Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng Từ Sơn Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.32 KB, 37 trang )

Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Mục lục
Phần mở đầu
1. Lý do thiết kế, tính chất và mục tiêu của đồ án
2. Cơ sở thiết kế quy hoạch
Chơng I: Điều kiện tự nhiên, Đặc điểm hiện trạng khu đất quy hoạch
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.2. Hiện trạng
1.3. Đánh giá tổng hợp hiện trạng
Chơng II: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Chơng III: Bố cục quy hoạch kiến trúc
3.1. Cơ cấu tổ chức quy hoạch
3.2. Quy hoạch sử dụng đất đai
3.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
Chơng IV: Hạ tầng kỹ thuật
4.1. Quy hoạch giao thông
4.2. Quy hoạch san nền
4.3. Quy hoạch cấp nớc
4.4. Quy hoạch thoát nớc và vệ sinh môi trờng
4.5. Quy hoạch cấp điện và thông tin
Chơng V: Kinh tế xây dựng
5.1. Lựa chọn hình thức đầu t
5.2. Hiệu quả của việc đầu t xây dựng
5.3. Danh mục các công trình xây dựng
Chơng VI: Cơ chế quản lý khai thác dự án và tiến độ thực hiện dự án
Chơng VII: Phơng án bảo vệ môi trờng
Chơng VIII: Kết luận và kiến nghị
Phần Phụ Lục



Phần mở đầu
1. Lý do thiết kế, tính chất và mục tiêu của đồ án

Bắc Ninh là một tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, giáp giới với các tỉnh Bắc Giang,
Hải Dơng, Hng yên và Hà Nội. Tỉnh Bắc Ninh có những lợi thế lớn nằm gọn trong
vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc với 3 cực phát triển là Hà Nội, Hải phòng, Quảng
Ninh, có các tuyến giao thông huyết mạch của Quốc gia chạy qua nh Quốc lộ 1A,
quốc lộ 18, đờng 282, đờng sắt xuyên Việt. Khi xây dựng xong đoạn Quốc lộ 18
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
Công ty t vấn Đại học Xây dựng

3


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

kéo dài ( Bắc Ninh - Sóc Sơn) khoảng cách từ ga hàng không Quốc tế Nội Bài đi
Bắc Ninh chỉ khoảng 20km.
Trong những năm gần đây tình hình phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh Bắc
Ninh có những chuyển biến và tăng trởng mạnh mẽ về tốc độ phát triển và cơ cấu
thành phần các ngành trong đó có sự xuất hiện một loạt các khu công nghiệp tập
trung và các cụm công nghiệp làng nghề. Đây sẽ là động lực mạnh thu hút đầu t
đồng thời tạo làm tăng tỷ lệ gia tăng dân số cơ học và kèm theo nhu cầu về các dịch
vụ hạ tầng xã hội và đô thị cần cung cấp. Cụ thể là các nhu cầu về nhà ở và các nhu
cầu về đất đô thị nói chung đang ngày càng tăng cao. Lãnh đạo UBND Tỉnh Bắc
Ninh đã có chủ trơng khuyến khích các nhà đầu t - đầu t vào các dự án phát triển hạ
tầng đô thị và kinh doanh nhà để đáp ứng các nhu cầu về nhà ở của nhân dân.

