Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Tuyển tập 35 đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.28 MB, 147 trang )































SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH


ĐỀ THI CHÍNH THỨC
SỐ BÁO DANH:…………
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012-2013
Môn thi: Địa Lí
(Khóa ngày 27 tháng 3 năm 2013)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (1,5 điểm)
a. Trình bày và giải thích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí.
b. Vì sao ở vùng cực ít mưa?
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Dựa vào Átlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm địa hình vùng núi
Trường Sơn Nam.
b. Tại sao ở khu vực Bắc Trung Bộ thường có mưa lớn tập trung vào các tháng cuối năm?
Câu 3. (1,5 điểm) Dựa vào Átlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao trong
những năm gần đây nước ta phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái? Quảng Bình có những thuận lợi
gì để phát triển du lịch sinh thái?
Câu 4. (2,5 điểm)
a. Phân tích các nguồn lực tự nhiên để phát triển kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b. Trình bày ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo ở nước ta.
Câu 5. (2,5 điểm)
Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta
năm 2000 và năm 2007. (đơn vị: Tỷ đồng)
Năm
Nhóm hàng
2000 2007
Tổng sản lượng 14482,7 48561,4
Công nghiệp nặng và khoáng sản 5382,1 16646,7
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 4903,1 20710,1

Nông – lâm – thủy sản 4197,5 11204,6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo
nhóm hàng của nước ta năm 2000 và 2007.
b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta trong
2 năm trên và giải thích.
……………….HẾT……………….
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

SỞ GD&ĐT
QUẢNG BÌNH


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012-2013
Môn thi: Địa Lí
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang)

Câu Ý Nội dung Điểm
a. Trình bày và giải thích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí.




1,0
- Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng giảm.
Nguyên nhân là do càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ)
càng nhỏ.
- Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng tăng.
Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời

gian chiếu sáng càng lớn. Ở vĩ độ cao mùa hạ đã có góc chiếu sáng lớn lại có
thời gian chiếu sáng dài (dần tới 6 tháng ở cực). Mùa đông góc chiếu sáng nhỏ
(dần tới không) thời gian chiếu sáng lại ít dần (6 tháng đêm ở cực)

0,5



0,5
b. Ở vùng cực ít mưa, vì:
Câu 1
(1,5 đ)


0,5
- Khu vực khí áp cao, không có gió thổi đến.
- Dòng biển lạnh hoạt động, nhiệt độ không khí thấp, không khí không bốc lên
được.
0,25
0,25
a. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam:



1,5
- Trường Sơn Nam gồm các dãy núi chạy theo hướng B - N, ĐB - TN so le kế
nhau, tạo thành vòng cung lưng quay ra biển. Hai đầu Trường Sơn Nam cao, ở
giữa các cao nguyên (kể tên một số đỉnh núi và độ cao).
- Có hai sườn không đối xứng. Sườn Đông hẹp và dốc, có núi đâm ngang ra biển
(kể tên) tạo nên các vũng vịnh; sườn Tây thoải. .

- Các cao nguyên nằm hoàn toàn về phía tây của dãy Trường Sơn Nam, rộng lớn
và có tính phân bậc (kể tên các cao nguyên).

0,5


0,5

0,5
b. Khu vực Bắc Trung Bộ thường có mưa… vì:
Câu 2
(2,0 đ)

0,5
Ở khu vực Bắc Trung Bộ có mưa lớn tập trung vào các tháng cuối năm (mùa thu
đông) do chịu tác động của các nhân tố:
- Gió mùa mùa đông thổi qua vịnh Bắc Bộ nhận thêm nhiều hơi nước và gặp bức
chắn địa hình Trường Sơn Bắc (chạy theo hướng Tây Bắc Đông Nam) chặn lại
gây mưa lớn.
- Mùa thu đông ven biển miền Trung thường có bão nhiệt đới hoạt động với tần
suất cao đem đến mưa nhiều; vào các tháng 9, 10, 11 vùng thường có mưa do dải
hội tụ nhiệt đới và do hoạt động của frông .


0,25


0,25



Giải thích vì sao trong những năm gần đây nước ta phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái.
Quảng Bình có những thuận lợi gì để phát triển du lịch sinh thái.
Câu 3.

(1,5 đ)



1,5

* Giải thích
- Nhu cầu du lịch sinh thái ngày càng lớn: (nhu cầu khách trong nước, khách
quốc tế) khám phá các thắng cảnh tự nhiên.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng của ngành du lịch sinh thái được xây
dựng và ngày càng hoàn thiện.

