Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

TÓM tắt bài GIẢNG PHƯƠNG PHÁP lập ĐỊNH mức dự TOÁN xây DỰNG CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.56 KB, 13 trang )

tóm tắt bi giảng
phơng pháp lập
định mức dự toán xây dựng công trì
trình
chuyên đề 4.1
ngời viết: KS. Nguyễn Quyết thắng
KS h tấn trờng
ks nguyễn thanh bì
bình


bảng 1 : hệ thống định mức kinh
tế kỹ thuật theo Phân cấp

quản lý
Quản lý vi mô
(QLSXKD))
(Q

Quản lý vĩ mô
(QLNN))
(Q

Định mức cơ sở
(ĐM sản xuất)

Định mức dự toán
XD (ĐMDT)

Định mức dự toán
tổng hợp


(ĐMDTTH)

Định mức
tổng hợp

- Đơn giá thi công
- Giao khoán khối lợng
- Cấp phát vật t.
-Lập
Lập kế hoạch tiến độ sản xuất
của doanh nghiệp

-Đơn giá bình quân
khu vực
-Đơn
gía
XD
chyuên ngnh
-Đơn giá công trình

-Đơn giá dự toán
tổng hợp

- Định mức
theo chỉ tiêu tổng
hợp

- Lập giá dự thầu
- Giá trị dự toán thi công
- Thanh toán trả công cho ngời

lao động.

-Giá trị dự toán
công trình,
trình hạng
mục công trình
(Gxl)

-Tổng dự toán, dự
toán công trình
xây dựng (Gxl)

- Tổng mức đầu t
- Cân đối các nguồn
lực
- Dự báo các chơng
trình phát triển về
xây dựng


Bảng 2: Phân loại sử dụng định mức theo giai đoạn thiết kế

Giai đoạn thiết kế

Thiét kế cơ sở (sơ bộ)

Thiết kế kỹ thuật
(2 bớc)
Thiết kế kỹ thuật
thi công (1 bớc)


Thiết kế bản vẽ thi công

Thiết kế tổ chức
hứ thi công
ô

Hệ thống
định mức

Chỉ tiêu giá

Chi phí v giá xây
dựng công trì
trình

Định mức tổng hợp

Suất đầu t
Giá khối lợng KC
Giá chuẩn các công trì
trình
thông dụng

Tổng mức đầu t

Định mức DT công tr
trìình
Định mức DT tổng hợp


Đơn giá dự toán
Tổng hợp

Tổng dự toán,dự toán
công tr
trìình

Định mức dự toán
công trì
trình

Địịnh mức sản xuất

Đơn giá khu vực
Đơn g
giá chi tiết công
g trì
trình

Đơn g
giá dự
ự thầu
Đơn giá thi công

Giá dự toán xây dựng
công
g trì
trình

Giá dự

ự thầu
Giá trị dự toán thi công


Bảng 3: hệ thống định mức xây dựng

Định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức cơ sở
(ĐM thi công )

Định mức dự toán
xây dựng

Định mức vật t

Hao phí Vật liệu

Định mức lao động

Hao phi nhân công

Định
ị mức năngg suất
máy thi công

Hao pphí máy
y thi công
g

Nh nớc ban hnh hoặc

công bố, t vấn,nh thầu lập
ra để sử dung lập ĐMDT
Doanh nghiệp (qun lý nội
bộ)

Định mức tỷ lệ

ĐMCP trong giá dự
toán xây dựng ( chi phí
chung, lãi , thuế)
ĐMCP quản lý dự án
ĐMCP t vấn đầu t
xây dựng
..........

Do BXD ban hnh hoặc công bố dùng phổ biến...
Do các bộ có XD chuyên ngnh, UBND tỉnh công bố
Riêng cho từng công trình ( ĐMDT công trình)


bảng 4 :Cơ sở d
dữ


liệu để lập định mức dự
toán công trì
trình

Hồ sơ thiết
kế công trình


Thuyết minh
giải pháp
xây dựng

- Thiết kế cơ
sở;

- Tổ chức xâyy

- Thiết kế kỹ
thuật;

- Biện pháp
thi công;

- Thiết kế bản
vẽ thi công;

- Điều kiện thi
công;

dựng;

- Tiến độ thi
công

Tiêu chuẩn
kỹ thuật
áp dụng

- Các tiêu
chuẩn, quy
phạm xây
dựng áp dụng
đối với
ới công
trình

Định mức
thi công
(cơ sở)
- Định mức
vật t ;
-Định mức lao
động;
- Định mức
năng suất máy
g
thi công.