Theo quy hoạch sử dụng đất khu vực thị trấn Từ Sơn, khu vực lập dự án đợc
quy hoạch nh một khu dự kiến phát triển của thị trấn. Trong đó một phần là đất đô
thị và một phần là đất phát triển công nghiệp ( Khu công nghiệp Tiên Sơn mở rộng).
Khu vực dự án đợc quy hoạch nh một khu dân c dự kiến phát triển phục vụ cho các
nhu cầu về đất ở của dân c trong vùng với tổng diện tích là 16 ha. Hiện nay đờng
295 đi qua khu vực đã đợc thi công mở rộng với mặt cắt đờng rộng 35m nối liền đờng quốc lộ 1A và đờng quốc lộ 1 mới cải tạo. Đây là những điều kiện rất thuận lợi
cho công tác phát triển đô thị.
Để có thể tiến hành đầu t theo dự án, cần tiến hành lập quy hoạch xây dựng
với tỷ lệ 1/500, trên cơ sở quy hoạch xây dựng này có thể tiến hành lập dự án đầu t
hạ tầng - kinh doanh nhà cho từng lô nhỏ mà không phá vỡ quy hoạch chung của
toàn khu vực.
Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch:
Tên của đồ án:

Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở và Hạ tầng công cộng xã Tân Hồng Từ
Sơn Bắc Ninh.
Mục tiêu của đồ án:

- Quy hoạch chi tiết khu nhà ở nhằm tạo ra một khu nhà ở hiện đại có chất lợng cao với những điều kiện tốt hơn về cung cấp điện, nớc, thoát nớc, vệ sinh môi
trờng, cây xanh thoáng mát, khai thác lợi thế về đất đai, thơng mại của khu vực để
đáp ứng tốt nhu cầu về hoạt động kinh tế, thơng mại, dịch vụ, thể thao, văn hoá xã
hội trong khu vực.
- Từng bớc hoàn chỉnh một khu nhà ở đầy đủ cơ sở hạ tầng, đáp ứng các yêu
cầu về không gian kiến trúc phải hiện đại, mang tầm vóc của đô thị ngang tầm đô
thị loại III, phù hợp với tốc độ đô thị hoá của toàn quốc và khu vực. Khai thác và tổ
chức bố cục kiến trúc phối hợp giữa nhu cầu ở và các nhu cầu khác của con ngời về
các mặt nh: Nhà trẻ, các khu cây xanh có kết hợp các không gian vui chơi giải trí
.v.v. có hiệu quả và thuận lợi trong sử dụng.
- Quy hoạch một khu đô thị mới của Thị Trấn với cơ sở hạ tầng hiện đại đáp
ứng đợc các yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới của Tỉnh.

- Xác lập cơ sở quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết và triển khai đầu t
xây dựng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
Công ty t vấn Đại học Xây dựng

4


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Xác định vị trí cụ thể các lô đất gắn với chức năng hoạt động cũng nh hệ
thống hạ tầng kèm theo.
- Tạo cơ sở pháp lý để lập dự án đầu t phát triển và kinh doanh hạ tầng thu
hút vốn đầu t tạo việc làm cho ngời lao động, đóng góp cho Ngân sách của Nhà nớc
và Tỉnh.
-Phát triển quỹ nhà ở phục vụ định hớng phát triển về nhiều mặt của Thị trấn.
-Dành đất tạo lập quỹ nhà phục vụ cho các đối tợng là các tổ chức, cơ quan
có nhu cầu mua.
-Góp phần hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể của Thị trấn Từ Sơn.
-Huy động mọi nguồn vốn cùng tham gia xây dựng dự án.
Tính chất:

Là khu nhà ở thấp tầng gắn kết giữa nhà ở với công trình công cộng và hệ
thống cây xanh phù hợp với quy hoạch chi tiết của toàn khu vực. Là khu nhà ở hiện
đại với các nhà biệt thự 3 tầng và các khu nhà liên kế cao 3 - 4 tầng với công trình
công cộng, công viên cây xanh, thể thao,
2. Cơ sở về việc điều chỉnh thiết kế quy hoạch