0,25

0,25

- Nước ta có nguồn tài nguyên du lịch sinh thái đa dạng, phong phú như: các
dạng địa hình Caxtơ, hệ thống vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, bãi biển
đẹp, suối nước nóng,
- Tạo việc làm, cải thiện đời sống nhân dân, tăng nguồn thu lớn cho nền kinh tế,
góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
* Quảng Bình có những thuận lợi để phát triển du lịch sinh thái:
- Tiềm năng du lịch sinh thái đa dạng gồm: Phong Nha - Kẽ Bàng, Đá Nhảy, bãi
biển Nhật Lệ, Suối nước Khoáng Bang,
- Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật được nâng cấp; mức sống và nhu cầu du lịch
sinh thái ngày càng tăng.

0,25


0,25


0,25

0,25
a. Các nguồn lực tự nhiên để phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.




1,5
* Thế mạnh:
- Khoáng sản: giàu khoáng sản như than, sắt, thiếc, cơ sở để phát triển công
nghiệp; thủy năng dồi dào trên hệ thống sông lớn là cơ sở phát triển thủy điện.
- Diện tích đất rừng lớn để phát triển lâm nghiệp, có các đồng cỏ trên các cao
nguyên thuận lợi phát triển chăn nuôi.
- Có diện tích đất feralit lớn phát triển trên đá phiến, đá vôi, đất phù sa cổ, khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh kết hợp địa hình vùng núi để phát
triển cây công nghiệp lâu năm, dược liệu, rau quả,
- Có nhiều cảnh quan đẹp ( vịnh Hạ Long, Sa pa, ) để phát triển du lịch.
* Hạn chế:
- Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường gây trở ngại cho sản
xuất và sinh hoạt.
- Khoáng sản tuy nhiều chủng loại nhưng điều kiện khai thác phức tạp; chặt phá
rừng bừa bãi dẫn đến xói mòn, sạt lỡ đất, lũ quét, chất lượng môi trường bị giảm
sút.


0,25

0,25

0,25


0,25

0,25

0,25

b. Ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo ở nước ta.
Câu 4
(2,5 đ)


1,0
- Kinh tế: Tạo nên cơ cấu ngành đa dạng, đóng góp nguồn thu đáng kể vào
GDP, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển, đảo.
- Xã hội: tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống nhân dân.
- An ninh, quốc phòng: bảo vệ và khẳng định chủ quyền biển, đảo nước ta.
- Môi trường: Khai thác hợp lí, có hiệu quả tài nguyên, môi trường biển, đảo.
0,25

0,25
0,25
0,25

a. Vẽ biểu đồ Câu 5
(2,5 đ)





1,5

- Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta
năm 2000 và năm 2007. (đơn vị: %)
Năm
Nhóm hàng
2000 2007
Tổng số 100 100
Công nghiệp nặng và khoáng sản 37,2 34,3
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công
nghiệp
33,9 42,7
Nông – lâm – thủy sản 28,9 23,0

- Vẽ biểu đồ hình tròn (vẽ biểu đồ khác không cho điểm).
Bán kính hình tròn năm 2000 = 1 đơn vị, bán kính năm 2007 = 1,8 đơn vị





0,5








1,0
Yêu cầu: chính xác tỉ lệ, bán kính, tên biểu đồ, ghi chú.
(Thiếu một trong những yêu cầu nói trên mỗi lỗi trừ 0,25đ).
b. Nhận xét và giải thích:


1,0
* Nhận xét:
Năm 2007 so với năm 2000:
- Tỉ trọng giá trị hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng nông – lâm – thủy
sản có xu hướng giảm (dẫn chứng).
- Tỉ trọng giá trị hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng nhanh (dẫn
chứng).
* Giải thích:
- Nước ta đẩy mạnh công nghiệp hóa, ứng dụng công nghệ, kĩ thuật mới vào sản
xuất nên công nghiệp chế biến phát triển mạnh, hạn chế được tình trạng xuất thô
chưa qua chế biến.
- Nhu cầu thị trường và phù hợp với xu thế chung của thế giới.


