Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 146 trang )


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT ỨNG HÒA A
-------------------------------

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 10 THPT – NĂM HỌC: 2013– 2014
---------------------------------------------MÔN THI: SINH HỌC

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1.( 2 điểm).

Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích!
a. Ở tế bào nhân thực, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP.
b. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
c. Tinh bột và xenlulôzơ đều là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào
thực vật.
d. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.
e. Các hợp chất hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là những đại
phân tử có cấu trúc đa phân.
f. Loại monosacarit tham gia cấu tạo nên ADN là C5H10O4.
g. Mọi tế bào trong cơ thể nhân thực đều có nhân chính thức.
h. Trong quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật, thoi phân bào được hình thành nhờ
trung thể.
Câu 2. (2 điểm)

Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit. Điểm khác
nhau giữa các loại nuclêôtit?
Câu 3.( 2 điểm).



Cho một phân tử ADN của sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là A1: T1:
X1: G1 = 1: 3: 4: 6 và có (A1+T1) / (G1+X1) = 0,4. Trên phân tử ADN này có 760 liên
kết hiđrô.
a. Tính số lượng liên kết hoá trị của cả phân tử ADN. Giải thích cách tính?
b. Tính số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của phân tử ADN trên?
Câu 4: (1 điểm). Mô tả cấu trúc của nhân tế bào.
Câu 5. ( 1 điểm).
Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế
bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
Câu 6. ( 2 điểm).
Bạn Nam đã đặt 3 ống nghiệm sau:
Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng đã đun sôi.
Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng.
Trang 1 /6.


Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng + 1ml dung dịch HCl
2M.
Tất cả các ống đều đặt trong điều kiện 370C- 400C.
a. Theo em, bạn muốn làm thí nghiệm chứng minh điều gì?
b. Nếu bạn Nam quên không đánh dấu các ống. Em hãy nêu phương pháp giúp bạn nhận
biết được các ống nghiệm trên?
Câu 7 (2 điểm). Chứng minh rằng prôtêin là hợp chất vô cùng quan trọng đối với cơ thể
sống!
Câu 8 (2 điểm). Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về các dấu hiệu: Điều kiện
xảy ra, nơi xảy ra và sản phẩm tạo ra. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào
pha sáng?
Câu 9.( 2 điểm).
Em hãy chứng minh rằng trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng dần

dần qua từng giai đoạn khác nhau chứ không giải phóng ồ ạt ngay một lúc.
Câu 10.( 4 điểm).
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 360 nhiễm sắc thể đơn, đang phân bào tại
vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số nhiễm sắc thể đơn có
chung một nguồn gốc trong một tế bào. Tất cả các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào
sinh tinh, giảm phân tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Các hợp
tử tạo ra chứa tổng số 2880 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, tên loài.
b. Xác định số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh.
* * * Hết * * *
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)

Trang 2 /6.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT ỨNG HÒA A
-------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 10 THPT – NĂM HỌC: 2013– 2014
---------------------------------------------MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian 150 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1 (2 điểm)
Đáp án

Điểm


a. Ở tế bào nhân thực, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp
ATP.

0.25

Sai. Lục lạp cũng là bào quan tổng hợp ATP.
b. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong
lizôxôm phân huỷ.
c. Tinh bột và xenlulôzơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế
bào thực vật.

0.25

Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, xenlulôzơ
là thành phần cấu trúc nên thành tế bào thực vật.
d. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.

0.25

Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ti thể, lục lạp của tế bào nhân thực.

0.25

e. Các hợp chất hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là
những đại phân tử có cấu trúc đa phân.
Sai. Lipit không có cấu trúc đa phân.

0.25


f. Loại monosacarit tham gia cấu tạo nên ADN là C5H10O4.
0.25

Đúng.
g. Mọi tế bào trong cơ thể nhân thực đều có nhân chính thức.
Sai. Có tế bào không có nhân. Ví dụ tế bào hồng cầu.

0.25

h. Trong quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật, thoi phân bào được hình
thành nhờ trung thể.
Sai. Thực vật bậc cao không có trung thể, thoi phân bào hình thành nhờ
thể hình sao.

0.25

Câu 2. (2 điểm).
Đáp án

Điểm

- Nuclêôtit là đơn phân của ADN , Cấu tạo gồm bazơ nitơ, axit phôt phoric và
đường đêôxi ribôzơ. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phốt phođieste
(ở mỗi mạch polinuclêôtit)
Trang 3 /6.

0.5



- Giữa các nu liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân gồm rất nhiều đơn
phân. Đơn phân gồm 4 loại A, T ,G, X. Các đơn phân liên kết với nhau theo
nguyên tắc bổ sung. A của mạch này liên kết với T của mạh kia bằng 2 LK hiđ
rô và ngược lại. G của mạch này LK với T của mạch kia bằng 3 LK hiđrô và
ngược lại

1

- Các nu khác nhau ở các loại bazơnitơ A, T, G, X

0.5

Câu 3.( 2 điểm).
Đáp án
a. Theo nguyên tắc bổ sung ta có: T1=A2 và X1=G2 nên (A1+T1) / (G1+X1) =
0,4
A/G=0,4 (1)
Mà liên kết Hiđrô được tính theo công thức : H=2A+3G=760 (2)
từ 1 và 2 A = 80 (nu)
G = 200 (nu).
Số liên kết hóa trị của phân tử ADN = tổng số liên kết hóa trị giữa đường và axit
trong một nu + số liên kết hóa trị giữa các nu.
Do ADN dạng vòng nên HT = 2 x N = 2 x 560=1120 (lk).
b. Do tỉ lệ giữa các nu trên mạch 1 là A1: T1: X1: G1 = 1: 3: 4: 6
và theo nguyên tắc bổ sung ta có
A1=T2= (1x280)/14= 20 nu.
T1=A2= 3 x A1= 60 nu.
X1=G2= 4 x A1= 80 nu.
G1= X2= 6 x A1= 120 nu.


Điểm
1.0

1.0

Câu 4: (1 điểm). Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
Đáp án
Nhân cấu tạo gồm 3 phần:
- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao
đổi chất giữa nhân với tế bào chất.
- Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất.
- Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân
chia tế bào, những sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với
số lượng và hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có:
prôtein và ADN
Câu 5. ( 1 điểm).
Đáp án
- Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân, tế bào hồng cầu là tế bào không nhân.
- Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng.
- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà
mọi hoạt động sống của tế bào.
Trang 4 /6.

Điểm
0.25
0.25
0.5

Điểm
0.5

0.25
0.25


Câu 6. ( 2 điểm).
Đáp án
Điểm
a. Bạn muốn chứng minh ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzim.
0.5
b. Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quỳ tím để nhận biết.
0.5
Phương pháp:
- Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó
chính là ống 2 (có tinh bột và nước bọt pha loãng).
0.5
Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi:
- ống 1 có dung dịch tinh bột và nước bọt, nhưng nước bọt đã đun sôi nên enzim
mất hoạt tính; ống 3 có dung dịch tinh bột và nước bọt nhưng có axit là môi
0.5
trường không thích hợp cho hoạt động của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng
quỳ tím sẽ phân biệt được ống 3 và ống 1.