- Căn cứ vào quyết định số 06/XD QLN về việc phê duyệt quy hoạch chi
tiết khu nhà ở xã Tân Hồng huyện Từ Sơn ngày 14 1 2005 .
- Điều lệ quản lý đầu t xây dựng cơ bản kèm theo nghị định số 52/1999/ NĐ CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ và các nghị định bổ xung, sửa đổi ban hanh sau
nghị định 52/1999/ NĐ - CP.
- Các văn bản của Nhà nớc, các Bộ, các ngành của Tỉnh Bắc Ninh về quản lý
sử dụng đất đai, quản lý sử dụng đô thị hiện hành.
- Tờ trình số 147/TT BQL và Công văn số 446/CV UB của Uỷ ban nhân
dân Huyện Từ Sơn ngày 21 tháng 09 năm 2004 về việc khảo sát địa điểm lập dự án
đầu t xây dựng khu đô thị tại xã Tân Hồng huyện Từ Sơn - Bắc Ninh.
- Công văn số 1339/CN XDCB - CT của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Bắc Ninh
ngày 29 tháng 09 năm 2004 về việc khảo sát địa điểm lập dự án đầu t xây dựng khu
nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất để tạo vỗn xây dựng cơ sở hạ tâng tại xã Tân
Hồng huyện Từ Sơn - Bắc Ninh
- Bản đồ đo đạc địa hình khu vực tỷ lệ 1/500 do Phòng đo đạc bản đồ của Sở
Tài Nguyên Môi Trờng đo năm 2004.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 682/BXDCSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam.
-Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam (TCVN 4417:1987, TCVN 4418:1987,
TCVN 4448:1987, TCVN 4454:1987)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
Công ty t vấn Đại học Xây dựng

5


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chơng I: Đặc điểm hiện trạng khu đất xây dựng
1.1. Đặc điểm thiên nhiên
Vị trí và giới hạn khu đất nghiên cứu:

Khu đất quy hoạch nằm trong phạm vi xã Tân hồng Thị trấn Từ Sơn
Tỉnh Bắc Ninh có diện tích 38.289 m2, đợc giới hạn nh sau :
- Phía Bắc và Đông Bắc tiếp giáp với khu đô thị Đồng Nguyên.
- Phía Tây Nam giáp với đờng 295.
- Phía Đông Bắc giáp khu dân c thôn Tam L
- Phía Đông Nam giáp khu đô thị Bắc Từ Sơn.
Điều kiện tự nhiên khí hậu:
Theo quy chuẩn xây dựng Việt nam (tập III), ban hành theo quyết định
439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ xây dựng thì khu đất nghiên cứu thuộc
vùng khí hậu A3, khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh.
a. Nhiệt độ không khí :
- Nhiệt độ trung bình năm :
23,30
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối :
39,50C
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối:
4,80C
b. Độ ẩm tơng đối của không khí
- Độ ẩm trung bình năm :
84%
- Độ ẩm trung bình tháng cao nhất :
88%
- Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất :
79%
c. Lợng ma :
- Lợng ma trung bình năm :

1311,0mm
- Lợng ma trung bình tháng cao nhất :
254,6mm
- Lợng ma lớn nhất trong 1 ngày :
204,0mm
- Lợng ma lớn nhất trong 60 phút:
113,0mm
- Số ngày ma trung bình trong 1 năm :
144,5 ngày
d. Gió :
Theo quy chuẩn xây dựng Việt nam (tập III), khu vực quy hoạch nằm ở vùng
áp lực gió II B, bị ảnh hởng khá mạnh của bão, W0 = 95daN/m2
- Tốc độ gió mạnh nhất :
34m/s
- Hớng gió thịnh hành trong mùa hè :
Đông Nam
- Hớng gió thịnh hành trong mùa đông :
Đông Bắc và Đông Nam
Địa chất thuỷ văn trong khu vực:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
Công ty t vấn Đại học Xây dựng

6


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Qua các kết quả khảo sát các khu vực xung quanh cho thấy khu vực xây dựng

có nền ổn định, khả năng chịu tải trung bình, thuận lợi cho xây dựng các công trình
dân dụng. Trong khu vực quy hoạch không có các ao hồ lớn. Chỉ có một số đoạn mơng thuỷ lợi.
1.2. Hiện trạng sử dụng đất và kỹ thuật hạ tầng

