Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Ôn tập lý thuyết kiến thức Nguyên lý kế toán, bài tập có lời giải.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.33 KB, 29 trang )

ÔN TẬP KIẾN THỨC
1.Mua nhập kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố
định
Nợ TK 152, 153,211
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
2.Chi phí vận chuyển phải trả
Nợ TK 152, 153,211
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
3.Chi phí vận chuyển thanh toán hộ nhà cung cấp
Nợ TK 331
Có TK 111


4.Xuất kho nguyên liệu, vật liệu để sản xuất sản phẩm,phục vụ sản
xuất,phục vụ bán hàng,phục vụ quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 621
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 152
5.Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất,bộ phận bán hàng,bộ phận quản
lý doanh nghiệp
Nợ TK 627/641/642
Có TK 214
6.Căn cứ vào bảng thanh toán lương phải trả cho CNV trong kỳ :
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp


Có TK 334 : Phải trả người lao động


7.Lương và các khoản trích
theo lương.
TH1:Chỉ tính vào chi phí

TH2:Tính theo tỷ lệ quy
định

Nợ TK 622 : *24%
Nợ TK 627 : *24%
Nợ TK 641 : *24%
Nợ TK 642 : *24%
Có TK 338:

Nợ TK 622 : *24%
Nợ TK 627 : *24%
Nợ TK 641 : *24%
Nợ TK 642 : *24%
Nợ TK 334: *10.5%
Có TK 338:


VD1:
1.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là
40.000.000 đồng để chuẩn bị trả lương cho CB-CNV
2.Tổng số tiền phải thanh toán cho CB-CNV trong hoạt
động sản xuất kinh doanh là 40.000.000 đồng, phân bổ
cho các đối tượng như sau:

- Công nhân trực tiếp sản xuất:16.000.000 đồng
- Quản lý phân xưởng: 4.000.000 đồng
- Quản lý doanh nghiệp: 12.000.000 đồng
- Hoạt động bán hàng:
8.000.000 đồng
3.Trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy
định.
4.Chi tiền mặt để thanh toán lương cho CB-CNV trong
doanh nghiệp.
Yêu cầu:Định khoản các NV trên


1. Nợ TK 111 40.000.000
Có TK 112
40.000.000
2. Nợ TK 622 16.000.000
Nợ TK 627 4.000.000
Nợ TK 642 12.000.000
Nợ TK 641 8.000.000
Có TK 334 40.000.000
3. Nợ TK 622
3.840.000 (16.000.000 x 24%)
Nợ TK 627
960.000 (4.000.000 x 24%)
Nợ TK 641 1.920.000 (8.000.000 x 24%)
Nợ TK 642 2.880.000 (12.000.000 x 24%)
Nợ TK 334 4.200.000 (40.000.000 x 10.5%)
Có TK 338
13.800.000 (40.000.000 x
34.5%)

4.Nợ TK 334
35.800.000


VD2:Doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong tháng 3/N có tình hình nhập, xuất vật liệu A như sau: (ĐVT:
1.000đ)
1.Tồn kho đầu tháng 100kg, đơn giá chưa thuế 30.
2.Ngày 3/3 nhập kho 500kg, đơn giá chưa thuế 32, chi phí thu mua
1.500.
3.Ngày 10/3 xuất kho 200kg.
4.Ngày 16/3 nhập kho 300kg đơn giá chưa thuế 34, chi phí vận
chuyển 600.
5.Ngày 25/3 xuất kho 450kg.
6.Ngày 28/3 nhập kho 200kg đơn giá chưa thuế 33, chi phí thu mua
300.
7. Ngày 29/3 xuất kho 300kg.
Yêu cầu: tính giá hàng xuất kho theo các phương
pháp:FIFO,bìnhquân gia quyền cố định. Biết rằng vật liệu A thuộc
loại chịu thuế GTGT 10%.


* Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp FIFO:
Giá thực tế vật liệu A xuất kho:
+ Ngày 10/3: 100 * 30 + 100 * (32 + 1.500/500) = 6.500
+ Ngày 25/3:400 * (32 + 1.500/500) + 50 * (34 + 600/300) = 15.800
+ Ngày 29/3:250 * (34+ 600/300) + 50 * (33 + 300/200) = 10.725
* Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền:
Giá bình quân vật liệu A xuất kho:

100*30+500*(32 + 1.500/500)+300*(34 + 600/300)+200*(33 + 300/200)

100 + 500 + 300 + 200

= 34,73
Giá thực tế vật liệu A xuất kho:
+ Ngày 10/3: 200 * 34,73 = 6.946
+ Ngày 25/3:450 * 34,73 =15.628,5
+ Ngày 29/3:300 * 34,73 =10.419


VD3:Tại một doanh nghiệp sản xuất 1 loại sản phẩm trong kỳ có các NV: (ĐVT: đồng)
1.Nhập kho 10.000kg vật liệu chính với đơn giá chưa thuế là 3.000đ/kg, VAT 10%,
chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển là 500.000đ, VAT 5%, đã thanh toán bằng tiền
mặt.
2.Nhập kho 8.000kg vật liệu phụ với đơn giá chưa thuế là 2.000đ/kg, VAT 10%, chi phí
vận chuyển đã thanh toán hộ nhà cung cấp bằng tiền mặt là 800.000đ, VAT 5%.Công ty
đã chuyển khoản thanh toán hết tiền hàng.
3.Xuất kho 4.000kg vật liệu chính sử dụng cho trực tiếp sản xuất.
4.Xuất kho 3.000kg vật liệu phụ sử dụng cho trực tiếp sản xuất và 500kg để phục vụ
phân xưởng
5.Căn cứ vào bảng thanh toán lương trong kỳ, tiền lương phải trả cho các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 20.000.000đ
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.000đ
6.Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
7.Khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ phân bổ cho phân xưởng sản xuất là 3.000.000
8. Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng là 4.000.000đ, VAT 10%, đã trả bằng tiền
mặt.
- TK 1521: 3.500kg * 3.000đ/kg
-TK 1522: 2.500kg * 2.200đ/kg

Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,biết doanh nghiệp xuất kho theo phương
pháp nhập trước xuất trước


1a. Nợ TK 1521
30.000.000
(10.000*3.000)
Nợ TK 133
3.000.000
Có TK 331
33.000.000
b. Nợ TK 1521
500.000
Nợ TK 133
25.000
Có TK 111
525.000
Đơn giá nhập kho vật liệu chính:
30.000.000 + 500.000
10.000
=3.050đ/kg
2a. Nợ TK 1522
16.000.000 (8.000 * 2.000)
Nợ TK 133
1.600.000
Có TK 331
17.600.000
b. Nợ TK 331
840.000

Có TK 111
840.000
c. Nợ TK 331 16.760.000
Có TK 112
16.760.000
Đơn giá vật liệu phụ nhập kho: 2.000đ/kg
3. Nợ TK 621 12.025.000 (3.500 * 3.000 + 500 * 3.050)
Có TK 1521 12.025.000


4a. Nợ TK 621 6.500.000 (2.500 * 2.200 + 500 * 2.000)
Có TK 1522 6.500.000
b. Nợ TK 627
1.000.000 (500 * 2.000)
Có TK 1522
1.000.000
5. Nợ TK 622
20.000.000
Nợ TK 627
5.000.000
Có TK 334
25.000.000
6. Nợ TK 622
4.800.000
Nợ TK 627
1.200.000
Nợ TK 334
2.625.000
Có TK 338
8.625.000

7. Nợ TK 627
3.000.000
Có TK 214
3.000.000
8. Nợ TK 627
4.000.000
Nợ TK 133
400.000
Có TK 111
4.400.000


Công ty ABC chuyên sản xuất và kinh doanh 1 loại sản phẩm chính X
và sản phẩm phụ Y. Trong tháng 12/2010 có tình hình sản xuất như
sau:
1/ Xuất kho 12.000.000đ vật liệu chính, 4.000.000đ vật liệu phụ dùng
để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
2/ Tiền lương phải thanh toán cho CBCNV trực tiếp sản xuất sản
phẩm là 6.000.000đ, quản lý phân xưởng 600.000đ, bán hàng
1.000.000đ, QLDN 400.000đ.
3/ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
4/ Khấu hao TSCĐ trích trong tháng ở phân xưởng sản xuất là
4.750.000đ.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


1/
2/

3/


4/

Nợ TK 621
Có TK 1521
Có TK 1522
Nợ TK 622
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 334
Nợ TK 622
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Nợ TK 334
Có TK 338
Nợ TK 627
Có TK 214

