Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 8 (có thang điểm và đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 117 trang )































PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8



Năm học: 2012-2013
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 120 phút
Đề thi này gồm 01 trang
Câu 1 (2,5 điểm)
a. Dân cư châu Á có những đặc điểm gì? Nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân
bố dân cư và đô thị châu Á?
b. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á. Nêu giá trị của sông ngòi.
Câu 2 (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Xác định sự phân bố khoáng sản của nước ta. Tại sao Việt Nam là quốc gia
giàu tài nguyên khoáng sản?
b. Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt
Nam”?
c. Nét độc đáo của khí hậu nước ta được thể hiện ở những đặc điểm nào?
Câu 3 (2,5 điểm)
a. Kể tên các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam. Nêu rõ
đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo.
b. Lập bảng so sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về:
+ Đặc tính.
+ Sự phân bố.
+ Giá trị sử dụng.
Câu 4 (2,5 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và
năm 2007 ( đơn vị %)
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
1990 2007 1990 2007 1990 2007
38,7 20,3 22,7 41,5 38,6 38,2

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta qua hai
năm 1990 và 2007.
b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
HẾT
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh SBD:
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG

KÌ THI GIAO LƯU HSG LỚP 8 NĂM HỌC 2012-2013
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA
(HDC này gồm 4 trang)


Câu 1: ( 2,0 điểm)
Phần

Nội dung trình bày Điểm

a.
* Trình bày đặc điểm dân cư châu Á:
+ Đông dân nhất thế giới.(dẫn chứng)
0,25
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số: 1,3% (năm 2002) bằng mức trung
bình của thế giới.
0,25
+ Mật độ dân số cao: 84,8 người/km
2
(năm 2002) 0,25
+ Phân bố không đều: Tập trung đông ở các đồng bằng, ven biển

Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á: mật độ trên 100 người/km
2
. Thưa
thớt ở các vùng núi cao, khí hậu lạnh hoặc khô hạn như: Trung Á,
Bắc Á, Tây Nam Á: mật độ dưới 1 người/km
2
.
0,25

* Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô
thị châu Á:
- Vị trí địa lí.
- Địa hình.
- Khí hậu.
- Lịch sử khai phá lãnh thổ.
- Trình độ triển kinh tế.
0,5
b.
* Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á:
- Sông ngòi châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn.
0,1
- Phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp: 0,1
+ Bắc Á: Mạng lưới sông dày, hướng từ nam lên bắc. Mùa đông
đóng băng, mùa xuân có lũ băng lớn. (Ô-bi, I-ê-nit-xây,…)
0,1


+ Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: Mạng lưới sông dày, nhiều sông
lớn. Nước lớn vào cuối hạ đầu thu, cạn vào cuối đông đầu xuân
( Hoàng Hà, Mê Công, Ấn, Hằng…)

0,1
+ Tây Nam Á và Trung Á: Kém phát triển, nguồn nước do tuyết và
băng tan núi cao cung cấp, càng về hạ lưu lượng nước càng giảm
( Xưa-đa-ri-a, A-mu-đa-ri-a, Ti-grơ ).
0,1
* Giá trị:
+ Bắc Á: Giao thông, thủy điện.
+ Các khu vực khác: Giao thông, thủy điện, thủy sản, du lịch, cung
cấp nước cho sản xuất và đời sống.
0,5
Câu 2: (2,5 điểm)
Phần

Nội dung trình bày Điểm

a.
* Xác định sự phân bố các khoáng sản ở nước ta:

ĐỀ CHÍNH THỨC
- Nước ta đã thăm dò và phát hiện được 5000 điểm quặng và tụ
khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau thuộc các nhóm.
* Khoáng sản năng lượng (dẫn chứng át lát)


0,25
* Khoáng sản kim loại( dẫn chứng át lát) 0,25
* Khoáng sản phi kim loại (dẫn chứng át lát) 0,25
* Khoáng sản vật liệu xây dựng (dẫn chứng át lát) 0,25

* Nước ta có nhiều khoáng sản vì:

- Nước ta nằm ở nơi giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng lớn Địa
Trung Hải và Thái Bình Dương.
- Lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp.
0,25
Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt
Nam.

* Đồi núi:
- Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Địa hình dưới 1000m: chiếm 85%.
+ Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1%
0,25
- Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400
km từ miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ
0,25
b.
* Đồng bằng:
- Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn
cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải
miền Trung.
0,25
c.
Nét độc đáo của khí hậu nước ta:
- Nằm trong vùng nhiệt đới nhưng Việt Nam lại có mùa đông lạnh,
nhiệt độ hạ thấp, thấp nhất so với các nước có cùng vĩ độ. Một số
vùng xuất hiện sương muối, sương giá, băng tuyết
0,25
- Việt Nam có lựơng mưa lớn, độ ẩm cao nên không hình thành
hoang mạc như các nước có cùng vĩ độ như Tây Á, Bắc Phi.
0,25


