Mét sè biÖn ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh t¹i
C«ng ty CPTM Gia Trang
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập và phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế
thế giới thì nền kinh tế nước ta cũng đang có sự chuyển biến lớn theo xu hướng
tích cực với mục đích phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội để nhanh chóng hòa
nhập cùng sự phát triển của các nước trong khu vực và trên toàn thế giới. Đặc
biệt, khi Việt Nam đã là một thành viên chính thức của tổ chức thương mại lớn
nhất thế giới WTO thì sự cạnh tranh sẽ càng trở lên gay gắt và khó khăn hơn để
tìm được một chỗ đứng trên thị trường quốc tế.
Các doanh nghiệp hiện nay đang chịu sự cạnh tranh rất lớn đều cùng với
một mục đích chung là tồn tại và phát triển, đạt hiệu quả, thu được lợi nhuận
cao… Song, không phải bất kỳ một doanh nghiệp nào khi bắt tay vào sản xuất
kinh doanh cũng thành công ngay từ lần đầu bởi trong quá trình tồn tại và phát
triển sản xuất kinh doanh đều chịu ảnh hưởng rất nhiều từ các yếu tố khách quan
và yếu tố chủ quan mang lại. Vậy nguyên nhân có thể là do đâu? Có thể là do sự
thay đổi của thị trường hay do đối thủ cạnh tranh hoặc có thể do cơ chế, chính
sách của Nhà nước, song cũng có thể do chính những vấn đề trong nội tại của
doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển ngoài việc nâng cao chất
lượng hàng hóa, dịch vụ, hạ giá thành sản phẩm thì sự ổn định về mọi mặt trong
doanh nghiệp cũng là một điều kiện không thể thiếu, trong đó sự đảm bảo vững
chắc về kinh tế là một điều quyết định đối với doanh nghiệp. Trong cơ chế thị
trường ngày nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn nỗ lực phấn đấu và tự
khẳng định mình một cách có hiệu quả thì mới có khả năng đứng vững trong sự
cạnh tranh, mới tồn tại và phát triển được. Để đạt được những mục tiêu đã đề ra
thì doanh nghiệp phải tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có
hiệu quả ở mức cao nhất. Chính vì vậy, nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh
doanh là một vấn đề đặt ra hết sức cần thiết cho các doanh nghiệp trong cả nước
nói chung và ở Công ty CPTM Gia Trang nói riêng.
Sinh viên: NguyÔn ThÞ Ph¬ng Th¶o - QT 902N 1
Mét sè biÖn ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh t¹i
C«ng ty CPTM Gia Trang
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh đối với doanh nghiệp và qua thời gian thực tập tại Công ty CPTM Gia
Trang em đã nghiên cứu, tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “Một số biện pháp nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty CPTM Gia Trang” làm khóa luận
tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của bài luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Chương 2: Phân tích và đánh giá tình hình thực tế của Công ty về hoạt
động sản xuất kinh doanh
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
Để hoàn thành luận văn này em xin chân thành cảm ơn các cán bộ phòng
ban trong Công ty CPTM Gia Trang đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập và
đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc sỹ Nguyễn Thị Hoàng Đan đã
tận tình hướng dẫn và chỉ bảo cho em. Dù đã rất cố gắng song với trình độ hiểu
biết còn hạn chế và thời gian tiếp xúc với thực tế chưa nhiều nên bài làm của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết được tốt hơn nữa.
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương Thảo
Sinh viên: NguyÔn ThÞ Ph¬ng Th¶o - QT 902N 2
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
CHNG 1
C S Lí LUN V HIU QU SN XUT KINH DOANH
1.1. Khỏi nim hiu qu sn xut kinh doanh v s cn thit phi nõng cao
hiu qu sn xut kinh doanh cỏc doanh nghip
1.1.1. Khỏi nim hiu qu sn xut kinh doanh
Hiu qu sn xut kinh doanh l mt phm trự kinh t, nú gn lin vi c
ch th trng v cú quan h vi tt c cỏc yu t trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh. Hiu qu sn xut kinh doanh cao hay thp cũn tựy thuc vo trỡnh t
chc sn xut v t chc qun lý trong cỏc doanh nghip. Do ú doanh nghip
ch t c kt qu kinh doanh cao khi bit s dng mt cỏch cú hiu qu v
ti u nht cỏc yu t c bn ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Ngoi ra cũn
phải biết kết hợp hài hòa giữa lợi ích trớc mắt vi lợi ích lâu dài, giữa lợi ích tập
thể và lợi ích Nhà nớc.
Vic nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh l mt vn m bt c
doanh nghip no cng phi quan tõm hng u bi vỡ mi doanh nghip u
hng ti mc tiờu bao trựm lõu di ú l ti a húa li nhun. t c iu
ny doanh nghip mi cú iu kin hn trong vic m rng sn xut kinh doanh
c v chiu rng ln chiu sõu, sc cnh tranh trờn th trng vi cỏc i th
ca mỡnh.
Khi cp n hiu qu sn xut kinh doanh thỡ cỏc nh kinh t da vo
tng gúc xem xột ó a ra cỏc quan im khỏc nhau. Cỏc quan im ú
c din t nh sau:
Quan im th nht: Theo nh kinh t hc ngi Anh Adamsmith: Hiu
qu l kt qu t c trong hot ng kinh t, doanh thu tiờu th hng húa,
õy hiu qu ng nht vi ch tiờu phn ỏnh kt qu hot ng sn xut kinh
doanh. Rừ rng quan nim ny khú gii thớch kt qu kinh doanh vỡ doanh thu cú
th tng do chi phớ, m rng cỏc s dng cỏc ngun sn xut nu cú kt qu, cú
2 mc chi phớ khỏc nhau thỡ theo quan nim ny cng cú hiu qu [1].
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 3
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
Quan im th hai: Hiu qu kinh doanh l t l gia phn tng thờm ca
kt qu v phn tng thờm ca chi phớ [3].
Quan im th ba: Hiu qu kinh doanh c o bng hiu s gia kt
qu v chi phớ b ra t c kt qu ú [3].
Nhng núi túm li, hiu qu kinh doanh phn ỏnh trỡnh s dng cỏc
ngun nhõn lc, vt lc bờn trong doanh nghip, nm bt v x lý khụn khộo
nhng thay i ca mụi trng v cỏc ngun lc bờn ngoi, tn dng cỏc c hi
kinh doanh t c kt qu cao nht trong quỏ trỡnh kinh doanh vi tng chi
phớ thp nht. Nú cú quan h vi tt c cỏc yu t trong quỏ trỡnh kinh doanh
nh lao ng, t liu lao ng, i tng lao ng nờn doanh nghip ch cú th
t c hiu qu cao khi s dng cỏc yu t c bn ca quỏ trỡnh kinh doanh
mt cỏch cú hiu qu.