. Câu 7 (2 điểm).
Đáp án
Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng quan trọng trong tế bào, cơ thể:
• Chức năng cấu trúc: Prôtêin là thành phần cấu trúc chính của tế bào( màng
sinh chất, tế bào chất, nhân).
• Chức năng xúc tác: Prôtêin là thành phần chính của các enzim xúc tác các
phản ứng sinh hóa.
• Chức năng điều hòa: Prôtêin là thành phần chính của các hoocmon.

• Chức năng bảo vệ cơ thể: Prôtêin là thành phần của kháng thể.
• Chức năng vận chuyển các chất: Prôtêin cấu tạo nên hêmôglôbin.

Điểm
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25

Câu 8 (2 điểm).
Đáp án

Điểm

Dấu hiệu
Điều kiện
xảy ra

Pha sáng
Chỉ xảy ra khi có ánh sáng

Pha tối
Xảy ra cả khi có ánh sáng và cả trong
tối.

0.5

Nơi xảy ra


Ở tilacôit của lục lạp

Trong chất nền của lục lạp.

0.5

Sản phẩm
ATP và NADPH ,Ôxi
Cacbohiđrat ,ADP, NADP.
tạo ra
* Trong quang hợp, pha tối phụ thuộc vào pha sáng vì: Pha tối cần sử dụng các
sản phẩm của pha sáng( ATP, NADPH).

0.5
0.5

Câu 9.( 2 điểm).
Đáp án
Trang 5 /6.

Điểm


Hô hấp tế bào gồm ba giai đoạn chính: Đường phân, chu trình Crep và
chuỗi chuyền electron.
• Năng lượng ATP được giải phóng dần dần quan ba giai đoạn đó, giai đoạn
chuỗi chuyền electron giải phóng nhiều năng lượng nhất.
• Ví dụ. Nguyên liệu hô hấp là 1 phân tử glucôzơ thì năng lượng giải phóng
qua các giai đoạn như sau:

- Đường phân: giải phóng 2 ATP.
- Chu trình Crep: giải phóng 2 ATP.
- Chuỗi chuyền electron giải phóng 34 ATP.


0.5
0.5
1.0

Câu 10.( 4 điểm).
Đáp án
Gọi
- số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu là a ( a € N).
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n.
số NST đơn có chung một nguồn gốc trong 1 tế bào là n.
• Ta có:
- Tổng số NST đơn có trong các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là:
a.2n = 360 (1).
- Số tế bào sinh tinh là: a.2n.
- Số tinh trùng được tạo ra là: 4.a.2n.
- Số tinh trùng được thụ tinh là: 4.a.2n.12,5% = 0,5. a.2n = Số hợp tử
được hình thành.
- Tổng số NST đơn trong các hợp tử: 0,5. a.2n. 2n = 2880 (2).
- Từ (1) và (2) suy ra: n = 4.
a. Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 8. Ruồi giấm.
b. Số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu: a.2n = 360 a = 45.
Số tế bào sinh tinh = 45. 24 = 720.


------- Hết---------------


Trang 6 /6.

Điểm
0.25

0.5
0.25
0.25
0.25
0. 5
0.5
0.5
0.5
0.5


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
CỤM TRƯỜNG THPT
BA ĐÌNH – TÂY HỒ

ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2011-2012
Môn Sinh học - Lớp 10
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề.

Đề thi gồm có 02 trang.

Câu 1.( 2 điểm).
Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích!
a. Ở tế bào nhân thực, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP.

b. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
c. Tinh bột và xenlulôzơ đều là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực
vật.
d. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.
e. Các hợp chất hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là những đại phân tử
có cấu trúc đa phân.
f. Loại monosacarit tham gia cấu tạo nên ADN là C5H10O4.
g. Mọi tế bào trong cơ thể nhân thực đều có nhân chính thức.
h. Trong quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật, thoi phân bào được hình thành nhờ trung
thể.
Câu 2. (2 điểm)
Các chữ A, B, C, D trong hình sau tương ứng với những chất nào? Nêu tên cơ chế vận
chuyển các chất đó qua màng.
A
B

C

Aquaporin
Aquaporin

D
D
D

Aquaporin

D

Câu 3.( 2 điểm).

Người ta dùng một màng nhân tạo chỉ có một lớp photpholipit kép, không có các thành
Trang 1 /6.


phần khác để tiến hành xác định tính thấm của màng này với glixêrol và ion K+ nhằm so
sánh tính thấm của màng sinh chất. Hãy dự đoán kết quả và giải thích.
Câu 4: (1 điểm).

Mô tả cấu trúc của nhân tế bào.

Câu 5. ( 1 điểm).
Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào
không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
Câu 6. ( 2 điểm).
Bạn Nam đã đặt 3 ống nghiệm sau:
Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng đã đun sôi.
Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng.
Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng + 1ml dung dịch HCl 2M.
Tất cả các ống đều đặt trong điều kiện 370C- 400C.
a. Theo em, bạn muốn làm thí nghiệm chứng minh điều gì?
b. Nếu bạn Nam quên không đánh dấu các ống. Em hãy nêu phương pháp giúp bạn nhận biết
được các ống nghiệm trên?
Câu 7 (2 điểm). Chứng minh rằng prôtêin là hợp chất vô cùng quan trọng đối với cơ thể sống!
Câu 8 (2 điểm). Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về các dấu hiệu: Điều kiện xảy
ra, nơi xảy ra và sản phẩm tạo ra. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng?
Câu 9.( 2 điểm).
Em hãy chứng minh rằng trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng dần dần
qua từng giai đoạn khác nhau chứ không giải phóng ồ ạt ngay một lúc.
Câu 10.( 4 điểm).
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 360 nhiễm sắc thể đơn, đang phân bào tại vùng sinh

sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số nhiễm sắc thể đơn có chung một nguồn
gốc trong một tế bào. Tất cả các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân tạo
tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Các hợp tử tạo ra chứa tổng số 2880
nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, tên loài.
b. Xác định số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh.
* * * Hết * * *
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)

Trang 2 /6.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
CỤM TRƯỜNG BA ĐÌNH- TÂY HỒ
Đáp án chính thức

HƯỚNG DẪN CHẤM THI OLIMPIC
NĂM HỌC 2011- 2012
Môn: Sinh học- Khối 10
Thời gian làm bài: 120 phút.

Câu 1.( 2 điểm).
Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích!
Đáp án

Điểm

a. Ở tế bào nhân thực, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP.
Sai. Lục lạp cũng là bào quan tổng hợp ATP.