Câu 3: (2,5 điểm)
Phần

Nội dung trình bày Điểm

a. - Các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt nam:
+ Giai đoạn Tiền Cambri.
+ Giai đoạn Cổ kiến tạo.
0,25
+ Giai đoạn Tân kiến tạo.
* Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo:
- Xảy ra cách đây khoảng 25 triệu năm trong Đại Tân sinh. Là giai
đoạn ngắn nhưng rất quan trọng với nước ta và thế giới.
0,25
- Vận động Tân kiến tạo (vận động Himalaya) diễn ra với cường độ
mạnh nhưng không làm phá vỡ kiến trúc cổ đã hình thành từ trước.
0,25
- Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, giữ vai trò thống trị
là động vật có vú và cây hạt kín.
0,25
* Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo:
- Nâng cao địa hình làm núi non, sông ngòi trẻ lại.
- Hình thành các cao nguyên bazan và các đồng bằng phù sa trẻ.
- Mở rộng biển Đông và thành tạo các bể trầm tích ở thềm lục địa
và đồng bằng châu thổ.
- Quá trình tiến hóa của giới sinh vật.
- Đặc biệt là sự xuất hiện của loài người.
0,5
Nhóm đất


Feralit Mùn núi cao Phù sa
Đặc tính
- Chua, nghèo
mùn, nhiều sét.
- Có màu đỏ, vàng
do chứa nhiều hợp
chất sắt và nhôm.
- Dễ bị kết von
hoặc thành đá ong
- Tơi xốp, giàu
mùn.
- Có màu đen,
nâu
- Dễ bị xói
mòn rửa trôi
nếu mất lớp
phủ thực vật
- Tơi xốp, ít
chua, giàu mùn,
có độ phì cao.
- Dễ canh tác và
làm thủy lợi.
0,5
Phân bố
- Vùng đồi núi
thấp
- Vùng núi cao
trên 2000m
- Đồng bằng,

ven biển.
0,25
b
Giá trị sử
dụng
- Trồng cây công
nghiệp lâu năm,
cây lấy gỗ, cây ăn
quả
- Phát triển lâm
nghiệp, trồng
rừng đầu
nguồn.
- Trồng cây
lương thực (đặc
biệt là lúa nước),
hoa màu, cây ăn
quả

0,25
Câu 4: (2,5 điểm)
Phần Nội dung trình bày Điểm

a. a. Vẽ 2 biểu đồ:
- Hai biểu đồ hình tròn năm 1990 và 2007
2,0
- Đảm bảo chính xác, khoa học.
- Có bảng chú giải và tên biểu đồ.
b.
b. Nhận xét:

- Từ năm 1990 đến năm 2007 cơ cấu kinh tế có sự thay đổi:
+ Giảm mạnh tỉ trọng ngành nông nghiệp: 18,4%
+ Tăng mạnh tỉ trọng ngành công nghiệp: 18,8%
+ Duy trì vai trò của ngành dịch vụ. (biến động nhẹ giảm: 0,4%)
- Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch rõ rệt theo hướng:
Công nghiệp hóa hiện đại hóa, tỉ trọng của ngành công nghiệp,
dịch vụ cao.

0,5

Giám khảo chú ý:
- HDC chỉ là một cách giải. HS có thể giải theo cách khác, giám khảo căn cứ
vào bài làm cụ thể của HS để cho điểm.
- Điểm các phần, các câu không làm tròn. Điểm toàn là tổng điểm của các câu
thành phần.
……….


PHÒNG GD&ĐT QUỲNH LƯU

KHẢO SÁT NĂNG KHIẾU HỌC SINH LỚP 8
NĂM HỌC 2014-2015

Đề thi môn: Địa lý
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (3,5 điểm).
a) Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta?
b) Nguồn gốc hình thành các dạng địa hình: Cacxtơ, cao nguyên Badan, đồng bằng phù sa trẻ,
đê sông, đê biển?

Câu 2 (3,5 điểm).
a) Cho bảng thể hiện mùa lũ trên các lưu vực sông ở nước ta
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sông ở Bắc Bộ
+ + ++ + +
Sông ở Trung Bộ
+ + ++ +
Sông ở Nam Bộ
+ + ++ + +
Nhận xét mùa lũ trên các sông và giải thích nguyên nhân?
b) Cho biết cách phòng chống lũ ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long khác
nhau như thế nào?
c) Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi nước ta.
d) Em hãy nêu những nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm.
Câu 3 (3,0 điểm).
Cho bảng số liệu: Bình quân GDP/ người của một số nước châu Á năm 2001 (Đơn vị: USD)
Quốc gia Nhật Bản Hàn Quốc Trung Quốc Viêt Nam
GDP/ người 33.400 8.861 911 415
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/ người) của một số nước
châu Á năm 2001.
b) Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.

Hết
Họ và tên thí sinh: SBD:




ĐỀ THI CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu Ý Nội dung Điểm
a Đặc điểm chung của địa hình nước ta:
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (chiếm 85%). Đồi núi chiếm ¾ diện
tích, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.
- Cấu trúc địa hình khá đa dạng do Tân kiến tạo nâng lên tạo thành
nhiều bậc kế tiếp nhau, thấp dần từ nội địa ra biển. Địa hình gồm 2
hướng chính: Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác
động mạnh mẽ của con người.

