Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

SKKN (Xác định vị trị dấu nhấn trong thân từ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.4 KB, 15 trang )



1
MỘT VÀI DẤU HIỆU XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
DẤU NHẤN TRONG THÂN TỪ
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong cơ chế mở của nền kinh tế hiện nay, khi Việt Nam đang chủ động hội
nhập vào thị trường chung của khu vực và toàn cầu, việc học ngoại ngữ nói chung và
tiếng Anh nói riêng không chỉ cần thiết cho một số người làm kinh tế và du lịch mà nó
còn đòi hỏi mỗi một học sinh còn đang ngồi trên ghế nhà trường phải có một trình độ
tiếng Anh nhất định. Chính vì vậy, tiếng Anh đã trở thành một trong những môn học
bắt buộc trong các trường phổ thông, và cũng là một trong những môn thi bắt buộc
trong các kỳ thi cuối cấp của học sinh.
Qua thực tế giảng dạy ở trường THPT số 2 Phù Cát, tôi nhận thấy việc đọc
đúng trọng âm của từ, và khả năng xử lý các bài tập về nhấn âm của học sinh trong
các bài kiểm tra còn rất yếu. Đồng nghĩa với việc này, hầu hết các giáo viên khi dạy
từ vựng, ít cung cấp cho học sinh thủ thuật nhận biết cách đánh trọng âm cũng như
cách xác định vị trí của dấu nhấn trong thân từ. Do đó khi làm các bài kiểm tra ở phần
nhấn âm, học sinh ít đạt điểm tối đa. Xuất phát từ thực tế trên, tôi xin trình bày một
vài dấu hiệu xác định vị trí dấu nhấn trong thân từ với hy vọng sẽ chia sẻ kinh nghiệm
với các đồng nghiệp trong tổ tiếng Anh và đồng thời cũng giúp học sinh trường THPT
số 2 Phù Cát có kinh nghiệm đọc đúng trọng âm của từ cũng như làm bài thi ở phần
nhấn âm đạt hiệu quả cao hơn.

II. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Khi nghiên cứu đề tài này, tôi cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn dạy và học tiếng Anh, các thủ thuật dạy
nhấn âm.
2. Thao giảng, dạy thử nghiệm.
3. Dự giờ đồng nghiệp, trao đổi, rút kinh nghiệm.


4. Kiểm tra, đánh giá kết quả việc nắm bài của học sinh, để từ đó có sự điều
chỉnh bổ sung hợp lý.


2

III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài xoay quanh vấn đề nghiên cứu giảng dạy và học tập thủ thuật nhấn âm
trong kỷ năng nói (Speaking skill) tiếng Anh của giáo viên và học sinh bậc THPT ở
các lớp 10, 11, 12 trường THPT số 2 Phù Cát. Song đối tượng nghiên cứu điển hình
mà tôi đã mạnh dạn áp dụng đề tài này là học sinh các lớp 12A2, 12A3 (hai lớp hệ A),
12A15, 12A20 (hai lớp hệ B).

IV. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Với việc nghiên cứu thành công đề tài, sáng kiến kinh nghiệm này sẽ giúp giáo
viên có được những kinh nghiệm sau:
1. Cung cấp thủ thuật xác định vị trí dấu nhấn khi giới thiệu từ mới cho học sinh.
2. Nhận biết vị trí dấu nhấn để giúp học sinh đọc đúng các từ trong tiếng Anh.
3. Hướng dẫn học sinh tự luyện tập, rèn luyện để có kỹ năng, kỹ xảo khi làm
bài thi trắc nghiệm.

V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp quan sát: Tôi tự tìm tòi nghiên cứu, tiến hành dự giờ thăm lớp
của đồng nghiệp.
2. Phương pháp trao đổi, thảo luận: Sau khi dự giờ của đồng nghiệp, đồng
nghiệp dự giờ của tôi, đồng nghiệp và tôi tiến hành trao đổi, thảo luận để từ
đó rút ra được những kinh nghiệm cho tiết dạy.
3. Phương pháp điều tra: Giáo viên ra bài tập để kiểm tra, đánh giá việc nắm
nội dung bài của học sinh.