Hiện trạng sử dụng đất
Toàn bộ đất trong khu vực dự án là ruộng canh tác nông nghiệp. Trong khu
vực không có các doanh nghiệp hoặc nhà máy chiếm đất, không có đất dân c.
Bảng tổng hợp hiện trạng quỹ đất trong khu vực quy hoạch
T
T
1
2
3

Loại đất
Đất canh tác nông nghiệp

đất mơng nớc
Đất đờng hiện có
Tổng cộng

Diện tích
m2

Tỷ lệ
%

69181.48
1444.57
1493.65

72119.7

95.926
2.003
2.071
100.0

Hệ thống đờng giao thông: Hệ thống giao thông trong khu vực hiện nay đã
có đờng quốc lộ 295 đang đợc thi công mở rộng mặt cắt đờng rộng 35m.
Hệ thống cấp điện: trong khu vực có tuyến dây 35 KV cấp điện cho các khu
vực dân c và bệnh viện trong khu vực. Dự kiến nguồn điện cấp cho khu đô thị sẽ đợc lấy từ nguồn điện trung thế này.
Hệ thống cấp nớc
Hiện nay trong khu vực cha có hệ thống cấp nớc sạch tập trung. Tại thị trấn
Từ Sơn đã có dự án đầu t xây dựng nhà máy cấp nớc sạch đang đợc tiến hành theo
hình thức BO với công suất thiết kế hoàn chỉnh là 20.000m3/ngày đêm, giai đoạn
đầu công suất sẽ là 3000m3/ngày đêm. Nhà máy nớc này theo kế hoạch sẽ đợc hoàn
thành trong năm 2004.
Hệ thống thông tin liên lạc: Toàn bộ khu vực quy hoạch nằm trong vùng phủ
sóng, và thuộc kế hoạch phát triển của Bu điện Bắc Ninh.
Đánh giá tổng hợp:
Toàn bộ diện tích đất trong khu vực đều là ruộng lúa và đất canh tác nông
nghiệp. Tình hình an ninh chính trị trong khu vực rất tốt, không có các biến cố phức
tạp. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu hầu nh cha có, hệ thống giao thông khu
vực đang đợc đầu t xây dựng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
Công ty t vấn Đại học Xây dựng

7



Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho xây dựng và sinh sống. Địa chất khu vực qua
khảo sát sơ bộ đảm bảo ổn định cho các công trình xây dựng.

Chơng Ii: các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Khu nhà ở và Hạ tầng công cộng xã Tân Hồng Từ Sơn Bắc Ninh sẽ đáp
ứng đợc các nhu cầu sau:
- Nhu cầu nhà ở Đô thị của dân c trong thị trấn Từ Sơn.
- Tạo nguồn lao động dịch vụ, cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật để hỗ trợ phát
triển kinh tế.
TT
I
II

1
2
3
4

5

III

Hạng mục

Dân số trong khu vực thiết kế
Chỉ tiêu sử dụng đất


Đất ở
Nhà ở biệt thự
Công trình công cộng
Cây xanh, TDTT
Tầng cao xây dung
Nhà biệt thự
Nhà liền kề
Công trình công cộng
Mật độ xây dựng trung bình
Nhà ở
Công trình công cộng
Hạ tầng kỹ thuật

Tỷ lệ đất giao thông
Cấp nớc sinh hoạt
Cấp nớc CTCC
Cấp nớc tới cây, rửa đờng
Cấp nớc cứu hoả
Thoát nớc bẩn sinh hoạt
Thoát nớc bẩn CTCC
Cấp điện sinh hoạt
Cấp điện CTCC