0,5


0,5

0,5
1
(3,5
điêm)
b Nguồn gốc hình thành các dạng địa hình:
- Địa hình cacxtơ: Do trong nước mưa có thành phần CO
2
, khi tác dụng
với đá vôi gây ra phản ứng hòa tan đá.
- Địa hình cao nguyên badan: Dung nham núi lửa phun trào theo các
đứt gãy trong giai đoạn Tân kiến tạo.
- Địa hình đồng bằng phù sa trẻ: Được bồi đắp vật liệu trầm tích do
sông ngòi bóc mòn từ miền núi đưa tới.
- Địa hình đê sông đê biển: Địa hình nhân tạo do con người xây dựng.


0,5

0,5

0,5
0,5
a Mùa lũ trên các sông ở 3 miền có sự khác nhau:
- Sông ngòi Bắc Bộ: lũ từ tháng 6 đến tháng 10
- Sông ngòi Trung Bộ: lũ từ tháng 9 đến tháng 12
- Sông ngòi Nam Bộ: lũ từ tháng 7 đến tháng 11
Do: chế độ mưa của 3 miền khác nhau…
0,5



0,5
2
(3,5
điểm)
b
Sông Hồng Sông Cửu Long
- Đắp đê lớn dọc sông
- Xã lũ theo nhánh sông
ra biển
- Cho vào ô trũng, bơm
nước ra sông
- Đắp đê bao nhỏ hạn chế

- Tiêu lũ ra vùng kênh

rạch phía tây
- Chủ động sống chung
với lũ
1,0





- Làm nhà nổi
- Xây dựng nơi cư trú ở
vùng đất cao

c Giá trị của sông ngòi:
+ Cung cấp nước tưới tiêu, sinh hoạt, công nghiệp
+ Cung cấp phù sa bồi đắp mở rộng đồng bằng
+ Phát triển giao thông vận tải thủy
+ Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
+ Phát triển du lịch sông nước
+ Xây dựng nhà máy thủy điện
(Nêu đươc 3 ý tính 0,5 điểm)
0,5
d Nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm:
+ Rác thải từ khu dân cư đô thị
+ Hóa chất độc hại từ khu công nghiệp
+ Phân bón, thuốc trừ sâu dư thừa trong sản xuất nông nghiệp
+ Đánh bắt thủy sản bằng chất độc: mìn, xung điện

0,25
0,25

0,25
0,25
a

Vẽ biểu đồ cột đơn, đầy đủ, chính xác, thẩm mĩ, có tên biểu đồ, chú
giải
2,0 3
(3 điểm)
b

Nhận xét:
+ Thu nhập bình quân đầu người giữa các nước không đều.
+ Nhật Bản là nước có GDP/ người cao nhất, sau đó đến Hàn Quốc,
Trung Quốc và thấp nhất là Việt Nam

Giải thích:
+ Nhật Bản là nước phát triển nhất châu Á, cường quốc kinh tế thứ 2
thế giới, kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. Hàn Quốc là nước công
nghiệp mới, có mức công nghiệp hóa cao và nhanh.
+ Trung Quốc công nghiệp phát triển cao, nông nghiệp đóng vai trò
quan trọng và là quốc gia có số dân đông nhất thế giới. Việt Nam kinh
tế đang phát triển, nên kinh tế đang dựa chủ yếu vào nông nghiệp

0,25

0, 25


0,25


0,25
Hết

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN HÒA AN

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

NĂM HỌC 2011-2012
Môn: Địa lí - Lớp 8
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI


Câu 1: (3 điểm)
Một chiếc máy bay khởi hành tại Luân Đôn (Anh) lúc 05 giờ ngày 28/2/2011
(giờ ở nước Anh). Sau 12 giờ bay máy bay hạ cánh xuống sân bay Nội Bài. Em
hãy cho biết ở Việt Nam lúc đó là mấy giờ? Ngày, tháng, năm nào? Vì sao?
Câu 2: (3 điểm)
Dựa vào kiến thức địa lí đã học em hãy:
a) Trình bày sự khác nhau giữa hiện tượng núi lửa và hiện tượng động đất?
b) Tại sao núi lửa gây nhiều tác hại cho con người, nhưng quanh các núi lửa
vẫn có dân cư sinh sống?
Câu 3: (3 điểm)
Điền nội dung vào bảng theo mẫu sau:
Khí hậu và cảnh quan của khu vực Đông Á
Địa điểm Khí hậu Cảnh quan
Nửa phía đông phần đất liền
và phần hải đảo


Nửa phía tây phần đất liền

Câu 4: (5 điểm)
Em hãy cho biết
a) Khu vực Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu đặc điểm của từng miền địa
hình đó?
b) Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và sự phân bố lượng mưa
của khu vực Nam Á?
Câu 5: (3 điểm)
Những thành tựu về nông nghiệp các nước Châu Á được biểu hiện như thế nào?
Câu 6: (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Sự gia tăng dân số Châu Á từ năm 1800 - 2002 (Đơn vị: Triệu người)
Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002
Số dân 600 880 1402 2100 3110 3766

a) Vẽ biểu đồ đường thể hiện sự gia tăng dân số Châu Á giai đoạn 1800 -
2002?
b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét sự gia tăng dân số của
Châu Á?
********************Hết************************
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 8 NĂM HỌC 2011 - 2012
ĐÁP ÁN: MÔN ĐỊA LÍ
Thời gian: 150 phút
Câu Nội dung Điểm