0,25

0,25



0,25


0,25

- Hết -




PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THANH HÓA
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
DỰ THI CẤP TỈNH CÁC MÔN VĂN HÓA LỚP 9

Đề chính thức
NĂM HỌC: 2014 – 2015
Môn: Địa Lí - Lớp 9
Đề thi gồm có: 01 trang Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 06 tháng 01 năm 2015
Đề bài
Bài 1 (2,0 điểm)
Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến
cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người?
Bài 2 (2,5 điểm)
Vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em như thế nào?
Bài 3 (2,5 điểm)

a. Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng?
b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? Địa phương em có những giải
pháp cụ thể nào để giảm tỉ lệ tăng dân số?
Bài 4 (3,0 điểm)
a. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta?
b. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công
nghiệp chủ yếu ở tỉnh Thanh Hóa?
Bài 5 (4,0 điểm)
a. Tây Nguyên có những điều kiện tự nhiên nào thuận lợi để trở thành vùng trồng cà phê lớn
nhất cả nước ? Nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên?
Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
b. Kể tên một số huyện trồng nhiều cây ngô ở tỉnh Thanh Hóa.
Bài 6 (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta qua một số năm
Năm 1995 2000 2003 2005 2007
Diện tích (nghìn ha) 7324 8399 8367 8383 8270
Sản lượng (nghìn tấn) 26143 34539 37707 39622 39977
Trong đó: lúa 24964 32530 34569 35833 35868
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2008, NXB Thống kê, 2009, trang 232.
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động về diện tích và sản lượng lương thực
của nước ta theo bảng số liệu trên.
b. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta
trong giai đoạn 1995 – 2007.
(Hết)
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam xuất bản từ năm 2009 trở lại đây.
Họ và tên thí sinh Số báo danh Phòng thi………





























PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THANH HÓA
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
DỰ THI CẤP TỈNH CÁC MÔN VĂN HÓA LỚP 9

NĂM HỌC: 2014 – 2015

HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Địa Lí - Lớp 9
BÀI Nội dung Điểm
Bài 1:
(2,0
điểm)
Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động
như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống
của con người?
* Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động trên quỹ
đạo, nên trong khi chuyển động, các bán cầu Bắc và Nam lần lượt hướng về
phía Mặt Trời. Từ đó, thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt
Trời ở mỗi bán cầu đều có sự thay đổi luân phiên trong năm, gây nên những
đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu trong từng thời kỳ của năm, tạo nên các
mùa.
* Sự thay đổi mùa có tác động đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản
xuất và đời sống của con người:
+ Làm cho cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo từng mùa.
+ Sản xuất theo thời vụ.
+ Sự thay đổi của thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến sinh hoạt và sức khỏe
con người.



1,0







1,0
Bài 2:
(2,5
điểm)
Vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em như thế
nào?
• Giải thích
- Tính chất nhiệt đới
Vị trí địa lí của nước ta: điểm cực Bắc gần chí tuyến Bắc (23
0
23’B), điểm cực
Nam nằm cách Xích đạo không xa (8
0
34’B). Nước ta nằm hoàn toàn trong
vùng nội chí tuyến nửa cầu Bắc nên nền nhiệt cao và lượng bức xạ lớn.
- Tính chất ẩm
Nước ta nằm kề Biển Đông, đường bờ biển kéo dài, Biển Đông đã làm biến
tính các khối khí thổi vào đất liền: tăng nhiệt ẩm cho khối khí từ phương bắc
xuống, làm dịu mát các khối khí nóng từ phương nam lên.




0,75




0,75


Hình dáng lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài theo chiều vĩ tuyến. Hướng nghiêng
chung của địa hình là tây bắc - đông nam thấp dần ra biển đã tạo thuận lợi cho
các luồng gió hướng đông nam từ biển thâm nhập sâu vào trong đất liền.
Gió mùa kết hợp với tác động của Biển Đông đã mang đến cho nước ta lượng
mưa lớn, độ ẩm cao.
- Tính chất gió mùa
Nước ta nằm ở rìa đông của lục địa Á - Âu, trung tâm của khu vực gió mùa
châu Á, nơi giao lưu của các khối khí hoạt động theo mùa.
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa phương em
như thế nào ?
- Đối với sản xuất nông nghiệp (các sản phẩm đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt
đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhiệt và ôn đới)
- Đối với các ngành kinh tế khác: giao thông, du lịch, công nghiệp, vv





0,5



0,5
Bài 3:
(2,5
điểm)
* Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các

vùng?
- Dân phân bố không đều và chưa hợp lí giữa các vùng
+Vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao (d/c)
Mật độ dân cao nhất là đồng bằng sông Hồng (d/c)
+ Vùng núi, cao nguyên mật độ dân thấp . (d/c),
Mật độ dân số Tây Nguyên, Tây Bắc là thấp nhất (dẫn chứng )
+ Ngay tại đồng bằng hoặc miền núi mật độ dân cũng khác nhau (d/c)
- Phân bố dân có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn (d/c)
- Có sự mất cân đối giữa tài nguyên và lao động
+ Ở đồng bằng đất chật, người đông tài nguyên bị khai thác quá mức, sức
ép dân số lớn .
+ Ở miền núi đất rộng, người thưa tài nguyên bị lãng phí, thiếu lao động
* Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta ?
+ Giảm sức ép dân số đối với chất lượng cuộc sống (d/c)
+ Giảm sức ép dân số đối với phát triển kinh tế, xã hội (d/c)
+ Giảm sức ép dân số đối với tài nguyên, môi trường (d/c)
- Giải pháp ở địa phương
+ Tuyên truyền, vận động thực hiện KHHGĐ đến mọi người dân trong họp
dân phố, phụ nữ, thanh niên hoặc loa truyền thanh
+ Dán panô, apphích có nội dung dân số như “ Dừng ở 2 con để nuôi dạy