T nhng quan im khỏc nhau v hiu qu kinh doanh ca cỏc nh kinh
t trờn ta cú th a ra mt khỏi nim thng nht chung v hiu qu sn xut
kinh doanh nh sau:
Hiu qu kinh doanh l mt phm trự kinh t biu hin s tp trung ca
s phỏt trin kinh t theo chiu sõu, phn ỏnh trỡnh khai thỏc cỏc ngun lc v
trỡnh chi phớ cỏc ngun lc trong quỏ trỡnh tỏi sn sut nhm thc hin mc
tiờu kinh doanh. Nú l thc o ngy cng tr lờn quan trng ca tng trng
kinh t v l ch da c bn ỏnh giỏ vic thc hin mc tiờu kinh t ca
doanh nghip trong tng thi kỡ [7].
1.1.2. Bn cht ca hiu qu sn xut kinh doanh
Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và
tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết ca hiu qu
kinh t, gn lin vi hai quy lut tng ng ca nn sn xut xó hi l quy lut
tng nng sut lao ng v quy lut tit kim thi gian.
Để đạt đợc mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng đến
các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết
kiệm mọi chi phí. Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 4
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là đạt kết quả tối
đa với chi phí nhất định hoc ngc li t kt qu nht nh vi chi phớ ti thiu.
Chi phí ở đây đợc hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử
dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị
của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua hay là giá trị của việc hy sinh công việc
kinh doanh khác để thực hiện công việc kinh doanh này.
Trong điều kiện xã hội nớc ta hiện nay, hiệu quả sản xuất kinh doanh đợc
đánh giá trên 2 tiêu thức là tiêu thức hiệu quả về mặt kinh tế và tiêu thức hiệu quả
về mặt xã hội:
+ Hiệu quả về mặt kinh tế là những lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt đợc
sau khi bù đắp các khoản chi phí về lao động xã hội [2].
+ Hiu qu xó hi l mt i lng phn ỏnh mc nh hng ca kt
qu t c n xó hi v mụi trng. ú l hiu qu v ci thin i sng, ci
thin iu kin lao ng, bo v mụi trng. Ngoi ra cũn cú cỏc mt nh an
ninh quc phũng, cỏc yu t v chớnh tr xó hi cng gúp phn tớch cc cho s
tng trng vng vng lnh mnh ca ton xó hi [2].
Tuỳ từng thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động kinh doanh mà hiệu
quả kinh doanh theo hai tiêu thức này cũng khác nhau. Đối với các doanh nghiệp
t nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty nớc ngoài, tiêu thức
hiệu quả kinh tế đợc quan tâm nhiều hơn. Đối với các doanh nghiệp Nhà nớc có sự
chỉ đạo và góp vốn kinh doanh của Nhà nớc thì tiêu thức hiệu quả xã hội lại đợc đề
cao hơn. Điều này phù hợp với mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội, đó là không ngừng
nâng cao nhu cầu vật chất tinh thần của toàn xã hội, không có sự phân biệt giữa
các thành phần kinh tế và giữa nội bộ nhân dân toàn xã hội.
Đánh giá hiệu quả SXKD là rất phức tạp và khó tính toán. Việc xác định
một cách chính xác kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kỳ cụ thể là rất
khó khăn. Bởi vì nó vừa là thớc đo trình độ quản lý của cán bộ lãnh đạo, vừa là chỉ
tiêu đánh giá trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào, vừa phải đồng thời thoả mãn lợi
ích của doanh nghiệp và Nhà nớc. Vì vậy cần phải hiểu rõ bản chất của phạm trù
hiệu quả kinh doanh, từ đó phân tích và tìm ra phơng pháp nhằm nâng cao hiệu
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 5
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
quả SXKD và phát triển doanh nghiệp theo các mục tiêu đã định trớc.
1.1.3. Vai trũ ca hiu qu sn xut kinh doanh
i vi doanh nghip
Trong nền kinh tế thị trờng nh hiện nay vi sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
hn thì điều kiện đầu tiên với mỗi doanh nghiệp là cần phải quan tâm đến hiệu
quả của quá trình kinh doanh, hiệu quả càng cao thì doanh nghiệp càng đứng vững
và phát triển.
Hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh chính là điều kiện quan trọng
nhất đảm bảo sản xuất, nhằm nâng cao số lợng và chất lợng của hàng hoá, giúp
cho cho doanh nghiệp củng cố đợc vị trí và cải thiện điều kiện làm việc cho ngời
lao động, xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, đầu t công nghệ mới
góp phần lm cho doanh nghip phỏt trin bn vng, n nh v úng gúp vo
lợi ích xã hội. Nếu doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, không bù đắp đợc
những chi phí bỏ ra thì đơng nhiên doanh nghiệp sẽ không phát triển mà còn khó
đứng vững và tất yếu sẽ dn đến phá sản.
Nh vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp là hết sức quan
trọng, nó quyết định sự sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng, nó
giúp cho doanh nghiệp chiếm lĩnh đợc thị trờng, đạt đợc những thành quả to lớn
nhng cũng có thể phá huỷ những gì doanh nghiệp đã c gng xây dựng.
i vi kinh t xó hi
Một nền kinh tế xã hội phát triển hay không luôn đòi hỏi các thành phần
kinh tế trong nền kinh tế đó làm ăn hiệu qu. Doanh nghiệp kinh doanh tốt, làm ăn
có hiệu quả thì điều đầu tiên doanh nghiệp đó mang lại cho nền kinh tế xã hội là
tăng sản phẩm trong xã hội, tạo ra việc làm, nâng cao đời sống cho ngi lao
ng t ú nõng cao i sng dân c, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Doanh
nghiệp làm ăn có lãi thì sẽ phải đầu t nhiều hơn vào quá trình tái sản xuất mở rộng
để tạo ra nhiều sản phẩm hơn, cú cht lng tt hn đáp ứng nhu cầu ngy
cng cao ca xó hi. Từ đó ngời tiờu dựng có quyền lựa chọn sản phẩm phù hợp
và tốt nhất, mang lại lợi ích cho mình và cho doanh nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng, doanh nghiệp sẽ có điều kiện nâng cao
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 6
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
chất lợng hàng hoá, hạ giá thành sản phẩm, dẫn đến hạ giá bán, tạo ra mức tiêu thụ
mạnh, điều đó không những có lợi cho doanh nghiệp mà còn có lợi cho nền kinh tế
quốc dân, góp phần ổn định và tăng trởng cho nền kinh tế quốc dân.
Các nguồn thu của Ngân sách Nhà nớc chủ yếu từ các doanh nghiệp. Khi đó
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ tạo ra nguồn thu, thúc đẩy đầu t xã hội. Ví dụ:
khi doanh nghiệp đóng lợng thuế nhiều lên giúp Nhà nớc xây dựng thêm cơ sở hạ
tầng, đào tạo nhân lực, mở rộng quan hệ quốc tế. Kèm theo điều đó là văn hoá xã
hội, trình độ dân trí đợc đẩy mạnh, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tạo điều kiện
nâng cao mức sống cho ngời lao động, tạo tâm lý ổn định, tin tởng vào doanh
nghiệp nên càng nâng cao năng suất, chất lợng. Điều này không những tốt đối với
doanh nghiệp mà còn tạo lợi ích xã hội, nhờ đó doanh nghiệp giải quyết số lao
động thừa của xã hội. Điều đó giúp cho xã hội giải quyết đợc những vấn đề khó
khăn trong quá trình phát triển và hội nhập.