0.25

b. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong
lizôxôm phân huỷ.
c. Tinh bột và xenlulôzơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào
thực vật.

0.25

Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, xenlulôzơ là
thành phần cấu trúc nên thành tế bào thực vật.
d. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.

0.25

Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ti thể, lục lạp của tế bào nhân thực.

0.25

e. Các hợp chất hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là những đại
phân tử có cấu trúc đa phân.
Sai. Lipit không có cấu trúc đa phân.

0.25

f. Loại monosacarit tham gia cấu tạo nên ADN là C5H10O4.
0.25

Đúng.

g. Mọi tế bào trong cơ thể nhân thực đều có nhân chính thức.
Sai. Có tế bào không có nhân. Ví dụ tế bào hồng cầu.

0.25

h. Trong quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật, thoi phân bào được hình thành
nhờ trung thể.
Sai. Thực vật bậc cao không có trung thể, thoi phân bào hình thành nhờ thể
hình sao.

0.25

Câu 2. (2 điểm). Các chữ A, B, C, D trong hình tương ứng với những chất nào? Nêu tên cơ chế
vận chuyển các chất đó qua màng.
Đáp án

Điểm
0.25

A- Những chất có kích thước nhỏ, không phân cực, không tích điện hoặc chất tan
trong lipit, vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit.

0.25

B- Nước, vận chuyển từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp.

0.25

Trang 3 /6.



- Thẩm thấu qua kênh prôtêin aquaporin.

0.25

C- Những chất có kích thước lớn, phân cực, tích điện, không tan trong lipit, vận
chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

0.25

- Khuếch tán qua kênh prôtêin

0.25

D- Các chất vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
- Vận chuyển chủ động, cần sử dụng năng lượng ATP.

0.25
0.25

Câu 3.( 2 điểm).
Người ta dùng một màng nhân tạo chỉ có một lớp photpholipit kép, không có các thành
phần khác để tiến hành xác định tính thấm của màng này với glixêrol và ion K+ nhằm so
sánh tính thấm của màng sinh chất. Hãy dự đoán kết quả và giải thích.
Đáp án
- Glixerol tan trong lipit nên glixerol dễ dàng thấm qua màng nhân tạo đó.
- K + là một ion mang điện tích nên nó không thể thấm qua màng nhân tạo đó vì màng
không có các kênh prôtêin.
Câu 4: (1 điểm).


Điểm
1.0
1.0

Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?

Đáp án
Điểm
Nhân cấu tạo gồm 3 phần:
- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi chất
0.25
giữa nhân với tế bào chất.
- Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất.
0.25
- Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân chia tế
0.5
bào, những sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với số lượng và
hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN
Câu 5. ( 1 điểm).
Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào
không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
Đáp án
- Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân, tế bào hồng cầu là tế bào không nhân.
- Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng.
- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi
hoạt động sống của tế bào.

Điểm
0.5

0.25
0.25

Câu 6. ( 2 điểm).
Bạn Nam đã đặt 3 ống nghiệm sau:
Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng đã đun sôi.
Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng.
Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng + 1ml dung dịch HCl 2M.
Tất cả các ống đều đặt trong điều kiện 37- 400C.
a. Theo em bạn muốn làm thí nghiệm chứng minh điều gì?
Trang 4 /6.


b. Nếu bạn Nam quên không đánh dấu các ống. Em hãy nêu phương pháp giúp bạn nhận biết
được các ống nghiệm trên?
Đáp án
a. Bạn muốn chứng minh ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzim.
b. Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quỳ tím để nhận biết.
Phương pháp:
- Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là
ống 2 (có tinh bột và nước bọt pha loãng).
Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi:
- ống 1 có dung dịch tinh bột và nước bọt, nhưng nước bọt đã đun sôi nên enzim mất
hoạt tính; ống 3 có dung dịch tinh bột và nước bọt nhưng có axit là môi trường không
thích hợp cho hoạt động của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng quỳ tím sẽ phân biệt
được ống 3 và ống 1.

Điểm
0.5
0.5

0.5
0.5

. Câu 7 (2 điểm). Chứng minh rằng prôtêin là hợp chất vô cùng quan trọng đối với cơ thể sống!
Đáp án
Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng quan trọng trong tế bào, cơ thể:
• Chức năng cấu trúc: Prôtêin là thành phần cấu trúc chính của tế bào( màng sinh
chất, tế bào chất, nhân).
• Chức năng xúc tác: Prôtêin là thành phần chính của các enzim xúc tác các phản
ứng sinh hóa.
• Chức năng điều hòa: Prôtêin là thành phần chính của các hoocmon.
• Chức năng bảo vệ cơ thể: Prôtêin là thành phần của kháng thể.
• Chức năng vận chuyển các chất: Prôtêin cấu tạo nên hêmôglôbin.

Điểm
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25

Câu 8 (2 điểm).
Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về các dấu hiệu: Điều kiện xảy ra, nơi xảy ra và
sản phẩm tạo ra. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng?
Đáp án

Điểm

Dấu hiệu

Điều kiện
xảy ra

Pha sáng
Chỉ xảy ra khi có ánh sáng

Pha tối
Xảy ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối.

0.5

Nơi xảy ra

Ở tilacôit của lục lạp

Trong chất nền của lục lạp.

0.5

Sản phẩm tạo ATP và NADPH ,Ôxi
Cacbohiđrat ,ADP, NADP.
ra
* Trong quang hợp, pha tối phụ thuộc vào pha sáng vì: Pha tối cần sử dụng các sản
phẩm của pha sáng( ATP, NADPH).

Trang 5 /6.

0.5
0.5



Câu 9.( 2 điểm).
Em hãy chứng minh rằng trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng dần dần
qua từng giai đoạn khác nhau chứ không giải phóng ồ ạt ngay một lúc.
Đáp án
• Hô hấp tế bào gồm ba giai đoạn chính: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi
chuyền electron.
• Năng lượng ATP được giải phóng dần dần quan ba giai đoạn đó, giai đoạn chuỗi
chuyền electron giải phóng nhiều năng lượng nhất.
• Ví dụ. Nguyên liệu hô hấp là 1 phân tử glucôzơ thì năng lượng giải phóng qua
các giai đoạn như sau:
- Đường phân: giải phóng 2 ATP.
- Chu trình Crep: giải phóng 2 ATP.
- Chuỗi chuyền electron giải phóng 34 ATP.

Điểm
0.5
0.5
1.0

Câu 10.( 4 điểm).
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 360 nhiễm sắc thể đơn, đang phân bào tại vùng sinh
sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số nhiễm sắc thể đơn có chung một nguồn
gốc trong một tế bào. Tất cả các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân tạo
tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Các hợp tử tạo ra chứa tổng số 2880
nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, tên loài.
b. Xác định số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh.
Đáp án



Gọi
-

số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu là a ( a € N).
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n.
số NST đơn có chung một nguồn gốc trong 1 tế bào là n.