16.000.000
12.000.000
4.000.000
6.000.000
600.000
1.000.000
400.000
8.000.000
1.400.000
144.000

240.000
96.000
840.000
2.760.000
4.750.000
4.750.000


Tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong kỳ các nghiệp vụ phát sinh:
1/ Xuất kho nguyên vật liệu chính đưa vào sản xuất sản phẩm trị giá 22.000.000đ.
Nợ TK 621 : 22.000.000
Có TK 152 :
22.000.000
2/ Lương phải trả theo đơn đặt hàng cho công nhân sản xuất trực tiếp 10.000.000đ, bộ
phận quản lý phân xưởng 6.000.000đ.
Nợ TK 622 : 10.000.000
Nợ TK 627 : 6.000.000
Có TK 334 :
16.000.000
3/ Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ tính vào chi phí
Nợ TK 622 : 2.400.000
Nợ TK 627 : 1.440.000
Có TK 338 :
3.840.000
4/ Khấu hao TSCĐ sử dụng để sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng trong kỳ là
2.000.000đ.
Nợ TK 627 : 2.000.000
Có TK 214 :
2.000.000
5/ Chi phí điện nước ở bộ phận bán hàng là 2.000.000đ đã trả bằng tiền mặt.

Nợ TK 641 : 2.000.000
Có TK 111:
2.000.000


Công ty Xuân Hoàng trong tháng 04/20xx, có tình hình
lương như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
30.000.000 đ
2. Chi tiền mặt trả lương đợt 1: 10.000.000đ
3. Cuối tháng tính lương trả cho:
-Công nhân sản xuất trực tiếp 16.000.000đ;
-Nhân viên quản lý phân xưởng: 4.000.000đ;
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 3.000.000đ
4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn theo đúng chế độ quy định
5. Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương cho CNV của
công ty
Yêu cầu: hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên


TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622 - Chi phí NC trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Tổng giá thành

Chi phí sản xuất
sản xuất
= kinh doanh dở
sản phẩm
dang đầu kỳ
Giá thành sản phẩm đơn vị

Nợ TK 155
Có TK 154

=

+

Chi phí sản
xuất
trong kỳ

Chi phí sản xuất
kinh doanh
dở dang cuối kỳ

Tổng giá thành sản xuất sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành


Tại một doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế:
1.Xuất kho NVL trực tiếp SXSP 50.000.000
2.Trả lương cho cán bộ CNV
-Quản lý phân xưởng 2.000.000

-Nhân viên trực tiếp sxsp 5.000.000
-Bộ phận bán hàng 6.000.000
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000.000
3.Trích BHYT,BHXH,BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành
4.Khấu hao TSCĐ ở
-Bộ phận sản xuất trực tiếp 10.000.000
-Bộ phận phân xưởng 20.000.000
-Bộ phận bán hàng 9.000.000
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.000.000
5.Trong kỳ hoàn thành 1.000 sp nhập kho biết không có chi phi sx dở
dang đầu kỳ,và chi phí sx dở dang cuối kỳ là 1.680.000
Yêu cầu:Định khoản và tính giá thành sản phẩm


1.Chủ doanh nghiệp bổ sung thêm vốn bằng TGNH 120.000.000đ
2.Vay ngân hàng để mua TSCĐ trị giá 40.000.000đ
3.Xuất NVL để trực tiếp sxsp 90.000.000đ,phục vụ phân xưởng
8.000.000đ
4.Thanh toán lương cho
-Nhân công trực tiếp 23.000.000đ
-Nhân viên phân xưởng 5.000.000đ
-Nhân viên bán hàng 5.000.000đ
-Nhân viên quản lý 12.000.000đ
5.Trích BHYT,BHXH,BHTN,kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định.
6.Xuất công cụ dụng cụ để
-Phục vụ phân xưởng 10.000.000đ
-Bộ phân bán hàng 2.000.000đ
-Bộ phận quản lý 5.000.000đ
7.Tính giá thành 1.000 sp nhập kho,biết DDĐK là 7.000.000đ,DDCK
là 2.000.000

8.Mua CCDC trả bằng tiền tạm ứng 12.000.000đ
Yêu cầu:Định khoản và tính giá thành sản phẩm


