Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

phân tích kết quả hoạt động tín dụng trung và dài hạn ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 95 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHÂU PHƢỢNG HẢI

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 9/2014

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHÂU PHƢỢNG HẢI
MSSV: S1200390

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PHAN ĐÌNH KHÔI

Tháng 9/2014

2


LỜI CẢM TẠ
Ngƣời viết xin chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn nhiệt tình của Quý thầy cô khoa
Kinh Tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt kiến thức quan trọng giúp ngƣời viết tiếp
thu và vận dụng kiến thức để hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn thầy Phan Đình Khôi đã nhiệt tình hƣớng dẫn ngƣời
viết trong suốt quá trình làm luận văn và giúp ngƣời viết hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Hậu Giang, đặc biệt là cô và các anh, chị phòng Khách hàng
doanh nghiệp, phòng kế hoạch tổng hợp đã luôn nhiệt tình giúp đỡ và hỗ trợ ngƣời viết
trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng và nỗ lực trong quá trình và hoàn thành luận văn, nhƣng với
kiến thức hạn hẹp nên chắc rằng luận văn còn nhiều thiếu sót. Ngƣời viết rất mong
nhận đƣợc ý kiến của Quý thầy cô và giáo viên hƣớng dẫn để luận văn đƣợc hoàn
thiện hơn nữa.
Cuối cùng, xin gửi lời kính chúc đến Quý thầy cô, thầy Phan Đình Khôi cùng
cô và anh, chị Phòng khách hàng doanh nghiệp, phòng kế hoạch tổng hợp lời chúc sức
khỏe và thành công trong công việc.
Bày tỏ sự biết ơn sâu sắc với tấm lòng trân trọng!

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.
Cần Thơ, ngày 22 tháng 11 năm 2014

Châu Phƣợng Hải

ii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU ............................................................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỂ TÀI ........................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3
1.3.1 Phạm vi không gian ........................................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi thời gian ............................................................................................... 3
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 3
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................ 3
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................................... 3
1.5 CẤU TRÚC BÀI PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG
DÀI HẠN ................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................ 5
2.1.1 Khái quát về tín dụng ........................................................................................ 5
2.1.2 Phân loại tín dụng ............................................................................................... 5
2.1.3 Nghiệp vụ tín dụng ............................................................................................ 5
2.1.4 Quy trình cho vay của ngân hàng BIDV Hậu Giang ......................................... 7
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 8
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................ 8
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................................... 8
2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng .......................................................... 9
2.2.3.1 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng ...................................................... 9
2.2.3.2 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng .......................................................... 11
iii


2.3 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ..................................................................................... 12
2.4 KHUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 14
CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẬU GIANG .................................................................................... 15
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH HẬU GIANG .............................................................................................. 15
3.1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam ............. 15
3.1.2 Tổng quan về ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam chi nhánhHậu
Giang .......................................................................................................................... 16
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CÁC PHÕNG BAN ........................... 16
3.3 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV
CHI NHÁNH HẬU GIANG 2011 – 6 THÁNG ĐẦU 2014 ..................................... 19
3.3.1 Thu nhập ............................................................................................................ 21
3.3.2 Chi phí ............................................................................................................... 22

3.3.3 Lợi nhuận ........................................................................................................... 24
3.4 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA
BIDV TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................................................. 25
3.4.1 Thuận lợi ............................................................................................................ 25
3.4.2 Khó khăn............................................................................................................ 26
3.4.3 Phƣơng hƣớng hoạt động của BIDV Hậu Giang............................................... 26
CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN HẬU GIANG ............................................... 28
4.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT NGUỒN VỐN CỦA CHI NHÁNH TỪ 2011 ĐẾN 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ......................................................................................... 28
4.2 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI
NHÁNH GIAI ĐOẠN 2011 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014..................................... 31
4.3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN BIDV
HẬU GIANG TỪ 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU 2014 ................................................ 35
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay trung và dài hạn .................................................... 35
4.3.1.1 Doanh số cho vay theo kỳ hạn tín dụng ......................................................... 35
iv


4.3.1.2 Doanh số cho vay theo mục đích vay vốn ...................................................... 37
4.3.1.3 Doanh số cho vay theo nhóm nợ .................................................................... 39
4.3.1.4 Doanh số cho vay phân theo mức lãi suất vay ............................................... 41
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ trung và dài hạn....................................................... 44
4.3.2.1 Doanh số thu nợ theo kỳ hạn tín dụng ............................................................ 44
4.3.2.2 Doanh số thu nợ theo mục đích vay vốn ........................................................ 45
4.3.2.3 Doanh số thu nợ theo nhóm nợ....................................................................... 48
4.3.2.4 Doanh số thu nợ theo lãi suất ......................................................................... 51
4.3.3 Phân tích dƣ nợ trung dài hạn ............................................................................ 53
4.3.3.1 Dƣ nợ theo kỳ hạn .......................................................................................... 53

4.3.3.2 Dƣ nợ trung dài hạn theo mục đích vay ......................................................... 54
4.3.3.3 Dƣ nợ trung dài hạn theo nhóm nợ ................................................................. 57
4.3.3.4 Dƣ nợ trung dài hạn theo lãi suất vay ............................................................. 60
4.3.4 Phân tích nợ xấu trung dài hạn .......................................................................... 62
4.3.4.1 Nợ xấu trung dài hạn theo kỳ hạn................................................................... 62
4.3.4.2 Nợ xấu trung dài hạn theo mục đích vay ........................................................ 64
4.3.4.3 Nợ xấu trung dài hạn theo nhóm nợ ............................................................... 66
4.3.4.4 Nợ xấu trung dài hạn theo lãi suất vay ........................................................... 69
4.4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA
BIDV HẬU GIANG ................................................................................................... 71
4.4.1 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ................................................................... 71
4.4.2 Dƣ nợ trung dài hạn trên tổng vốn huy động .................................................... 72
4.4.3 Hệ số thu hồi nợ trung dài hạn .......................................................................... 72
4.4.4 Tỷ lệ nợ xấu trung dài hạn ................................................................................. 73
4.4.5 Vòng quay vốn tín dụng .................................................................................... 74
CHƢƠNG 5
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HẬU GIANG ............................................................................................................. 75
5.1 PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN ............ 75
v


5.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CÕN TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG
DÀI HẠN TẠI BIDV HẬU GIANG ......................................................................... 77
5.3 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HẬU GIANG .............................................................................................................. 78
5.3.1 Kiểm tra quá trình vay vốn, sử dụng vốn và quản lý giám sát tín dụng để giảm
thiểu rủi ro tín dụng ................................................................................................... 78

