ hội nghị .
- k)-"V9.:c một cổng báo hiệu
SS7 để đảm bảo tương tác SS7 với các mạng tiêu chuẩn
ngoài như PSTN.
- k)-$19.: là một nút đảm
bảo tương tác báo hiệu với các mạng di động hiện có sử
dụng SS7 tiêu chuẩn.
- MGW thực hiện tương tác với các mạng ngoài ở mức đường

truyền đa phương tiện.
>6(!L*6
UP: mặt phẳng người sử dụng
CP: mặt phẳng điều khiển
16
AP2L=('4!`#/
 /
Kiến trúc giao diện vô tuyến phân thành 3 lớp giao thức:
+ 0&7f0@: Đặc tả các vấn đề liên quan đến giao diện
vô tuyến như điều chế và mã hóa, trải phổ, được sử dụng để
truyền dẫn ở giao diện vô tuyến.
+ 0&?#%)0O: Lập khuôn số liệu vào các khối
số liệu và đảm bảo truyền dẫn tin cậy giữa các nút lân cận
hay các thực thể đồng cấp. Lớp L2 chia thành*
( Điều khiển truy nhập môi
trường), 10(# Điều khiển liên kết vô
tuyến), PDCP ;#F; Giao
thức hội tụ số liệu gói), BMC ((T
: Điều khiển quảng bá đa phương).
+ 0&0a: Đặc tả đánh địa chỉ và định tuyến, chia
thành hai mặt phẳng: mặt phẳng điều khiển (C-Plane) và
mặt phẳng người sử dụng (U-Plane). PDCP và BMC chỉ có ở
mặt phẳng U.
  #
a. Danh sách các kênh logic W-CDMA
A=
 
2 #
a[
CCH

(Control
Channel:
Kênh điều
khiển)
BCCH (Broadcast
Control Channel: Kênh
điều khiển quảng bá)
Kênh đường xuống để phát
quảng bá thông tin hệ
thống
PCCH (Paging Control
Channel: Kênh điều
khiển tìm gọi)
Kênh đường xuống để phát
quảng bá thông tin tìm gọi
CCCH (Common
Control Channel: Kênh
điều khiển chung)
Kênh hai chiều để phát
thông tin điều khiển giữa
mạng và các UE.
DCCH (Dedicated
Control Channel: Kênh
điều khiển riêng).
Kênh hai chiều điểm - điểm
để phát thông tin điều
khiển riêng giữa UE và
mạng.
TCH
(Tra†c

DTCH (Dedicated
Tra†c Channel: Kênh
lưu lượng riêng)
Kênh hai chiều điểm -điểm
riêng cho một UE để
truyền thông tin của người
sử dụng, tồn tại cả đường
17
Channel:
Kênh lưu
lượng)
lên-xuống.
CTCH (Common Tra†c
Channel: Kênh lưu
lượng chung)
Kênh một chiều - điểm đa
điểm để truyền thông tin
của một người sử dụng cho
tất cả hay một nhóm người
sử dụng quy định hoặc chỉ
cho một người sử dụng.
tồn tại chỉ ở đường xuống.
  4M Kênh do lớp vật lý cung cấp cho lớp 2
để truyền số liệu.
a. Danh sách các kênh truyền tải
2 4
M
'[
DCH (Dedicated
Channel: Kênh

riêng)
Kênh hai chiều được sử dụng để phát số liệu
của người sử dụng. Được ấn định riêng cho
người sử dụng. Có khả năng thay đổi tốc độ
và điều khiển công suất nhanh
BCH (Broadcast
Channel: Kênh
quảng bá)
Kênh chung đường xuống để phát thông tin
quảng bá (chẳng hạn thông tin hệ thống,
thông tin ô)
FACH (Forward
Access Channel:
Kênh truy nhập
đường xuống)
Kênh chung đường xuống để phát thông tin
điều khiển và số liệu của người sử dụng. Kênh
chia sẻ chung cho nhiều UE. Được sử dụng để
truyền số liệu tốc độ thấp cho lớp cao hơn
PCH (Paging
Channel: Kênh
tìm gọi)
Kênh chung dường xuống để phát các tín hiệu
tìm gọi
RACH (Random
Access Channel:
Kênh truy nhập
ngẫu nhiên)
Kênh chung đường lên để phát thông tin điều
khiển và số liệu người sử dụng. áp dụng trong

truy nhập ngẫu nhiên và được sử dụng để
truyền số liệu thấp của người sử dụng
CPCH (Common
Packet Channel:
Kênh gói chung)
Kênh chung đường lên để phát số liệu người
sử dụng. áp dụng trong truy nhập ngẫu nhiên
và được sử dụng trước hết để truyền số liệu
cụm.
DSCH (Dowlink
Shared Channel:
Kênh chia sẻ
đường xuống)
Kênh chung đường xuống để phát số liệu gói.
Chia sẻ cho nhiều UE. Sử dụng trước hết cho
truyền dẫn số liệu tốc độ cao.
18
  !"#$ Kênh mang số liệu trên giao diện vô
tuyến. Mỗi PhCH có một lVk!2#?(-d
!$,)&#?#E
a. Danh sách các kênh vật lý:
%   '[
DPCH (Dedicated
Physical Channel:
Kênh vật lý riêng)
Kênh hai chiều đường xuống/đường lên
được ấn định riêng cho UE. Gồm DPDCH
(Dedicated Physical Dât Channel: Kênh
vật lý số liệu riêng) và DPCCH (Dedicated
Physical Control Channel: Kênh vật lý