Việc doanh nghiệp đạt đợc hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò hết sức
quan trọng với chính bản thân doanh nghiệp cũng nh đối với xã hội. Nó tạo ra tiền
đề vững chắc cho sự phát triển của doanh nghiệp cũng nh của xã hội, trong đó mỗi
doanh nghiệp chỉ là một cá thể nhng nhiều cá thể vững vàng và phát triển cộng lại
sẽ tạo ra nền kinh tế xã hội phát triển bền vững.
1.1.4. í ngha ca vic nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh
i vi ton b nn kinh t quc dõn
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Nó phản ánh mức độ hoàn thiện của các quan hệ sản xuất trong
nền kinh tế thị trờng, sử dụng tối đa hiệu quả các nguồn lực tự có. Hiệu quả sản
xuất kinh doanh càng đợc nâng cao thì quan hệ sản xuất càng củng cố lực lợng sản
xuất phát triển, hay ngợc lại quan hệ sản xuất và lực lợng sản xuất kém phát triển
dẫn đến sự kém hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 7
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
i vi doanh nghip
Hiệu quả sản xuất kinh doanh không những là thớc đo giá trị chất lợng phản
ánh trình độ tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mà còn là
cơ sở để duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp đợc xác định dựa trên uy tín, ảnh hởng của doanh nghiệp đối với
thị trờng. Song chung quy lại uy tín của doanh nghiệp trên thơng trờng có vững
chắc hay không, có chiếm đợc lòng tin của khách hàng hay không, thì lại bị chi
phối bởi hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, ở đây không chỉ đơn
thuần là tăng hay giảm thiểu chi phí, tăng lợi nhuận, mà hiệu quả kinh doanh đạt
đợc là do chính chất lợng của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và cung ứng
cho khách hàng.
Ngoài ra việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn là nhân tố thúc
đẩy cạnh tranh và việc tự hoàn thiện của bản thân doanh nghiệp trong cơ chế thị tr-
ờng hiện nay. Để không bị bóp nghẹt trong vũng quay của thị trờng, không còn
cách nào khác là phải cạnh tranh lành mạnh, đồng thời nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh để đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu dài. Bên cạnh đó
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn làm tăng thêm sự thu hút vốn về
các nhà đầu t.
i vi ngi lao ng
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp có tác động tơng ứng
với ngời lao động. Một doanh nghiệp làm ăn kinh doanh có hiệu quả sẽ kích thích
đợc ngời lao động phấn khi hơn, làm việc hăng say hơn. Nh vậy thì hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn đợc nâng cao hơn nữa. Đối lập lại, một
doanh nghiệp làm ăn không có hiệu quả thì ngời lao động d sinh ra chán nản, gây
nên những bế tắc trong suy nghĩ và còn có thể dẫn tới việc họ rời bỏ doanh nghiệp
để đi tìm các doanh nghiệp khác mang li cho h mt cụng vic tt hn vi thu
nhp cao hn.
Đặc biệt hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp chi phối rất
nhiều tới thu nhập của ngời lao động ảnh hởng trực tiếp tới đời sống vt chất tinh
thần ca h. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao mới đảm bảo
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 8
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
cho ngời lao động có đợc việc làm ổn định, cú thu nhp cao hn v đời sống tinh
thần, vt chất tt hn. Ngợc lại hiệu quả kinh doanh thấp cú th khiến cho ngời
lao động có một cuc sống không ổn định, thu nhập thấp và luôn đứng trớc nguy
cơ thất nghiệp.
1.2. Phõn loi hiu qu sn xut kinh doanh
Hiu qu kinh doanh l mt phm trự mang tớnh tng hp c biu hin
di nhiu dng khỏc nhau do ú vic phõn loi hiu qu kinh doanh l c s
xỏc nh cỏc ch tiờu hiu qu kinh doanh. Phõn tớch hiu qu kinh doanh da
vo cỏc tiờu thc khỏc nhau giỳp ta hỡnh dung mt cỏch tng quỏt v hiu qu
kinh doanh. Do vy ta cú th phõn hiu qu sn xut kinh doanh thnh mt s
loi ch yu nh sau:
1.2.1. Cn c theo yờu cu ca t chc xó hi v t chc qun lý kinh t
Theo cỏch phõn loi ny hiu qu c phõn thnh hiu qu kinh t cỏ
bit v hiu qu kinh t quc dõn:
+ Hiu qu kinh t cỏ bit: l hiu qu kinh t thu hỳt c t hot ng
ca tng doanh nghip kinh doanh. Biu hin trc tip ca hiu qu ny l li
nhun ca mi doanh nghip thu c v cht lng thc hin nhng yờu cu
do xó hi t cho nú.
+ Hiu qu kinh t quc dõn: l hiu qu kinh t tớnh toỏn cho ton b nn
kinh t quc dõn. V c bn nú l sn phm thng d, thu nhp quc dõn hoc
tng sn phm xó hi m t nc thu c trong tng thi k so vi lng vn
sn xut, lao ng xó hi v ti nguyờn ó hao phớ.
Hiu qu kinh t cỏ bit v hiu qu kinh t quc dõn cú mi quan h v
tỏc ng qua li ln nhau. Trong vic thc hin c ch th trng cú s qun lý
ca nh nc khụng nhng cn tớnh toỏn v t c hiu qu trong hot ng
kinh doanh ca tng doanh nghip m cũn cn phi t c hiu qu ca nn
kinh t quc dõn. Mc hiu qu kinh t quc dõn li ph thuc vo mc hiu
qu cỏ bit, ngha l ph thuc vo s c gng ca ngi lao ng, ca mi
doanh nghip. ng thi qua hot ng ca c quan qun lý Nh nc cng cú
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 9
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
tỏc ng trc tip n hiu qu cỏ bit, ngc li mt chớnh sỏch sai lm cng
dn ti kỡm hóm vic nõng cao hiu qu kinh doanh.
1.2.2. Cn c theo gúc tng th v b phn
Theo cỏch phõn loi ny hiu qu c phõn thnh hiu qu tng th v
hiu qu b phn:
+ Hiu qu tng th: l cỏc ch tiờu hiu qu kinh doanh c tớnh toỏn
trờn gúc tng th ton doanh nghip, trờn c s cỏc kt qu kinh doanh ca
ton b doanh nghip sau mi chu k kinh doanh hoc giai on nghiờn cu.
+ Hiu qu b phn: l hiu qu kinh doanh ca tng lnh vc kinh doanh,
tng cụng trỡnh, tng sn phm hay hiu qu ca tng cỏ nhõn, n v trong mt
doanh nghip.
Khi a phn cỏc ch tiờu phn ỏnh hiu qu b phn cú du hiu xu thỡ
khụng th no cú ch tiờu phn ỏnh hiu qu tng th tt c. T trng ca cỏc
b phn, lnh vc trong tng giỏ tr sn xut kinh doanh ca doanh nghip cng
l mt yu t quan trng quyt nh n chiu hng bin i ca hiu qu kinh
doanh tng th, chiu hng bin i tng th s cú xu hng bin i theo mt
hoc mt vi nhõn t cú t trng ln trong kt cu tng giỏ tr sn xut kinh
doanh ca doanh nghip. Mc dự cú th cú nhng nhõn t khỏc t trng thp
trong tng giỏ tr sn xut kinh doanh cú chiu hng bin i ngc li.