5.3.2 Các biện pháp phát triển sản phẩm .................................................................... 79
CHƢƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 82
6.1 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 82
6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 84

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Thu nhập-Chi phí-Lợi nhuận của ngân hàng BIDV chi nhánh Hậu Giang từ
2011 đến nửa đầu năm 2014 ....................................................................................... 20
Bảng 4.1. Tình hình nguồn vốn BIDV Hậu Giang từ 2011 đến nửa đầu 2014 .......... 30
Bảng 4.2. Tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV Hậu Giang từ năm 2011 đến nửa đầu
năm 2014 .................................................................................................................... 34
Bảng 4.3a. Doanh số cho vay trung dài hạn theo kỳ hạn tín dụng của BIDV Hậu Giang
2011-2013 ................................................................................................................... 35
Bảng 4.3b. Doanh số cho vay trung dài hạn theo kỳ hạn của BIDV Hậu Giang từ 6
tháng 2013 đến 6 tháng 2014 ...................................................................................... 35
Bảng 4.4. Doanh số cho vay trung dài hạn theo mục đích vay của BIDV Hậu Giang
giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu 2014 ......................................................................... 38
Bảng 4.5a. Doanh số cho vay trung dài hạn theo nhóm nợ của BIDV Hậu Giang giai
đoạn 2011-2013 .......................................................................................................... 40
Bảng 4.5b. Doanh số cho vay trung dài hạn theo nhóm nợ của BIDV Hậu Giang giai
đoạn 6 tháng 2013 đến 6 tháng 2014 .......................................................................... 40
Bảng 4.6a. Doanh số cho vay trung dài hạn theo lãi suất cho vay của BIDV Hậu Giang
giai đoạn 2011-2013 ................................................................................................... 43
Bảng 4.6b. Doanh số cho vay trung dài hạn theo lãi suất cho vay của BIDV Hậu Giang

giai đoạn 6 tháng 2013 đến 6 tháng 2014 .................................................................. 43
Bảng 4.7a. Doanh số thu nợ trung dài hạn theo kỳ hạn tín dụng của BIDV Hậu Giang
2011-2013 ................................................................................................................... 44
Bảng 4.7b. Doanh số thu nợ trung dài hạn theo kỳ hạn của BIDV Hậu Giang từ 6
tháng 2013 đến 6 tháng 2014 ...................................................................................... 44
Bảng 4.8. Doanh số thu nợ trung dài hạn theo mục đích vay của BIDV Hậu Giang giai
đoạn 2011 đến 6 tháng đầu 2014 ................................................................................ 46
Bảng 4.9a. Doanh số thu nợ trung dài hạn theo nhóm nợ của BIDV Hậu Giang giai
đoạn 2011-2013 .......................................................................................................... 49
Bảng 4.9b. Doanh số thu nợ trung dài hạn theo nhóm nợ của BIDV Hậu Giang giai
đoạn 6 tháng 2013 đến 6 tháng 2014 .......................................................................... 49
Bảng 4.10a. Doanh số thu nợ trung dài hạn theo lãi suất cho vay của BIDV Hậu Giang
giai đoạn 2011-2013 ................................................................................................... 52
vii


Bảng 4.10b. Doanh số thu nợ trung dài hạn theo lãi suất cho vay của BIDV Hậu Giang
giai đoạn 6 tháng 2013 đến 6 tháng 2014 .................................................................. 52
Bảng 4.11a. Dƣ nợ trung dài hạn theo kỳ hạn của BIDV Hậu Giang 2011-2013 ..... 53
Bảng 4.11b Dƣ nợ trung dài hạn theo kỳ hạn của BIDV Hậu Giang từ 6 tháng 2013
đến 6 tháng 2014......................................................................................................... 53
Bảng 4.12. Dƣ nợ trung dài hạn theo mục đích vay của BIDV Hậu Giang giai đoạn
2011 đến 6 tháng đầu 2014 ......................................................................................... 55
Bảng 4.13a. Dƣ nợ trung dài hạn theo nhóm nợ của BIDV Hậu Giang giai đoạn 20112013 ............................................................................................................................ 58
Bảng 4.13b. Dƣ nợ trung dài hạn theo nhóm nợ của BIDV Hậu Giang giai đoạn 6
tháng 2013 đến 6 tháng 2014...................................................................................... 58
Bảng 4.14a. Dƣ nợ trung dài hạn theo lãi suất cho vay của BIDV Hậu Giang giai đoạn
2011-2013 ................................................................................................................... 61
Bảng 4.14b. Dƣ nợ trung dài hạn theo lãi suất cho vay của BIDV Hậu Giang giai đoạn
6 tháng 2013 đến 6 tháng 2014.................................................................................. 61

Bảng 4.15. Nợ xấu trung dài hạn theo kỳ hạn của BIDV Hậu Giang từ 2011 đến 6
tháng 2014 .................................................................................................................. 63
Bảng 4.16. Nợ xấu trung dài hạn theo mục đích vay của BIDV Hậu Giang giai đoạn
2011 đến 6 tháng đầu 2014 ......................................................................................... 65
Bảng 4.17a. Nợ xấu trung dài hạn theo nhóm nợ của BIDV Hậu Giang giai đoạn 20112013 ............................................................................................................................ 67
Bảng 4.17b. Nợ xấu trung dài hạn theo nhóm nợ của BIDV Hậu Giang giai đoạn 6
tháng 2013 đến 6 tháng 2014...................................................................................... 67
Bảng 4.18a. Nợ xấu trung dài hạn theo lãi suất cho vay của BIDV Hậu Giang giai đoạn
2011-2013 ................................................................................................................... 70
Bảng 4.18b. Nợ xấu trung dài hạn theo lãi suất của BIDV Hậu Giang giai đoạn 6 tháng
2013 đến 6 tháng 2014............................................................................................... 70
Bảng 4.19. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng trung dài hạn của BIDV Hậu
Giang giai đoạn 2011-6 tháng đầu 2014..................................................................... 74

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại


BIDV Hậu Giang

:

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

NHNo & PTNT

:

Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn

ĐVT

:

Đơn vị tính

VNĐ

:

Việt Nam đồng

USD

:


Đồng dollars

TW

:

Trung ƣơng

GTCG

:

Giấy tờ có giá

CNTT

:

Công nghệ thông tin

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TCKT

:


Tổ chức kinh tế

KBNN

:

Kho bạc nhà nƣớc

NH

:

Ngân hàng

CK

:

Chiết khấu

ix


CHƢƠNG 1
PHẦN GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong giai đoạn hiện nay, có rất nhiều ngân hàng cùng tồn tại và phát triển, tạo
nên sự cạnh tranh giữa các ngân hàng. Trong hoạt động cho vay của ngân hàng tuy đã
đạt đƣợc những thành tựu, nhƣng còn gặp nhiều khó khăn. Do đó vấn đề “Tăng cƣờng
hoạt động tín dụng” nhằm nâng cao, mở rộng, giúp cho ngân hàng có thể tăng cƣờng

hoạt động kinh doanh của mình, hội nhập với nền tài chính trong khu vực là rất cần
thiết. Nhận thấy đƣợc điều này, các ngân hàng đã nhanh chóng nắm bắt lấy cơ hội
bằng cách tận dụng tối đa các nguồn vốn huy động, nâng cao chất lƣợng và đa dạng
hóa các loại hình tín dụng nhƣ cho vay lãi suất ƣu đãi với từng hộ gia đình, các loại
hình kinh doanh sản xuất....Với những nỗ lực ấy, hoạt động tín dụng đã đáp ứng kịp
thời các nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh, đầu tƣ và tiêu dùng, góp phần không
nhỏ vào tốc độ phát triển của đất nƣớc.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng nhất không những
đối với ngân hàng, mà còn đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
Trong giai đoạn kinh tế đang phát triển nhƣ hiện nay, nếu các doanh nghiệp không đầu
tƣ vốn để mở rộng sản xuất thì khó mà tồn tại lâu dài. Các cá nhân, hộ gia đình, các tổ
chức kinh doanh thiếu vốn nếu không vay vốn tạo điều kiện phục vụ các nhu cầu cần
thiết cho công việc, cuộc sống của mình thì sẽ gặp nhiều khó khăn. Với ngân hàng,
hoạt động tín dụng cho vay là hoạt động đem lại phần lớn thu nhập cho Ngân hàng, là
một trong những hoạt động có tính chiến lƣợc của ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những
ngân hàng ở Việt Nam đang cung cấp các sản phẩm cho vay, bảo lãnh, tài trợ dành cho
khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân. Định hƣớng của BIDV trong giai đoạn 2011 –
2015 đã xác định lĩnh vực tín dụng doanh nghiệp là một lĩnh vực mũi nhọn trong hoạt
động ngân hàng bán lẻ của BIDV với mục tiêu cụ thể là: “BIDV sẽ trở thành ngân
hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam (nằm trong top 3 ngân hàng lớn nhất), nắm giữ thị
phần lớn về dư nợ tín dụng, huy động vốn, dịch vụ thẻ với chất lượng và hiệu quả hàng
đầu Việt Nam.” Với khách hàng chiến lƣợc là các doanh nghiệp quy mô rộng lẫn
doanh nghiệp vừa và nhỏ lẫn khách hàng mũi nhọn là các khách hàng cá nhân đang
đƣợc ngân hàng đặc biệt chú trọng, hiện dƣ nợ tín dụng của khách hàng BIDV chiếm
tỷ trọng khá cao và có xu hƣớng ngày càng tăng. BIDV hƣớng tới cung cấp các sản
phẩm tín dụng đa dạng, chuẩn hóa và tập trung phát triển sản phẩm đáp ứng nhu cầu
thiết yếu của khách hàng, đồng thời thiết kế sản phẩm tín dụng phù hợp bao gồm: cho
vay du học, cho vay mua nhà, cho vay đầu tƣ tài sản cố định, cho vay mua ô tô phục
vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, cho vay dài hạn, ngắn hạn, thấu chi, cho vay đầu tƣ

1


dự án, cho vay thi công xây lắp, tài trợ doanh nghiệp khu chế xuất, tài trợ chuỗi cung
ứng thủy sản, tài trợ doanh nghiệp dệt may...
Tín dụng trung và dài hạn là một trong các hạng mục mang lại lợi nhuận không
nhỏ cho ngân hàng. Tuy nhiên với hạn mức tín dụng này thƣờng có mức lãi suất cao,
mức độ rủi ro cao với thời hạn thu hồi vốn vay dài nên vẫn còn nhiều tồn đọng ảnh
hƣởng đến kết quả chất lƣợng tín dụng hiện nay của đa phần các ngân hàng nói chung
vẫn là nợ xấu còn nhiều. Với thực trạng là hạng mục cho vay cụ thể là khoản mục
trung và dài hạn chƣa tận dụng đƣợc hết nguồn vốn huy động vào và công tác thu hồi
nợ của khoản mục trung và dài hạn còn nhiều bất cập. Hơn nữa BIDV cũng là một
trong số các ngân hàng hàng đầu cả nƣớc với các chính sách ƣu đãi và những sản
phẩm tín dụng đa dạng, chất lƣợng tốt phục vụ khách hàng tuy nhiên vẫn không tránh
khỏi nhiều khó khăn và rủi ro trong tình hình chung của nền kinh tế nƣớc ta. Tín dụng
trung và dài hạn có thể xem nhƣ một hạng mục khó tiếp cận với khách hàng hơn là các
khoản mục tín dụng khác bởi thời hạn dài và lãi suất cao nên tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do
đó, để hoạt động kinh doanh của ngân hàng đạt kết quả cao thì cần phải phân tích hoạt
động tín dụng trung và dài hạn để từ đó hạn chế đƣợc rủi ro và đề ra giải pháp nhằm
nâng cao và mở rộng hoạt động tín dụng này. Nhận thức đƣợc điều đó cùng với những
kiến thức có đƣợc trong quá trình học tập tại trƣờng nên tác giả quyết định chọn đề tài:
“Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang”để làm rõ kết quả cho vay trung dài hạn
tại BIDV và thông qua việc phân tích, đánh giá tình hình tín dụng của ngân hàng từ đó
đƣa ra các biện pháp, kiến nghị nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang. Từ đó, đề ra những giải pháp nhằm nâng
cao kết quả hoạt động và mở rộng hoạt động tín dụng này.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Khái quát tình hình huy động vốnkết hợp khái quát tình hình tín
dụng trung và dài hạn trong mối quan hệ với tín chung của ngân hàng qua các năm
2011, 2012, 2013, 6 tháng đầu năm 2014 để thấy đƣợc tỷ trọng tín dụng trung và dài
hạn so với tín dụng chung của ngân hàng.
- Mục tiêu 2: Phân tích kết quả hoạt độngtín dụng trung và dài hạn qua các năm
2011, 2012, 2013, 6 tháng đầu năm 2014thông qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
dƣ nợ và nợ xấu từ đó đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng trung và dài hạntại ngân
hàng, tìm ra những nguyên nhân, hạn chế cần đƣợc khắc phục.