3


B- PHẦN NỘI DUNG

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Một số thuật ngữ được sử dụng trong đề tài
a. Stress (Trọng âm)
Trọng âm là sự phát âm của một từ hay âm tiết được nhấn mạnh hơn và phát
âm lớn hơn so với các âm tiết chung quanh. Một từ hay âm tiết có trọng âm được tạo
ra bằng việc sử dụng nhiều hơi từ phổi hơn.
b. Syllable (Âm tiết)
Âm tiết là một đơn vị của lời nói lớn hơn một âm nhưng nhỏ hơn một từ. Ví dụ
từ “terminology” gồm 5 âm tiết là ter-mi-no-lo-gy.
c. Polysyllabic word (Từ đa âm tiết)
Từ đa âm tiết là từ bao gồm nhiều âm tiết hoặc được tạo nên bởi một từ gốc cơ
bản cộng với một tiếp từ (phụ tố). Trong tiếng Anh từ được phân thành các nhóm từ
âm tiết như sau:
* Từ có một âm tiết. Ví dụ: hot, cold, boy, girl, book, etc.
* Từ có hai âm tiết. Ví dụ: father, away, teacher, return, etc.
* Từ có ba âm tiết. Ví dụ: company, engineer, Saturday, afternoon, etc.

* Từ có hơn ba âm tiết. Ví dụ: kindergarten, laboratory, urbanization, etc.
d. Affix (Phụ tố)
Phụ tố là một từ hay một âm được thêm vào phía trước của một từ gốc (prefix:
tiền tố) hoặc phía sau của một từ gốc (suffix: hậu tố).
d.1. Prefix (Tiền tố)
Tiền tố bao gồm các tố được in đậm như trong các từ sau: rebuild, mistake,
beloved, illegal, unhappy, incapable, amoral, nonsmoker, dislike, impossible,
unlock, defrost, disadvantage, malfunction, pseudo-classic, archduke, supermarket,
outlive, surtax, subtropical, overweight, undercook, ultraviolet, minibus, cooperate,
counteract, anti-missile, pro-capitalist, subway, international, transform,
infrastructure, prewar, foretell, postgraduate, ex-wife, uniform, monotheism,


4
bicycle, dialogue, triangle, multicultural, polytechnic, automatic, neoclassical, pan-
African, awake, semi-colon, vice-president, enrich, prototype.

d.2. Suffix (Hậu tố)
Hậu tố bao gồm các tố được in đậm như trong các từ sau: breakage, survival,
allowance, difference, assistant, student, kingdom, writer, actress, childhood,
building, heroine, competition, tension, capitalism, novelist, manikin, happiness,
hillock, friendship, ability, musician, actor, slavery, mouthful, fashionable, audible,
poetic, revolutionary, wooded, beautiful, reddish, active, useless, lifelike, manly,
tremendous, envious, waterproof, tiresome, cloudy, graduate, widen, simplify,
likewise, twofold, tenth, industrialize.
e. Weak syllable (Âm yếu)
Âm yếu là dạng phát âm mà luồng hơi bật ra cho âm tiết đó là nhẹ. Âm yếu
được tìm thấy trong tiếng Anh như âm /ə/ (schwa), và âm tiết này không bao giờ nhận
trọng âm hay dấu nhấn. Ví dụ : computer : /kəm'pju:tə/.
f. Long vowel (Nguyên âm dài)