• Ta có:
- Tổng số NST đơn có trong các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là:
a.2n = 360 (1).
- Số tế bào sinh tinh là: a.2n.
- Số tinh trùng được tạo ra là: 4.a.2n.
- Số tinh trùng được thụ tinh là: 4.a.2n.12,5% = 0,5. a.2n = Số hợp tử được
hình thành.
- Tổng số NST đơn trong các hợp tử: 0,5. a.2n. 2n = 2880 (2).
- Từ (1) và (2) suy ra: n = 4.
a. Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 8. Ruồi giấm.
b. Số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu: a.2n = 360 a = 45.
Số tế bào sinh tinh = 45. 24 = 720.

------- Hết---------------

Trang 6 /6.

Điểm
0.25

0.5
0.25

0.25
0.25
0. 5
0.5
0.5
0.5
0.5


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
CẤP THPT NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 02 trang, gồm 08 câu)

Câu 1. Bảng dưới đây mô tả hệ thống phân loại của 5 loài thú khác nhau ở Việt Nam:
Lớp
Bộ
Họ
Chi
Loài

Mammalia
Carnivora
Felidae
Panthera

P. pardus
(Báo hoa mai)

Mammalia
Carnivora
Felidae
Neofelis
N. nebulosa
(Báo gấm)

Mammalia
Carnivora
Ursidae
Ursus
U. thibetanus
(Gấu ngựa)

Mammalia
Artiodactyla
Cervidae
Muntiacus
M. vuquangensis
(Mang Vũ Quang)

Mammalia
Carnivora
Felidae
Panthera
P. tigris
(Hổ)


Dựa vào thông tin trong bảng, hãy sắp xếp các loài theo thứ tự quan hệ họ hàng từ gần
đến xa. Giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy.
Câu 2.
a. Nêu những điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa prôtêin và ADN trong tế bào sinh vật.
b. Tại sao prôtêin có thể tham gia vào hầu hết các chức năng trong tế bào?
c. Insulin là một loại hooc môn có bản chất prôtêin. Nó được tổng hợp trong các tế bào β
của tuyến tụy nội tiết và được bài xuất vào máu để tham gia vào cơ chế điều chỉnh lượng
glucôzơ trong máu. Hãy cho biết trong tế bào β tuyến tụy, Insulin được tổng hợp và phân
phối theo con đường nào để có thể ra khỏi tế bào, đi vào máu thực hiện chức năng?
Câu 3.
a. Trong tế bào động vật, những cấu trúc dưới tế bào nào có chứa axít nuclêic? Hãy nêu
đặc điểm cấu tạo và chức năng chủ yếu của các cấu trúc đó.
b. Khi một prôtêin lạ xuất hiện trong máu của người, chúng thường bị các tế bào bạch
cầu phát hiện và phân hủy. Hãy cho biết tế bào bạch cầu phân hủy các prôtêin này theo
cơ chế nào? Tại sao chỉ có prôtêin lạ bị bạch cầu phân hủy còn các prôtêin của cơ thể thì
không?
Câu 4.
a. Hãy hoàn thành nội dung của bảng dưới đây:
Pha sáng
Pha tối
Nơi diễn ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
Điều kiện xảy ra
Vai trò
b. Chất độc A có tác dụng ức chế các enzim trong chu trình Canvin của tế bào thực vật.
Nếu xử lí tế bào đang quang hợp bằng chất A thì lượng ôxi tạo ra từ các tế bào này thay
đổi như thế nào? Giải thích.
Câu 5. Trong nguyên phân, những cơ chế nào đảm bảo cho các tế bào con có bộ NST hoàn

toàn giống với bộ NST của tế bào mẹ?
1


Câu 6. Người ta pha chế một dung dịch nuôi cấy vi sinh vật (môi trường D) gồm các thành
phần sau: NaCl: 5g/l; (NH ) PO : 0,2g/l; KH PO : 1g/l; MgSO : 0,2g/l; CaCl : 0,1g/l.
4 2

4

2

4

4

2

Tiến hành nuôi cấy các chủng vi khuẩn A, B, C trong các môi trường và điều kiện khác
nhau, thu được kết quả như sau:
Môi trường nuôi cấy

Chủng A

Chủng B

Chủng C

Môi trường D + 10g cao thịt bò, để trong bóng tối


Mọc

Không mọc

Không mọc

Môi trường D, để trong bóng tối có sục CO

Không mọc

Mọc

Không mọc

Môi trường D, chiếu sáng, có sục CO

Không mọc

Mọc

Mọc

2

2

a. Môi trường D thuộc loại môi trường gì? Giải thích.
b. Xác định kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng.
Câu 7. Giải thích các hiện tượng sau
a. Rau quả khi muối chua thì bảo quản được lâu hơn so với bình thường.

b. Tác nhân gây hư hại các loại quả thường là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn.
Câu 8. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 10. Tại vùng chín của một cá thể đực, có 3 nhóm
tế bào đang ở giảm phân. Các tế bào nhóm I đang ở kì giữa giảm phân I, các tế bào
nhóm II đang ở kì sau giảm phân I và các tế bào nhóm III đang ở giai đoạn cuối của kì
sau giảm phân II. Số tế bào của nhóm I nhiều gấp 2 lần số tế bào của nhóm II. Trong các
tế bào, tổng số NST đơn bằng 4/3 tổng số NST kép. Số tâm động trong tất cả các tế bào
của 3 nhóm là 700. Biết rằng giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo.
a. Xác định số lượng tế bào của mỗi nhóm.
b. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra từ các tế bào của nhóm III là bao nhiêu?
c. Tất cả các tinh trùng tạo ra từ 3 nhóm tế bào đều tiến hành thụ tinh và đã tạo được 2
hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 10%. Hãy xác định hiệu suất thụ tinh của tinh
trùng và số tế bào sinh trứng cần thiết để tạo ra đủ số trứng tham gia vào quá trình thụ
tinh.
---------- HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:.................................................................SBD:..............................