Tuy nhiờn, khụng th loi b ht cỏc b phn cha hoc khụng cú hiu
qu rừ rng ra khi hot dng kinh doanh, bi vỡ cú th s tn ti ca cỏc b
phn ny lm cho kh nng cú hiu qu ca cỏc b phn cú t trng ln cú xu
hng bin i tt hn. iu ny cn phi c xem xột mt cỏch k cng trong
quỏ trỡnh nghiờn cu hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
1.2.3. Cn c theo thi gian
Theo cỏch phõn loi ny hiu qu c phõn thnh hiu qu ngn hn v
hiu qu di hn:
+ Hiu qu ngn hn: l hiu qu kinh doanh c xem xột, ỏnh giỏ
tng khong thi gian ngn. Hiu qu kinh doanh ngn hn ch cp n tng
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 10
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
khong thi gian ngn nh tun, thỏng, quý, nm, vi nm.
+ Hiu qu di hn: l hiu qu kinh doanh c xem xột, ỏnh giỏ tng
khong thi gian di gn vi cỏc chin lc, cỏc k hoch di hn hoc thm chớ
núi n hiu qu kinh doanh di hn l ngi ta hay nhc n hiu qu lõu di,
gn vi quóng i tn ti v phỏt trin ca doanh nghip.
Trờn c s xõy dng c k hoch phỏt trin di hn ca doanh nghip,
mi doanh nghip cn c th húa cỏc mc tiờu phỏt trin ú trong tng giai on
nht nh, gi l mc tiờu ngn hn.Vic doanh nghip xỏc nh c cỏc mc
tiờu ú cng chớnh l tng bc thc hin k hoch di hn ca doanh nghip.
Tuy nhiờn, trong tng hon cnh c th, cú nhng mc tiờu ngn hn
khụng phi l s la chn ti u cho hiu qu ca doanh nghip trong thi im
ú, nhng xột v mt di hn ch cú thc hin mc tiờu ngn hn ú mi phc
v c vic thc hin k hoch di hn. Khi ú DN phi thc hin mc tiờu ó
t ra m bo vic hon thnh k hoch phỏt trin di hn ca mỡnh.
Chớnh vỡ vy, cụng tỏc nh hng phỏt trin doanh nghip tr nờn cc k
quan trng ra c nhng mc tiờu ngn hn m doanh nghip cn phi
t c cú iu kin thc hin mc tiờu di hn, t c hiu qu di hn.
Trỏnh cho doanh nghip theo ui hiu qu ngn hn nhiu khi mõu thun
vi chớnh mc tiờu di hn ca doanh nghip.
1.3. Cỏc phng phỏp phõn tớch hiu qu sn xut kinh doanh
1.3.1. Phng phỏp so sỏnh
So sánh là phơng pháp đợc sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Bản chất của phơng pháp này là
đối chiếu số thực tế với số kế hoạch, số định mức, số năm trớc.
a) Xỏc nh gc so sỏnh: Tựy thuc vo mc ớch nghiờn cu m la chn gc
so sỏnh thớch hp.
+ Khi nghiờn cu mc tng trng ca cỏc ch tiờu theo thi gian: gc so
sỏnh l tr s ca ch tiờu k trc.
+ Khi nghiờn cu mc thc hin nhim v kinh doanh trong tng
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 11
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
khong thi gian trong mt nm: gc so sỏnh chớnh l tr s ca ch tiờu cựng
k nm trc.
+ Khi ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin k hoch: gc so sỏnh l tr s ca ch
tiờu k k hoch.
+ Khi nghiờn cu v trớ ca doanh nghip: gc so sỏnh l tr s ca ch tiờu
trung bỡnh ngnh hoc trung bỡnh k hoch.
b) Điều kiện ỏp dng:
+ Phi tn ti ớt nht hai i lng hoc hai ch tiờu so sỏnh.
+ Bo m tớnh thng nht v ni dung kinh t ca ch tiờu.
+ Bo m tớnh thng nht v phng phỏp tớnh cỏc ch tiờu.
+ Bo m tớnh thng nht v n v tớnh cỏc ch tiờu.
c) K thut so sỏnh:
Phng phỏp so sỏnh tuyt i
Phng phỏp ny cho bit khi lng quy mụ tng gim ca cỏc ch tiờu
hiu qu kinh doanh ca doanh nghip so vi cỏc doanh nghip khỏc hoc gia
cỏc thi k ca doanh nghip.
C = C
1
- C
o
Trong đó: C
1
: Tr s ch tiờu k phõn tớch
C
0
: Tr s ch tiờu k gc
Phng phỏp so sỏnh tng i
Phng phỏp ny cho bit kt cu, quan h, tc phỏt trin v mc
ph bin ca ch tiờu.
C = C
1
/C
0
x 100%
1.3.2. Phng phỏp thay th liờn hon
Thay th liờn hon l thay th ln lt cỏc s liu thc t vo s liu gc
hoc s liu k hoch ca mt nhõn t no ú. Nhõn t c thay th s phn
ỏnh mc nh hng ca nhõn t ch tiờu (cũn nhõn t khỏc tm coi l khụng
i). Ch cú nhng nhõn t quan h hm vi cỏc nhõn t thỡ mi c dựng
phng phỏp thay th liờn hon.
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 12
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
Trong phõn tớch kinh doanh, nhiu trng hp cn nghiờn cu nh hng
ca cỏc nhõn t n kt qu sn xut kinh doanh nh phng phỏp thay th liờn
hon. Thay th liờn hon l phng phỏp xỏc nh mc nh hng ca cỏc
nhõn t khỏc [5].
Xỏc nh mi quan h gia cỏc nhõn t vi ch tiờu c biu hin bng
mt phng trỡnh kinh t cú quan h tớch s trong ú cn phi chỳ ý n trt t
sp xp cỏc nhõn t trong phng trỡnh kinh t. Cỏc nhõn t phi c sp xp
theo nguyờn tc:
+ Nhõn t s lng ng trc, nhõn t cht lng ng sau.
+ Nu cú nhiu nhõn t s lng thỡ nhõn t s lng ch yu xp trc,
th yu xp sau v khụng o ln trt t ny trong sut quỏ trỡnh phõn tớch.
Phơng pháp này có u điểm: xỏc nh c s nh hng ca tng nhõn t,
do ú xut c cỏc bin phỏp phỏt huy im mnh, khc phc im yu
l rt c th.
Nhợc điểm: iu kin ỏp dng nghiờm ngt, s liu gia cỏc ln thay th
ph thuc vo nhau. Vỡ vy nu khụng tớnh c hoc tớnh sai ln thay th no
ú thỡ s lm nh hng n ln thay th sau.