- Lúc máy bay khởi hành ở Luân Đôn là 5 gi
ờ ngày 28/02/2011 thì ở Việt

Nam là 12 giờ ngày 28/02/2011 (giờ Việt Nam sớm hơn giờ ở Luân
Đôn.
Việt Nam ở múi giờ số 7).
1,0đ

- Sau 12 giờ bay máy bay h
ạ cánh xuống sân bay Nội Bài thì ở Việt Nam là:
12 giờ + 12 giờ = 24 giờ (tức 0 giờ) ngày 01/3/2011 (Vì n
ăm 2011 không
phải là năm nhuận nên tháng 2 không có 29 ngày).
1,5đ

Câu 1

- Vậy lúc máy bay hạ cánh xuống sân bay Nội Bài là 0 giờ ngày 01/3/2011 0,5đ

a- Sự khác nhau:
+ Núi lửa là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất. 0,75đ

+ Động đất là hiện tượng xảy ra đột ngột từ một điểm ở dư
ới sâu trong lòng
đất làm cho các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển.
0,75đ

Câu 2

b- Núi lửa gây nhiều tác hại nhưng khi núi lửa tắt đ
ể lại lớp dung nham, khi
bị phân hủy sẽ tạo thành một loại đất đ
ỏ phì nhiêu thích hợp trồng các loại

cây công nghiệp: cao su, cà phê nên có sức hấp dẫn lớn đối với dân cư.
1,5đ


Khí hậu và cảnh quan của khu vực Đông Á

Câu 3

Địa điểm Khí hậu Cảnh quan
N
ửa phía
đông ph
ần
đ
ất liền và
phần hải đ
ảo
(2,0đ)
- Một n
ăm có 2 mùa gió khác nhau
(0,5đ)
- Mùa đông: gió mùa Đông B
ắc khô và
lạnh, riêng ở Nhật Bản do gió Tây Bắc
đi
qua biển nên vẫn có mưa (0,5đ)
- Mùa hạ: Gió mùa Đông Nam t
ừ biển
thổi vào mát, ẩm và mưa nhiều (0,5đ)
Nhờ khí hậu ẩm

nên có rừng bao
phủ (0,5đ)
N
ửa phía
Tây phần đ
ất
liền (1,0đ)
Nằm sâu trong đ
ất liền, gió mùa từ biển
không xâm nhập vào được, quanh n
ăm
khô hạn (0,5đ)
Th
ảo nguyên khô,
bán hoang m
ạc,
hoang mạc (0,5đ)



Câu 4

a) Khu vực Nam Á có 3 miền địa hình
- Phía Bắc:
+ Là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hướng Tây Bắc -
Đông

0,25đ

Nam dài gần 2600km, rộng trung bình từ 320 - 400km.

+ Dãy Hi-ma-lay-a là ranh giới khí hậu giữa 2 khu vực Trung Á và Nam Á.
+ Mùa Đông: Dãy Hi-ma-lay-a ch
ắn không khí lạnh từ Trung Á tràn xuống
làm cho Nam Á ấm áp.
+ Mùa hạ: Dãy Hi-ma-lay-a chắn gió mùa Tây Nam từ Ấn Độ Dương th
ổi
đến gây mưa lớn cho sườn núi phía Nam.

0,25đ

0,25đ


0,25đ

- Phía Nam:
+ Là sơn nguyên Đê can tương đối thấp và bằng phẳng.
+ 2 rìa phía Tây và phía Đông là các dãy Gát Tây và Gát Đông.

0,25đ

0,25đ

- Ở giữa:
+ Là đồng bằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng
+ Kéo dài từ bờ biển ARáp đến bờ vịnh Ben - Gan

0,25

0,25


b) Ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu và sự phân bố mưa ở khu vực này.
- Hệ thống núi Hi-ma-lay-a là bức tường khí hậu giữa Trung Á v
à Nam Á;
Phía Bắc có khí hậu ôn đới lục địa, phía Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

- Hệ thống núi Hi-ma-lay-a là bức tường thành ngăn gió mùa Tây Nam t

biển thổi vào gây mưa lớn ở sườn núi phía Nam, còn sư
ờn phía Bắc có khí
hậu khô hạn.
- Dãy núi Gát Tây và Gát Đông ngăn ảnh hư
ởng của gió mùa Tây Nam làm
cho nội địa sơn nguyên Đê can ít mua còn duyên hải phía Tây mưa nhiều.

1,0đ


1,0đ



1,0đ

- Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và khoảng 39% sản lư
ợng lúa
mì của thế giới (năm 2003).
1,0đ

- Trung Quốc và Ấn Độ là 2 nước đông dân nhất thế giới, trước đây thư

ờng
xuyên thiếu lương thực nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu.
1,0đ

Câu 5

- Thái Lan, Việt Nam đã trở thành những nước xuất khẩu gạo đ
ứng thứ nhất, thứ
hai thế giới.
1,0đ

Câu 6

a) Vẽ biểu đồ
- Vẽ biểu đồ đường
- Yêu cầu: Vẽ đẹp, cân đối, tỉ lệ chính xác, khoảng cách hợp lí, ghi đầy đ
ủ tên,
chú giải

1,5đ

b. Nhận xét: Từ năm 1800 - 2002
- Dân số Châu Á tăng liên tục, tăng nhanh nhưng không đều.
- Từ 1800 - 1900 (100 năm) tăng 280 triệu người - Tăng chậm
- Từ năm 1900 - 2002 (102 năm) tăng 2886 triệu người - Tăng nhanh gấp h
ơn 3

0,5đ

0,5đ


0,5đ

lần.






ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1 điểm)
Quan sát sơ đồ sau



Hãy trình bày quá trình hình thành mưa trên Trái Đất? Nêu cách tính lượng mưa trung bình
năm của một địa phương?
Câu 2 (1 điểm). Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định các hướng còn lại (Đông, Tây, Bắc, Đông
Bắc, Tây Bắc, Đông Nam, Tây Nam) theo mũi tên chỉ hướng Nam ở hình dưới đây:
Nam
Câu 3 (2 điểm)
Cho bảng sau:
Mùa lũ trên các lưu vực sông
Ghi chú: + là tháng lũ.
Tháng
Lưu v

ực sông
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Các sông ở Bắc Bộ
+ + + + +
Các sông ở Trung Bộ
+ + + +
Các sông ở Nam Bộ
+ + + + +
Nêu và giải thích sự khác nhau về mùa lũ trên các sông thuộc các khu vực ở nước ta.
Câu 4 (3 đ).
a. Phân tích biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông
ngòi ở nước ta? 2.5
. Hãy giải thích vì sao cùng một vĩ độ mà nhiệt độ ở Việt Nam và Ấn Độ khác nhau như:
* Tháng giêng:
- Hà Nội (Việt Nam) nhiệt độ thấp hơn Nac-pơ (Ấn Độ) là 4,4
o
C.
- Vinh (Việt Nam) nhiệt độ thấp hơn Mum-Bai (Ấn Độ) là 6,3
o
C
Câu 5(3 đ). Dựa vào bảng số liệu về dân số nước ta từ năm 1996 – 2009 (Đơn vị: Nghìn người)

Năm 1996 2000 2003 2006 2009
Nam 35857.3 38166.4 39755.4 41354.9 42482.6
Nữ 37922.4 39469.0 41170.0 42781.9 43307.0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số nước ta từ năm 1996 – 2009?
b. Nhận xét tình hình gia tăng dân số của nước ta và tỉ lệ giới tính trong giai đoạn này ?

HẾT




Biển
Đất liền

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG

MÔN: ĐỊA LÍ 8




Câu Đáp án Điểm
Quá trình hình thành mưa
+ Nước trên mặt biển bốc hơi, tạo thành mây
+ Mây được gió đưa vào trong đất liền
+ Mây vào đất liền chuyển động đi lên, (không khí bị lạnh đi, nhiệt độ xuống
dưới điẻm xương, sự ngưng kết hơi nước được diễn ra)ngưng tụ hơi nước tạo
thành các hạt nước, rơi xuống tạo thành mưa

0.25
0.25
0.25
1
Lượng mưa trung bình năm của một địa phương = Lương mưa trung bình
nhiều năm của địa phương đó cộng lại chia cho tổng số năm (đơn vị: mm/n)
0.25

2
- Hoàn thành theo đúng sơ đồ.


=> Đúng phương hướng, mà không đúng theo yêu cầu phương hướng của đề:
Trừ 0.5 đ
1

3
* Mùa lũ trên các sông ở các vùng của nước ta có sự khác nhau:
- Các sông ở Bắc Bộ có mùa lũ đến sớm nhất và kết thúc cũng sớm nhất (dẫn
chứng) vì khi gió mùa đông bắc kết thúc vào tháng 4 thì gió đông nam ẩm bắt
đầu hoạt động kết hợp với bão.
- Các sông ở khu vực Trung Bộ có mùa lũ đến muộn nhất và kết thúc muộn
nhất (dẫn chứng) vì khi gió mùa tây nam khô nóng kết thúc thì bão và dải hội
tụ nhiệt đới hoạt động, gió mùa đông bắc kết hợp với địa hình.
- Các sông ở Nam Bộ có mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11 vì gió mùa Tây Nam
hoạt động đều đặn trong thời gian này.
0.5

0.5



0.5


0.5
4
a. Phân tích

- Địa hình:
* Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
- Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá. Địa hình ở vùng núi
đá vôi có nhiều hang động, thung khô.
- Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.
- Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn.
* Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra
biển vài chục đến hàng trăm mét.
- Sông ngòi:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta
có 2.360 con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m
3
/năm.
Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương
ứng mùa khô. Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dòng chảy của
sông ngòi cũng thất thường.
b. Giải thích:
Khí hậu ở Việt Nam có nét khác biệt rõ rệt so với các nước cùng vĩ độ



0.25

0.25
0.25
0.25



0.5

0.5

0.5


0.5


Nam

B
ắc

Đông

Tây

ĐB

ĐN

TB

TN


trong đai nội chí tuyến như Ấn Độ. Vì Việt Nam mưa nhiều, ẩm hơn, tính chất
đó do gió mùa đem lại, đặc biệt ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm tính

chất nhiệt đới bị suy giảm.