2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
CẤP THPT NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: SINH HỌC 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 02 trang, gồm 08 câu)


HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung
Bảng dưới đây mô tả hệ thống phân loại của 5 loài thú khác nhau ở Việt Nam:
1
(2 đ) Lớp Mammalia
Mammalia
Mammalia
Mammalia
Mammalia
Bộ
Carnivora
Carnivora
Carnivora
Artiodactyla
Carnivora
Họ
Felidae
Felidae
Ursidae
Cervidae
Felidae
Chi Panthera
Neofelis
Ursus
Muntiacus
Panthera
P. pardus
N. nebulosa
U. thibetanus M. vuquangensis
P. tigris

Loài
(Báo hoa mai) (Báo gấm)
(Gấu ngựa)
(Mang Vũ Quang)
(Hổ)
Dựa vào thông tin trong bảng, hãy sắp xếp các loài theo thứ tự quan hệ họ hàng từ
gần đến xa. Giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy.
- Thứ tự: Báo hoa mai, hổ, báo gấm, gấu ngựa, mang Vũ Quang
- Giải thích:
+ Dựa vào nguyên tắc phân loại: Các loài gần gũi xếp vào 1 chi, các chi gần gũi xếp vào 1 họ,
các họ gần gũi xếp vào 1 bộ.
+ Các loài cùng chi có quan hệ gần gũi nhất, sau đó đến các loài cùng họ khác chi, tiếp đến là
các loài cùng bộ khác họ và cuối cùng là các loài cùng lớp khác bộ.
a. Nêu những điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa prôtêin và ADN trong tế bào sinh vật.
2
(3 đ) b. Tại sao prôtêin có thể tham gia vào hầu hết các chức năng trong tế bào?
c. Insulin là một loại hooc môn có bản chất prôtêin. Nó được tổng hợp trong các tế bào β của
tuyến tụy nội tiết và được bài xuất vào máu để tham gia vào cơ chế điều chỉnh lượng glucôzơ
trong máu. Hãy cho biết trong tế bào β tuyến tụy, Insulin được tổng hợp và phân phối theo
con đường nào để có thể ra khỏi tế bào, đi vào máu thực hiện chức năng?

Điểm

1,0
0,5
0,5

a.
Prôtêin


ADN

Thành
phần
C, H, O, N, S
C, H, O, N, P
hóa học
Đơn phân
20 loại axit amin
4 loại nucleotit
Số bậc cấu trúc 4 bậc
2 bậc
- Mỗi phân tử gồm 1 hoặc nhiều - Mỗi phân tử gồm hai chuỗi
chuỗi polipeptit liên kết với nhau, tạo polinucleotit song song ngược
nên hình dạng không gian ba chiều chiều, liên kết với nhau bằng các
Cấu trúc không đặc trưng (hình cầu hoặc hình sợi)
liên kết H tạo nên cấu trúc xoắn
gian
đều đặn.
- Cấu trúc không gian dễ bị thay đổi - Cấu trúc không gian tương đối
dưới tác động của các nhân tố môi ổn định, phân tử có độ bền tương
trường.
đối.
b.
- Prôtêin có thể tham gia vào hầu hết các chức năng khác nhau trong tế bào là do prôtêin có
tính đa dạng cao về cấu trúc.
- Tính đa dạng về cấu trúc phân tử của prôtêin có được là do nó được cấu tạo từ 20 loại đơn
phân khác nhau và có cấu trúc nhiều bậc.
- Sự đa dạng về cấu trúc của prôtêin dẫn đến sự đa dạng về đặc tính lí hóa.
- Sự đa dạng về đặc tính lí hóa giúp cho prôtêin có thể tham gia vào rất nhiều chức năng khác

nhau trong tế bào.
1

1,0

0,25
0,25
0,25
0,25


c.
- Con đường tổng hợp và phân phối Insulin:
+ Insulin được tổng hợp nhờ các ribôxôm trên lưới nội chất hạt sau đó được đóng gói trong
các túi đưa sang bộ máy gôngi để hoàn thiện cấu trúc.
+ Sau khi hoàn thiện cấu trúc, Insulin được đóng gói trong các túi xuất bào và đưa ra màng tế
bào. Khi có tín hiệu, các túi này dung hợp với màng tế bào để giải phóng Insulin ra dịch mô.
Từ dịch mô, Insulin khuếch tán vào máu để thực hiện chức năng.
Mỗi ý 0,5 điểm
a. Trong tế bào động vật, những cấu trúc dưới tế bào nào có chứa axít nuclêic? Hãy nêu đặc
3
(3 đ) điểm cấu tạo và chức năng chủ yếu của các cấu trúc đó.
b. Khi một prôtêin lạ xuất hiện trong máu của người, chúng thường bị các tế bào bạch cầu
phát hiện và phân hủy. Hãy cho biết tế bào bạch cầu có thể phân hủy các prôtêin này theo cơ
chế nào? Tại sao chỉ có prôtêin lạ bị bạch cầu phân hủy còn prôtêin của cơ thể thì không?
a.
- Các cấu trúc dưới tế bào trong tế bào động vật có chứa axit nucleic: Nhân, ti thể, ribôxôm.
- Cấu tạo và chức năng của các cấu trúc:
+ Ribôxôm: Là bào quan không có màng bọc, cấu tạo gồm rARN và prôtêin liên kết với nhau
tạo thành 2 tiểu phần lớn và bé. Bình thường các tiểu phần tách nhau ra, chỉ liên kết lại khi

thực hiện chức năng. Ribôxôm là bào quan chuyên tổng hợp prôtêin cho tế bào.
+ Nhân: Được bọc bởi 2 lớp màng, bên trong có chứa dịch nhân, chất nhiễm sắc (ADN) và
nhân con. Về chức năng, nhân là nơi lưu giữ thông tin di truyền quy định toàn bộ đặc tính của
tế bào, kiểm soát mọi hoạt động của tế bào và tham gia vào quá trình phân bào.
+ Ti thể: Được bọc bởi hai lớp màng, màng ngoài nhẵn, màng trong gấp nếp tạo thành các
mào trên đó có nhiều enzim hô hấp. Bên trong chất nền chứa ADN và ribôxôm. Ti thể là nơi
tổng hợp ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
b.
+ Các prôtêin bị phân hủy theo cơ chế thực bào: Màng tế bào tiếp xúc với prôtêin, lõm vào
hình thành túi nhập bào sau đó túi nhập bào được dung hợp với lizôxôm, các enzim thủy phân
trong lizôxôm sẽ phân hủy prôtêin lạ.
+ Bạch cầu có thể phân biệt được đâu là prôtêin lạ, đâu là prôtêin của cơ thể nhờ các thụ thể
trên màng tế bào. Chỉ những prôtêin liên kết được với thụ thể trên màng tế bào bạch cầu mới
bị phân hủy.
a. Hãy hoàn thành nội dung của bảng dưới đây:
4
(3 đ)
Pha sáng
Pha tối
Nơi diễn ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
Điều kiện xảy ra
Vai trò
b. Chất độc A có tác dụng ức chế các enzim trong chu trình Canvin của tế bào thực vật. Nếu
xử lí tế bào đang quang hợp bằng chất A thì lượng oxy tạo ra từ các tế bào này thay đổi như
thế nào? Giải thích.
a.
Pha sáng
Pha tối

Nơi diễn ra
Màng tilacoit
Chất nền lục lạp
Nguyên liệu
H2O, ADP, Pi, NADP+
CO2, ATP, NADPH
Sản phẩm
O2, ATP, NADPH
Chất hữu cơ, ADP, Pi, NADP+
Điều kiện xảy ra
Có ánh sáng
Không cần ánh sáng
Vai trò
Chuyển hóa năng lượng ánh sáng Tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và
thành năng lượng ATP và tái sinh ADP, Pi, NADP+ cung
NADPH cung cấp cho pha tối
cấp cho pha sáng.
2