1.3.3. Phng phỏp cõn i
Theo hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, tài chính của doanh nghiệp có nhiều chỉ
tiêu có mối liên hệ với nhau và những mối liên hệ này mang tính chất cân đối. Các
quan hệ cân đối trong doanh nghiệp có 2 loại: Cân đối tổng thể và cân đối cá biệt.
Cân đối tổng thể: là mối quan hệ cân đối của các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp.
Ví dụ: Cân đối giữa tài sản và nguồn vốn kinh doanh, liên hệ với nhau bằng công
thức: Tài sản = Nguồn vốn hoặc giữa doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh có
mối liên hệ với nhau qua công thức: Doanh thu = Chi phí + Kết quả.
Từ những mối liên hệ cân đối trên cho ta thấy nếu có sự thay đổi mt chỉ
tiêu này sẽ dẫn đến sự thay đổi mt chỉ tiêu khác.
1.3.4. Phng phỏp hi quy v tng quan
Hồi quy và tơng quan là các phơng pháp của toán học đợc vận dụng trong
phân tích kinh doanh để biểu hiện và đánh giá mối liên hệ tơng quan giữa các chỉ
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 13
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
tiêu kinh tế.
Phơng pháp tơng quan là quan sát mối liên hệ giữa mt tiêu thức kết quả và
mt hoặc nhiều tiêu thức nguyên nhân nhng ở dạng liên hệ thực. Còn hồi quy là mt
phơng pháp xác định độ biến thiên của tiêu thức kết quả theo sự biến thiên của tiêu
thức nguyên nhân. Do vy, hai phng phỏp ny cú mi quan h cht ch vi
nhau. Nếu quan sát, đánh giá mối liên hệ giữa mt tiêu thức kết quả và mt tiêu thức
nguyên nhân gọi là tơng quan đơn và ngợc lại gọi là tơng quan bội.
1.3.5. Phng phỏp liờn h
Mi kt qu kinh doanh u cú mi liờn h mt thit vi nhau, gia cỏc
mt, cỏc b phn lng húa c mi liờn h ú ngoi cỏc phng phỏp ó
nờu, trong phõn tớch kinh doanh cũn ph bin cỏch nghiờn cu mi liờn h nh:
liờn h cõn i, liờn h trc tuyn v liờn h phi tuyn.
Liờn hờn cõn i [5]: Cú c s l s cõn bng v lng gia hai mt
ca cỏc yu t trong quỏ trỡnh kinh doanh. Vớ d: gia tng s vn v tng s
ngun thu v chi, hot ng v tỡnh hỡnh s dng cỏc qu, cỏc loi vn. Mi liờn
h cõn i v lng ca cỏc yu t dn n s cõn bng c v mc bin ng
(chờnh lch), v lng gia cỏc mt ca cỏc yu t v quỏ trỡnh kinh doanh.
Liờn h trc tuyn [5]: l mi liờn h theo mt hng xỏc nh gia
cỏc ch tiờu phõn tớch. Vớ d: Li nhun t lờn thun vi lng hng bỏn ra, giỏ
bỏn t ln thun vi giỏ thnh, thu.
Liờn h phi tuyn [5]: l mi liờn h gia cỏc ch tiờu trong ú mc
liờn h khụng c xỏc nh theo t l v chiu hng liờn h luụn bin i.
Thụng thng ch cú phng phỏp liờn h cõn i l c dựng ph bin,
cũn li hai phng phỏp liờn h trc tuyn v liờn h phi tuyn ớt c dựng ti.
1.4. Cỏc nhõn t nh hng n hiu qu sn xut kinh doanh
1.4.1. Cỏc nhõn t mụi trng bờn trong
1.4.1.1. Nhõn t vn
Nguồn vốn là một nhân tố biểu thị tiềm năng, khả năng tài chính hiện có
của doanh nghiệp. Do vậy, việc huy động vốn, sử dụng và bảo toàn vốn có một vai
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 14
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
trò quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Đây là một nhân tố hoàn toàn nằm trong
tầm kiểm soát của doanh nghiệp vì vậy doanh nghiệp cần phải chú trọng ngay từ
việc hoạch định nhu cầu về vốn làm cơ sở cho việc lựa chọn phơng án kinh doanh,
huy động các nguồn vốn hợp lý trên cơ sở khai thác tối đa mọi nguồn lực sẵn có
của mình. Từ đó tổ chức chu chuyển, tái tạo nguồn vốn ban đầu, đảm toàn và phát
triển nguồn vốn hiện có tại doanh nghiệp.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trờng với sự quản lý vĩ mô của Nhà nớc thì
việc bảo toàn và phát triển vốn trong các doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Đây
là yêu cầu t ra cho mỗi doanh nghiệp, vì đó là điều kiện cần thiết cho việc duy
trì, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh. Bởi vì,
muốn đạt hiệu quả kinh tế và phát triển nguồn vốn hiện có thì trớc hết các doanh
nghiệp phải bảo toàn đợc vốn của mình.
Xét về mặt tài chính thì bảo toàn vốn của doanh nghiệp là bảo toàn sức mua
của vốn vào thời điểm đánh giá, mức độ bảo toàn vốn so với thời đim cơ sở (thời
điểm gốc) đợc chọn. Còn khi ta xét về mặt kinh tế, tức là bảo đảm khả năng hoạt
động của doanh nghiệp so với thời điểm cơ sở, về khía cạnh pháp lý thì là bảo đm
t cách kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ việc huy động sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đợc thực hiện có hiệu
quả sẽ góp phần tăng khả năng và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, góp phần
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và đảm bảo hiệu quả kinh tế của doanh
nghiệp.
1.4.1.2. Nhõn t qun tr
Nhân tố này đóng vai trò quan trọng chính trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc xác định cho
doanh nghiệp một hớng đi đúng đắn trong môi trờng kinh doanh ngày càng biến
động. Đội ngũ cán bộ quản trị sẽ là ngời quyết định các hoạt động sản xuất kinh
doanh: sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? Sản xuất nh thế nào? khối lợng bao nhiêu?
Mỗi một quyết định của họ có một ý nghĩa hết sức quan trọng liên quan tới sự tồn
tại hay diệt vong của doanh nghiệp. Chính họ là những ngời quyết định cạnh tranh
nh thế nào? sức cạnh tranh của công ty sẽ dẫn tới mức bao nhiêu? bằng cách
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 15
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
nào?... Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc rất
lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng nh cơ cấu tổ chức
bộ máy quản trị doanh nghiệp. Việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu
tổ chức đó cú nh hng rt ln ti tỡnh hỡnh t chc sn xut kinh doanh trong
doanh nghip.