Đơn vị
Ngời

Chỉ tiêu
1250


m2/ô đất
m2/ng
m2/ng

28-35
180 300
3-5
3- 4

Tầng
Tầng
Tầng

3
3-4
2

%
%

35 40
55 65

%
l/ng/ngđ
m3/ngđ
m3/ngđ
m3/ngđ-l/s
l/ng/ngđ
l/ng/ngđ

W/ng
W/m2

20,6
180
320
320 7
324 15
180
180
350 500
10 30

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
Công ty t vấn Đại học Xây dựng

8


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chiếu sáng đờng phố

KW/Km

8

Chơng Iii: bố cục quy hoạch kiến trúc

3.1. Cơ cấu tổ chức quy hoạch

Các giải pháp tổ chức cơ cấu phân khu chức năng đều đáp ứng các yêu cầu về
mối liên hệ giữa các khu, tính hoạt động độc lập, tạo không gian cảnh quan và bán
kính hoạt động hợp lý, cụ thể là các phơng án sau:
a/ Phơng án 1:

Bao gồm các không gian chức năng:
Khu công trình công cộng nhà trẻ
Khu nhà ở biệt thự vờn
Khu nhà liền kề
Khu công viên cây xanh.
Cơ cấu quy hoạch:
TT

1
2
3
4

Loại đất

Đất công cộng
Đất ở
Đất cây xanh tập trung
Đất giao thông
Tổng

Diện tích (ha)


0,138
2,382
0,267
1,042
3,829

Tỷ lệ (%)

3,6
62,2
6,9
27,3
100

b/ Phơng án 2:

Bao gồm các không gian chức năng:
Khu công trình công cộng nhà trẻ
Khu nhà ở biệt thự vờn
Khu nhà liền kề
Khu công viên cây xanh
Khu công cộng nhà trẻ đợc bố trí tại vị trí trung tâm khu ở đảm bảo đợc bán
kính phục vụ trong khu ở đợc tốt nhất.
Các dãy nhà liền kề đợc bố trí dọc theo ba tuyến phố tạo nên cảnh quan đẹp
cho toàn bộ tuyến đờng.
Các khu biệt thự đợc bố trí về phía trong khu đất tạo đợc sự yên tĩnh cần thiết
cũng nh sự thuận lợi trong sinh hoạt của các chủ nhà sau này.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


9


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cây xanh đợc bố trí tập trung trong khu ở.
Cơ cấu quy hoạch:
TT

1
2
3
4

Loại đất

Diện tích (ha)

Đất công cộng
Đất ở
Đất cây xanh tập trung
Đất giao thông
Tổng

Tỷ lệ (%)

0,267
1,988

0,407
1.167
3,829

7,0
51,9
10,6
30,5
100

3.2. Quy hoạch sử dụng đất đai
Các chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng
TT

Loại đất

Mật độ
XD(%)

Đất xây dựng nhà biệt thự

50
60
80
90
55
65
5

Đất xây dựng nhà liền kề

Đất XD công trình công cộng
Đất công viên cây xanh

Tầng
cao

Tính chất

3,5 Nhà ở thấp tầng cao cấp
4
1
Nhà thấp tầng


Dịch vụ công cộng đô thị
Cây xanh khu ở

Bảng tổng hợp sử dụng đất
tt

loại đất

diện tích (m2) dt xd (m2) số CT (cái)

1

lka1

2382


1800

24

75,6

2,27

2

lka2

2382

1800

24

75,6

3,02

3

lka3

3382

2550


34

75,4

3,02

4

lka4

928

675

9

72,7

2,91

5

lkb 1

278

225

3


80,9

3,24

6

lkb 2

3586

2700

36

75,3

3,01

7

bt 1

1647

560

7

34,0


1,02

8

bt 2

1652

560

7

33,9

1,02

9

bt 3

3372

1120

14

33,2

0,99


10

bt 4

267

80

1

30,0

1,01

11

ctcc-nt

2671

900

1

33,7

0,67

12


cây xanh cảnh quan

4065

13

giao thông nội bộ - bãi đỗ xe

11.677
160

33,9

1,2

tổng

38.289

12.970

mật độ xd (%) hệ số sdđ

Các chỉ tiêu kỹ thuật chính:

Diện tích khu đất nghiên cứu: 43.650 m2
Diện tích xây dựng toàn khu: 13.810 m2
- Diện tích xây dựng biệt thự: 2.560 m2
- Diện tích xây dựng nhà liền kề: 10.350 m2
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn

10
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Diện tích xây dựng: 327 m2
Tổng diện tích sàn: 49.080 m2
- Diện tích sàn biệt thự: 7.680 m2
- Diện tích sàn nhà liền kề: 39.600 m2
Diện tích sàn công trình công cộng: 18.405 m2
Diện tích giao thông, sân, bãi đỗ xe: 11.904 m2
Mật độ XD toàn khu: 31,6%
Hệ số Sdđ: 1,12 lần
Tầng cao tối đa: 4 tầng
3.3. Tổ chức không gian kiến trúc - cảnh quan

Khu vực quy hoạch phía Tây Nam giáp trục đờng 295 của Huyện Từ Sơn, các
phía còn lại giáp với khu đô thị Đồng Nguyên, thôn Tam L lớn và bé. Vì thế khi
nghiên cứu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của đơn vị ở đã chú ý đến sự
gắn kết của khu với không gian chung của khu vực.
Các dãy nhà biệt thự, nhà liên kế đợc thiết kế hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc
và đợc hoà lẫn với cây xanh tạo thành một tổng thể hài hoà. Mái nhà tạo dốc để
chống nóng và mang đậm dáng dấp của kiến trúc và phong cảnh vùng Trung du.
Ban công và lôgia đợc đóng mở phong phú tạo hiệu quả cao về thẩm mỹ và hình
thức mặt đứng công trình cũng nh về điều hoà khí hậu ở.
- Đây là khu nhà ở mang tính chất điển hình vì vậy các công trình đều mang
hình thức kiến trúc đẹp và hiện đại. Cách tổ chức không gian và giải pháp thiết kế

công trình đều dựa vào đặc thù khí hậu của vùng Trung du Bắc Bộ và trình độ về
cảm thụ thẩm mỹ và ngôn ngữ kiến trúc.
- Các lô biệt thự và các khu nhà liền kề đợc sắp xếp có trật tự khá thuận tiện
giao thông.

Chơng IV: Hạ tầng kỹ thuật
4.1. Quy hoạch giao thông
Nguyên tắc thiết kê: Thiết kế tuân thủ theo Tiêu chuẩn thiết kế Đờng, Đờng
phố và Quảng trờng đô thị TCN 104-83.
Mạng lới đờng nội bộ đờng thiết kế rộng 13m và 10,5m. Trong đó lòng đờng
rộng 7m hoặc 5,5m đủ cho 2 làn xe, vỉa hè mỗi bên rộng 3m hoặc 2,5m. Kết cấu đờng loại A, tải trọng xe H10 (dùng cho xe con), môđun đàn hồi E yc = 1190daN/cm2,
gồm 3 lớp kết cấu: - lớp 1: 5cm (BT nhựa hạt trung)
-Lớp 2: 15 cm (cấp phối đá dăm loại 1)
-Lớp 3: 15cm (cấp phối đá dăm loại 2)
- Gạch lát hè 300x300 dày 6cm.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
11
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4.2. Quy hoạch san nền
Giải pháp thiết kế:
- Khu đất hiện trạng là đất ruộng, khu đất bên cạnh đã đợc san nền do đó ở
đây chính là giải pháp san nền hoàn thiện trong lô đất. Cao độ san nền hoàn thiện
lấy bằng cốt hoàn thiện của khu đô thị Đồng Nguyên đã thi công.
- Thiết kế san nền theo nguyên tắc san tạo mặt bằng để xây dựng hoàn chỉnh

