Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Chuyên đề quá trình phát triển phôi của nhóm lưỡng thê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 30 trang )

Axolotl (khủng long 6 sừng)
Loài red eft có thân
hình rực lửa
ếch sữa
LOGO
Nhóm :9
GVHD : Võ Điều
CHUYÊN ĐỀ : QUÁ TRÌNH PHÁT
TRIỂN PHÔI CỦA NHÓM LƯỠNG
THÊ
I. Đặt Vấn Đề
II. Nội Dung
2. Đặc điểm sinh sản.
3. Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh và phát triển phôi
4. Qúa trình phát triển của giai đoạn ấu trùng
III. Kết Luận
1. Đặc điểm chung của lưỡng cư
Tổng Quan Bài Làm
I. Đặt Vấn Đề
II. Nội Dung
2. Đặc điểm sinh sản.
3. Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh và phát triển phôi
4. Qúa trình phát triển của giai đoạn ấu trùng
III. Kết Luận
1. Đặc điểm chung của lưỡng cư
Tổng Quan Bài Làm
I. Đặt Vấn Đề
II. Nội Dung
2. Đặc điểm sinh sản.
3. Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh và phát triển phôi
4. Qúa trình phát triển của giai đoạn ấu trùng


III. Kết Luận
1. Đặc điểm chung của lưỡng cư
Tổng Quan Bài Làm
I. Đặt Vấn Đề
II. Nội Dung
2. Đặc điểm sinh sản.
3. Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh và phát triển phôi
4. Qúa trình phát triển của giai đoạn ấu trùng
III. Kết Luận
1. Đặc điểm chung của lưỡng cư
Tổng Quan Bài Làm
I. Đặt Vấn Đề
II. Nội Dung
2. Đặc điểm sinh sản.
3. Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh và phát triển phôi
4. Qúa trình phát triển của giai đoạn ấu trùng
III. Kết Luận
1. Đặc điểm chung của lưỡng cư
Tổng Quan Bài Làm
I. Đặt Vấn Đề
II. Nội Dung
2. Đặc điểm sinh sản.
3. Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh và phát triển phôi
4. Qúa trình phát triển của giai đoạn ấu trùng
III. Kết Luận
1. Đặc điểm chung của lưỡng cư
Tổng Quan Bài Làm
I. Đặt Vấn Đề
II. Nội Dung
2. Đặc điểm sinh sản.

3. Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh và phát triển phôi
4. Qúa trình phát triển của giai đoạn ấu trùng
III. Kết Luận
1. Đặc điểm chung của lưỡng cư
Tổng Quan Bài Làm
I. Đặt Vấn Đề :
Lớp lưỡng cư là loài phổ biến ở
nước ta.Sự tồn tại của chúng đã
góp phần tạo nên tính đa dạng
sinh học,giữ một vai trò nhất
định trong việc duy trì sự cân
bằng hệ sinh thái, trong sản
xuất nông nghiệp và trong đời
sống con người.
Lưỡng cư là những động vật có xương sống đầu tiên chuyển
từ môi trường nước lên cạn nên mang các đặc điểm của các
động vật có xương sống ở cạn nhưng chưa hoàn chỉnh và có
các đặc điểm của động vật có xương sống ở nước.
II. Nội dung:
1.Đặcđiểmchungcủalưỡngcư.1.Đặcđiểmchungcủalưỡngcư.1.Đặcđiểmchungcủalưỡngcư.
1. Đặc điểm chung của lưỡng cư:

Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời
sống vừa ở nước vừa ở cạn.

Da trần và ẩm ướt.

Di chuyển bằng 4 chi

Hô hấp bằng da và phổi


Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu
pha

Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái, là động
vật biến nhiệt
2. Đặc điểm sinh sản.

Trong tự nhiên ếch
bắt cặp sinh sản vào
mùa mưa khoảng từ
tháng 5 – 11, mùa khô
ếch không sinh sản.

Trong năm Số lượng trứng một lần ếch cái sinh sản từ 1.000 –
4.000 trứng/lần, ếch có thể đẻ 3 – 4 lần, đối với ếch cho sinh sản
nhân tạo có thể để từ 6-8 lần trong năm
3.Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh và phát
triển phôi.
a. Qúa trình đẻ trứng và thụ tinh
3.Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh
và phát triển phôi.
B . Qúa trình phát triển
phôi.