5
a.
Năm 1996 2000 2003 2006 2009
Nam
35857.3 38166.4 39755.4 41354.9 42482.6
Nữ
37922.4 39469.0 41170.0 42781.9 43307.0
Tổng số 73156.7 77635.4 80902.4 84136.8 85789.6

b. Vẽ biểu đồ
- Hình cột ghép
- Có ghi đủ các nội dung: Tên, chú thích, các số liệu có liên quan.
- Tính mĩ thuật.
c. Nhận xét
- Dân số tăng, tăng theo giai đoạn.
- Tỉ lệ nữ luôn luôn cao hơn tỉ lệ nam.
 có minh họa bắng số liệu


0.5





1.0





1.5

HẾT

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI


MÔN: ĐỊA LÝ 8
Thời gian: 90 phút( Không kể thời gian giao đề)


Câu 1: ( 1,5đ) Một bức thư chuyển đi lúc 1giờ ngày 1/3/2012 từ Việt Nam.( múi giờ
thứ 7) đến NewYork ( múi giờ 19) Một giờ sau trao cho người nhận.Hỏi bức thư đến
tay người nhận là mấy giờ ,ngày bao nhiêu?
Câu 2:(1,5đ)Cho biết các đồng bằng sau đây thuộc các châu lục nào trên thế giới?

Tên đồng bằng Châu lục
Đồng bằng hạ lưu sông Đa-nuýp


Đồng bằng Laph
lata

Đồng bằng Hoa Bắc
Đồng bằng Trung Tâm
Đồng bằng Amadôn
Đồng bằng Lưỡng Hà


Câu3:(3đ)
Nêu đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam? Tại sao Việt Nam lại có các đặc điểm khí
hậu đó?
Câu4:(3đ)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và số dân một số khu vực Châu Á
Khu vực Diện tích
(Nghìn km
2)

Dân số năm 2001( Triệu
người)

Đông Á 11 762 1503
Nam Á 4489 1356
Đông Nam Á 4495 519
Trung Á 4002 56
Tây Nam Á 7016 286
a. hãy vẽ biểu đồ thể hiện mật độ của các khu vực Châu Á .
b Nhận xét.
Câu 5: (1điểm)
Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam, chúng ta cần phải
làm gì?
………………………HẾT………………………….









HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: ĐỊA LÝ 8


Câu Đáp án Điểm
Tính giờ (1,5đ)
New York cách Việt Nam 12 múi giờ ( 19- 7=12) 0,5
Khi Việt Nam là 1 giờ ngày 1/3/2012 thì New York sẽ
là 13 giờ ngày 29/2/2012 (Vi
ệt Nam cách New York
12 múi giờ về phía Tây).Vì năm 2012 là năm nhuận
nên tháng 2 có 29 ngày.
0,5

1

Một giờ sau trao cho người nhận ,lúc đó sẽ là: 13 giờ +
1= 14 giờ ngày 29/2/2012
0,5
Nêu vị trí các đồng bằng lớn trên thế giới.
(1,5đ)
Đồng bằng hạ lưu Đa-nuýt - Châu Âu 0,25
Đồng bằng Lablata - Nam Mỹ 0,25
Đồng bằng Hoa - Châu Á 0,25
Đồng bằng Trung Tâm - Bắc Mỹ 0,25
Đồng bằng Amadon - Nam Mỹ 0,25
2


Đồng bằng Lưỡng Hà - Châu Á 0,25
Đặc điểm khí hậu Việt Nam (3đ)
a.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện 1,5đ
- Nhiệt độ trung bình trên 21
0
C, số giờ nắng đạt từ 1400- 3000
giờ trên năm.
0,25
-Khí hậu nước ta có hai mùa gió: Mùa gió đông Bác và mùa
gió Tây nam .
0,25
Lượng mưa lớn từ 1500- 2000mm. Độ ẩm không khí trên
80%. Một số nơi đón gió có lượng mưa cao hơn VD Bắc
Quang 4802mm, Huế 2867mm.
0,25
 Khí hậu nước ta có tính chất trên là do vị trí nước ta
nằm trong khí hậu nhiệt đới, nằm ở khu vực hoạt động
gió mùa điển hình trên thế giới.Do nước ta nằm gần
biển, chịu nhiều ảnh hưởng của biển.
0,5
b.Tính chất đa dạng và thất thường thể hiện : 1,5đ
3

- Khí hậu thay đổi theo thời gian, một năm có 4 nùa
Xuân,Hạ,Thu,Đông.
0,25
- Khí hậu thay đổi theo không gian thể hiện khí hậu khác
nhau giữa các miền, các vùng.
0,25
• Miền khí hậu phía Bắc…

• Mền khí hậu đông Trường Sơn
• Miền khí hậu phía nam
• Miền khí hậu biển đông
0,25
- Một số vùng núi phía Bắc có sương mù , có tuyết rơi 0,25









- Tính chất đa dạng thể hiện năm rét sớm, năm rét muộn năm
mua nhiều, năm mưa ít
0,25



 Do vị trí nước ta kéo dài 15 vĩ độ ,do địa hình,do ảnh
hưởng của biển
0,25
.Vẽ biểu đồ và nhận xét 3đ
- Xử lý số liệu chính xác 0,5
Đông Á -> 127,8 người /km
2

Nam Á -> 302 người /km
2


Đông Nam Á -> 115 người /km
2

Trung Á -> 14 người /km
2

Tây Nam Á -> 41 người /km
2

Vẽ biểu đồ cột đúng, đẹp .