các tuyến đờng và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi kèm theo đờng giao thông nh:
cấp thoát nớc, cấp điện, bãi đỗ xe, cây xanhĐối với các lô đất, san sơ bộ để lấy
mặt bằng xây dựng. Khi xây dựng các công trình trong lô, tuỳ thuộc vào thiết kế chi
tiết các công trình bên trong sẽ san gạt tiếp để phù hợp với yêu cầu sử dụng và đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài.
- Cơ sở cao độ khống chế: tuân theo cao độ khống chế quy hoạch san nền khu
vực và cao độ quy hoạch tại các tim đờng.
- Hớng dốc thoát nớc san nền đờng thiết kế dốc ra các nhánh đờng xung
quanh theo nguyên tắc nớc tự chảy. Cao độ vỉa hè cao hơn đờng từ 0,15 đến 0,2m.
Giải pháp san lấp:
-Khu vực nền đờng, bãi đỗ xe, trớc khi đắp nền cần bóc bỏ lớp đất hữu cơ
thảo mộ dày trung bình 20cm sau đó đắp cát san nền theo từng lớp, đầm nén với độ
chặt yêu cầu K=0,95
-Đối với các lô đất, tiến hành đắp nền theo từng lớp đến cốt thiết kế với
độ chặt yêu cầu là K=0,9. Khi xây dung các công trình bên trong lô sẽ xử lý nền
móng tiếp để phù hợp theo quy mô cụ thể của công trình.
-Khối lợng san lấp đợc tính toán theo phơng pháp lới ô vuông với kích
thớc ô trung bình 20x20m. Một số ô đợc chia nhỏ hơn cho phù hợp với ranh giới và
địa hình khu đất.
-Khi tính toán ô coi mặt đờng đã làm xong, sau đó sẽ trừ bớt phần khối
lợng đắp khuôn đờng.
4.3. Quy hoạch cấp, thoát nớc
4.3.1 Quy hoạch cấp nớc:
Khu vực nghiên cứu hiện nay là khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân Hồng
- Từ Sơn - Bắc Ninh. Hiện tại trong khu vực cha có hệ thống cấp nớc vì vậy hệ
thống cấp nớc là phải xây dựng và thiết kế mới.
Hiện tại khu vực thiết kế có tuyến ống quy hoạch chạy trên đờng 295 có thể
cung cấp nớc cho khu vực thiết kế
a. Các chỉ tiêu tính toán:


-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
12
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Tiêu chuẩn cấp nớc công cộng là 38 m3/ha.ng.đ
+ Tiêu chuẩn cấp nớc chữa cháy (chọn một đám cháy có lu lợng 10l/s theo
TCVN 2622-1995)
+ Tiêu chuẩn cấp nớc tới cây và rửa đờng là 10 m3/ha.ng.đ
+ Nớc cung cấp cho dịch vụ là 10% Qsh
+ Nớc thất thoát và dự phòng là 20% Qtc
- Tính toán sơ bộ số ngời sử dụng nớc trong dân c:
+ Tiêu chuẩn sử dụng đất ở là 5(ngời/hộ), diện tích đất ở là 11.960(m2)
+Số dân là 720(ngời)
+Tiêu chuẩn cấp nớc sinh hoạt là qo= 150l/ng.ngđ thì tổng lu lợng nớc cấp cho
khu dân c là: Qsh = 108 (m3/ng.đ)
Tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nớc:
Bảng tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nớc:
TT
1.
2.

Q
(m3/ngđ)

720 ngời


Tiêu
chuẩn
150 l/ngngđ

0 (Đám)

10 l/s

0

10%Qsh

10,8

10 (m3/ha)

13

10% Qtc

13,2

Thành phần dùng nớc

Quy mô

Nớc sinh hoạt ngời dân
Nớc cho một đám cháy trong 3
giờ liên tiếp


3.

