Ngày soạn: 26/10/2011
Tuần: 12
Tiết: 24
Bài 24: ỨNG ĐỘNG
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm về ứng động.
- Phân biệt được ứng động với hướng động
- Phân biệt được bản chất ứng động không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng.
- Nêu được một số ví dụ về ứng động không sinh trưởng.
- Trình bày được vai trò của ứng động trong đời sống thực vật
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp.
- Làm việc theo nhóm.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học:
1. Phương pháp:
+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.
2. Phương tiện:
- SGK sinh học 11.
- Hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 SGK.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
GV:Khái niệm hướng động?Nguyên nhân cơ chế của hướng động là gì?
-HS:
*Là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xá định.
* Nguyên nhân và cơ chế
+Là sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (thân, rể,
lá, mầm…)
+Auxin vận chuyển chủ động từ phía bị kích thích đến phía không bị kích thích. Lượng auxin nhiều
kích thích sự kéo dài của tế bào. Phía không bị kích thích nồng độ auxin cao hơn , kích thích tế bào sinh
trưởng nhanh hơn.
- Vào bài: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ điều gì xảy ra? Lá cụp xuống.
Vận động cụp lá đó là hình thức ứng động. Vậy ứng động là gì? Có những kiểu ứng động nào, cơ chế ra
sao, ta tìm hiểu bài 24.
2. Nội dung bài mới:
Nội dung
Bài 24: Ứng Động
I. Khái niệm:
- Là hình thức phản ứng của cây
trước tác nhân kích thích không
định hướng.
- Cơ chế:
+ Thay đổi sức trương nước.
+ Co rút chất nguyên sinh.
+ Biến đổi quá trình sinh lí, sinh
hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh
học.
- Hướng động (tác nhân kích thích
từ một phía, hướng của phản ứng
được xác định theo hướng tác nhân
kích thích) và ứng động (tác nhân
kích thích có thể từ mọi phía,
hướng của phản ứng không xác
định theo hướng tác nhân kích
thích mà phụ thuộc vào cấu tạo của
bản thân cơ quan).
Hoạt động của GV
Hoạt động 1:
- Ứng động là gì?
II. Các kiểu ứng động:
1. Ứng động không sinh trưởng:
- Các vận động cảm ứng có liên
quan đến sức trương nước của các
miền chuyên hóa.
- Các dạng ứng động không sinh
trưởng: Ứng động sức trương (như
vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc
và hóa ứng động (vận động bắt mồi).
- Cơ chế: do sức trương nước, xảy
ra sự lan truyền kích thích, có phản
ứng nhanh ở các miền chuyên hóa
của cơ quan.
- Tác nhân: chấn động, va chạm cơ
học.
- Ví dụ:
+ Vận động tự vệ ở cây trinh nữ:
Hiện tượng: Khi chạm tay lên 1
lá cây trinh nữ thì tất cả các lá từ từ
cụp xuống, cuống cụp xuống.
Giải thích: Lá khép xuống là do:
Sự giảm sút sức trương của thể gối
Hoạt động 2:
- Hãy kể tên các kiểu ứng động
của thực vật?
-Thảo luận nhóm 3 phút,hoàn
thành nội dung phiếu học tập
* Các bộ phận của cây vươn tới
quay về phía có ánh sáng, nước,
phân bón,… đều do sức trương
nước. Khi mất nước, Tb giảm sức
căng, lá, lông, tua cuốn cụp xuống.
- Cơ chế chung của hiện tượng
ứng động?
- Cho biết điểm khác nhau giữa
ứng động và hướng động?
- Quan sát hình 24.1 và cho biết:
+ Lá bình thường thì thể gối
trương nước hay mất nước?
+ Khi chạm tay vào lá thì hiện
tượng gì xảy ra? Giải thích?
- Vận động của cây trinh nữ liên
Hoạt động của HS
- Là hình thức phản ứng của
cây trước tác nhân kích thích
không định hướng
- Cơ chế:
+ Thay đổi sức trương nước.