0,75




0,25
0,5




0,5


0,5


cho tốt” hay “ Gái hay trai chỉ 2 là đủ “

4
(3,0
điểm)
* Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực
chính ở nước ta?
- Cây lương thực chính ở nước ta là cây lúa
- Vai trò: Cung cấp lương thực, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến và xuât khẩu, tạo việc làm, vv .
- Tình hình sản xuất và phân bố
+ Lúa gạo là cây lương thực chính, áp dụng nhiều các tiến bộ kĩ thuật nên cơ
cấu mùa vụ thay đổi, trình độ thâm canh nâng cao
+ Diện tích dao động (d/c), sản lượng tăng (d/c), năng suất tăng (d/c)
+ Bình quân sản lượng lúa đầu người tăng liên tục (d/c),
+ Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
* Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một
số ngành công nghiệp chủ yếu ở tỉnh Thanh Hóa?
- Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng.
+ Cơ cấu CN theo ngành : Đa dạng có đầy đủ các ngành CN thuộc các lĩnh
vực, chia 3 nhóm chính (d/c).

Trong cơ cấu ngành CN hiện nay một số ngành CN trọng điểm đã được hình
thành (d/c).
* Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở tỉnh Thanh Hóa
- CN Vật liệu xây dựng
- CN thủy, hải sản
- CN Chế biến lương thực, thực phẩm
- CN chế biến lâm sản và sản xuất giấy, vv


0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
0,25



0,5

0,5


0,5


Bài 5:
(4,0

điểm)
Tây Nguyên có những điều kiện tự nhiên nào thuận lợi để trở thành vùng
trồng cà phê lớn nhất cả nước? Nêu những khó khăn trong sản xuất nông
nghiệp ở Tây Nguyên?
* Tây Nguyên có những điều kiện tự nhiên thuận lợi để trở thành vùng
trồng cà phê lớn nhất cả nước:
- Địa hình là các cao nguyên xếp tầng rộng lớn thuận lợi để hình thành vùng
chuyên canh cây cà phê quy mô lớn .
- Khí hậu cận xích đạo, phân hóa theo độ cao thích hợp với nhiều giống cà
phê.




0,25

0,5

Mùa mưa cung cấp nguồn nước tưới lớn, mùa khô kéo dài tạo điều kiện cho
việc phơi, sấy và bảo quản sản phẩm.
- Nguồn nước mặt, nước ngầm phong phú cung cấp nước tưới cho cà phê.
- Đất badan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, diện tích lớn 1,36 triệu ha thích
hợp trồng cà phê.
* Nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên?
Mùa khô kéo dài gây thiếu nước và cháy rừng nghiêm trọng, hiện tượng chặt
phá rừng quá mức ảnh hưởng xấu đến môi trường
Một số thiên tai như sạt lở đất, sâu bệnh, dịch bệnh
* Nêu những khó khăn về KT-XH
* Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
- Tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,

hiện đại hóa, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động của cả
hai vùng Đồng bằng sông Hồng, trung du và miền núi Bắc Bộ.
* Một số huyện trồng nhiều cây ngô ở tỉnh ta:
Cây ngô được trồng nhiều ở các huyện Cẩm Thuỷ, Ngọc Lặc, Hoằng Hoá,
Thọ Xuân, Yên Định, vv,
0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,25
6 (6,0
điểm)
a. Vẽ biểu đồ
- Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường là thích hợp nhất:
Biểu đồ diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta

(Trường hợp: thiếu tên biểu đồ, chú giải, chỉ tiêu, số liệu tuyệt đối…, mỗi ý
trừ 0,25 điểm. Vẽ biểu đồ dạng khác, vẽ sai không tính điểm).
b. Nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở
nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007.
Nhận xét:
2,0
