Nguyên âm dài là âm mà khi phát ra lượng hơi dành cho nó nhiều hơn các âm
tiết khác. Trong tiếng Anh, nguyên âm dài bao gồm [i:, ɑ:, ɔ:, u:, ə:]
g. Compound word (Từ ghép)
Từ ghép là từ được ghép từ hai hay nhiều từ đôc lập lại với nhau để tạo thành
một từ mới dưới nhiều hình thức khác nhau. Từ ghép được
+ nối nhau bởi một dấu ngang. Ví dụ: ink-pot, tea-cup, car-park, etc.
+ viết liền nhau như một từ. Ví du: armchair, sunflower, classmate, etc.
+ viết rời nhau như hai từ. Ví dụ: desk lamp, battery charge, post office, etc.
Từ ghép trong tiếng Anh được thành lập như trong bảng tóm tắt sau:
Adjective Noun Verb
Adjective bittersweet poorhouse whitewash
Noun headstrong post office spoon-feed
Verb carryall pickpocket sleepwalk




5



II. THỰC TRẠNG DẠY TIẾNG ANH TẠI TRƯỜNG THPT SỐ 2 PHÙ CÁT
1. Ưu đi ểm:
Mặc dù có những điều kiện khách quan và chủ quan ảnh hưởng trực tiếp trong
quá trình giảng dạy nhưng chúng tôi đã biết khắc phục vượt lên những khó khăn trước
mắt, từng bước nâng cao chất lượng giờ dạy và giúp học sinh phát âm đúng trọng âm
của từ nhằm đáp ứng mục đích giao tiếp, thõa mãn mục đích và yêu cầu của chương
trình sách giáo khoa mới.
1.a. Về phía giáo viên
- Bước đầu làm quen việc dạy trọng âm trong các tiết học có giới thiệu từ

mới cho học sinh.
- Phối hợp khá linh hoạt các thủ thuật giới thiệu từ mới, cách phiên âm và
đánh trọng âm một số từ.
- Có sử dụng thiết bị hỗ trợ để giúp học sinh làm quen với giọng đọc của
người bản xứ.
1.b. Về phía học sinh
- Học sinh đã quen dần với việc đánh trọng âm, và xác định được vị trí dấu
nhấn của từ rất chính xác trong các tiết luyện tập cũng như trong các bài kiểm tra.
2. Tồn tại:
2.a. Giáo viên
- Vẫn còn có giáo viên gặp một số khó khăn nhất định trong việc giúp học sinh
xác định vị trí dấu nhấn của một số từ khó. Việc phát âm một số từ của giáo viên còn
mang tính chất tự phát, chủ quan theo hiểu biết của mình, nên nhiều khi còn lúng túng
khi xử lý việc xác định vị trí dấu nhấn của một số từ lạ và khó đọc.
2.b. Học sinh
- Đa số học sinh ít quan tâm đến việc xác định vị trí dấu nhấn. Học sinh ít
luyện tập phát âm đúng trọng âm vì cho rằng đề thi chỉ tập trung vào phát âm.
- Sự khác biệt về loại hình ngôn ngữ (đơn âm tiết trong tiếng Việt và không có
môi trường tiếng) ít nhiều gây cản trở cho học sinh đọc đúng trọng âm của từ.


6
3. Điều tra cụ thể
-Trong quá trình giảng dạy, bản thân tôi đảm nhận lớp 12. Với ý thức vừa
nghiên cứu đặc điểm tình hình học tập bộ môn của học sinh vừa tiến hành rút kinh
nghiệm. Ngay từ đầu năm học tôi đã chủ động điều tra tình hình học tập của học sinh
mình trực tiếp giảng dạy. Qua điều tra tôi đã nhận thây rằng hầu hết các em phát âm
không đúng thì nói gì đến việc đọc đúng trọng âm của từ. Kết quả điều tra cụ thể như
sau:
Lớp SL G Kh TB Y Kém


SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
12A2
43 2 4.5% 6 14% 15 35% 15 35% 5 11.5%
12A3
42 1 2.5% 7 16.5% 17 40.5% 15 35.5% 2 5%
12A15
47 0 0% 1 2% 17 38% 11 23% 18 37%
12A20
44 0 0% 0 0% 10 23% 11 25% 23 52%