+ Co rút chất nguyên sinh.
+ Biến đổi quá trình sinh lí,
sinh hóa theo nhịp điệu đồng
hồ sinh học.
Hướng
Ứng động
động
- Tác nhân
- Tác nhân
kích thích
kích thích
có định
không định
hướng
hướng
- Phản ứng
- Phản ứng
chậm
nhanh
- Nguyên
-Nguyên
nhân: do sự
nhân:do sự thay đổi của
phân bố
môi trường
không đều
sống (nhiệt
của auxin
độ, ánh
sang,…)
hoặc bên
trong (sức
trương tế
bào,..)
- Ứng động sinh trưởng và
ứng động không sinh trưởng.
+ Lá bình thường thể gối
trương nước.
+ Khi chạm tay vào lá thì lá
cụp xuống là do: Sự giảm sút
sức trương của thể gối ở
cuống lá và gốc lá chét. Vận
chuyển ion K+ đi ra khỏi
không bào gây sự mất nước,
giảm áp suất thẩm thấu
- Liên quan đến sức trương
nước.
- Là do sự lan truyền kích
ở cuống lá và gốc lá chét.
Vận chuyển ion K+ đi ra khỏi không
bào, giảm áp suất thẩm thấu, nước
thẩm thaúa ra bên ngoài, gây sự mất
nước.
Kết luận: Vận động tự vệ của
cây trinh nữ liên quan đến sức
trương nước.
+ Vận động ở cây bắt mồi:
Hiện tượng: Vúng đầm lầy, đất
cát, nghèo muối natri, muối khoáng
khác, thiếu đạm. Cây có lá biến
dạng để bắt sâu bọ.
Cơ chế: Gai, tua, nắp,… nhạy
cảm với va chạm. Khi con mồi
chạm vào lá trương lực nước giảm
→ các gai, tua, lông cụp, nắp đậy
lại giữ chặt con mồi.
Các tuyến trên lông của lá tiết
enzim phân giải protein của con
mồi.
Sau vài giờ nắp, gai, lông, tua trở lại
bình thường.
Kết luận: Vận động bắt mồi ở
thực vật là nhờ sức trương nước của
tế bào.
2. Ứng động sing trưởng:
Là vận động cảm ứng do sự khác
biệt về tốc độ sinh trưởng của các
tế bào tại hai phía đối diện nhau
của cơ quan (như lá, cánh hoa).
Thường là các vận động liên quan
đến đồng hồ sinh học.
a. Vận động quấn vòng:
- Là hình thức vận động sinh trưởng
do sinh trưởng không đồng đều,
không phụ thuộc vào môi trường.
- Vận động quấn vòng do sự di
chuyển của đỉnh chóp của than leo
hoặc các tua cuốn. Các tua cuốn tạo
vòng giống nhau di chuyển liên tục
xoay quanh trục của nó.
- Hoocmon điều tiết:
+ Giberelin kích thích vận động.
+ Auxin: giúp kéo dài tế bào ở than
(thường mặt tích lủy nhiều auxin
hơn mặt trên)
b. Vận động nở hoa:
- Cảm ứng theo nhiệt độ:
+ Ở một số loài cây, vận động nở
hoa thể hiện tính nhạy cảm rất rõ
với nhiệt độ môi trường.
quan đến cơ chế nào?
- Tại sao khi chạm tay vào 1 lá nào
đó thì tất cả các lá khác của cây
đều cụp xuống nhưng chậm hơn?
- Quan sát hình 24.2 và cho biết
cách bắt mồi và tiêu hủy con mồi
của cây ăn sâu bọ? (khi nào nắp
bình, gai, lông khép lại, khi nào
mở ra? Lúc này con mồi như thế
nào)
thích (từ tế bào này sang tế
bào khác) nhưng sự lan
truyền này không định hướng.
- Vận động bắt mồi liên quan đến
cơ chế nào?