2


- Mục tiêu 3: Tìm ra những giải pháp để khắc phục những hạn chế vốn có và mở
rộng hoạt động tín dụng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt
Nam chi nhánh Hậu Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu số liệu thu thập trong các năm 2011, 2012, 2013, 6 tháng đầu
năm 2014.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ phòng kế hoạch – tổng hợp, phòng khách hàng
doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP BIDV chi nhánh Hậu Giang bao gồm báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu.
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Sử dụng các phƣơng pháp sau để thực hiện phân tích dữ liệu thu thập.
Phƣơng pháp so sánh: Xem xét các chỉ tiêu phân tích dựa trên việc so sánh số

liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Điều kiện để so sánh là: Các chỉ tiêu so sánh
phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lƣờng,
phƣơng pháp tính toán. Có hai hình thức: So sánh số tuyệt đối và so sánh số tƣơng đối.
Phƣơng pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu việc tổng hợp, số hóa, biểu diễn bằng
đồ thị các số liệu thu thập đƣợc sau đó biểu diễn số liệu bằng đồ họa các đồ thị mô tả
số liệu hoặc giúp so sánh số liệu. Ngoài ra có thể biểu diễn bằng các bảng số liệu tóm
tắt, thống kê tóm tắt mô tả số liệu.
Phƣơng pháp luận: Dựa vào những phát biểu lý thuyết, định nghĩa, định lý, các
chỉ số tiêu chuẩn đối với các chuẩn mực sẵn có để đƣa ra các đánh giá, suy luận, kết
luận cho các số liệu thu thập đƣợc.
1.5 CẤU TRÖC BÀI PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG DÀI HẠN:
Chƣơng 1 mở đầu với lý do chọn để tài cho biết lý do và tên vấn đề đƣợc lựa
chọn để nghiên cứu là phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng
TMCP BIDV chi nhánh Hậu Giang. Bên cạnh đó việc xác định mục tiêu cần hƣớng
đến của đề tài đó là phân tích đƣợc thực trạng của tín dụng trung và dài hạn nhằm
đánh giá đƣợc chất lƣợng tín dụng và đề ra những biện pháp khắc phục mặt yếu kém
3


lẫn phát huy ƣu điểm gia tăng chất lƣợng tín dụng.Vấn đề nghiên cứu trong phạm vi từ
năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. Các số liệu thu thập đƣợc sử dụng phƣơng pháp
so sánh, phƣơng pháp tỷ trọng để phân tích.Chƣơng 2 sử dụng các khái niệm, các nội
dung liên quan, lý thuyết điển hình cũng nhƣ các mô hình thực nghiệm nhằm làm cơ
sở lý luận cho vấn đề phân tích. Hơn nữa việc trình bày lƣợc khảo tài liệu từ một số
các bài viết tiêu biểu của các tác giả đi trƣớc liên quan đến vấn đề đang nghiên cứu
giúp ngƣời viết có cái nhìn tổng quan cũng nhƣ mở rộng thêm về chi tiết, mức độ ảnh
hƣởng của các tác động chủ quan, khách quan đến hoạt động tín dụng trung và dài hạn.
Chƣơng 3 giới thiệu tổng quan về quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức của ngân hàng
BIDV. Trong chƣơng này ta khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng

qua từng năm bởi các tiêu chí thu nhập, chi phí, lợi nhuận. Hơn nữa ở chƣơng này việc
trình bày cụ thể phƣơng thức cho vay, tài trợ.. đồng thời đƣa ra những khó khăn và
thuận lợi trƣớc mắt mà ngân hàng đang đối mặt, kết hợp với định hƣớng, chính sách
phát triển trong tƣơng lai của ngân. Chƣơng kế tiếp đi sâu phân tích thực trạng tín
dụng trung và dài hạn qua các chỉ số nhƣ doanh số cho vay, doanh số thu nợ, nợ
xấu...để thấy đƣợc sự gia tăng cũng nhƣ các mặt còn yếu kém của lĩnh vực này qua đó
đƣa ra các đánh giá khách quan cho hoạt động tín dụng của ngân hàng. Chƣơng 5
thông qua các số liệu phân tích và đánh giá ở trƣớc đó để đề ra các giải pháp cho hoạt
động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng qua việc sử dụng ma trận swort bằng
việc triển khai các điểm mạnh, khắc phục những yếu kém còn tồn đọng. Chƣơng cuối
tổng kết lại quá trỉnh nghiên cứu vấn đề, đƣa ra những kết luận và kiến nghị đối với
ngân hàng BIDV.

4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng
Tín dụng là một mối quan hệ kinh tế thể hiện dƣới hình thức vay mƣợn và có
hoàn trả. Ngày nay, tín dụng đƣợc hiểu theo những định nghĩa khác nhau là quan hệ
kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả
cho ngƣời cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Hay một cách định nghĩa
khác đó là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp
nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa. Phổ biến hơn tín dụng đƣợc hiểu dƣới hình
thức là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ - ngƣời cho vay) cấp
tiền, hàng hóa, chứng khoán dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia
(Thái Văn Đại, 2012).
2.1.2 Phân loại tín dụng