1.4.1.3. Nhõn t lao ng
Trong sản xuất kinh doanh, con ngời là nhân tố quan trọng hàng đầu để đảm
bảo thành công. Máy móc dù tối tân đến đâu cũng do con ngời chế tạo ra, dù có
hiện đại đến đâu cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, kỹ thuật sử dụng máy móc
của ngời lao động. Lực lợng lao động có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và
đa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Trình độ tay nghề của ngời lao động trực tiếp ảnh hởng tới chất lợng sản
phẩm, do đó với trình độ tay nghề của ngời lao động và ý thức trách nhiệm trong
công việc sẽ nâng cao đợc năng suất lao động. Đồng thời tiết kiệm và giảm đợc
định mức tiêu hao nguyên vật liệu, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong
sản xuất kinh doanh. Lực lợng lao động tác động trực tiếp đến năng suất lao động,
trình độ sử dụng các nguồn lực khác nên tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Cần tổ chức phân công lao động hợp lý giữa các bộ
phận, cá nhân trong doanh nghiệp, sử dụng đúng ngời, đúng việc sao cho tận dụng
đợc năng lực, sở trờng, tính sáng tạo của đội ngũ cán bộ, nhân viên nhằm tạo ra sự
thống nhất hợp lý trong tiến trình thực hiện nhiệm vụ chung của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần áp dụng các hình thức trách nhiệm vật
chất, sử dụng các đòn bẩy kinh tế thởng phạt nghiêm minh để tạo động lực thúc
đẩy ngời lao động nỗ lực hơn trong phạm vi trách nhiệm của mình, tạo ra đợc sức
mạnh tổng hợp nhằm thực hiện một cách tốt nhất kế hoạch đã đề ra từ đó góp phần
nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh.
1.4.1.4. Nhõn t trỡnh khoa hc k thut - cụng ngh
Trình độ khoa hc k thut - công nghệ tiên tiến cho phép cỏc doanh
nghiệp chủ động nâng cao chất lợng hàng hoá, tng năng suất lao động và hạ giá
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 16
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
thành sản phẩm nh: đặc điểm sản phẩm, sức cạnh tranh của sản phẩm... Nhờ vậy
doanh nghiệp có thể tăng khả năng cạnh tranh của mình, tăng vòng quay của vốn
lu động, tăng lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng. Ngợc lại, với
trình độ công nghệ thấp thì không những giảm khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp mà còn giảm lợi nhuận, kìm hãm sự phát triển. Nói tóm lại, nhân tố trình
độ khoa hc k thut - công nghệ cho phép doanh nghiệp nâng cao năng suất lao
động và hạ giá thành sản phẩm, nhờ đó mà tăng khả năng cạnh tranh, tăng vòng
quay của vốn, tăng lợi nhuận từ đó tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.4.1.5. H thng trao i v x lý thụng tin
Thông tin đợc coi là một hàng hoá đối tợng kinh doanh và nền kinh tế thị tr-
ờng hiện nay đợc coi là nền kinh tế thông tin hàng hoá. Để đạt đợc thành công
trong kinh doanh khi điều kiện cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt. Để đạt đợc
thành công trong kinh doanh các doanh nghiệp cần có các thông tin chính xác về
cung, cầu thị trờng, về kỹ thuật, về khỏch hng, v cỏc nh cung cp, về đối thủ
cạnh tranh... Ngoài ra, doanh nghiệp còn rất cần về các thông tin về kinh nghiệm
thành công hay thất bại của các doanh nghiệp khác trong nớc và quốc tế, cần biết
thông tin về s thay đổi của các chính sách kinh tế của Nhà nớc và các nớc khác
có liên quan.
Trong kinh doanh, biết địch biết ta và nhất là hiểu rõ các đối thủ cạnh tranh
thì mới có các đối sách thắng lợi. Trong cạnh tranh có chính sách phát triển mối
quan hệ hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau. Kinh nghiệm thành công của nhiều doanh nghiệp
là nắm đợc các thông tin cần thiết và biết sử dụng các thông tin đó kịp thời là một
điều kiện quan trọng để ra các quyết định kinh doanh có hiệu quả. Những thông
tin chính xác đợc cung cấp kịp thời sẽ là cơ sở vững chắc để doanh nghiệp xác
định phơng hớng kinh doanh, xác định chiến lợc kinh doanh dài hạn.
1.4.1.6. Nhõn t kh nng ti chớnh ca doanh nghip
Đây là nhân tố quan trọng quyết định đến khả năng sản xuất cũng nh là chỉ
tiêu hàng đầu để đánh giá quy mô của doanh nghiệp. Bất cứ một hoạt động đầu t
mua sắm thiết bị, nguyên vật liệu hay phân phối, quảng cáo... đều phải đợc tính
toán dựa trên thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Mỗi một doanh nghiệp có
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 17
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
tiềm lực tài chính mạnh sẽ có khả năng trang bị dây chuyền công nghệ sản xuất
hiện đại, đảm bảo đợc chất lợng, hạ giá thành, giá bán sản phẩm, tổ chức hoạt
động quảng cáo, khuyến mãi mạnh mẽ, nâng cao sức cạnh tranh. Ngoài ra, với
một khả năng tài chính mạnh m cú th chấp nhận l một thời gian ngắn, hạ giá
thành sản phẩm nhằm giữ và mở rộng thị phần của doanh nghiệp để sau đó lại tăng
giá thành sản phẩm, thu đợc lợi nhuận nhiều hơn.
1.4.2. Cỏc nhõn t mụi trng bờn ngoi
1.4.2.1. i th cnh tranh
Bao gồm các đối thủ cạnh tranh trc tip (cùng hot ng sn xut kinh
doanh v tiêu thụ các sản phẩm, dch v đồng nhất) và các đối thủ cạnh tranh tim
tng (l cỏc i th cha thc hin kinh doanh trong ngnh m doanh nghip ang
hot ng nhng ó cú tim nng v sn sng nhy vo kinh doanh). Nếu đối
thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ trở lên khó
khăn hơn rất nhiều. Bởi vì doanh nghiệp lúc này chỉ có thể nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh bằng cách nâng cao chất lợng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy
mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, tăng vòng quay của vốn, hiệu quả hơn để tạo
cho doanh nghiệp khả năng cạnh tranh về giá cả, chủng loại, mẫu mã... Nh vậy đối
thủ cạnh tranh có ảnh hởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quẩ sản xuất kinh doanh,
tạo ra động lực phát triển của doanh nghiệp. Việc xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ
cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ càng khó
khăn và sẽ bị giảm một cách tơng đối.
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 18
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
1.4.2.2. Nh cung ng
Cỏc nh cung ng thng cung ng cho cỏc doanh nghip: nguyờn nhiờn
vt liu, mỏy múc thit b, lao ng, vn núi chung l cung cp cỏc yu t u
vo. Hot ng ca cỏc nh cung ng s nh hng trc tip ti quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh ca doanh nghip nh cht lng, giỏ c, s lng sn phm ụi
khi cú th phi xem cỏc nh cung ng nh l mt nguy c khi h ũi nõng giỏ
hoc gim cht lng sn phm cung cp lm cho li nhun cụng ty gim xung.
Vỡ vy vic nghiờn cu cỏc nh cung ng, vic tỡm ra cỏc nh cung ng tt nht
s em li cho doanh nghip c hi t li th v giỏ cnh tranh hoc v cht
lng sn phm trờn th trng tiờu dựng, giỳp cho doanh nghip gim c ỏp
lc v cú hot ng i phú thớch hp tin hnh sn xut kinh doanh cú hiu
qu.
1.4.2.3. Khỏch hng
Khách hàng luụn là đối tợng để phục vụ của bất cứ mt doanh nghiệp nào.