+ Diện tích và sản lượng lương thực đều có xu hướng tăng (diện tích tăng
496 nghìn ha, sản lượng tăng 13834 nghìn tấn).
+ Diện tích tăng chậm (1,1 lần), không ổn định, còn sản lượng tăng nhanh
hơn (1,5 lần) và liên tục.
+ Sản lượng và cơ cấu lúa
- Giải thích:
+ Diện tích, sản lượng có xu hương tăng do khai hoang, thâm canh, tăng vụ
chuyển đổi mục đích sử dụng.
+ Sản lượng tăng nhanh chủ yếu do tăng năng suất và chuyển đổi cơ cấu
mùa vụ (tăng diện tích lúa đông xuân và hè thu, giảm diện tích vụ lúa mùa).
c. Giải thích về cây lúa






3,0đ


1,0đ
Tổng điểm bài thi: Bài 1+2+3+4+5+6= 20,00 20,00














Sở Giáo Dục và Đào Tạo
THANH hoá
Đề chính thức


kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh
Năm học: 2010-2011
Môn thi: Địa Lý
Lớp 9 - thcs
Ngày thi 24/03/2011

Thời gian 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 04 câu, gồm 01 trang
Câu 1
. (4,0 điểm)
Trình bày đặc điểm phân bố dân c của nớc ta. Giải thích tại sao dân c
nớc ta có sự phân bố không đồng đều.
Câu 2.
(4,0 điểm)
Dịch vụ là một trong ba khu vực kinh tế lớn giữ vai trò quan trọng trong sản
xuất và đời sống. Em hãy:
a. Trình bày đặc điểm phát triển ngành dịch vụ ở nớc ta.
b. Tại sao nói Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất
và đa dạng nhất?
Câu 3.
(6,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.
(Đơn vị: Nghìn ha)
Nhóm cây 1990 2002
Tổng số 9040,0 12831,4
Cây lơng thực 6474,6 8320,3
Cây công nghiệp 1199,3 2337,3
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 1366,1 2173,8
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây của
nớc ta năm 1990 và 2002.
b. Nhận xét về sự thay đổi quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây.
Câu 4.
(6,0 điểm)
Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản
xuất lơng thực?

Hết
- thí sinh không sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
- thí sinh đợc sử dụng át lát Địa lý Việt nam
Số báo danh



1
Sở Giáo Dục và Đào Tạo
THANH hoá

Hớng dẫn chấm
Đề chính thức


kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh
Năm học: 2010-2011
Môn thi: Địa Lý
Lớp 9 - thcs
Ngày thi 24/03/2011
Thời gian 150 phút
Hớng dẫn chấm có 04 câu, gồm 03 trang



Câu
ý
Nội dung Điểm
1 Đặc điểm phân bố dân c của nớc ta. Nguyên nhân.

* Đặc điểm:
- Mật độ dân số thuộc loại cao trên thế giới:
+ Mật độ dân số cả nớc là 246 ngời/km
2
(2003).

Thế giới là 47 ngời/km
2

- Có sự chênh lệch lớn giữa đồng bằng ven biển với trung du và miền núi.
+ đồng bằng chỉ chiếm 25% diện tích nhng tập trung 75% dân số cả nớc,
mật độ dân số cao.
+ Trung du và miền núi chiếm 75% diện tích nhng chỉ chiếm 25% dân số
cả nớc, mật độ dân số thấp
- Dân c phân bố không đồng đều giữa các đồng bằng và nội bộ đồng bằng.
+ Đồng bằng sông Hồng là 1192 ngời/km
2
(2003), đồng bằng sông Cửu
Long là 425 ngời/km
2

+ Dân c phân bố không đồng đều giữa miền núi và nội bộ miền núi:
Trung du miền núi Bắc Bộ là 115 ngời/km
2
(Đông Bắc 141 ngời/km
2
, Tây
Bắc là 67 ngời/km
2
). Tây Nguyên là 84 ngời/km

2
(2003).
- Phân bố dân c có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn: Khoảng
74,2% dân số sinh sống ở nông thôn, 25,8% dân số sống ở thành thị (2003)
* Giải thích:
- Sự phân bố dân c nớc ta chịu sự tác động của các nhân tố: Lịch sử khai
thác lãnh thổ, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên , trình độ phát triển
kinh tế - xã hội (quan trọng nhất)
- Vùng có lịch sử khai thác lâu đời có mật độ cao hơn nơi mới khai thác.
- Dân c tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị vì có
sự đồng bộ bởi hàng loạt các nhân tố trên
- Dân c tha thớt ở miền núi, vì có nhiều khó khăn cho sản xuất và c trú
4,0

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25

0,25


0,5




0,25


0,25
0,5

0,5
2 4,0

a Đặc điểm phát triển ngành dịch vụ ở nớc ta:
- Khu vực dịch vụ ở nớc ta mới chiếm khoảng 25% lao động nhng lại
chiếm 38,5% trong cơ cấu GDP (năm 2005).
- Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngành
dịch vụ ở nớc ta phát triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội để
vơn lên ngang tầm khu vực và quốc tế.
- Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng (d/c)
- Việt Nam đang trở thành thị trờng thu hút nhiều công ti nớc ngoài
mở các hoạt động dịch vụ, nhất là trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm, y tế, du lịch, giáo dục đại học điều này cho thấy rõ khả năng
2,5
0,5

0,5


0,5
0,5




2
thu lợi nhuận cao của các ngành dịch vụ.
- Việc nâng cao chất lợng dịch vụ và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ
phải dựa trên trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật tốt.

