Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi môn lich su cuói năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.72 KB, 3 trang )

Phßng gd & ®t
EAH’ LEO
Trêng th NƠ TRANG LƠNG
®Ò kiÓm tra chÊt lîng häc sinh giái
N¨m häc: 2010 – 2011
M«n: Tiếng việt líp 4 - Thêi gian lµm bµi: 60


Bài 1: Xếp các từ sau thành những cặp từ trái nghĩa : cười , gọn gàng, mới, hoang phí, ồn
ào, khéo, đoàn kết, nhanh nhẹn, cũ, bừa bãi, khóc, lặng lẽ, chia rẽ, chậm chạp, vụng,
tiết kiệm.
Bài 2: Cho các từ sau: Núi đồi , rực rỡ, chen chúc , vườn , dịu dàng ,ngọt, thành phố ,
ăn , đánh đập.
Hãy Sắp xếp những từ trên thành các nhóm từ,theo hai cách:
a/ Dựa vào cấu tạo: - Từ đơn
- Từ ghép
- Từ láy
b/ Dựa vào từ loại: - Danh từ
- Động từ
- Tính từ
Bài 3: xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.

b. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng

c. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh
mông trên khắp các sườn đồi.
Bài 4: Trong bài Vàm Cỏ Đông (Tiếng Việt 3, tập môt), nhà thơ Hoài vũ có viết :
“ Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ


Chở tình thương trang trải đêm ngày.“
Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhận được vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hương như
thể nào?



Bài 5: Em đã từng được cha mẹ (hoặc bạn bè người thân ) tặng cho một món quà nhân
ngày sinh nhật. Hãy viết bài văn tả lại món quà đó và nêu cảm nghĩ của em.
Đáp án châm điểm:
Bài 1: Xếp các từ sau thành những cặp từ trái nghĩa : cười , gọn gàng, mới, hoang phí, ồn
ào, khéo, đoàn kết, nhanh nhẹn, cũ,bừa bãi, khóc, lặng lẽ, chia rẽ, chậm chạp, vụng, tiết
kiệm.
cười- khóc
gọn gàng- bừa bãi
mới- cũ
hoang phí - tiết kiệm.
ồn ào - lặng lẽ
khéo - vụng
đoàn kết - chia rẽ
nhanh nhẹn - chậm chạp
Bài 2: Hãy Sắp xếp những từ trên thành các nhóm từ,theo hai cách:
a/ Dựa vào cấu tạo: - Từ đơn : vườn, ngọt, ăn
- Từ ghép.: Núi đồi, thành phố, đánh đập.
-Từ láy.: rực rỡ, chen chúc , dịu dàng
b/ Dựa vào từ loại: - Danh từ: Núi đồi, thành phố , vườn
- Động từ: chen chúc, ăn, đánh đập
- Tính từ: rực rỡ ,dịu dàng , ngọt
Bài 3: xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Sáng sớm, /bà con trong các thôn /đã nườm nượp đổ ra đồng.
TN CN VN

b. Đêm ấy, /bên bếp lửa hồng,/ ba người / ngồi ăn cơm với thịt gà rừng
TN1 TN2 CN VN
c. Sau những cơn mưa xuân,/một màu xanh non ngọt ngào,thơm mát/ trải ra mênh
TN CN
mông trên khắp các sườn đồi.
VN
Bai4: Dòng sông quê hương đưa nước về làm cho những ruộng lúa, vườn cây xanh tươi
đầy sức sống.Vì vậy nó được ví như dòng sữa mẹ nuôi dưỡng các con khôn lớn .
. Nước sông đầy ăm ắp như tấm lòng người mẹ tràn đầy tình yêu thương , luôn sẵn sàng
chia sẻ (trang trải đêm ngày) cho những đứa con ,cho mọi người
. Những vẻ đẹp ấm áp tình người đó làm cho ta thêm yêu quý và gắn bó với dòng sông quê
hương.
Bài 5:Viết đúng thể loại bài văn miêu tả.Nội dung đáp ứng được các yêu cầu
- Tả rõ nét về món quà được nhận
- Tả đồ vật hay con vật đều phải chú trọng về hình dáng, đặc
điểmcụ thể riêng đối với con vật hoặc đồ vật được cấu tạo băng
máy móc (chuyển động được) , cần chú ý tả một vài hoạt động
chính.
- Nêu rõ cảm nghĩ của bản thân về món quà đó quà việc tỏ thái độ
của mình khi nhận được món quà tình cảm và lòng biết ơn đối với
người đã tặng mình món quà đó
- Diễn đạt rõ ý, dùng từ đặt câu đúng , viết câu không sai ngữ pháp
và chính tả; trình bày sạch sẽ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×