Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Biến đổi tính từ thành danh từ trong Tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.22 KB, 2 trang )

Biến đổi tính từ thành danh từ
Một trong những bài tập tương đối khó đối với các bạn học sinh là bài
tập biến đổi từ. Cái khó ở đây chính là việc làm thế nào để xác định
đúng dạng từ và đúng từ có nghĩa tương thích với chỗ trống mình cần và
một trong những yêu cầu cơ bản là bạn phải nắm rõ cách chuyển động từ
thành danh từ. Hãy cùng điểm qua một số cách biến đổi tính từ thành
danh từ một cách ngắn gọn và dễ nhớ nhé.
1. Các tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất đổi sang danh từ
bằng cách thêm -ness hay -ty
eg : redness, whiteness, happiness, laziness, loneliness, honesty, safety,
cruelty, .ect .
2. Những tính từ tận cùng bằng -ful hay -ly đổi sang danh từ bằng
cách thêm -ness
eg : careful -> carefulness ; ugly-> ugliness
3. Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure đổi sang danh
từ bằng cách thêm -ity
eg : mental ->mentality; equal -> equality; cordial -> cordiality
partial -> partiality; timid -> timidity; solid -> solidity
valid -> validity; pure -> purity; fertile -> fertility
4. Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng
cách bỏ -t rồi thêm -ce
eg : importance, ignorance, confidence, intelligence .
Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng
cách bỏ -t rồi thêm -cy


eg : brilliant – brilliancy, redundant – redundancy, innocent – innocency
5. Tính từ với-ed và -ing
Khi ta thêm hậu tố -ed và -ing vào sau động từ sẽ biến động từ đó thành
tính từ. Nhưng khi nào dùng -ed khi nào dùng -ing vào sau động từ?
Mong rằng một số diễn giải dưới đây sẽ giúp bạn không nhầm lẫn khi sử


dụng.
Chỉ có một ít tính từ kết thúc bằng -ed hoặc -ing nhưng chúng rất phổ
biến:
worried/worrying, interested/interesting, excited/exciting
5.1 ‘-ed’ adjectives
Giới từ kết thúc bằng -ed được dùng để nói người ta cảm thấy thế nào:
‘She was surprised to find that she had been upgraded to first class.’
‘I was confused by the findings of the report.’
‘She felt tired after working hard all day.’
5.2 ‘-ing’ adjectives
Giới từ kết thúc bằng -ing được dùng để mô tả sự vật hoặc hoàn cảnh
như thế nào. Hãy so sánh những ví dụ dưới đây với những câu ở trên.
‘Being upgraded to first class is surprising.’
The findings of this report are confusing.’
‘Working hard all day is tiring.’



×