1,0

0,5
0,5

0,5

0,5

0,5


0,5

1,25


b.
- Chu trình Canvin sử dụng ATP và NADPH, tạo ra ADP, Pi, NADP+ cung cấp trở lại cho pha
sáng.
- Khi xử lí chất độc A, chu trình Canvin bị ngừng, lượng ADP, Pi và NADP+ không được tái
tạo → pha sáng thiếu nguyên liệu → pha sáng bị ngừng → lượng oxy tạo ra giảm dần đến 0.
Trong nguyên phân, những cơ chế nào đảm bảo cho các tế bào con có bộ NST hoàn toàn
5
(2 đ) giống với bộ NST của tế bào mẹ?
Các cơ chế:
+ Nhân đôi ADN và NST ở pha S: Quá trình nhân đôi ADN phải đảm bảo chính xác để tạo ra
các cromatit hoàn toàn giống nhau.
+ Tổng hợp prôtêin thoi phân bào ở pha G2: Lượng prôtêin tham gia cấu tạo thoi phân bào cần
được tổng hợp đầy đủ ở pha G2 để đảm bảo tất cả các NST đều được đính trên tơ vô sắc vào kì
giữa.
+ Sự sắp xếp các NST kép ở kì giữa: Vào kì giữa, tất cả các NST kép phải được đính trên tơ
vô sắc và xếp trong một mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
+ Sự phân li của các crômatit trong các NST kép ở kì sau: Các crômatit trong NST kép phải
tách nhau ra và phân li bình thường về hai cực của tế bào.
Người ta pha chế một dung dịch nuôi cấy vi sinh vật (môi trường D) gồm các thành phần sau:
6
(2 đ) NaCl: 5g/l; (NH4)2PO4: 0,2g/l; KH2PO4: 1g/l; MgSO4: 0,2g/l; CaCl2: 0,1g/l. Tiến hành nuôi
cấy các chủng vi khuẩn A, B, C trong các môi trường và điều kiện khác nhau, thu được kết
quả như sau:
Môi trường nuôi cấy


Chủng A

Chủng B

0,5

0,5
0,5

0,5
0,5

Chủng C

Môi trường D + 10g cao thịt bò, để trong
bóng tối

Mọc

Không mọc

Không mọc

Môi trường D, để trong bóng tối có sục CO2

Không mọc

Mọc

Không mọc


Môi trường D, chiếu sáng, có sục CO2

Không mọc

Mọc

Mọc

a. Môi trường D thuộc loại môi trường gì? Giải thích.
b. Xác định kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng.
a.
Môi trường D là môi trường tổng hợp vì đã biết được thành phần và hàm lượng các chất trong
đó.
Nếu HS không giải thích thì không cho điểm.
b.
- Chủng A sống được trong điều kiện bóng tối và đòi hỏi phải có chất hữu cơ → kiểu dinh
dưỡng là hóa dị dưỡng
- Chủng B sống được trong bóng tối nhưng đòi hỏi phải có CO2 → kiểu dinh dưỡng là hóa tự
dưỡng.
- Chủng C chỉ sống được trong điều kiện có CO2 và ánh sáng → quang tự dưỡng
Giải thích các hiện tượng sau:
7
(2 đ) a. Rau quả khi muối chua thì bảo quản được lâu hơn so với bình thường.
b. Tác nhân gây hư hại các loại quả thường là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn.
a.
- Rau quả muối chua thì trong môi trường chứa nhiều axit lactic làm cho pH của môi trường
thấp.
- pH thấp ức chế hoạt động của phần lớn các loài vi sinh vật gây hại. Do vậy bảo quản rau quả
được lâu hơn.

b.
- Nấm mốc là loại vi sinh vật ưa axit và hàm lượng đường cao. Trong dịch bào của quả thường
có lượng axit và đường cao, không thích hợp với vi khuẩn.
3

0,25

0,5

0,5
0,5
0,5

0,5
0,5

0,75


- Nhưng do hoạt động của nấm mốc, hàm lượng đường, hàm lượng axit trong quả giảm, lúc đó
vi khuẩn mới có khả năng hoạt động gây hỏng quả.
Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 10. Tại vùng sinh sản của một cá thể đực, có 3 nhóm tế bào
8
(3 đ) đang ở giảm phân. Các tế bào nhóm I đang ở kì giữa giảm phân I, các tế bào nhóm II đang ở
kì sau giảm phân I và các tế bào nhóm III đang ở giai đoạn cuối của kì sau giảm phân II. Số
tế bào của nhóm I nhiều gấp 2 lần số tế bào của nhóm II. Trong các tế bào, tổng số NST đơn
bằng 4/3 tổng số NST kép. Số tâm động trong tất cả các tế bào của 3 nhóm là 700. Biết rằng
giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo.
a. Xác định số lượng tế bào của mỗi nhóm.
b. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra từ các tế bào của nhóm III là bao nhiêu?

c. Tất cả các tinh trùng tạo ra từ 3 nhóm tế bào đều tiến hành thụ tinh và đã tạo được 2 hợp
tử. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 10%. Hãy xác định hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và số
tế bào sinh trứng cần thiết để tạo ra đủ số trứng tham gia vào quá trình thụ tinh.
a.
Gọi a, b, c lần lượt là số tế bào của các nhóm I, II, III
Theo bài ra ta có:
a = 2b
a - 2b = 0 (1)
Tổng số tâm động trong các tế bào của 3 nhóm là:
10a + 10b + 10c = 700
a + b + c = 70 (2)
Tổng số NST đơn bằng 4/3 tổng số NST kép nên:
10c = 4/3 (10a + 10b)
c = 4/3(a + b)
4a + 4b - 3c = 0 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta được : a = 20; b = 10; c = 40
Vậy số tế bào của các nhóm I, II, III lần lượt là 20, 10, 40
b.
- Mỗi tế bào của nhóm III sau khi kết thúc giảm phân tạo ra 1 loại giao tử.
- Tuy nhiên số loại giao tử không vượt quá 2n = 25.
- Do vậy, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ 40 tế bào của nhóm III là 25 = 32 loại.
c.
- Số tinh trùng tạo ra từ quá trình giảm phân của 3 nhóm tế bào là:
20.4 + 10.4 + 40.2 = 200 (tinh trùng)
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
2:200 = 1%
- Số trứng tham gia thụ tinh là:
2 : 10% = 20 (trứng)
- Số tế bào sinh trứng cần thiết để tạo ra số trứng nói trên là: 20:1 = 20 (tế bào)


4

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
0,5

0,5
0,5


Họ và tên thí sinh:……………………..…………..

Chữ ký giám thị 1:

Số báo danh:……………………………..………...