0,5


b
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất
và đa dạng nhất nớc ta vì:
- Là hai thành phố lớn , đông dân hàng đầu của nớc ta, kinh tế phát
triển , mức sống dân c cao.
- Là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nớc.
- Tập trung nhiều trờng đại học lớn, các viện nghiên cứu, các bệnh viện
chuyên khoa hàng đầu.
- Đây cũng là hai trung tâm thơng mại tài chính, ngân hàng lớn nhất
nớc ta.
- Các dịch vụ khác nh quảng cáo, bảo hiểm, t vấn, văn hoá, nghệ thuật,
ăn uống đều phát triển mạnh
1,5

0,5

0,25
0,25

0,25


0,25
3 6,0

a Vẽ biểu đồ:
- Xử lý số liệu:
+ Tính quy mô R
2002
= 1,2R
1990

+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 và 2002 ( %)

Nhóm cây 1990 2002
Tổng số 100,0 100,0
Cây lơng thực 71,6 64,8
Cây công nghiệp 13,3 18,2
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 15,1 17,0

- Vẽ hai hình tròn có bán kính khác nhau.
Vẽ các dạng khác không cho điểm.
- Yêu cầu: chính xác, ghi số liệu, ký hiệu, chú thích, có tên biểu đồ
- Thiếu mỗi yêu cầu trừ 0,25 điểm.
3,0

0,5
0,5









2,0


b Nhận xét:
- Quy mô: 1990-2002 tổng diện tích và diện tích các nhóm cây đều tăng,
tuy nhiên tốc độ tăng khác nhau.
+ Tổng diện tích tăng (d/c).
+ Cây lơng thực tăng (d/c).
+ Cây công nghiệp tăng (d/c).
+ Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng (d/c).
- Có sự thay đổi về cơ cấu:
+ Cây lơng thực chiếm tỉ trọng lớn nhất và giảm (d/c).
+ Tỉ trọng cây công nghiệp tăng (d/c).
+ Tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng (d/c).
+ Sự chuyển dịch trên là tích cực tuy nhiên diễn ra còn chậm.
3,0

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
0,25
0,25
0,5
4
Những thuận lợi và khó khăn để sản xuất lơng thực ở Đồng bằng sông Hồng
6,0

a Thuận lợi: 4,0

3

* Về tự nhiên:
- Địa hình và đất đai:
+ Địa hình bằng phằng thuận lợi cho việc sử dụng cơ giới hoá.
+ Đất phù sa sông Hồng màu mỡ có độ phì cao và trung bình.
- Mạng lới sông ngòi, ao hồ dày đặc thuận lợi cho việc tới tiêu và nuôi
trồng thuỷ sản.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc phát
triển cơ cấu cây trồng đa dạng, đa vụ Đông lên thành vụ chính.
* Về kinh tế - xã hội:
- Lực lợng lao động dồi dào, ngời dân giàu kinh nghiệm trong sản
xuất nông nghiệp, nhất là nghề trồng lúa nớc.
- Hệ thống cơ sở vật chất cho sản xuất lơng thực, thực phẩm đợc chú
trọng đầu t phát triển (d/c) nên vùng có trình độ thâm canh cao nhất cả
nớc.
- Đờng lối chính sách phát triển nông nghiệp thích hợp.
- Thị trờng tiêu thụ rộng lớn



0,5
0,5
0,5

0,5


0,5

0,5


0,5
0,5

b Khó khăn:
- Vùng chịu ảnh hởng nhiều của thiên tai
- Địa hình có nhiều ô trũng, đất bị bạc màu
- Vùng chịu sức ép nặng nề về dân số.
- Quá trình đô thị hoá mạnh nên một phần đất nông nghiệp bị chuyển
sang đất chuyên dùng và thổ c.
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5


Tổng số 04 câu, 20 điểm.



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học: 2011-2012

Môn thi: ĐỊA LÍ
Lớp 9 THCS
Ngày thi: 23 tháng 3 năm 2012
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề này có 01 trang, gồm 04 câu.