II. MỘT SỐ DẤU HIỆU GIÚP HỌC SINH NHẬN BIẾT DẤU NHẤN TRONG
THÂN TỪ
Việc phát âm đúng trọng âm của từ (chưa tính đến intonation) là một
chuyện không đơn giãn đối với những học sinh đang theo học ở những trường thuộc
vùng nông thôn và miền núi, hoặc ở những nơi mà môi trường tiếng hầu như không
có. Lý do thì có nhiều, nhưng sự khác nhau về loại hình ngôn ngữ cũng là một vấn đề
gây khó khăn cho người học ngoại ngữ nói chung và người Việt Nam học tiếng Anh
nói riêng.
Sự khác nhau đó được thể hiện ở chỗ tiếng Anh là một ngữ biến hình, đa âm
tiết (polysyllabic language), trong khi đó tiếng Việt là một ngôn ngữ không biến hình,
đơn âm tiết (monosyllable language). Tuy nhiên, để khắc phục sự khó khăn này, tiếng
Anh cũng có một số nguyên tắc để đoán trong âm hoặc vị trí dấu nhấn của từ như sau:
1. Từ một âm tiết không có dấu nhấn
Ví du: car [kɑ:] desk [desk]
book [buk] house [haus]
2. Không bao giờ nhấn vào từ có chứa âm yếu [ə]



7
Ví dụ: attract [ə'trækt] temperature ['temprət∫ə]
company ['kʌmpəni] police [pə'li:s]

3. Từ hai âm tiết
3.a. Danh từ (Noun)
Đối với danh từ hai âm tiết, phần lớn nhấn âm đầu.
Ví dụ: number ['nʌmbə] market ['mɑ:kit]
passage ['pæsidʒ] language ['læηgwidʒ]
3.b. Tính từ (Adjective)
Đối với tính từ hai âm tiết, nhấn âm đầu.
Ví dụ: peaceful ['pi:sfl] happy ['hæpi]
pure [‘pjuə] simple ['simpl]
3.c. Động từ (Verb)
Đối với động từ hai âm tiết, phần lớn nhấn âm hai.
Ví dụ: abstract [æb'strækt] record [ri'kɔ:d]
import [im'pɔ:t] conduct [kən'dʌkt]
4. Chỉ nhấn vào từ gốc, không nhấn vào tiền tố và hậu tố
Ví dụ: unhappy [ʌn'hæpi] redo [ri:'du:]
mistake [mis'teik] sickness ['siknis]
teaching ['ti:t∫iη] cloudy ['klaudi]

5. Nhấn vào âm cuối nếu tận cùng là: -NEL , -ADE , -OON , -AIRE , -EE , -ESE , -
EER , -OO , -EEN, -AIN, -QUE, -ESQUE, -ETTE, -EEN, [-IZE/-ISE, -ATE, -
FY/LY (2 syllables)]
Ví dụ:
-NEL -ADE
-EER
personnel [pə:sə'nel]


lemonade [lemə'neid]
blockade [blɔ'keid]
persuade [pə'sweid]
engineer [endʒi'niə]
volunteer [vɔlən'tiə]
career [kə'riə]


8
-OON
-AIRE
-OO
afternoon [ɑ:ftə'nu:n]
balloon [bə'lu:n]
typhoon [tai'fu:n]
millionaire [miljə'neə]
billionaire [biljə'neə]
shampoo [∫æm'pu:]
kangaroo [kæηgə'ru:]
bamboo [bæm'bu:]
-EE
-ESE
-ETTE
employee [implɔi'i:]
interviewee [intəvju:'i:]
agree [ə'gri:]
Vietnamese [vjetnə'mi:z]
Japanese [dʒæpə'ni:z]
Chinese [t∫ai'ni:z]
cigarette [sigə'ret]