…………….………………..

SỞ GDĐT BẠC LIÊU
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Gồm 02 trang)

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012

* Môn thi: SINH HỌC
* Lớp: 10 (Bảng A)
* Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ
Câu 1: (4 điểm)
a. Cho các nguyên tố đại lượng và vi lượng sau đây: N, P, K, S, Mg, Fe, Cu,
Zn,Co,Mo.
+ Những nguyên tố nào liên quan đến hàm lượng diệp lục trong lá và quá trình cố
định nitơ khí quyển?
+ Khi đất thiếu Mg, cây có thể lấy Mg từ đâu cho các lá non?
+ Vì sao khi trồng cây họ đậu lại phải bón phân vi lượng chứa Mo?
b. Một gen dài 0,51 micrômet và có 3900 liên kết hyđrô. Mạch đơn thứ nhất của gen
có số nuclêôtit loại Ađênin là 150, mạch đối diện có số Xitôzin là 300 nuclêôtit. Hãy
xác định tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit của gen và của từng mạch đơn
của gen.
Câu 2: (4 điểm)
a- Nêu cấu trúc và chức năng của ti thể. Dựa vào đâu để biết được ti thể có nguồn
gốc từ tế bào nhân sơ?
b- Nêu thí nghiệm chứng minh sự co và phản co nguyên sinh.
Câu 3: (4 điểm)
a. -Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ
vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này?
- Trong quá trình hô hấp nội bào, có những giai đoạn nào xảy ra tại ti thể? Tóm tắt
nguyên liệu và sản phẩm nếu nguyên liệu ban đầu là một phân tử glucoz?
b. Giải thích nguyên lí sinh học của quá trình làm sữa chua ?
Câu 4: (4 điểm)
1. Một tế bào mẹ có hàm lượng ADN trong nhân là 9pg trải qua một lần phân
bào bình thường đã tạo ra tế bào con đều có hàm lượng ADN không đổi so với tế bào
mẹ. Hỏi tế bào trên có thể trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích.

2. Xét 3 tế bào A, B, C đều nguyên phân. Tế bào A nguyên phân 7 lần, tế bào B
nguyên phân ít hơn tế bào A 3 lần. Tổng số tế bào con được sinh ra từ cả 3 tế bào bằng
bình phương của một số nguyên dương. Xác định số lần nguyên phân của tế bào C?
Câu 5: (4 điểm)
a. - Thế nào là nuôi cấy liên tục? Tại sao người ta chọn nuôi cấy vi sinh vật liên tục để
thu sinh khối?
- Muốn xác định tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật, người ta phải xác định ở pha
nào?
1


b. . Người ta đưa vào môi trường nuôi cấy liên tục 50 tế bào vi khuẩn E.coli, nhiệt độ
của môi trường nuôi cấy được duy trì ổn định ở 400C. Thời gian sinh trưởng được xác
định là 2 giờ. Hãy tìm:
- Số lần phân bào của mỗi tế bào tế bào vi khuẩn ban đầu.
- Tổng số tế bào vi khuẩn có trong môi trường sau thời gian nuôi cấy trên.
Giả sử các tế bào vi khuẩn không bị chết và thời gian sinh trưởng nói trên đã
loại trừ giai đoạn tiềm phát của vi khuẩn.

--- HẾT ---

2


SỞ GDĐT BẠC LIÊU

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Gồm 04 trang)

* Môn thi: SINH HỌC
* Lớp: 10 (Bảng A)
* Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (4 điểm)
a.
+ Hàm lượng diệp lục: N, Mg,Fe.
(0,5đ)
+ Quá trình cố định nitơ khí quyển: Mo,Fe,S.
(0,5đ)
+ Khi đất thiếu Mg, cây có thể lấy Mg từ các lá già trước khi rụng cho các lá non.
(0,5đ)
+ Mo chứa trong phức hệ ezim nitrôgenaza và họat hóa cho enzim này.Cây họ đậu có khả
năng cố định nitơ khí quyển và ezim nitrôgenaza xúc tác cho quá trình này.
(0,5đ)
b.
* Tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit của gen :
- Tổng số nuclêôtit của gen = 0,51.104 / 3,4 .2 = 3000 (nuclêôtit)
- Theo đề ta có :
2A + 3G = 3900 (1)
2A + 2G = 3000 (2)
-Từ (1) và (2) ta được:
G = X = 900 (nuclêôtit)
=> A = T = 3000/2 – 900 = 600 (nuclêôtit)

(0,25đ)


(0,5đ)
- Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen:
A = T = 600/3000 .100% = 20%
G = X = 50% - 20% = 30%.
(0,25đ)
* Tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit của từng mạch đơn của gen:
- Theo đề ta có: A1 = 150 => A2 = 600 – 150 = 450 (nuclêôtit)
X2 =300 => X1 = 900 – 300 = 600 (nuclêôtit)
-Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của từng mạch đơn của gen là:
A1 = T2 = 150 (nuclêôtit)
T1 = A2 = 450 (nuclêôtit)
G1 = X2 = 300 (nuclêôtit)
X1 = G2 = 600 (nuclêôtit)
- Vậy tỷ lệ phần trăm của từng mạch đơn của gen là:
A1 = T2 = 150 .100%: (3000 : 2 ) = 10%
T1 = A2 = 450.100%: (3000 : 2 ) = 30%
G1 = X2 = 300.100%: (3000 : 2 ) = 20%
X1 = G2 = 600 .100%: (3000 : 2 ) = 40%

1

(0,5đ)

(0,5đ)


Câu 2: (4 điểm)
a. - Cấu trúc của ti thể: (0,5đ) Ti thể được bao bọc bởi hai màng: màng ngoài và màng
trong. Ở giữa hai màng là khe gian bào
+ Màng ngoài là màng lipoprotein trơn điều hòa sự ra vào ti thể của các chất