Sự kinh doanh của doanh nghiệp có thật sự cần thiết hay không phụ thuộc vào sự
tồn tại của khách hàng. Vì thế khách hàng là cơ sở để lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh cho một doanh nghiệp. Với sự hiện đại hoá nhanh chóng của xã hội hiện
nay, nhu cầu sử dụng hàng hoá giữa các nhóm ngời khác nhau ngày càng có sự
phân hoá tạo nên một thị trờng hiện đại không đồng nhất. Vì thế mà doanh nghiệp
cần tìm hiểu và nắm đợc thị trờng riêng biệt của khách hàng, phân loại khách
hàng, phân loại hàng hoá cho phù hợp với những nhóm khách hàng riêng biệt, để
từ đó xác định khách hàng của doanh nghiệp là ai? nhóm ngời nào? mức độ tiờu
th trờn thị trờng của doanh nghiệp ra sao?
Đây là nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
ca doanh nghip, nó quyết định mức độ chất lợng, số lợng, chủng loại... ca sn
phm, dch v m doanh nghip cung cp. Doanh nghiệp cần phải nắm bắt và
nghiên cứu làm sao cho phù hợp với sức mua, thói quen tiêu dùng, mức thu nhập
bình quân của tầng lớp dân c. Những nhân tố này tác động một cách gián tiếp lên
quá trình sản xuất kinh doanh cũng nh công tác marketing và cuối cùng là hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 19
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
1.4.2.4. Mụi trng chớnh tr, phỏp lut
Các nhân tố thuộc môi trờng chính trị pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị là một trong
những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi
môi trờng chính trị có thể có lợi cho doanh nghiệp này nhng lại kìm hãm sự phát
triển của doanh nghiệp khác và ngợc lại. Hệ thống pháp luật hoàn thiện, không
thiên vị là một trong những tiền đề ngoài kinh tế của kinh doanh. Mức độ hoàn
thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hởng lớn đến việc
hoạch định, tổ chức thực hiện chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trờng
này có tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì
môi trờng pháp luật ảnh hởng đến mặt hàng sản xuất, ngành nghề, phơng thức
kinh doanh... của doanh nghiệp. Không những thế, nó còn tác động đến chi phí
của doanh nghiệp nh chi phí lu thông, chi phí vận chuyển... đặc biệt là các doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu còn bị ảnh hởng bởi chính sách thơng mại quốc
tế, hạn ngạch do Nhà nớc giao cho, luật bảo hộ cho các doanh nghiệp tham gia
hoạt động kinh doanh. Tóm lại, môi trờng chính trị có ảnh hởng lớn đến việc nâng
cao hiệu quả SXKD bằng cách tác động đến hoạt động của doanh nghiệp thông
qua hệ thống công cụ vĩ mô...
1.4.2.5. Th trng
Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp chỉ có thể kinh doanh hàng
hoá của mình thông qua thị trờng. Thị trờng thừa nhận hàng hoá đó chính là ngời
mua chấp nhận nó phù hợp với nhu cầu của xã hội. Còn nếu ngời mua không chấp
nhận tức là sản phẩm của doanh nghiệp cha đáp ứng đúng nhu cầu của ngời mua
về chất lợng, thị hiếu, giá cả... và nh vậy tất nhiên doanh nghiệp sẽ bị lỗ. Bởi vậy
để hoạt động tốt hơn, tiêu thụ đợc nhiều hàng hoá, tăng lợi nhuận thì các doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh hàng hoá bắt buộc phải nghiên cứu thị trờng, nghiên
cứu khả năng cung v cầu của thị trờng về hàng hoá bao gồm cơ cấu, chất lợng,
chủng loại. Tác dụng của việc nghiên cứu thị trờng là cơ sở để dự đoán, cho phép
doanh nghiệp đề ra hớng phát triển, cạnh tranh đối với các đối thủ, sử dụng tốt các
nguồn lực của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp lựa chọn phơng án tối u của mình
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 20
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
và biết đợc thế đứng trong xã hội, tìm ra và khắc phục những nhợc điểm còn tồn
tại nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
1.4.2.6. S phỏt trin v tng trng ca ngnh
Đây là một nhân tố có những ảnh hởng nhất định đến hiệu quả kinh tế. Mỗi
doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế. Do vậy doanh nghiệp muốn tồn tại,
phát triển và đạt hiệu quả kinh tế cao thì nhất thiết phải có một môi trờng kinh
doanh lành mạnh.
Tuy nhiên, trong một nền sản xuất công nghiệp có trình độ phân công và
hp tác lao động cao thì mỗi ngành, mỗi doanh nghiệp chỉ là một mắt xích trong
một hệ thống nhất. Nên khi chỉ có sự thay đổi về lợng và chất ở bất kỳ mt mắt
xích nào trong hệ thống cũng đòi hỏi và kéo theo sự thay đổi của các mắt xích
khác, đó là sự ảnh hởng giữa các ngành, các doanh nghiệp có liên quan đến hiệu
quả kinh tế chung. Thực chất một doanh nghiệp, một ngành muốn phát triển và đạt
hiệu quả kinh tế đơn lẻ một mình là một điều không tởng. Bởi vì, quá trình sản
xuất kinh doanh từ việc đầu t - sản xuất - tiêu thụ là liên tục và có mối quan hệ t-
ơng ứng giữa các ngành cung cấp t liệu lao động, đối tợng lao động và các ngành
tiêu thụ sản phẩm. Do vậy để đạt hiệu quả cao cần gắn với sự phát triển của nền
kinh tế, của các ngành và các ngành có liên quan.
1.5. H thng cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu sn xut kinh doanh
1.5.1. Ch tiờu tng quỏt
Hiu qu sn xut kinh doanh [3] =
Giỏ tr kt qu u ra
Giỏ tr ca yu t u vo
- Kt qu u ra c o bng cỏc ch tiờu: giỏ tr tng sn lng, doanh
thu, tng li nhun trc thu, li tc.
- Giỏ tr ca yu t u vo gm: lao ng, t liu lao ng, i tng lao
ng, vn c nh, vn lu ng
- Cụng thc ny phn ỏnh sc sn xut (hay sc sinh li) ca cỏc ch tiờu
phn ỏnh u vo, c tớnh cho tng s v cho riờng phn gia tng.
Ngoi ra, hiu qu sn xut kinh doanh li cú th c tớnh bng cỏch so
sỏnh nghch o:
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 21
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
Hiu qu sn xut kinh doanh [3] =
Giỏ tr kt qu u ra
Giỏ tr ca kt qu u vo
Cụng thc ny phn ỏnh sc hao phớ lao ng ca cỏc ch tiờu u vo,
tc l cú mt n v u ra thỡ hao phớ ht bao nhiờu n v hao phớ (vn) u
vo.