Câu I:
(4,0 điểm)
1. Một trong những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là
dân cư và nguồn lao động.
a. Giải thích tại sao nguồn lao động nước ta lại rất dồi dào?
b. Trình bày những hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay.
2. Đô thị hoá có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Hãy
trình bày quá trình đô thị
hoá ở nước ta hiện nay.
Câu II
: (5,0 điểm)
1. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta thì
nhân tố nào được coi là yếu tố quyết định để tạo nên những thành tựu to lớn trong nông
nghiệp hiện nay? Hãy phân tích ảnh hưởng của nhân tố đó.
2. Thuỷ sản là ngành ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta.
a. Hãy trình bày tình hình phát triển của ngành thuỷ sản.

b. Giải thích tại sao hoạt động thuỷ sản
ở nước ta trong những năm gần đây lại trở nên
sôi động?
Câu III:
(5,0 điểm)
1. Tây Nguyên là một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả
nước.
a. Giải thích tại sao Tây nguyên là vùng trồng cà phê lớn nhất ở nước ta?
b. Kể tên một số cây công nghiệp chủ yếu ở Tây Nguyên?
2. Đông Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển nhất nước ta hiện nay, tuy nhiên trong
sản xuất công nghiệp thì vùng đang gặp những khó khăn chủ yếu nào?
Câu IV:
(6,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và
vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Đơn vị: kg/người)

Năm 1995 1997 2000 2005
Cả nước 363,1 329,6 444,9 475,8
Đồng bằng sông Hồng 330,9 362,4 403,1 362,2
Đồng bằng sông Cửu Long 831,6 876,8 1025,1 1124,9

1. Vẽ biểu đồ so sánh bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng
bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm nói trên.
2. Nhận xét và giải thích.

…………………………………….HẾT…………………………….

Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlát địa lý Việt Nam,
Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

từ năm 2009 trở lại đây
Số báo danh
… ……

1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA



KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học: 2011-2012

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ
(Đề chính thức)
Lớp 9 THCS
Ngày thi: 23 tháng 3 năm 2012
(Hướng dẫn gồm 03 trang)

Câu Ý Nội dung Điểm
I


1 Nguồn lao động nước ta 3,0
a Nguyên nhân làm cho nguồn lao động nước ta dồi dào 2,0

- Nước ta có dân số đông

+ Dân số nước hiện nay là hơn 84 triệu người
0,5


+ Do đông dân nên số dân gia tăng hàng năm lớn
0,5

- Nước ta có dân số trẻ

+ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: số người trong độ tuổi lao động
chiếm tỉ trọng lớn, số người dưới độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ tương
đối cao, còn số người trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ nhỏ (d/c)
0,25

+ Dân số trẻ, nên nguồn lao động dồi dào (d/c)
0,25

- Tốc độ gia tăng dân số còn nhanh

+ Dân số tăng nhanh dẫn đến sự bùng nổ dân số (d/c)
0,25

+ Lao động chiếm trên 60% dân số, tốc độ gia tăng nguồn lao động
luôn ở mức cao, mỗi năm có thêm trên 1,1 triệu lao động
0,25
b Những hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay 1,0

- Hạn chế về tác phong công nghiệp và kỉ luật lao động
0,25

- Lao động hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn
0,5


- Phân bố không đều, lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật chủ
yếu tập trung ở các đô thị lớn
0,25
2 Quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay 1,0
- Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống
thành thị
0,5
4,0

- Trình độ đô thị hoá thấp. Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ
0,5
II

5,0

1 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông
nghiệp
2,5


- Các nhân tố: gồm nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội. Trong đó
nhân tố kinh tế - xã hội là yếu tố quyết định
0,5
- Ảnh hưởng của từng nhân tố
+ Dân cư và lao động nông thôn: chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm
sản xuất nông nghiệp (d/c)
0,5
+ Cơ sở vật chất – kĩ thuật: ngày càng hoàn thiện (d/c)
0,5
+ Chính sách phát triển nông nghiệp: nhiều chính sách nhằm thúc

đẩy nông nghiệp phát triển (d/c).
0,5
+ Thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng (d/c)
0,5

2

2 Tình hình phát triển của ngành thuỷ sản. Nguyên nhân 2,5

a Tình hình phát triển của ngành thuỷ sản
+ Khai thác thuỷ sản: Sản lượng tăng khá nhanh (d/c)
0,5
+ Nuôi trồng thuỷ sản: phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá (d/c)
0,5
+ Xuất khẩu thuỷ sản đã có bước phát triển vượt bậc (d/c)
0,5

b Nguyên nhân
+ Thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng
0,5
+ Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển (d/c)
0,25
+ Các nguyên nhân khác (phương tiện đánh bắt, cơ sở vật chất kĩ
thuật, chính sách…)
0,25
III
5,0 1 Cây công nghiệp ở Tây Nguyên 4,5

a Tây nguyên là vùng trồng cà phê lớn nhất ở nước ta, vì có nhiều
điều kiện thuận lợi