điều khiển riêng).
DPDCH (Dedicated
Physical Data
Channel: Kênh vật lý
số liệu riêng
Khi sử dụng DPCH, mỗi UE được ấn định ít
nhất một DPDCH. Kênh được sử dụng để
phát số liệu người sử dụng từ lớp cao hơn
DPCCH (Dedicated
Physical Control
Channel: Kênh vật lý
điều khiển riêng)
Khi sử dụng DPCH, mỗi UE chỉ được ấn
định một DPCCH. Kênh được sử dụng để
điều khiển lớp vật lý của DPCH.
PRACH (Physical
Random Access
Channel: Kênh vật lý
truy nhập ngẫu
nhiên)
Kênh chung đường lên. Được sử dụng để
mang kênh truyền tải RACH
PCPCH (Physical
Common Packet
Channel: Kênh vật lý
gói chung)
Kênh chung đường lên. Được sử dụng để
mang kênh truyền tải CPCH
CPICH (Common
Pilot Channel: Kênh

hoa tiêu chung)
Kênh chung đường xuống. Có hai kiểu
kênh CPICH: P-CPICH (Primary CPICH:
CPICH sơ cấp) và S-CPICH (Secondary
CPICH: CPICH thứ cấp). P-CPICH đảm bảo
tham chuẩn nhất quán cho toàn bộ ô để
UE thu được SCH, P-CCPCH, AICH và PICH
vì các kênh nay không có hoa tiêu riêng
như ở các trường hợp kênh DPCH. Kênh S-
CPICH đảm bảo tham khảo nhất quán
chung trong một phần ô hoặc đoạn ô cho
trường hợp sử dụng anten thông minh có
búp sóng hẹp.
P-CCPCH (Primary
Common Control
Kênh chung đường xuống. Mỗi ô có một
kênh để truyền BCH
19
Physical Channel:
Kênh vật lý điều
khiển chung sơ cấp)
S-CCPCH (Secondary
Common Control
Physical Channel:
Kênh vật lý điều
khiển chung thứ
cấp)
Kênh chung đường xuống. Một ô có thể
có một hay nhiều S-CCPCH. Được sử dụng
để truyền PCH và FACH

SCH
(Synchrronization
Channel: Kênh đồng
bộ)
Kênh chung đường xuống. Có hai kiểu
kênh SCH: SCH sơ cấp và SCH thứ cấp.
Mỗi ô chỉ có một SCH sơ cấp và thứ cấp.
Được sử dụng để tìm ô
PDSCH (Physical
Downlink Shared
Channel: Kênh vật lý
chia sẻ đường
xuống)
Kênh chung đường xuống. Mỗi ô có nhiều
PDSCH (hoặc không có). Được sử dụng để
mang kênh truyền tải DSCH
AICH (Acquisition
Indication Channel:
Kênh chỉ thị bắt)
Kênh chung đường xuống đi cặp với
PRACH. Được sử dụng để điều khiển truy
nhập ngẫu nhiên của PRACH.
PICH (Page
Indication Channel:
Kênh chỉ thị tìm gọi)
Kênh chung đường xuống đi cặp với S-
CCPCH (khi kênh này mang PCH) để phát
thông tin kết cuối cuộc gọi cho từng
nhóm cuộc gọi kết cuối.
AP-AICH (Access

Preamble Acquisition
Indicator Channel:
Kênh chỉ thị bắt tiền
tố truy nhập)
Kênh chung đường xuống đi cặp với
PCPCH để điều khiển truy nhập ngẫu
nhiên cho PCPCH
CD/CA-ICH (CPCH
Collision Detection/
Channel Assignment
Indicator Channel:
Kênh chỉ thị phát
hiện va chạm
CPCH/ấn định kênh)
Kênh chung đường xuống đi cặp với
PCPCH. Được sử dụng để điều khiển va
chạm PCPCH
CSICH (CPCH Status
Indicator Channel:
Kênh chỉ thị trạng
thái CPCH)
Kênh chung đường xuống liên kết với AP-
AICH để phát thông tin về trạng thái kết
nối của PCPCH
20
Điều khiển công suất
a. b$
- Để hệ thống WCDMA hoạt động bình thường, cần có một R
%!"#$Hd!$(-YXm)
?n1]g. Vì nhiều người sử