Sau khi thụ tinh vài giờ, trứng bắt đầu phân cắt tạo thành
2 loại phôi bào

Phôi bào nhỏ ở cực động vật phân cắt nhanh hơn, phôi
bào lớn ở cực thực vật (cực noãn hoàng) phân cắt chậm

hơn, kết quả hình thành một phôi nang có xoang phôi
lệch về cực động vật.
3.Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh
và phát triển phôi.
Quá trình phôi vị hóa (gastrula) ở ếch (theo Raven)
(a).Chuyển động của các tế bào cực động vật; b). Hình thành 3 lá phôi; (c). Hình
thành xoang vị; (d). Hình thành tấm thần kinh; (e). Rãnh và ống thần kinh (màu
xanh). 1. Ngoại bì; 2. Lỗ phôi; 3. Xoang phôi; 4. Ruột nguyên thuỷ; 5. Trung bì; 6.
Nội bì; 7. Cực thực vật; 8. Môi lưng; 9. Lồi noãn hoàng; 10. Môi bụng; 11. Sống
thần kinh; 12. Tấm thần kinh
ảnh

Phân cắt trứng
3.Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh
và phát triển phôi.
- Ở Lưỡng cư tốc độ phân bào và vị trí tương ứng giữa các
phôi bào được điều hòa bởi các protein và mARN dự trữ
trong tế bào chất của trứng.
- Trong quá trình phân cắt không có sự gia tăng thể tích của
phôi nhưng số lượng tế bào tăng lên không ngừng (một tế
bào hợp tử được phân chia thành 2, 4, 8, 16 tế bào ) nên
kích thước các phôi bào ngày càng nhỏ dần
- Sự phân bào xảy ra rất nhanh, chu kì tế bào ngắn hơn bình
thường
- Tương quan tỉ lệ giữa thể tích của tế bào chất và của nhân
ngày càng nhỏ đi qua các lần phân bào

Các kiểu phân cắt
Ở Lưỡng cư, hợp tử phân cắt hoàn toàn không đều và đối
xứng tỏa tròn

phân cắt hoàn toàn
3.Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh
và phát triển phôi.
3.Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh
và phát triển phôi.

Tạo phôi nang
Qua nhiều lần phân cắt phôi có dạng một cái túi có xoang
rỗng nằm lệch động vật thành gồm 2 -3 lớp đó là phôi
nang.Phôi nang lưỡng thê thuộc dạng phôi nang hai cực
Sự phát triển phôi của ếch
C.Giaiđoạn8tếbàoD.Látcắtdọcmộtphôinang
E-FLátcắtdọcphôivịởhaigianđoạnsau
C.Giaiđoạn8tếbàoD.Látcắtdọcmộtphôinang
E-FLátcắtdọcphôivịởhaigianđoạnsau
C.Giaiđoạn8tếbàoD.Látcắtdọcmộtphôinang
E-FLátcắtdọcphôivịởhaigianđoạnsau
A : Tế bào hợp tử
B : Giai đoạn 4 tế bào
C : Giai đoạn 8 tế bào
D : Lát cắt dọc một phôi nang
E- F :lát cắt dọc phôi vị ở
hai giai đoạn sau

Tạo phôi vị
3.Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh
và phát triển phôi.
Tạo phôi vị 2 lá :
- Cực thực vật ở phôi Ếch gồm các tế bào lớn, rất giàu noãn
hoàng nên có sức ì lớn. Chúng không lõm vào xoang phôi