Có nhiều phƣơng thức để phân loại tín dụng theo nhiều loại, hình thức khác nhau
Xét về thời hạn tín dụng thì loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm gọi là tín
dụng ngắn hạn, thƣờng đƣợc dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời và nhu cầu
sinh hoạt cá nhân.Tín dụng trung hạn là có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để mua sắm
TSCĐ, cải tiến và xây dựng các công trình nhỏ. Loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm,
đƣợc sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, mở rộng sản xuất có quy mô lớn đƣợc
xem nhƣtín dụng dài hạn.
Căn cứ theo ngành kinh tế thì đƣợc chia làm các thành phần nhƣ tín dụng sản
xuất và lƣu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho các doanh nghiệp và các chủ
thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hoá và lƣu thông hàng hoá. Bên cạnh đó
đƣợc xem là tín dụng tiêu dùng khi tín dụng đƣợc cấp cho cá nhân để sử dụng mua
sắm phƣơng tiện, tiện nghi, sửa chữa nhà cửa.. Ngoài ra căn cứ vào lĩnh vực đầu tƣ
còn có nhiều hình thức tín dụng khác.
Khi căn cứ vào mức độ tín nhiệm thì tín dụng khi cho vay Ngân hàng đòi hỏi
phải có tài sản thế chấp, cầm cố để đảm bảo khoản tiền vay là tín dụng có bảo đảm.
Tín dụng không có đảm bảo là loại cho vay chủ yếu dựa vào uy tín và tình hình tài
chính của ngƣời vay, lợi tức có thể có đƣợc trong tƣơng lai, tình hình trả nợ trƣớc
đâymà không cần tài sản thế chấp hay cầm cố để đảm bảo.
2.1.3 Nghiệp vụ tín dụng
Nguyên tắc vay vốn: Hiện nay ở Việt Nam ngân hàng áp dụng chung các
nguyên tắc dành cho tín dụng.Nguyên tắc thứ nhất làtiền vay đƣợc sử dụng đúng mục
5


đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc thứ hai là tiền vay phải đƣợc
hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Điều kiện cho vay: Là một trong những yêu cầu của ngân hàng đối với ngƣời
vay để làm cơ sở xem xét ra quyết định cho vay hay không cho vay (Thái Văn Đại,
2012, trang 40). Các khách hàng muốn đƣợc ngân hàng cho vay vốn phải có các điều
kiện cơ bản nhƣ: Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách

nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật; có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết, kèm
theo các dự án đầu tƣ, sản xuất, kinh doanh khả thi, phƣơng án phục vụ đời sống, trả
nợ khả thi,và phải thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay của Chính Phủ.
Hồ sơ vay vốn: Hồ sơ gồm có giấy chứng minh năng lực hành vi dân sự
(CMND, hộ khẩu, hôn thú…), các giấy tờ chứng minh tƣ cách pháp nhân (quyết định
thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, biên bản họp hội đồng
quản trị về việc vay vốn...), giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của Ngân hàng. Khách
hàng có phƣơng án vay vốn kèm các giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn, các
giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập,phƣơng án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả
nợ, các báo cáo tài chính 3 kỳ gần nhất đồng thời kèm theo các giấy tờ liên quan đến
tài sản đảm bảo.
Thẩm định: Qui trình thẩm định là rất cần thiết và quan trọng nó giúp cán bộ
tín dụng đánh giá đƣợc khả năng tài chính, khả thi của dự án từ đó giúp cho cán bộ tín
dụng đƣa ra mức cho vay, thời hạn thu hồi nợ hợp lí đồng thời hạn chế đến mức thấp
nhất rủi ro về tín dụng.Trên cơ sở hồ sơ vay vốn do khách hàng vay vốn cung cấp, cán
bộ tín dụng tiến hành thẩm định năng lực pháp lí của khách hàng, tình hình tài
chính,phƣơng án sản xuất kinh doanh, hiệu quả mang lại của dự án, có khả năng hoàn
trả nợ vay hay không. Các tài sản thế chấp cũng cần xem xét thẩm định vì đây là
nguồn trả nợ thứ 2 của khách hàng đối với Ngân hàng khi nguồn vốn trả nợ thứ nhất
không thực hiện đƣợc (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chủ quyền nhà, máy
móc , giấy tờ xe, sổ tiết kiệm..).Sau khi đã tiến hành thẩm định xong, nếu quyết định
cho vay, cán bộ tín dụng lập báo cáo thẩm định vay vốn và trình toàn bộ hồ sơ vay vốn
của khách hàng đã lập theo yêu cầu của Ngân hàng lên trƣởng phòng tín dụng xem xét.
Phương thức cho vay:Có nhiều cách thức cho vay, phổ biến nhất phải kể đến là
cho vay từng lần. Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng phải thực hiện các
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phƣơng thức cho vay thứ hai là
cho vay theo hạn mức tín dụng đó là khi tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định hoặc
theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Một cách thức khác khi cho vay nhƣ cho vay theo dự

án đầu tƣ. Đối với phƣơng thức này thì tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ
6


phục vụ đời sống. Đây là phƣơng thức cho vay trung và dài hạn, ngân hàng phải thẩm
định dự án trƣớc khi cho vay. Phƣơng thức cho vay cũng khá phổ biến hiện nay là trả
góp. Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn
vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong thời hạn cho
vay. Các hình thức cho vay nhƣ cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ
tín dụng đƣợc thực hiện khi tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng
số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ
và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín
dụng. Cho vay theo hạn mức thấu chi là tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp
thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng.
Khách hàng có thể tự chọn lựa cho mình các cách thức vay vốn khác nhau phù hợp với
từng điều kiện kinh tế riêng, nhằm phục vụ tốt cho nhu cầu cao của khách hàng cũng
nhƣ gia tăng nguồn sinh lợi nhuận cho ngân hàng.
Bảo đảm tín dụng: Đƣợc xem nhƣ là một phƣơng tiện tạo cho chủ ngân hàng có
một sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi tài sản đảm bảo tín dụng)
để hoàn trả nợ vay cho ngƣời cho vay khi ngƣời đi vay không có khả năng hoặc không
trả nợ (Thái Văn Đại, 2012, trang 49-57). Đảm bảo tín dụng sẽ tạo động lực cho ngƣời
vay trả nợ cho ngân hàng, đồng thời sẽ làm nản lòng những ngƣời đi vay nhƣng có ý
định giật nợ do đó là tuyến phòng thủ của ngân hàng. Đối với tài sản đảm bảo phải có
đầy đủ chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp, tài sản phải đƣợc phép chuyển nhƣợng và
tài sản phải có ngƣời mua. Đảm bảo tín dụng với hình thức đảm bảo đối vật nhƣ cầm
cố là ngƣời vay vốn dùng tài sản động sản sở hữu của mình giao cho ngân hàng quản
lý để đảm bảo ngân hàng có nguồn thu nợ thứ hai. Một cách khác là thế chấp khi bên
vay vốn dùng tài sản là bất động sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ trả nợ khi nguồn trả nợ thứ nhất của ngƣời vay bị mất đi.