dụng cùng truyền đồng thời trên cùng một tần số gây nhiễu
đường truyền với mức độ khác nhau tùy số người sử dụng.
- )3^<o(\&V(3^)
 (công suất thu tại node B của tất cả các UE phải bằng
nhau.)
b. ?4L1c!dI8)=10
- Được thực hiện khi MS bắt đầu truy nhập mạng, và chưa có
kết nối với BTS
- A #$
Được thực hiện khi p!<-7c3N
#%&, trả lời kênh tìm gọi Idle, cập nhật vị trí. Điều
khiển công suất vòng hở thực hiện !<!5H
d!34obm)#??(8?
k-"Nbm)c-E
- A3+q"#$Hdr=thiếu chính
xác vì điều kiện truyền song đường lên – xuống là khác nhau
do pha đinh.
- ?4L1c!d<: Khi !lN#%
& ,nó bao gồm: (1) !" XHdr
 khi !/%^F (tỉ số tín hiệu trên
nhiễu) để đưa ra kết luận về 4L1c
3:# !/3:e (2) !"#$Hd
21
rc, !/FAf( g##hOb]FQ
3((B*;^F
<
cho việc điều khiển công suất
vòng trong.
- A #$
q"#$Hdr BS (hoặc MS) thường

xuyên ước tính tỷ số tín hiệu trên can nhiễu thu được (SIR) và
so sánh với tỷ số SIR
đích
, nếu SIR
ước tính
cao hơn SIR
đích
thì BS
(MS) thiết lập bit điều khiển công suất để cho MS (BS) hạ
thấp công suất, trái lại nó ra lệnh MS (BS) tăng công suất.
Chu kỳ đo – lệnh – phản ứng này được thực hiện 1500 lần
trong 1 giây (1,5 KHz).
q"#$Hdrc: Thực hiện 
/c#3+3:4 C1Ib]Fi
]FB*;^F
<
cho điều khiển công suất vòng
trong, nó thực hiện 4g;^F
<
 IOQ
)j+)!k YX(l3:4!L
* để đạt được chất lượng các đường truyền vô tuyến
như nhau. Các đường truyền vô tuyến thường được đánh giá
bằng tỷ số lỗi bit BER hay tỷ số lỗi khung FER.
9Chuyển giao: khái niệm và phân loại chuyển giao trong W-CDMA
• 2 Chuyển giao là quá trình được thực hiện #j
!lN#%H-% và !$(-Yd3^-"
(\ bằng cách -$33^bj`@#?/
c-@#?/#E
• E#

- -$] (HHO: hard handover): 8)?
O<# hoặc O)#, giống
như của GSM, jX!% 5. Khi 8)
//s!% 5#C#%!%5t!3^
VN. Chuyển giao cứng thực hiện khi phải -$
  u    <  C  u    1*  1(  *
22
--u%! -7#
WFFcFF
- (4: Cùng  m)!3^`O
(!%j (trừ lệnh điều khiển công suất). Danh sách
các 5c#%&j-$
"T"R!3^Zcv7m8 các hoa
tiêu của các BTS đang kết nối với MSwE Thông tin giữa MS và
BS xảy ra đồng thời trên 2 kênh của giao diện vô tuyến.
(4C Sử dụng nhiều kết ` j
!%"5 E Là quá trình trong đó một hoa tiêu mới
được kết nạp vào tập tích cực và một hoa tiêu trong tập tích
cực bị khai trừ khỏi tập này.
U bk)!"#$X(ST-.
 L1 !"#$ST-.m,
ST-.
CD(") DS-CDMA băng rộng
?    NH  Y
OnQ
5/10/15/20
23
/)& 200 kHz
%)O)1Q (1,28)/3,84/7,68/11,52/15,36
?/ 10 ms

?D  N  o(  
G
Dị bộ/đồng bộ
p=(1Z(#h Mã turbo, mã xoắn
?4*-bm\b QPSK/BPSK
%M)&-bm\b QPSK/OCQPSK (HPSK)
p=( CS-ACELP/(AMR)
%&' 8 3GPP/ETSI/ARIB
F0F+#: đường xuống; j0j# đường lên
sx;[/;[sox(
;i[-/-(;[y khóa chuyển pha
vuông góc trực giao
9*0; Conjugate Structure-Algebraic Code Excited
Linear Prediction = Dự báo tuyến tính kích thích theo mã lđại
số cấu trúc phức hợp
a.;;(.;;z: Đề án của
các đối tác thế hệ ba
((
 Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu
*1: Association of Radio Industries and Business: Liên hiệp
công nghiệp và kinh doanh vô tuyến
 CDeZ#$<1ST-.
24
 %M)&0q =(I !"#$
a. ?3:e
- CD
Sơ đồ trải phổ và điều chế cho tất cả cá
kênh vật lý (DPDCH_DPCCH) đường xuống
Mỗi cặp O#? trước hết được %!k`%c
 tương ứng một $4*, sau đó được đặt

?cx. Sau đó các nhánh I và Q được Vk
!%! aCGU bằng cùng mỗi l(2#?
CWC
.
Các chuỗi chip giá trị thực trên cx!N!3^
\?N{l\?N]!$7
(Q5, mã này đựợc ký hiệu là 
(CE
Mã ngẫu
nhiên hóa này được !Q &l\?NK(L
;9;/.
25

×