kitchenette [kit∫i'net]
usherette [ʌ∫ə'ret]
-ESQUE -AIN
-IZE/-ISE (2 syllables)
picturesque [pikt∫ə'resk]
grotesque [grou'tesk]
arabesque [ærə'besk]
maintain [mein'tein]
remain [ri'mein]
entertain [entə'tein]
surprise [sə'praiz]
advise [əd'vaiz]
devise [di'vaiz]
-ATE (2 syllables)
-FY/LY (2 syllables)
-EEN
inflate [in'fleit]
locate [lou'keit]
rotate [rou'teit]
reply [ri'plai]
defy [di'fai]
rely [ri'lai]
fourteen [fɔ:'ti:n]
seventeen [sevn'ti:n]
eighteen [ei'ti:n]
Trường hợp ngoại lệ
Trên thực tế vẫn có một số ít trường hợp ngoại lệ như sau: 'centigrade, 'coffee,
com'mittee, 'cuckoo, 'decade, 'marmalade, 'teaspoon. Mặc dù chúng cũng có các đuôi
từ như trên, nhưng chúng không nhấn âm cuối.



6. Nhấn vào âm tiết thứ hai tính từ cuối nếu tận cùng là: -AL , -IC , -ICS , -AGE,
-ION , -ENTAL, -QUE, -ISH, -IT, -CIAL, -ID.
Ví dụ:
-AL -QUE
-ION
refusal [ri'fju:zl]
arrival [ə'raivəl]
verbal ['və:bl]
antique [æn'ti:k]
oblique [ə'bli:k]
unique [ju:'ni:k]
education [edju:'kei∫n]
production [prə'dʌk∫n]
succession [sək'se∫n]


9
-IC -ICS -ENTAL
historic [his'tɔrik]
terrific [tə'rifik]
specific [spə'sifik]
physics ['fiziks]
economics [i:kə'nɔmiks]
statistics [stə'tistiks]
accidental [æksi'dentl]
fundamental
[fʌndə'mentl]
mental ['mentl]
-AGE -ISH -IT

message ['mesidʒ]
carriage ['kæridʒ]
postage ['poustidʒ]
establish [is'tæbli∫]
English ['iηgli∫]
abolish [ə'bɔli∫]
deposit [di'pɔzit]
solicit [sə'lisit]
inhabit [in'hæbit]
-CIAL -ID
social ['sou∫l]
commercial [kə'mə:∫l]
financial [fai'næn∫l]
acid ['æsid]
invalid [in'vælid]
insipid [in'sipid]

Trường hợp ngoại lệ: 'catholic, 'Arabic, 'politics.

7. Nhấn vào âm tiết thứ ba tính từ cuối nếu tận cùng là: -IAN, -IAL, -ITY, -ICAL,
-OUS, -IENT, -IENCE, -IENCY, -UOUS, -ULAR, -UAL, -IA, -UDE, -EOUS, -ETY,
-Y, -IZE/ISE, -IAR, -IOUS, -METER, -ENCE, -ENT, -INAL, -IVE, -ATE, -FY.
Ví dụ:
-IAN -IAL
-ULAR
Canadian [kə'neidjən]
physician [fi'zi∫n]
phonetician [founi'ti∫n]
material [mə'tiəriəl]
memorial [mə'mɔ:riəl]

industrial [in'dʌstriəl]
singular ['siηgjulə]
particular [pə'tikjulə(r)]
regular ['regjulə]
-ITY -ICAL -UOUS
ability [ə'biliti]
activity [æk'tiviti]
curiosity [kjuəri'ɔsiti]
typical ['tipikl]
economical [i:kə'nɔmikəl]
geographical [dʒiə'græfikəl]
continual [kən'tinjuəl]
ambiguous [æm'bigjuəs]
ingenuous [in'dʒenjuəs]
-OUS -IENT -UAL
delicious [di'li∫əs] patient ['pei∫nt]
usual ['ju:ʒl]