Định mức
dự toánxây
dựng
- Định mức dự
toán thống
nhất
- Định
ị mức dựự
toán chuyên
ngnh

- Định mức dự
toán các côngg
trình tơng tự
- Định mức
của các tổ
chức t vấn


bảng 5 :Tr
:Trìình tự lập định

mức dự toán
công trì
trình
1.

Lập danh mục công tác xây dựng hoặc kết
ế cấu
ấ xây
dựng của công tr
trìình

2.

r soát, Phân loại công tác xây dựng theo 03 nhóm
xây dựng định mức dự toán công tr
trìình (bảng 5.1)

3.


Xây dựng định mức dự toán công tr
trìình theo các
phơng pháp cho phù hợp với 3 nhóm công tác trên


bảng 5.1 : phân loại các công tác xây dựng
theo Điều kiện cụ thể của công tr
trìình để lập
định mức dự toán
1.

Đối với những loại công tác xây lắp có yêu cầu kỹ thuật, điều kiện xây dựng v biện
pháp thi công nh qui định trong định mức dự toán đã có ( đã đợc ban hnh hoặc
công bố) thì lựa chọn định mức đa vo áp dụng cho phù hợp với đặc điểm của công
trình.

2.

Đối với những loại công tác xây lắp có cùng yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công
nhng khác về điều kiện thi công v tiến độ thi công trong qui định định mức dự toán
đã thì đợc vận dụng định mức có điều chỉnh các hao phí VL, NC, MTC cho phù hợp
với điều kiện thi công v tiến độ thi công của công trình.

3
3.

Đối với
ới những
h
l i công tác

loại
á xây lắp
lắ cóó yêu cầu
ầ kỹ
k thuật,
h
điều
điề kiện
ki xây dựng
d
v biện
bi
pháp thi công riêng của công trình không có trong các định mức dự toán đã có thì căn
cứ vo thiết kế kỹ thuật, thiết kế tổ chức xây dựng v biện pháp thi công, nghiên cứu
p với khảo sát thực tế để xây
y dựng
g định mức p
phù hợp
p với công
g trình.
tính toán kết hợp


bảng 6 : các bớc lập định

mức dự toán
mới của công trì
trình
1
1.


bớc
ớ 1: xác
á định dây
â chuyền
ề công
ô
nghệ
ệ sản
ả xuất
ấ ra sản
ả phẩm
ẩ (đơn
ơ
hoặc hỗn hợp) theo điều kiện, biện pháp thi công từng công tác
cần lập định mức.

2.

bớc 2 : xác định thnh phần công việc
phải nêu rõ các bớc công việc thực hiện củatừng công đoạn theo thiết
kế tổ chức dây chuyền công nghệ thi công từ khi bắt đầu đến khi kết thúc...
thúc...

3
3.

bớc 3 : tính toán xác định các hao phí VL
VL, NC
NC, MTC (bảng 7)


4.

bớc 4 : lập các tiết định mức gồm 2 phần
+ thnh phần công việc
+ bảng định mức các khoản mục hao phí


bảng 7 : Các phơng pháp tính toán định mức dự
toán công trì
trình cho các công tác xây dựng
mới
1.

Phơng pháp tính toán các mức hao phí VL, NC, MTC
theo thông số kỹ thuật trong dây chuyền công
nghệ

2.

Phơng pháp tính toán mức hao phí VL, NC, MTC theo
thống kê - phân tích số liệu từ các công tr
trìình đã
thực hiện

3.

Phơng pháp tính toán mức hao phí VL,, NC,, MTC theo
số liệu khảo sát thực tế


4
4.

Phối hợp các phơng pháp trên


bảng 7.1 nội dung các phơng pháp tính toán định mức
dự toáncông trì
trình cho các công tác xây dựng mới
phơng pháp 1
tính tóan từ thông số
kỹ thuật trong dây
chuyền công nghệ
1. Hao phí vật liệu
liệu:: xác định
theo
+ Thiết kế kỹ thuật
+ Hao hụt vật liệu trong
quáá tr
trììnhh xây
â dựng
d
ở các
á khâu
khâ
đợc xác định theo định mức vật
t đã có
có..
2. Hao phí nhân công:
công: xác định

theo :
+ Tổ chức lao động của dây
chuyền công nghệ cho cả quá
trìình
tr
+ Định mức lao động đã có
của các công tác riêng lẻ trong
dây chuyền
chuyền..
3. Hao phí máy thi công:
công: xác
định theo định mức năng suất kỹ
thuật của từng loại máy v có kể
đến điều kiện phối hợp trong dây
chuyền vo trong quá tr
trìình thực
hiện xây dựng công trì
trình.
nh.

phơng pháp 2
thống kê - phân tích từ số
liệu đã có

1. Hao phí vật liệu, nhân công máy
thi công:
công: đều đợc xác định phơng
pháp thống kê phân tích từ :
+ Số liệu tổng hợp từ khối lợng
thực hiện của các công tr

trìình đã v
đang thực hiện
+ Số liệu định mức hao phí VL
đã đợc tính toán của các công
trìình
tr
+ Số liệu theo kinh nghiệm của
các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ
vụ..