Nếu sai một chi tiết trừ -0,25
Nhận xét : Mật độ dân số châu Á không đồng đều. 0,25
4

+ Caao nhất ở Đông Nam Á, thấp nhất ở Trung Á. 0,25
Bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam



- Ngăn chặn dầu tràn trên biển,xử lý tốt khi dầu tràn.

0,25
- Nghiêm cẩm xả chất thải sinh hoạt, chất thải sản xuất ra
biển.
0,25
- Khai thác hải sản, khoáng sản biển phải hợp lý 0,25
- Bảo vệ tốt vùng biển chủ quyền của đất nước. 0,25
5






………………………HẾT………………………….


















ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2012-2013

MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)


Câu 1: ( 2 điểm ) Phân biệt lục địa và các châu lục? Kể tên các lục địa và các châu lục
trên thế giới?
Câu 2: ( 2,5 điểm ) Đặc điểm của sông ngòi nước ta? Sông ngòi nước ta chịu ảnh
hưởng của khí hậu như thế nào?
Câu 3: ( 2,5 điểm ) Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú? Em
hãy nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh một số tài nguyên khoáng sản nước ta?
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam qua một số năm, hãy:
a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha)
b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó ?
c. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam ?
Diện tích rừng Việt Nam (đơn vị triệu ha)

Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8


HẾT


















HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: ĐỊA LÝ 8




Câu Đáp án Điểm
Câu 1
(2 điểm)
* Phân biệt lục địa và các châu lục.
- Lục địa: là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông, có biển
và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về
mặt tự nhiên là chinh
+ Trên thế giới có 6 lục địa là: lục địa Á-Âu, lục địa Phi, lục địa
Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô- xtrây-li-a, lục đ
ịa Nam Cực.
- Châu lục: bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh.
Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chớnh
trị.
+ Trờn thế giới cú 6 châu.lục là: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu
Mĩ, châu đại dương và châu Nam Cực.

0,5


0,5


0,5


0,5

Câu 2
(3 điểm)
* Đặc điểm sông ngòi nước ta : ( 2đ)
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp
nước: cả nước có 2360 con sông dài trên 10 km ( 93% sông nhỏ,
ngắn và dốc) Các sông lớn như sông Hồng, Me Công chỉ có phần
trung và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta. Chúng tạo nên những
đồng bằng châu thổ rộng lớn.
b. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính: tây bắc- đông
nam và vòng cung trùng với hướng địa hình.
c. Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác
nhau rõ rệt. Lượng nước mùa lũ gấp 3 - 4 lần mùa cạn, chiếm 70-
80 lượng nước cả năm
d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn: bình quân 1m
3
nước
có 233g cát bùn và chất hòa tan, tổng lượng phù sa trên 200 triệu
tấn / năm.
* Ảnh hưởng của khí hậu tới sông ngòi:
- Lượng mưa lớn -> sông ngòi phát triển
- Khí hậu phân hóa làm 2 mùa -> sông ngòi cũng có 2 mùa nước :
+ Mùa mưa của khí hậu tương ứng với mùa lũ của sông
+ Mùa khô của khí hậu tương ứng với mùa cạn của sông
- Lượng mưa lớn, tập trung theo mùa -> xói mòn địa hình -> sông

ngòi nhiều phù sa.


0,5




0,5

0,5


0,5



0,25
0,25
0,25

0,25

Câu 3
(2 điểm)
* Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú:
- Trên lãnh thổ( đất liền và biển đảo) có khoảng 5000 điểm
quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau,
trong đó nhiều loại đã và đang được khai thác.
+ Khoáng sản năng lượng: than, dầu, khí tự nhiên

+ Khoáng sản kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm, bô xít, thiếc…
+ Khoáng sản phi kim loại: apatit, đá quý, đá vôi…
- Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ, một số khoáng
sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit,
đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bô xit
* Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh một số tài nguyên

0,25


0,25
0,25
0,25
0,25




khoáng sản nước ta:
+ Chính sách khai thác vơ vét, bóc lột của thực dân pháp.
+ Trình độ kĩ thuật khai thác, vận chuyển chế biến còn lạc hậu.
+ Việc sử dụng một số khoáng sản còn lãng phí


0,25
0,25
0,25

Câu 4
(3 điểm)

a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền:
+ 1943 = 41.2%
+ 1993 = 24.8%
+ 2001 = 34.0%
b. Vẽ biểu đồ:
Vẽ đúng biểu đồ cột, đúng tỉ lệ %, có tên biểu đồ, đẹp.
c. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam :
- Diện tích rừng từ năm 1943 – 1993 giảm do nhiều nguyên nhân
như: chiến tranh, chặt phỏ rừng bừa bói, đốt rừng làm nương rẫy…
- Diện tớch rừng từ năm 1993 đến năm 2001 tăng trở lại do: Nhà
nước đầu tư về trồng rừng, bảo vệ môi trường…