4,0

* Về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:


- Địa hình, đất trồng:



+ Đất đỏ bazan với diện tích khá lớn 1,4 triệu ha, là vùng có diện tích
đất ba dan lớn nhất nước ta, đất có tầng phong hoá sâu, giàu chất
dinh dưỡng…
0,5


+ Đất phân bố trên các cao nguyên xếp tầng, địa hình tương đối bằng
phẳng thuận lợi để xây dựng các vùng chuyên canh cây cà phê với
quy mô lớn
0,5


- Khí hậu



+ Mang tính chất cận xích đạo nóng quanh năm, có một mùa mưa và
một mùa khô kéo dài. Mùa mưa cung cấp nước tưới lớn, mùa khô
kéo dài thuận lợi cho việc phơi sấy và bảo quản sản phẩm.
0,5



+ Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao tạo điều kiện cho phép vùng
trồng nhiều loại cà phê thích hợp với các độ cao khác nhau
0,5


- Nguồn nước: Có nguồn nước mặt và nước ngầm phong phú
0,5


* Về điều kiện kinh tế - xã hội



- Dân cư lao động:


+ Đây là vùng nhập cư lớn nhất cả nước đã khắc phục được phần nào
tình trạng thiếu lao động.
0,25


+ Dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến sản phẩm cây
cà phê
0,25


- Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng: Đã hình thành một số cơ sở
chế biến, đổi mới công nghệ…
0,25



- Chính sách của Nhà nước
0,25


- Thị trường: thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng
0,5

b
Những cây trồng quan trọng nhất ở Tây Nguyên: Cà phê, cao su,
chè,…
0,5

2 Những khó khăn chủ yếu của Đông Nam Bộ trong sản xuất CN
0,5


- Có sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất
0,25


- Chất lượng môi trường đang bị suy giảm
0,25
IV


6,0 1 Vẽ biểu đồ 2,5

3






Biểu đồ: Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
thời kỳ 1995 – 2005
Lưu ý:
Biểu đồ phải đảm bảo các yêu cầu:
- Đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số
liệu ghi trên biểu đồ.
- Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên, thì trừ đi 0,25 điểm

2 Nhận xét và giải thích 3,5
a. Nhận xét 2,0

- Bình quân lương thực theo đầu người có sự khác nhau giữa các
vùng
0,25

+ ĐB sông Cửu Long so với cả nước và ĐB sông Hồng có mức bình
quân lương thực theo đầu người cao nhất (d/c)
0,25

+ ĐB sông Hồng thấp hơn mức bình quân của cả nước (d/c)
0,25

- Bình quân lương thực theo đầu người của ĐB sông Cửu Long và cả
nước liên tục tăng (d/c), ĐB sông Hồng còn biến động (d/c)

0,5

- Tốc độ tăng có sự khác nhau
0,25

+ ĐB sông Cửu Long có mức tăng nhanh hơn (1,35lần) so với mức
tăng trung bình của cả nước (1,31 lần)
0,25

+ ĐB sông Hồng chỉ tăng 1,09 lần, thấp hơn mức tăng trung bình cả
nước.
0,25
b. Giải thích 1,5

- Sản lượng bình quân lương thực tăng là do sản lượng lương thực
tăng nhanh (chủ yếu là do tăng năng suất, mở rộng diện tích)
0,5

- ĐB sông Cửu Long có bình quân lương thực theo đầu người cao
nhất và tăng nhanh nhất là do vùng có nhiều điều kiện để mở rộng
diện tích và nâng cao năng suất, đây là vùng trọng điểm lương thực
lớn nhất nước ta, mật độ dân số còn thấp
0,5

- ĐB sông Hồng có bình quân lương thực thấp hơn mức bình quân cả
nước và tăng chậm là do vùng ít có khả năng mở rộng diện tích canh
tác, nguy cơ bị thu hẹp do quá trình CNH và ĐTH, đây là vùng có
dân số quá đông
0,5


Tổng điểm toàn bài: câu I + câu II + câu III 20,0
điểm

363.1
329.6
444.9
475.8
330.9
362.4
403.1
362.2
831.6
876.8
1025.1
1124.9
0
200
400
600
800
1000
1200
1995 1997 2000 2005
K
g
/n
g
ười
Năm
Cả nước

Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long

×