Rủi ro tín dụng: Khách hàng không thực hiện đƣợc các nghĩa vụ trả nợ gốc và
lãi đúng thời hạn cho ngân hàng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không
lƣờng trƣớc đƣợc do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả
đƣợc nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn. Nợ xấu ngày càng
càng cao chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Đây là loại rủi ro lớn nhất, thƣờng
xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề nhất (Thái Văn Đại, 2012, trang 87).
2.1.4 Quy trình cho vay của ngân hàng BIDV Hậu Giang
Giải thích quy trình
Khách hàng trực tiếp đến gặp cán bộ tín dụng để nộp hồ sơ xin vay vốn. Bƣớc
2 cán bộ tín dụng xuống địa bàn khách hàng sản xuất kinh doanh để thẩm định những
điều kiện cần thiết. Bƣớc 3 nếu hợp lý thì cán bộ tín dụng xem xét cho vay và trình lên
giám đốc.Sau đó Ban giám đốc kiểm tra, duyệt dựa trên cơ sở hồ sơ vay vốn và
khảnăng nguồn vốn của ngân hàng sau đó trả hồ sơ đƣợc duyệt cho trƣởng phòng tín
7


dụng, trƣởng phòng tín dụng gửi lại cho cán bộ tín dụng. Kế đến án bộ tín dụng
chuyển hồ sơ cho vay sang phòng dịch vụ khách hàng. Bƣớc tiếp theo phòng dịch vụ
khách hàng có trách nhiệm lƣu hồ sơ vay vốn, mở sổ cho vay, làm thủ tục phát vay
cho khách hàng. Cuối cùng phòng dịch vụ khách hàng sẽ chuyển hồ sơ sang vay vốn
cho phòng tiền tệ kho quỹ và kho quỹ nhận lệnh chi tiền sẽ làm thủ tục giải ngân.
Quy trình cho vay tại ngân hàng BIDV Hậu Giang
Khách hàng

Phòng Tiền tệ Kho quỹ

7

1


2

6

5

Phòng dịch vụ khách hàng
3

Phòng tín dụng

Giám đốc

4
(Nguồn: Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp)

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ phòng kế hoạch – tổng hợp, phòng khách hàng
doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP BIDV chi nhánh Hậu Giang. Cụ thể : Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2011, 2012, 2013, 6 tháng đầu năm 2014. Bảng
báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu. Tổng hợp thông
tin từ tạp chí ngân hàng, tƣ liệu tín dụng tại ngân hàng, sách báo về ngân hàng.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp so sánh phân tích tình hình nguồn
vốn huy độngvà cho vay cũng nhƣ các hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm
2011, 2012, 2013, 6 tháng đầu 2014. Sử dụng phƣơng pháp tỷ trọng để xác định đóng
góp và mức độ ảnh hƣởng của tín dụng trung dài hạn đến tổng doanh số ngân hàng.
Đối với mục tiêu 2: Sử dụng phƣơng pháp so sánh và các chỉ số tài chính để đo
lƣờng hiệu quả hoạt động tín dụng để phân tích kết quảcủa hoạt động tín dụng trung

dài hạntừ 2011 đến6 tháng đầu năm 2014. Sử dụng phƣơng pháp tỷ trọng để xác định
mức độ ảnh hƣởng của từng đối tƣợng đến tổng doanh số của tín dụng trung dài hạn.
 Phƣơng pháp so sánh: là phƣơng pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Điều kiện để so
sánh là: Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội
dung kinh tế, đơn vị đo lƣờng, phƣơng pháp tính toán. Có hai hình thức:
8


So sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với
kỳ gốc của các chỉ tiêu nghiên cứu. Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm
đƣợc tính so với số liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động hay không và từ
biến động để tìm ra nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc phục.
y  y1  y0

Ta có:
Trong đó :

y : phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
y o : chỉ tiêu năm trƣớc (hoặc 6 tháng)

y1 : chỉ tiêu năm sau.

(hoặc 6 tháng)

So sánh số tương đối: là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc của các chỉ tiêu phân tích. Phƣơng pháp dùng để làm rõ tình hình biến động
các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nghiên cứu. So sánh tốc độ tăng trƣởng của các chỉ
tiêu qua các năm và từ các chỉ tiêu tìm ra nguyên nhân, khắc phục.
y 


Ta có:
Trong đó :

y1
*100%
y0

y : biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
y o : chỉ tiêu năm trƣớc. (hoặc 6 tháng)

y1 : chỉ tiêu năm sau. (hoặc 6 tháng)

 Phƣơng pháp thống kê mô tả:Nghiên cứu việc tổng hợp, số hóa, biểu diễn
bằng đồ thị các số liệu thu thập đƣợc sau đó biểu diễn số liệu bằng đồ họa các đồ thị
mô tả số liệu hoặc giúp so sánh số liệu. Ngoài ra có thể biểu diễn bằng các bảng số liệu
tóm tắt, thống kê tóm tắt mô tả số liệu.
 Phƣơng pháp luận:Dựa vào những phát biểu lý thuyết, định nghĩa, định lý,
các chỉ số tiêu chuẩn đối với các chuẩn mực sẵn có để đƣa ra các đánh giá, suy luận,
kết luận cho các số liệu thu thập đƣợc.
Đối với mục tiêu 3: Dựa vào kết quả phân tích nêu lên những điểm mạnh, điểm
yếu cũng nhƣ nhữn thuận lợi hoặc khó khăn từ đó đƣa ra các giải pháp mở rộng hoạt
động tín dụng tại BIDV Hậu Giang.
2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.2.3.1 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng
 Doanh số cho vay :Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân
hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu đƣợc hay chƣa trong một
khoảng thời gian nhất định.