- Nhờ sức trương nước của tế
bào
- Ứng động sinh trưởng là gì?
- Là các vận động có liên
quan đến sự phân chia và lớn
lên của tế bào của cây,
thường là vận động theo chu
kì đồng hồ sinh học.
- Ảnh hưởng của ánh sáng,
nhiệt độ, hoocmon
- Vận động ứng động này liên
quan đến yếu tố nào?
- Nêu vài VD về ứng động sinh
trưởng ở TV.
- Quan sát hình 24.3 và nhận xét
hình dạng của vòng quấn?
- Thế nào là vận động quấn vòng?
- Yếu tố nào chi phối sự vận động
quấn vòng?
- Hãy cho biết các hiện tượng nở
hoa trong thực tế?
- HS.
- +Quấn vòng thực hiện theo
chu kì.
+ Tua quấn có thể quay từ trái
sang phải và ngược lại
+ Quấn theo hình dạng của
vật thể bám.
- Là hình thức vận động sinh
trưởng do sinh trưởng không
đồng đều, không phụ thuộc
vào môi trường
- Hoocmon điều tiết:
+ Giberelin kích thích vận
động.
+ Auxin: giúp kéo dài tế bào
ở than (thường mặt tích lủy
nhiều auxin hơn mặt trên)
+ Ví dụ:
Hoa huệ tây khi mang ra khỏi
phòng lạnh có ánh sáng và nhiệt độ
thích hợp → nở.
Hoa mười giờ: nở lúc nhiệt độ 20250C.
Hoa tulip: (25 -300C) tăng 30C thì
nở, giảm 10 C thì khép lại
- Cảm ứng theo ánh sáng:
+ Ở một số loài hoa chúng nở hoặc
khép lại tùy thuộc vào độ chiếu
sáng.
+ Ví dụ:
Hoa quỳnh, hoa dạ hương nở vào
ban đêm.
Hoa chua me đất nở vào lúc sáng
sớm.
+ Giải thích:
Vận động nở hoa do sự sinh trưởng
không đều ở 2 phía hay bề mặt của
các cơ quan sinh trưởng
Vận động nở hoa liên quan đến sự
dẫn truyền auxin và trạng thái cân
bằng hoocmon.
c. Vận động ngủ, thức:
- Là sự vận động của cơ quan thực
vật theo chu kì nhịp điệu động hồ
sinh học, theo điều kiện môi trường.
- Hiện tượng:
+ Lá cây họ đậu, họ chua me xòe ra
khi kích thích và khép lại khi ngủ
theo ánh sáng, nhiệt độ.
+ Chồi ngủ khi điều kiện bất lợi.
+ Hạt ngủ: hoạt động giảm sút.
- Nguyên nhân:
+ Điều kiện sống thay đổi.
+ Tích lũy chất ức chế sinh trưởng
(axit apxixic), giảm hàm lượng
auxin, giberelin.
- Kết luận: Sự ngủ của thực vật là
phản ứng thích nghi của cây và trở
thành 1 đặc tính của loài.
III. Vai trò:
Giúp cây thích nghi đa dạng với
biến đổi môi trường như ánh sáng,
nhiệt độ, đảm bảo cho cây tồn tại và
phát triển với tốc độ nhanh hay
chậm theo nhịp điệu sinh học.
- Sự nở hoa liên quan đến yếu tố
nào?
- Nêu vài VD về vận động nở hoa
theo nhiệt độ và ánh sáng.
- Liên quan đến ánh sáng và
nhiệt độ.
- Thế nào là vận động thức ngủ
của thực vật? bao gồm những hình
thức nào?
- Là sự vận động của cơ quan
thực vật theo chu kì nhịp điệu
động hồ sinh học, theo điều
kiện môi trường.
- + Lá cây họ đậu, họ chua me
xòe ra khi kích thích và khép
lại khi ngủ theo ánh sáng,
nhiệt độ.
+ Chồi ngủ khi điều kiện bất
lợi.