10
notorious [nou'tɔ:riəs]
humorous ['hju:mərəs]
ingredient [in'gri:djənt]
expedient [iks'pi:djənt]
continual [kən'tinjuəl]
manual ['mænjuəl]
-IENCE -IENCY -IA
patience ['pei∫ns]
experience [iks'piəriəns]


proficiency [prə'fi∫nsi]
efficiency [i'fi∫ənsi]
sufficiency [sə'fi∫ənsi]
Australia [ɔs'treiljə]
India ['indjə]
Austria ['ɔstriə]
-(IT)UDE -EOUS -ETY
attitude ['ætitju:d]
gratitude ['grætitju:d]
latitude ['lætitju:d]
courteous ['kə:tjəs]
spontaneous [spɔn'teiniəs]
courageous [kə'reidʒəs]
anxiety [æη'zaiəti]
society [sə'saiəti]
piety ['paiəti]
-Y -IZE/-ISE (>3 syllables) -FY (>3 syllables)
company ['kʌmpəni]
economy [i:'kɔnəmi]
strategy ['strætədʒi]
advertise ['ædvətaiz]
recognize ['rekəgnaiz]
apologize [ə'pɔlədʒaiz]
simplify ['simplifai]
beautify ['bju:tifai]
identify [ai'dentifai]
-ATE (>3 syllables)
-IAR
-IOUS
educate ['edju:keit]

graduate ['grædʒueit]
accurate ['ækjurit]

familiar [fə'miljə]

delicious [di'li∫əs]
spacious ['spei∫əs]
vivacious [vi'vei∫əs]
-METER -ENCE -ENT
kilometer [ki'lɔmi:tə]
thermometer
[θə'mɔmitə]
difference ['difrəns]
intelligence [in'telidʒəns]
congruence ['kɔηgruəns]
intelligent [in'telidʒənt]
different ['difrənt]
president ['prezidənt]
-INAL -IVE
ordinal ['ɔ:dinl]
cardinal ['kɑ:dinl]
seminal ['seminl]
effective [i'fektiv]
active ['æktiv]
expensive [iks'pensiv]

Trường hợp ngoại lệ: 'regularize, 'characterize, 'hospitalize.
8. Từ ghép (Compound word)
2.a. Nhấn âm đầu



11
Khi hai từ được ghép lại với nhau, phần lớn nhấn âm đầu.
Ví dụ: typewriter ['taipraitə] suitcase ['su:tkeis]
car-park ['kɑ:pɑ:k] tea-cup ['ti:kʌp]
homesick ['houmsik] whitewash ['waitwɔ∫]
bittersweet ['bitəswi:t] poorhouse ['pɔ:haus]
2.b. Nhấn âm hai
Nhấn âm hai đối với các từ thuộc các nhóm sau:
* Adjective + N-ed as an adjective
Ví dụ: bad-tempered [bæd'tempəd]
half-timbered [hɑ:f'timbəd]
heavy-handed [hevi'hændid]
* Number + Noun as a noun
Ví dụ: three-wheeler [θri:'wi:lə]
second-class [sekənd'klɑ:s]
five-finger [faiv'fiηgə]
* Compound as an adverb
Ví dụ: head-first [hed’fə:st]
North-East [nɔ:θ'i:st]
downstream [daun'stri:m]
* Compound as a verb
Ví dụ: downgrade [daun'greid]
back-pedal [bæk'pedl]
ill-treat [il'tri:t]
9. Nguyên âm dài (Long vowel)
Nếu từ có nguyên âm dài ở vị trí cuối, nó sẽ được nhận dấu nhấn hoặc trọng âm.
Ví dụ: introduce [intrə'dju:s] magazine [mægə'zi:n]

IV.NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI ÁP DỤNG ĐỀ TÀI

Việc vận dụng sáng kiến kinh nghiệm này bản thân tôi đã đạt được một số kết
quả khả quan. Trước hết những kinh nghiệm này rất phù hợp với chương trình lớp 12,