9



 Doanh số thu nợ :Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng
thu về đƣợc khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
 Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣợc
vào một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai
chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.Công thức tính: Dƣ nợ cuối kỳ = Dƣ nợ
đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ – Doanh sốthu nợ trong kỳ
Nhƣ vậy dƣ nợ cho vay cuối kỳ phụ thuộc vào ba yếu tố: Thứ nhất là dƣ nợ cho
vay đầu kỳ là chỉ tiêu từ năm trƣớc chuyển sang, là số không thay đổi trong năm nay.
Thứ hai là doanh số cho vay trong kỳ là doanh số cho vay trong kỳ tăng thì dƣ nợ cho
vay trong kỳ cũng tăng và ngƣợc lại. Thứ ba là doanh số thu nợ trong kỳ với doanh số
thu nợ trong kỳ tỷ lệ nghịch với dƣ nợ cho vay cuối kỳ. Nếu doanh số thu nợ tăng thì
dƣ nợ cho vay cuối kỳ giảm và ngƣợc lại.
 Nhóm nợ
Căn cứ quyết định 493/2005QĐ-NHNN và quyết định bổ sung số 18/2007/QĐNHNN, Ngân hàng TMCP Việt Nam thực hiện phân loại nợ theo 5 nhóm “Nợ xấu” là
nợ thuộc nhóm 3,4,5 (quy định tại Quyết định 234/QĐ/HĐQT-NHCT 37 ngày
09/06/2005 và Quyết định bổ sung 296/QĐ-HĐQT-NHCT 37 ngày 01/08/2007).
a) Nhóm 1: Các khoản nợ trong hạn mà chi nhánh đánh giá là có đủ khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi.Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh
giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại. Khoản nợ khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã
đƣợc cơ cấu tối thiểu trong vòng 1 năm và các kỳ hạn tiếp theo đƣợc đánh giá là có
khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn theo thời hạn đã đƣợc cơ cấu lại. Trƣờng hợp
khách hàng có nợ cơ cấu lại bao gồm nợ ngắn hạn và nợ trung, dài hạn thì chỉ xem xét
đƣa vào nợ nhóm 1 khi khách hàng đã trả đầy đủ (nợ ngắn hạn và nợ trung, dài hạn) cả
gốc và lãi của số nợ đƣợc cơ cấu lại trong thời gian quy định trên, đồng thời các kỳ
hạn tiếp theo đƣợc đánh giá là đủ khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn theo thời
hạn đã đƣợc cơ cấu lại.
b)Nhóm 2 (nợ cần chú ý):Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày, nợ cơ cấu lại

thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại đƣợc đánh giá là có khả năng
trả nợ đầy đủ, đúng hạn. Khoản nợ đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng bị suy
giảm, mức độ tổn thất tối đa là 5% giá trị nợ gốc.Các khoản nợ khách của khách hàng
mà có khoản nợ phân loại vào nhóm rủi ro cao nhất là nợ nhóm 2, tình hình hoạt động
kinh doanh hòa vốnvà hệ số nợ vay trung dài hạn/ vốn chủ sở hữu lớn hơn 3.
c) Nhóm 3 (nợ dƣới tiêu chuẩn):Các khoản nợ quá hạn từ 90 - 180 ngày, các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn cơ cấu lại.
Khoản nợ có đủ cơ sở đanh giá khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm, mức độ
10


tổn thất tồi đa 5% đến 20% giá trị nợ gốc. Khách hàng có các khoản nợ khác mà có
khoản nợ phân loại vào nhóm rủi ro cao nhất là nợ nhóm 3, tình hình kinh doanh của
khách hàng bị thua lỗ.
d) Nhóm 4 (nợ nghi ngờ):Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày, nợ cơ cấu
lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.Các
khoản nợ đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm, mức độ tổn thất tối đa
20% đến 50% giá trị nợ gốc.Các khoản nợ khác của khách hàng mà có khoản nợ phân
loại vào nhóm rủi ro cao nhất là nợ nhóm 4. Với tình hình hoạt động kinh doanh của
khách hàng bị xấu đi nghiêm trọng khi vốn chủ sở hữu âm, và/hoặc bị khởi kiện hoặc
khởi tố, và/hoặc ngƣời vay bỏ trốn hoặc chết hoặc mất tích, và/hoặc bị thu hồi giấy
phép kinh doanh, giấy phép hành nghề (nếu có), và/hoặc khách hàng bị thiệt hại do
nguyên nhân khác…
e) Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.Các khoản nợ có đủ cơ sở đánh giá
khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm, mức độ tổn thất tối đa trên 50% giá trị nợ
gốc. Những khoản nợ khác của khách hàng mà có khoản nợ phân loại vào nhóm rủi ro
cao nhất là nhóm 5% và những khoản nợ khác của khách hàng mà có khoản nợ phân
loại vào nhóm rủi ro cao nhất là nhóm 5. Bên cạnh đó các khoản nợ có các căn cứ

thuộc nhóm 4 và không có TSBĐ, bảo lãnh của Chính phủ, Bộ Tài chính hoặc có
TSBĐ nhƣng không đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp lệnh hiện hành về
đảm bảo tiền vay.
2.2.3.2 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng
Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ=

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

x 100%

(2.1)

Chỉ tiêu này đánh giá công tác thu nợ của Ngân hàng. Nó phản ánh trong một
thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng
vốn. Chỉ số này càng cao phản ánh hoạt động thu nợ có hiệu quả, đồng thời thể hiện ý
thức trả nợ của ngƣời dân, đồng vốn cho vay đƣợc sử dụng nguồn vốn không hiệu quả.
Tỷ lệ nợ xấu: Chất lƣợng cho vay một phần đƣợc thể hiện ở mức độ an toàn vốn
tín dụng thông qua chỉ tiêu tỉ lệ nợ xấu.Những ngân hàng có chỉ số này càng thấp thì
hoạt động tín dụng của Ngân hàng càng hiệu quả.Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá hiệu quả và chất lƣợng hoạt động tín dụng. Nếu tỷ lệ cao thì cho thấy chất lƣợng
tín dụng thấp (và ngƣợc lại), theo thông lệ của quốc tế và Việt Nam thì tỷ lệ này dƣới
mức 3% là bình thƣờng, trên 3% cho thấy hoạt động tín dụng đang có nhiều rủi ro

11


Tỷ lệ nợ xấu=


Nợ xấu
Tổng dƣ nợ

x100%

(2.2)

Vòng quay vốn tín dụng: Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng
của Ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần
vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân
chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Vòng quay vốn tín dụng (vòng)=

Doanh số thu nợ
Dƣ nợ bình quân

Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động: Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đầu tƣ
của một đồng vốn huy động trong hoạt động cho vay. Nó giúp cho nhà phân tích so
sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động. Chỉ tiêu này quá lớn
hay quá nhỏ đều không tốt. Nếu chỉ tiêu này quá lớn thì Ngân hàng có thể gặp rủi ro
thanh khoản, ngƣợc lại chỉ tiêu này quá nhỏ thì Ngân hàng chƣa tận dụng hết nguồn
vốn, hiệu quả không cao.
Tổng dƣ nợ/vốn huy động =

x100%

(2.4)

Vốn huy động trên tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động
vốn của Ngân hàng, chỉ số này càng cao cho thấy hoạt động của Ngân hàng ngày càng

hiệu quả.