đơn vị: 1.000đ
Đầu kỳ có:TK 154: 17.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua NVL trị giá thanh toán 110.000 bao gồm thuế VAT 10% đã
trả bằng tiền gởi ngân hàng. Nguyên liệu đã nhập kho.
2. Xuất kho vật liệu để chế tạo sản phẩm,trị giá 90.000.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:
30.000, nhân viên quản lý phân xưởng:5.000.
4. Trích BHXH,BHYT,BHTN và KPCĐ vào tính vào chi phí doanh nghiệp
5. Các chi phí sản xuất chung phát sinh:
- Chi phí nhiên liệu: 5.000
- Chi phí khấu hao TSCĐ: 10.000
- Chi phí dịch vụ khác mua ngoài trả bằng tiền mặt: 3.990
6.Tính giá thành 1.000 sp nhập kho.Biết rằng cuối kỳ còn một số sản
phẩm dở dang trị giá 10.000.
Định khoản các NV trên


XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
- Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động SXKD:
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động đầu tư tài
chính
Nợ TK 515
Có TK 911

- Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động khác
Nợ TK 711
Có TK 911


- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911
Có TK 635
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642
- Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911
Có TK 811


- Xác định Kết Quả Kinh Doanh:
Tổng Doanh Thu(Có TK 911) – Tổng Chi Phí( Nợ TK 911)
Nếu doanh nghiệp lãi:

Nếu doanh nghiệp lỗ:

Nợ TK 911
Có TK 421


Nợ 421
Có TK 911


VD:Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1) Rút tiền gửi NH nhập quỹ tiền mặt: 90.000.000
2) Vay NH trả nợ cho người bán 25.000.000
3) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 25.000.000, giá bán là
30.000.000 tiền hàng chưa thanh toán.
4) Xuất công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng là 500.000 và trả bộ
phận quản lý doanh nghiệp là 500.000
5) Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 1 000 000 và
cán bộ quản lý doanh nghiệp 2.000.000
6) Dùng tiền mặt mua hàng hoá nhập kho 60.000.000
7) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 60.000.000, giá bán
70.000.000 thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
8) Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên 3.000.000
9) Kết chuyển doanh thu, chi phí và lãi (lỗ) lúc cuối kỳ.
Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


(1) Nợ TK 111: 90.000
Có TK 112: 90.000

6) Nợ TK 156: 60.000
Có TK 111: 60.000

(2) Nợ TK 331: 25.000
Có TK 311: 25.000


(7a) Nợ TK 632: 60.000
Có TK 156: 60.000

3a) Nợ TK 632: 25.000
Có TK 156: 25.000

(7b) Nợ TK 112: 70.000
Có TK 511: 70.000

(3b) Nợ TK 131: 30.000
Có TK 511: 30.000

(8) Nợ TK 334: 3.000
Có TK 111: 3.000

(4) Nợ TK 641: 500
Nợ TK 642: 500
Có TK 153: 1.000
(5) Nợ TK 641: 1.000
Nợ TK 642: 2.000
Có TK 334: 3.000


9a) K/c doanh thu thuần,
Nợ TK 511: 100.000
Có TK 911: 100.000
(9b) Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 85.000
Có TK 632: 85.000

(9c) Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 1.500
Có TK 641: 1.500
(9d) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 2.500
Có TK 642: 2.500
(9e) Kết chuyển lãi
Nợ TK 911: 11.000
Có 42 1: 11.000


Doanh nghiệp thương mại có tài liệu về tình hình hoạt động:
1.Nhập kho hàng hóa chưa trả tiền cho người bán,giá nhập kho
100.000.000,VAT 10.000.000.Chi phí vận chuyển trả bằng TM
5.000.000
2.Xuất kho hàng hóa có trị giá 70.000.000,giá bán 80.000.000,VAT
8.000.000,khách hàng thanh toán bằng TGNH
3.Lương phải trả cho:
-Nhân viên bán hàng:1.500.000
-Nhân viên QLDN:2.000.000
4.Trích BHYT,BHXH,BHTN,KPCD tính vào chi phí theo quy định
5.Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí bán hàng 500.000,QLDN 800.000
6.Chi phí trả bằng tiền mặt cho bộ phận bán hàng 700.000,QLDN
500.000
7.Cuối tháng kế toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu:Định khoản tính toán các nghiệp vụ trên


×