12
đặc biệt các bài học Unit 3, Unit 4, và Unit 5 ở phần Language Focus. Học sinh đã trở
nên thích làm dạng bài tập xác định vị trí dấu nhấn. Học sinh không còn lúng túng lo
ngại như trước đây. Đây cũng chính là những nguyên nhân dẫn đến kết quả tương đối
khả quan của kì I vừa qua:
Lớp SL G Kh TB Y Kém

SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
12A2
43 7 16% 16 37% 15 35% 5 12% 0 0%
12A3
42 6 14% 13 31% 17 40% 4 15% 0 0%
12A15
47 0 0% 15 32% 18 38% 14 30% 0 0%
12A20
44 0 0% 5 11.5% 19 43% 20 45.5% 0 0%

V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Sau khi áp dụng thành công đề tài này bản thân tôi đã gặt hái được những kết
quả đáng kể và những kinh nghiệm quý báu cho bản thân như sau:
- Giáo viên phải cẩn thận chuẩn bị trước các tình huống có thể xảy ra trong giờ
học liên quan đến phần nhấn âm.
- Giáo viên phải luôn tạo môi trường ngoại ngữ trong giờ học và phải sử dụng
tiếng Anh như là ngôn ngữ chính để giao tiếp. Tuỳ theo đối tượng học sinh, giáo viên
nên sử dụng lượng tiếng Anh cho phù hợp để học sinh có thể nhận biết và giao tiếp.
- Giáo viên phải luôn khích lệ học sinh sử dụng tiếng Anh trong giờ học. Từ đó

mới biết được khả năng sử dụng tiếng Anh của học sinh đang ở thang độ nào.
- Giáo viên không nên quá chú ý đến lỗi của học sinh trong khi nói. Đừng bao
giờ buộc học sinh phải dừng nói trong khi học sinh đó đang cố gắng diễn tả ý nghĩ của
mình bằng tiếng Anh; làm như vậy sẽ khiến các em cảm thấy mắc cỡ với các bạn
trong lớp khi phát âm không chuẩn từ.
Ở giai đoạn luyện tập, giáo viên cần đưa ra các bài tập phù hợp để các em làm
quen và tự luyện tập một cách hiệu quả.

C- KÉT LUẬN


13
Việc dạy lồng ghép nhấn âm với phát âm khi dạy từ vựng là điều kiện tốt để
học sinh có thể phát triển một cách đầy đủ các kỹ năng ngôn ngữ. Với sáng kiến kinh
nghiệm này, tôi hy vọng sẽ góp một phần nhỏ vào việc giúp giáo viên và học sinh
trường chúng tôi khắc phục dần khó khăn khi xác định vị trí dấu nhấn cũng như đọc
đúng trọng âm của từ tiếng Anh.




TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. SGV, SGK mới của Bộ GD-ĐT.
2. Hoàng Văn Vân (chủ biên), 2006, Đổi mới phương pháp dạy tiếng Anh ở
Trung học phổ thông Việt Nam, NXB Giáo dục.
3. Howard B. Woods, 1987, Syllable Stress & Unstress, Canadian Government
Publishing Centre, Ottawa, Canada.
4. Peter Roach, 2002, English Phonetics and Phonology, Cambridge University
Press.


PHỤ LỤC
Bài tập khảo sát xác định ví trí dấu nhấn trong thân từ


14

Chọn một từ có trọng âm đặt khác vị trí so với các từ còn lại:
1. A. equality B. difficulty C. simplicity D. discovery
2. A. tenant B. common C. rubbish D. machine
3. A. animal B. bacteria C. habitat D. pyramid
4. A. writer B. teacher C. builder D. career
5. A. company B. atmosphere C. customer D. employment
(Extracted from the university entrance examination 2006)

6. A.reduction B. popular C. financial D. romantic
7. A.discover B. difficult C. invention D. important
8. A.acceptance B. explorer C. possibly D. refusal
9. A.report B. master C. foreign D. private
10.A.automatic B. conversation C. disadvantage D. reasonable
(Extracted from the technology-economic college entrance examination 2006)
















15




×