độ







=




độ




x 100%

(2.5)

2.3 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Tiếp cận hoạt động tín dụng của ngân hàng có thể bắt đầu trên nhiều khía cạnh
khác nhau nhƣ tín dụng ngắn hạn, trung dài hạn, tín dụng doanh nghiệp, tín dụng tiêu
dùng cá nhân. Mỗi mảng nghiên cứu đem lại những cái nhìn khác nhau trong lĩnh vực
hoạt động ngân hàng và những vấn đề chung mà hầu hết các ngân hàng đều gặp phải.

Kết quả hoạt động cho vay ngắn hạnNHNo & PTNTchi nhánh Ô Môn cho thấy hoạt
động tín dụng ở chi nhánh trọng điểm là khoản mục cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ
trọng cao và chủ đạo. Sử dụng các chỉ số từ doanh số cho vay, thu nợ, dƣ nợ và nợ xấu
thì công tác phát triển tín dụng ngắn hạn từ năm 2011 trở đi luôn tăng là do khách
hàng vay vốn chủ yếu thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp nên đúng mùa thu hoạch
ngƣời dân dễ thu hồi vốn để trả cho ngân hàng và làm hồ sơ vay vốn cho mùa tiếp
theo.Tình hình nợ xấu qua các năm có tiến triển giảm dần nhƣng nhìn chung nợ xấu
còn ở mức cao do ngƣời dân gặp khó khăn, vì khách hàng vay vốn là đa ngành nghề có
ngành thì sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả nhƣng cũng có ngành gặp khó khăn. Bên
cạnh những chuyển biến tích cực trong công tác cho vay ngắn hạn thì ngân hàng cũng
12


gặp phải tình trạng cho vay trung và dài hạn qua 3 năm chiếm tỷ lệ không cao,qui mô
nguồn vốn ngân hàng còn khá nhỏ nên gặp khó khăn cho việc đầu tƣ phƣơng án sản
xuất, kinh doanh trung và dài hạn. Tuy nhiên khi xét đến hoạt động tín dụng chung của
ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Cần Thơ đã chỉ ra rằng hoạt động tín dụng cho
vay của ngân hàng chiếm 80% là các khoản vay ngắn hạn do nguồn vốn huy động chủ
yếu của ngân hàng cũng đến từ các khoản này và cũng nhằm tránh những rủi ro trong
công tác thu hồi nợ. Bên cạnh đó cơ cấu nợ xấu của ngân hàng cũng chiếm phần lớn là
các khoản vay ngắn hạn và công tác thu hồi nợ cũng chƣa đạt kết quả tốt. Mặt yếu kém
còn tồn đọng của ngân hàng đó là việc tiếp nhận vốn điều chuyển từ hội sở do ngân
hàng chƣa thể chủ động đƣợc vốn vay, còn hạn chế trong các khoản vay trung và dài
hạn, ngân hàng đa phần chỉ tập trung cho vay tỷ trọng cao đối với một, hai ngành nghề
đang phát triển mạnh tại địa bàn. Nhằm giải quyết những khó khăn thì những biện
pháp khắc phục nhƣ mở rộng công tác đóng gói sản phẩm với lãi suất ƣu đãi, miễn phí
một số dịch vụ dành cho những đối tƣợng khách hàng duy trì một lƣợng tiền gửi và
vay nhất định, tăng cƣờng công tác thẩm định để nâng cao chất lƣợng của các khoản
vay, mở rộng mạng lƣới giao dịch tại những quận huyện có nhiều tiềm năng. Một cái
nhìn khác khi nghiên cứu về thực trạng cho vay cá nhân của ngân hàng BIDV chi

nhánh Cần Thơ. Sử dụng phƣơng pháp so sánh khi đi sâu vào các sản phẩm cho vay cụ
thể nhƣ cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà, cho vay mua ô tô,cho vay du học…Các khoản cho
vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở có xu hƣớng tăng mạnh và chiếm tỷ trọng cao nhất, doanh số
cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá cao trong các khoản vay tiêu dùng. Bên cạnh đó
công tác thu hồi nợ khá tốt ở các khoản vay mua nhà, các khoản vay ngắn hạn mặc dù
vẫn còn tồn đọng tình trạng nợ xấu ở các khoản vay trung và dài hạn, các khoản vay
tín chấp bắt đầu tăng lên nhƣng nhìn chung nợ xấu có chuyển biến giảm dần. Qua
nghiên cứu thiết lập ma trận SWOT, chỉ ra những khiếm khuyết vẫn còn đó là vẫn bỏ
sót một khối lƣợng lớn khách hàng thuộc đối tƣợng tiểu thƣơng chợ và các đối tƣợng
tự doanh tại nhà, rủi ro từ các khoản vay tín chấp, thủ tục cho vay tiêu dùng bị hạn chế,
vay tiêu dùng hiện nay chƣa là thế mạnh của ngân hàng nên chiếm một tỷ trọng chƣa
thật sự cao. Đồng thời đƣa ra các thế mạnh và biện pháp khắc phục nhƣ mở rộng đối
tƣợng cho vay tiêu dùng, mở rộng mạng lƣới hoạt động đến các huyện, xã ở ngoại ô
thành phố, thắt chặt và kiểm soát lại các khoản vay tín chấp, các khoản vay không rõ
mục đích sử dụng …Qua đề tài nghiên cứu đƣa đến một mảng nhìn riêng trong hoạt
động vay tiêu dùng tại BIDV chi nhánh Cần Thơ chƣa sôi nổi, còn chiếm tỷ trọng thấp
do ngân hàng chƣa phát triển mạnh khoản vay tiêu dùng mà tập trung chủ yếu vào các
đối tƣợng là khách hàng doanh nghiệp, tổ chức.

13


2.4 KHUNG NGHIÊN CỨU
Phân tích kết quả hoạt động tín dụng trung dài hạn
Khái quát kết quả hoạt động 2011-6 tháng 2014
Thu nhập

Lợi nhuận

Chi phí


Khái quát tình hình nguồn vốn 2011-6 tháng 2014
Các chỉ tiêu phân tích
Doanh số cho vay

Kỳ hạn

Doanh số thu nợ

Mục đích vay

Dƣ nợ

Nhóm nợ

Nợ xấu

Lãi suất

Các chỉ tiêu đánh giá
Vốn huy
động/Tổng
nguồn

Dƣ nợ/vốn
huy động

Hệ số thu nợ
Giải pháp
Kết luận


14

Tỷ lệ nợ xấu

Vòng quay
vốn tín dụng


×