+ Hạt ngủ: hoạt động giảm
sút.
- + Điều kiện sống thay đổi.
+ Tích lũy chất ức chế sinh
trưởng (axit apxixic), giảm
hàm lượng auxin, giberelin
- Sử dụng hóa chất, nhiệt độ.
- Ví dụ:
+ Bảo quản hạt trong kho
lạnh, phơi khô…
+ Dùng nước nóng, clorofoc,
giberelin để đánh thức chồi
ngủ,…
- Cây không lấy được dinh
dưỡng mặc dù rễ có thể ăn
sâu. Vì vậy lá phải biến dạng
để bắt sâu bọ và sử dụng
nguồn dinh dưỡng chủ yếu từ
chúng.
- Nêu VD về các hiện tượng thức
ngủ ở thực vật?
- Nguyên nhân sự ngủ nghỉ của
thực vật là gì?
- Trong thực tiễn sản xuất có biện
pháp nào để kéo dài hay đánh thức
chồi ngủ? cho ví dụ?
Hoạt động 3:
- Điều gì xảy ra khi lá của các cây
sống vùng đất nghèo dinh dưỡng
không biến dạng để bắt sâu bọ, sử
dụng chất dinh dưỡng của chúng?
- Nếu không có sự rụng lá vào mùa - Mùa đông nhiệt độ thấp, khô
đông giá lạnh thì sự sống của cây
hanh, sự thoát hơi nước rất
như thế nào?
mạnh, nếu lá vẫn còn thì sự
thoát hơi nước qua lá sẽ làm
cho cây bị rối loạn, mất cân
bằng sinh lý và chết.
- HS
- Vậy cảm ứng của thực vật có vai
trò như thế nào?
IV. Ứng dụng:
- Tạo sự đa dạng sinh giới.
Người ta có thể ứng dụng vào thực - Trong thực tế con người đã lợi
Bảo quản hay kích thích hạt
dụng
khả
năng
cảm
ứng
của
thực
trong sản xuất.
tiễn để điều khiển nở hoa, đánh
vật
để
phục
vụ
lợi
ích
của
mình
thức chồi.
như thế nào?
- Hãy cho biết một số biện pháp
thúc đẩy nở hoa, đánh thức chồi
ngủ.
3. Củng cố: 3 phút
Câu 1: Vận động khép lá ở cây trinh nữ có cơ chế giống với vận động nào sau đây?
a. Quấn vòng của tua cuốn.
b. Bắt mồi ở cây ăn sâu bọ.
c. Rễ cây mọc về phía nguồn nước.
d. Mở cánh hoa của cây họ cúc.
Câu 2: ở thực vật hạt ngủ là hiện tượng:
a. Hạt chậm nảy mầm sau khi được cung cấp các yếu tố phù hợp.
b. Hạt chỉ nảy mầm khi có tác động của chất kích thích.
c. Hạt không nảy mầm ngay mà đợi phải có thời gian chin sinh lí của phôi mới nảy mầm.
d. Phôi của hạt không phát triển sau khi nước xâm nhập vào hạt.
Câu 3: Sự thay đổi áp suất trương nước làm chuyển động lá là do:
a. thay đổi vị trí vô sắc lạp.
b. Thay đổi cấu trúc phitocrom.
c. Thay đổi nồng độ K+.
d. Thay đổi vị trí lông hút.
*Về nhà hoàn thành nội dung phiếu HT
Tiêu chí so sánh
Khái niệm
Đặc điểm
Tác nhân
Cơ chế
HƯỚNG ĐỘNG
ỨNG ĐỘNG
Ví dụ
4. Dặn dò: 1 phút.
- Xem lại bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài 25: Nhận dụng cụ thí nghiệm, tiến hành bố trí thí nghiệm trên đậu xanh trước 1 tuần.
Rút kinh nghiệm:
Tổ trưởng ký duyệt
Giáo viên soạn
Thái Thành Tài