Phơng pháp 3
tính toán khảo sát thực
tế

1.Hao
1.
Hao phí vật liệu
liệu:: xác định theo :
+ Thiết kế kỹ thuật
+ Hao hụt VL trong quá tr
trìình
xây dựng ở các khâu đợc tính toán
theo khảo sát thực tế của công trì
trình
.
2 Hao phí nhân công
2.Hao
2.
công:: xác định theo
+ Số liệu khảo sát từ tổ chức

lao động của các khâu trong dây
chuyền sản xuất.
xuất.
3.Hao
3.
Hao phí máy thi công
công:: xác định
theo số liệu khảo sát về năng suất
của các loại máy trong dây truyền
thi công theo 1 chu kỳ, theo thời
gian thực hiện tiến độ xay dựng
công
ô tr
t ình
trì
nh.
h.


bảng 8 : điều chỉnh các thnh phần hao phí khi
vận dụng định mức dự toán đã có
Các cơ sở v ccăăn cứ để điều chỉnh định mức dự toán đã có
- Điều kiện thi công
- Tiến độ thi công

Nguyên tắc điều chỉnh từng thnh phần hao phí trong định mức :
a/ Điều chỉnh hao phí vật liệu : + Đối với vật liệu cấu thnh nên sản phẩm
ẩ thì
thì căn cứ qui định,
tiêu chuẩn TKKT của công trì

trình để tính toán hiệu chỉnh: VD : cấp phối vữ
vữa bêtông
+ Đối với vật liệu phục vụ thi công thì
thì căn cứ điều kiện, biện
pháp thi công cụ thể của công trì
trình. Mức độ điều chỉnh không vợt quá 5 % đến 10%.
b/ Điều chỉnh hao phí nhân công:
công: + Tă
Tăng hoặc giảm bậc thợ bbìình quân , không vợt quá 1 bậc
thợ bì
bình quân
+Tăăng hoặc giảm trị số định mức , không vợt quá 10ữ20 %
+T
c/ Điều chỉnh hao phí máy thi công:
công: + thay đổi do điều kiện thi công (điều kiện địa hì
hình, mức độ
dễ dng khó kh
khă
ăn, tiến độ nhanh chậm của công tr
trìình ) th
thìì điều chỉnh tă
tăng giảm trị số định
mức cho phù hợp , không vợt quá 10 ữ 20 %
+ thay đổi do tă
tăng hoặc giảm công suất máy thi công thì
thì điều chỉnh
theo nguyên tắc: công suất tă
tăng th
thìì giảm trị số v ngợc lại



bảng 9 : áp dụng các định mức dự toán đã có
Điều kiện v nguyên
y tắc áp dụng :
- áp dụng đúng nội dung công tác, thnh phần công việc v trị số số
định mức không thay đổi
- Trờng hợp các định mức đã có giống nhau về thnh phần công việc
nhng khác về trị số th
thìì áp dụng nh sau
sau::
+ Nhữ
Những công tr
trìình phổ thông không thuộc chuyên ngnh th
thìì áp
d
dụng
theo
h định
đị h mức
ứ dự
d toán
á chung
h
( BXD công bố)
bố)..
+ Công trì
trình thuộc chuyên ngnh no th
thìì áp dụng theo định mức
của chuyên ngnh đó
đó..

+ Công trì
trình có quy mô, tính chất xây dựng tơng tự nhữ
những công
trìình đã có thì
tr
thì đợc áp dụng theo định mức của các công tr
trìình tơng tự đó.
đó.


Bảng 10:
10 tóm tă
tăt sơ đồ lập đơn giá xây dựng công trì
trình

Đơn giá xây dựng
công tr
trìình

Định mức
dự toán
công tr
trìình

Bảng giá
vật liệu
đến công trì
trình

P.P tính (4.1)


P.P tính (4.2)

Bảng giá
nhân công
công trì
trình

Bảng giá
ca máy
thi công
công
g trì
trình

P.P tính (4.2)

P.P tính (4.2)



×