nang mà bị đẩy sâu vào
- Phôi khẩu xuất hiện như là một khe lõm ở bán cầu thực vật,
dưới liềm xám
- Nguyên liệu liềm xám qua môi lưng đi vào rất nhanh tạo
phần nóc của xoang phôi vị
3.Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh
và phát triển phôi.
- Xoang phôi nang bị chen lấn dần Hai khe môi bên được tạo
nên do hai bên mép lưng của phôi khẩu lan dần sang cộng
với sự lan phủ của bán cầu động vật.
- Cung khe lan dần và bán kính của cung nhỏ dần, khi xuất
hiện môi bụng thì nó khép kín thành “vòng tròn phôi khẩu”.
- Khối noãn hoàng chưa vào hết tạo nên nút noãn hoàng nút
lấy miệng phôi khẩu.
- Lực kéo của thành xoang phôi và lực đẩy của các môi làm
khối noãn hoàng cuộn vào trong tạo đáy ruột nguyên thủy,
phôi khẩu nhỏ dần và khép lại, trung bì và nội bì lộn vào
trong.
3.Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh
và phát triển phôi.
=> Kết quả: tạo phôi 2 lá: lá ngoài là ngoại bì, lá trong chứa
nội bì, trung bì, dây sống
Tạo phôi vị 3 lá:
3.Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh
và phát triển phôi.
-
Khi nút noãn hoàng gần khép kín, cả một vùng rộng lớn
trên toàn phần lưng của phôi thấp xuống tạo tấm TK.
- Vùng rìa của tấm nhô cao tạo bờ TK.
- Tấm TK chìm sâu xuống, bờ TK cao dần lên đồng thời phôi

dài dần ra làm tấm TK có dạng máng và được gọi là máng
TK.
- Máng TK cuộn lại, hai bên bờ máng dần tiếp xúc nhau tạo
ống TK.
- Một thời gian ống TK vẫn có lỗ thông với bên ngoài gọi là lỗ
TK.
3.Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh
và phát triển phôi.
- Phần máng TK phía sau khi khép lại sẽ trùm lên cả phôi
khẩu hình thành nền ống TK ruột.
- Khi 2 bờ trên khép lại, dọc sống lưng nổi lên gờ gọi là mào
TK
Song song với quá trình trên là sự tách trung bì theo kiểu túi.
Kết quả: Tạo phôi 3 lá: Nội bì, ngoại bì, trung bì với 3 mặt đối
xứng đầu–đuôi, lưng–bụng,
phải-trái
3.Qúa trình đẻ trứng , thụ tinh
và phát triển phôi.
Sự hình thành phôi thần kinh ở Ếch
A.Giaiđoạnđầucủaphôithầnkinh
B.Látcắtngangquamộtphôithầnkinhsaukhithànhlậptrungphôibì
C.Látcắtngangquamộtphôisaukhithụtinhkhoảng24giờ
A.Giaiđoạnđầucủaphôithầnkinh
B.Látcắtngangquamộtphôithầnkinhsaukhithànhlậptrungphôibì
C.Látcắtngangquamộtphôisaukhithụtinhkhoảng24giờ
A.Giaiđoạnđầucủaphôithầnkinh
B.Látcắtngangquamộtphôithầnkinhsaukhithànhlậptrungphôibì
C.Látcắtngangquamộtphôisaukhithụtinhkhoảng24giờ
A.Giaiđoạnđầucủaphôithầnkinh
B.Látcắtngangquamộtphôithầnkinhsaukhithànhlậptrungphôibì

C.Látcắtngangquamộtphôisaukhithụtinhkhoảng24giờ
A.Giaiđoạnđầucủaphôithầnkinh
B.Látcắtngangquamộtphôithầnkinhsaukhithànhlậptrungphôibì
C.Látcắtngangquamộtphôisaukhithụtinhkhoảng24giờ
A. Giai đoạn đầu của phôi thần kinh
B. Lát cắt ngang qua một phôi thần kinh sau khi thành lập trung phôi bì
C. Lát cắt ngang qua một phôi sau khi thụ tinh khoảng 24 giờ
4. Qúa trình phát triển của
giai đoạn ấu trùng
a. Giai đoạn nở
Trước khi nở một thời gian
ngắn, tim đã bắt đầu đập và
máu đã qua mang đang mới
được hình thành.
Đầu phôi xuất hiện giác bám ,
tiết chất nhầy và nhờ chất nhầy
này mà khi nở ra phôi có thể
bám vào thực vật thủy sinh
Phôi thoát ra khỏi màng trứng khi nở cũng nhờ một loại men
nở hòa tan màng trứng như ở cá xương.
Đầuphôixuấthiệnmộtkhelõmvàmiệngbắtđầuhìnhthành.Đầuphôixuấthiệnmộtkhelõmvàmiệngbắtđầuhìnhthành.
Đầu phôi xuất hiện một khe lõm và miệng bắt đầu hình thành.

×