+ Màng trong gấp nếp hình thành các tấm răng lược hoặc các tấm nhỏ xuyên vào khối
cơ chất ở trong lòng ti thể làm tăng diện tích của màng trong. Hình dạng, số lượng và
cách sắp xếp của các tấm răng lược thay đổi tùy thuộc vào từng loại tế bào. Trên màng
trong và các tấm răng lược có đính các cấu trúc nhỏ là các oxixom hay ATP- xom
Cơ chất trong lòng ti thể chứa ADN, ARN, ADP, ATP, các riboxom rất bé và các hệ
enzim.
- Chức năng: (0,5đ)
+ Diễn ra chu trình Creps
+ Dãy hô hấp (dãy truyền điện tử)
+ Quá trình phosphorin hóa
+ Nơi tích lũy nhiều sản phẩm như : Protein, lipit, kim loại (Ag, Fe, Ca), và các chất
màu.
- Nguồn gốc ti thể được dựa vào: (1,0đ)
+ Tế bào nhân chuẩn thực bào tế bào nhân sơ
+ Màng ngoài của ti thể giống màng nguyên sinh chất của tế bào nhân thực. Màng
trong của ti thể giống màng nguyên sinh chất của tế bào nhân sơ.
b.* Mẫu vật, dụng cụ và hóa chất: (0,5đ)
- Lá thài lài hoặc một số lá cây có tế bào với kích thước tương đối lớn và dễ tách lớp biểu
bì ra khỏi lá.
- Kính hiển vi quang học với vật kính x10, x40 và thị kính x10 hoặc x15.
- Lưỡi dao cạo râu, phiến kính và lá kính.
- Ống nhỏ giọt
- Nước cất, dung dịch muối (hoặc đường) loãng
- Giấy thấm
* Cách tiến hành: (1,0đ)
- Dùng lưỡi dao cạo râu tách lớp biểu bì của lá cây thài lài tía sau đó đặt lên phiến kính
trên đó đã nhỏ sẵn một giọt nước cất. Đặt một lá kính lên mẫu vật. Dùng giấy thấm hút bớt
nước còn dư ở phần ngoài.
- Đặt phiến kính lên bàn kính hiển vi sau đó chỉnh vùng có mẫu vật vào chính giữa hiển vi
trường rồi quay vật kính x10 để quan sát vùng có mẫu vật


2


- Chọn vùng có lớp tế bào mỏng nhất để quan sát các tế bào biểu bì của lá rồi sau đó
chuyển sang vật kính x40 để quan sát cho rõ hơn
- Lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi và dùng ống nhỏ giọt nhỏ một dung dịch muối loãng
vào rìa của lá kính rồi dùng mảnh giấy thấm đặt ở phía bên kia của lá kính hút dung dịch để
đưa nhanh dung dịch nước muối vào vùng có tế bào.
- Quan sát các tế bào biểu bì khác nhau kể từ sau khi nhỏ dung dịch nước muối để thấy
quá trình co nguyên sinh diễn ra như thế nào. Chú ý nếu nồng độ đường hoặc muối quá cao sẽ
làm hiện tượng co nguyên sinh xảy ra quá nhanh khó quan sát. Có thể dùng các dung dịch có
nồng độ muối hoặc đường khác nhau và quan sát trên kính để thấy sự khác biệt về mức độ và
tốc độ co nguyên sinh.
- Sau khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh ở các tế bào biểu bì, nhỏ một giọt nước cất
vào rìa của lá kính giống như khi ta nhỏ giọt nước muối trong thí nghiệm co nguyên sinh.
- Đặt tiêu bản lên kính và quan sát tế bào
* Kết quả: (0,5đ)
- Chất nguyên sinh co lại tách khỏi thành tế bào
- Chất nguyên sinh trở lại trạng thái ban đầu
Câu 3: (4 điểm)
a

b

- Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời
giải phóng năng lượng.
* Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng: Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối
cùng là O2),hô hấp kị khí (Chất nhận e cuối cùng là một chất vô cơ), lên
men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ).

- Các giai đoạn hô hấp xảy ra tại ti thể:
Xảy ra tại chất nền ti thể :
+ Chuyển hóa trung gian: 2axit pyruvic Æ 2Acetyl Co.A + 2CO2 +
2NADH
+ Chu trình crep: 2Acetyl Co.A + 2ADP + 6NAD+ + 2FAD+Æ 4CO2
+ 6NADH + 2FADH2 + 2ATP
Xảy ra ở màng trong ti thể: chuỗi chuyền điện tử:
10NADH + 2FADH2 + 6O2 Æ 34 ATP + 12H2O
– Làm sữa chua là ứng dụng quá trình lên men lăctic trong điều kiện kị
khí
– Vi khuẩn lăctic trong “sữa cái” sẽ được cấy vào môi trường dinh dưỡng
là dung dịch sữa có đường lactoz
- Ủ trong 6-8h để tạo môi trường kị khí với nhiệt độ thích hợp cho vi
khuẩn sinh trưởng.
- Vi khuẩn lên men đường tạo axit lăctic làm protein trong sữa đông tụ có
độ sánh, và tạo ra nhiều vitamin, axit amin… có hàm lượng dinh dưỡng
cao

3

0,25đ
0,75đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ



Câu 4: (4 điểm)
1) - Đó có thể là quá trình nguyên phân. Vì kết quả nguyên phân cũng tạo ra được 2 tế
bào con có bộ NST không đổi ⇒ hàm lượng ADN bằng nhau và bằng với tế bào mẹ.

1,0đ
- Đó cũng có thể là giảm phân I. Vì kết quả giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có số
1,0đ
lượng NST giảm đi một nửa nhưng mỗi NST đều ở trạng thái kép ⇒ hàm lượng
ADN bằng nhau và bằng với tế bào mẹ.
2) Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào C
Gọi k là số nguyên dương
Theo đề ta có: 27 + 27-3 + 2x = k2
0,5đ
⇔ 2x = k2 - 144 = k2 - 122 = (k +12) (k - 12)
m
Đặt 2 = k + 12 (1)
2n = k - 12 (2)
0,5đ
Điều kiện: m, n ≥ 0; m > n và m + n = x
Lấy (1) - (2) ta có 2m - 2n = 24 (3)
0,5đ
⇔ 2n(2m-n - 1) = 23.3
n
3
⇔2 =2
⇒ n = 3 thế vào (3) ta có m = 5 và x = m + n = 3 + 5 = 8
0,5đ
Vậy tế bào C nguyên phân liên tiếp 8 lần
Câu 5: (4 điểm)

a/ Nuôi cấy liên tục là phương pháp nuôi cấy vi sinh vật trong một môi trường được
bổ sung chất dinh dưỡng và rút bỏ các sản phẩm trao đổi chất và sinh khối tế bào dư thừa một
cách liên tục. Do đó, các vi sinh vật được duy trì ở trạng thái sinh trưởng tương ứng với pha
lũy thừa, mật độ tế bào ổn định trong suốt quá trình nuôi cấy.
Đây là phương pháp nuôi cấy được sử dụng trong sản xuất sinh khối vi sinh vật,
enzim, vitamin,…
1,0đ
- Muốn xác định tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật, người ta phải xác định ở pha lũy
thừa. vì ở pha này thời gian thế hệ hầu như không thay đổi.
1,0đ
b/ - Số lần phân bào của mỗi tế bào tế bào vi khuẩn ban đầu
+ Ở nhiệt độ 400C thời gian thế hệ (tức thời gian của một lần phân bào của vi khuẩn
E.coli là 20 phút
+ Số lần phân bào của mỗi tế bào ban đầu:
2 giờ/20 phút = 6 lần
1.0đ
- Tổng số tế bào vi khuẩn có trong môi trường sau thời gian nuôi cấy:
N = N0 x 2n = 50 x 26 = 3200 (tế bào)
1.0đ

--- HẾT---

4


×