1.5.2. Ch tiờu phn ỏnh v hiu qu s dng chi phớ
Chi phí là biu hin bằng tiền của ton b hao phớ v vt cht v lao ng
mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh trong mt thi kỡ nht
nh. ú l nhng khon chi m doanh nghip phi b ra mua sm trang thit
b, nguyờn vt liu phc v cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip,
nhng chi phớ cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh bao gm: chi tr lng cho cỏn
b cụng nhõn viờn, chi mua sm ti sn c nh, chi phớ tr tin in nc,
nguyờn liu, nhiờn liu Cỏc chi phớ ny phỏt sinh cú tớnh cht thng xuyờn
gn lin vi quỏ trỡnh to ra sn phm. Vic xỏc nh c chi phớ cho hot ng
sn xut kinh doanh nhm xỏc nh giỏ thnh cho cỏc loi sn phm hoc dch
v m doanh nghip sn xut hoc cung ng. H giỏ thnh hay tit kim c
chi phớ cho hot ng sn xut kinh doanh l nhim v quan trng ca doanh
nghip li nhun c tng cao hn.
Vic s dng chi phớ c biu hin cỏc ch tiờu sau:
* Hiu qu s dng chi phớ
Hiu qu s dng chi phớ [4] =
Tng doanh thu trong k
Tng chi phớ trong k
ý ngha: ch tiờu ny th hin mt ng chi phớ sn xut kinh doanh trong
k thu c bao nhiờu ng doanh thu. Ch tiờu ny cng cao chng t hiu qu
s dng chi phớ ca doanh nghip cng tt v ngc li.
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 22
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
* T sut li nhun chi phớ
T sut li nhun chi phớ [2] =
Tng li nhun trong k
Tng chi phớ trong k
ý ngha: ch tiờu ny cho bit mt ng chi phớ b ra sn xut kinh doanh
thỡ thu li bao nhiờu ng li nhun. Ch tiờu ny cng cao chng t doanh
nghip kinh doanh hiu qu v ngc li.
1.5.3. Ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng vn kinh doanh
* Hiu sut s dng vn kinh doanh (H
V
): Là tỷ số giữa doanh thu trong kỳ
và tổng số vốn phục vụ sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Tổng doanh thu thuần
Tng vốn kinh doanh bình quân
Trong đó: VKD đầu kỳ + VKD cuối kỳ
2
ý ngha: ch tiờu ny phn ỏnh c mt ng vn b ra sn xut kinh doanh
trong kỡ thỡ em li bao nhiờu ng doanh thu cho doanh nghip. Ch tiờu ny
biu th kh nng to ra kt qu sn xut kinh doanh ca mt ng vn. Hiu
sut s dng vn cng cao th hin hiu qu kinh t cng ln.
* T sut li nhun vn kinh doanh (T
V
): l ch tiờu o lng mc sinh li
ca ng vn.
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân
ý ngha: Chỉ tiêu này cho bit cứ 1 đồng vốn bỏ vào kinh doanh sẽ thu đợc
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Ch tiờu ny tớnh ra cng cao thỡ hiu qu s
dng vn kinh doanh cng cao v ngc li. Nhúm ch tiờu ny cú ý ngha ch
yu v mt xó hi trong vic kinh doanh to ra giỏ tr sn phm hng húa cú kh
nng ỏp ng hoc ỏp ng nhu cu ca ngi tiờu dựng.
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 23
H
v
=
VKD bình quân =
T
v
=
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
1.5.4. Ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng vn c nh v ti sn c nh
* Sc sn xut ti sn c nh (T
1
)
Tổng DT thuần [3]
Nguyên giá bỡnh quõn TSCĐ
ý nghĩa: ch tiờu ny cho thy mt ng nguyờn giỏ TSC em li my
ng doanh thu thun. Sc sn xut ca TSC cng ln, hiu qu s dng
TSC cng tng v ngc li.
* Hiu sut s dng vn c nh (H
1
)
Tng DT thuần [3]
Tng vốn cố định bỡnh quõn
Trong đó: VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ
2
ý nghĩa: Cứ đầu t trung bình 1 đồng vn cố định trong k thì tạo ra đợc bao
nhiêu đồng doanh thu. Ch tiờu ny thể hiện trình độ sử dụng TSC, khả năng
sinh lợi của tài sản trong kinh doanh. Ch tiờu ny cng cao chng t hiu qu s
dng vn c nh ca cụng ty trong hot ng sn xut kinh doanh cng tt v
ngc li.
* Sc sinh li ca ti sn c nh (T
2
)
LN sau thuế [3]
Nguyên giá bình quân TSCĐ
ý nghĩa: ch tiờu ny cho bit mt đồng nguyên giá bỡnh quõn TSCĐ đem
lại mấy đồng lợi nhuận sau thuế. Sc sinh li cng ln thỡ hiu qu s dng
TSC cng cao v ngc li.
* T sut li nhun trờn vn c nh (L
1
)
Li nhun sau thu [3]
Vn c nh bỡnh quõn
ý ngha: ch tiờu ny phn ỏnh mt ng vn c nh bỡnh quõn c s
dng trong k to ra c bao nhiờu ng li nhun sau thu. Ch tiờu ny cao
chng t hiu qu s dng vn c nh rt tt v ngc li.
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 24
T
1
=
H
1
=
T
2
=
VC bỡnh quõn =
L
1
=
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty CPTM Gia Trang
* T sut hao phớ TSC (H
2
) [3]
H
2
=
Nguyờn giỏ bỡnh quõn TSC
DTT (LN)
ý ngha: ch tiờu ny cho thy cú c 1 ng DTT (LN) thỡ cn bao
nhiờu ng nguyờn giỏ bỡnh quõn TSC.
1.5.5. Ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng vn lu ng
* Sc sinh li ca vn lu ng (S
2
)
LN thun trong kỳ [3]
VLĐ bỡnh quõn trong năm
ý nghĩa: Ch tiờu ny phn ỏnh trong kỳ mt đồng vốn lu động bình quân
bỏ ra sẽ thu lại đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sc sinh li ca VL cng ln thỡ
hiu qu s dng vn cng cao v ngc li.
* Tc luõn chuyn vn lu ng: Trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh
vn lu ng luụn vn ng khụng ngng, thng xuyờn qua cỏc giai on ca
quỏ trỡnh tỏi sn xut (d tr - sn xut - tiờu th). y nhanh tc luõn
chuyn ca vn lu ng s gúp phn gii quyt nhu cu v vn cho doanh
nghip, gúp phn nõng cao hiu qu s dng vn cho doanh nghip. xỏc nh
tc luõn chuyn ca vn lu ng ngi ta s dng cỏc ch tiờu sau:
- S vũng luõn chuyn vn lu ng (V)
Tổng DT thuần trong kỳ [6]
VLĐ bỡnh quõn trong kỳ
ý ngha: ch tiờu ny cho bit vn lu ng quay c my vũng trong k.
Nu s vũng quay tng chng t hiu qu s dng vn tng v ngc li.
- Thi gian mt vũng luõn chuyn vn lu ng (T)
360 [6]
Số vòng quay của VLĐ trong kỳ
ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết số ngy cần thiết cho vốn lu động quay đợc 1
vòng. Thời gian 1 vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn lu động
càng lớn lm rút ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn quay vòng hiệu quả hơn.
- H s m nhim vn lu ng
Sinh viờn: Nguyễn Thị Phơng Thảo - QT 902N 25
S
2
=
V =
T =