1.0


1 .0


0,5



0,5


Tổng
10 điểm




















ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học: 2012-2013
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 120 phút
Đề thi này gồm 01 trang
Câu 1 (2,5 điểm)
a. Dân cư châu Á có những đặc điểm gì? Nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân
bố dân cư và đô thị châu Á?
b. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á. Nêu giá trị của sông ngòi.
Câu 2 (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Xác định sự phân bố khoáng sản của nước ta. Tại sao Việt Nam là quốc gia
giàu tài nguyên khoáng sản?
b. Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt

Nam”?
c. Nét độc đáo của khí hậu nước ta được thể hiện ở những đặc điểm nào?
Câu 3 (2,5 điểm)
a. Kể tên các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam. Nêu rõ
đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo.
b. Lập bảng so sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về:
+ Đặc tính.
+ Sự phân bố.
+ Giá trị sử dụng.
Câu 4 (2,5 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và
năm 2007 ( đơn vị %)
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
1990 2007 1990 2007 1990 2007
38,7 20,3 22,7 41,5 38,6 38,2
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta qua hai
năm 1990 và 2007.
b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
HẾT
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh SBD:
PHÒNG GD&ĐT

KÌ THI GIAO LƯU HSG LỚP 8 NĂM HỌC 2012-2013
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA
(HDC này gồm 4 trang)


Câu 1: ( 2,0 điểm)

Phần

Nội dung trình bày Điểm

a.
* Trình bày đặc điểm dân cư châu Á:
+ Đông dân nhất thế giới.(dẫn chứng)
0,25
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số: 1,3% (năm 2002) bằng mức trung
bình của thế giới.
0,25
+ Mật độ dân số cao: 84,8 người/km
2
(năm 2002) 0,25
+ Phân bố không đều: Tập trung đông ở các đồng bằng, ven biển
Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á: mật độ trên 100 người/km
2
. Thưa
thớt ở các vùng núi cao, khí hậu lạnh hoặc khô hạn như: Trung Á,
Bắc Á, Tây Nam Á: mật độ dưới 1 người/km
2
.
0,25

* Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô
thị châu Á:
- Vị trí địa lí.
- Địa hình.
- Khí hậu.
- Lịch sử khai phá lãnh thổ.

- Trình độ triển kinh tế.
0,5
b.
* Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á:
- Sông ngòi châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn.
0,1
- Phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp: 0,1
+ Bắc Á: Mạng lưới sông dày, hướng từ nam lên bắc. Mùa đông
đóng băng, mùa xuân có lũ băng lớn. (Ô-bi, I-ê-nit-xây,…)
0,1


+ Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: Mạng lưới sông dày, nhiều sông
lớn. Nước lớn vào cuối hạ đầu thu, cạn vào cuối đông đầu xuân
( Hoàng Hà, Mê Công, Ấn, Hằng…)
0,1
+ Tây Nam Á và Trung Á: Kém phát triển, nguồn nước do tuyết và
băng tan núi cao cung cấp, càng về hạ lưu lượng nước càng giảm
( Xưa-đa-ri-a, A-mu-đa-ri-a, Ti-grơ ).
0,1
* Giá trị:
+ Bắc Á: Giao thông, thủy điện.
+ Các khu vực khác: Giao thông, thủy điện, thủy sản, du lịch, cung
cấp nước cho sản xuất và đời sống.
0,5
Câu 2: (2,5 điểm)
Phần

Nội dung trình bày Điểm


a.
* Xác định sự phân bố các khoáng sản ở nước ta:

ĐỀ CHÍNH THỨC
- Nước ta đã thăm dò và phát hiện được 5000 điểm quặng và tụ
khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau thuộc các nhóm.
* Khoáng sản năng lượng (dẫn chứng át lát)


0,25
* Khoáng sản kim loại( dẫn chứng át lát) 0,25
* Khoáng sản phi kim loại (dẫn chứng át lát) 0,25
* Khoáng sản vật liệu xây dựng (dẫn chứng át lát) 0,25

* Nước ta có nhiều khoáng sản vì:
- Nước ta nằm ở nơi giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng lớn Địa
Trung Hải và Thái Bình Dương.
- Lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp.
0,25
Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt
Nam.

* Đồi núi:
- Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Địa hình dưới 1000m: chiếm 85%.
+ Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1%
0,25
- Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400
km từ miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ
0,25

b.
* Đồng bằng:
- Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn
cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải
miền Trung.
0,25
c.
Nét độc đáo của khí hậu nước ta:
- Nằm trong vùng nhiệt đới nhưng Việt Nam lại có mùa đông lạnh,
nhiệt độ hạ thấp, thấp nhất so với các nước có cùng vĩ độ. Một số
vùng xuất hiện sương muối, sương giá, băng tuyết
0,25
- Việt Nam có lựơng mưa lớn, độ ẩm cao nên không hình thành
hoang mạc như các nước có cùng vĩ độ như Tây Á, Bắc Phi.
0,25

Câu 3: (2,5 điểm)
Phần

Nội dung trình bày Điểm

a. - Các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt nam:
+ Giai đoạn Tiền Cambri.
+ Giai đoạn Cổ kiến tạo.
0,25

×