Nớc cho dịch vụ

4.

Nớc tới cây, rửa đờng

5.

Nớc dự phòng rò rỉ

1,3ha

Cộng (lấy tròn)

108

145

b, Tổ chức mạng lới đờng ống:
Mạng lới đờng ống phân phối tổ chức theo sơ đồ cành cây đến các tiểu khu.Nớc sinh hoạt đợc cấp vào bể ngầm của các hộ tiêu thụ qua tuyến ống dịch vụ.
Đờng ống có đờng kính từ D50-D75 dùng ống HDPE.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
13
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết

Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 0,5m ống qua đờng xe chạy độ xâu
chôn ống không đợc nhỏ hơn 0,7 m.
Các tuyến ống chính phải tuân thủ theo quy hoạch chung đã xác định.
Không đợc lấy nớc từ đờng ống D80 trở lên để cấp cho một hộ gia đình (phải
cấp cho một nhóm hộ).
Trên mỗi đờng ống nhánh đặt tê chờ (có nút bịt) để đấu nối với ống cấp nớc
cho các hộ dân sau này.
Các tuyến ống phải đi phía trớc nhà và có đồng hồ đo nớc để dễ quản lý và tiết
kiệm nớc.
Trên hệ thống phân phối sẽ xây dựng các hố van chặn và xả kiệt để tiện cho
công tác quản lý
Không lắp đặt văn xả khí trên mạng lới vì các họng lấy nớc của các hộ tiêu thụ
có chức năng thay thế văn xả khí .
4.3.2 Quy hoạch thoát nớc:
a. Nguyên tắc thiết kế:
- Do đây là khu đô thị mới nên theo định hớng quy hoạch thoát nớc của Bộ
Xây dựng cần áp dụng kiểu hệ thống thoát nớc riêng hoàn toàn.
Thoát nớc thải sinh hoạt
- Đối với các khu nhà ở chia lô liền kề, nớc thải đợc đa ra rãnh thoát nớc
sau nhà, từ đây nớc thải đợc dẫn ra các tuyến cống nhánh trên đờng phố
(qua điểm đấu nối là các hố ga). Các tuyến cống thoát nớc đờng phố đợc
đặt trên vỉa hè, tim cống cách chỉ giới xây dựng 1,5 m, có đờng kính từ
300 ữ 600 mm.
- Với các khu hành chính sự nghiệp, khu vui chơi giải trí, nớc thải đợc tập
trung tại một vài giếng đấu nối trên tuyến cống vỉa hè chạy phía trớc.
- Toàn bộ nớc thải sinh hoạt đợc dẫn theo các tuyến cống đa về tuyến cống
chính thoát nớc lu vực nằm phía cuối khu vực về kênh 6 xã.

Thoát nớc ma
- Nớc ma trên đờng theo rãnh dọc đờng thu về các cửa thu tập trung chảy
vào các hố ga, hố thăm sau đó chảy ra khu kênh 6 xã.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
14
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bảng 1. Tiêu chuẩn thoát nớc bẩn lấy bằng tiêu chuẩn cấp nớc sạch
Số
Thành phần thải nớc
TT
1 Nớc sinh hoạt ngời dân
2 Nớc cho dịch vụ
Tổng cộng

Dân số (ngời)

Tiêu chuẩn

Nhu cầu (m3/ngđ)

720 ngời

150 l/ng-ngđ
10%Qsh


108
10,8
118,8

b. Các chỉ tiêu tính toán thoát nớc thải và nớc ma
Tính toán thoát nớc thải sinh hoạt:
Lu lợng tính toán của từng đoạn ống đợc coi nh chảy vào đầu đoạn cống và đợc xác định theo công thức:
n
n
+ qnhb
+ qvcn ) ì kch + qttr
qttn = (qdd

trong đó:


qttn lu lợng tính toán cho đoạn cống thứ n, (l/s)



n
lu lợng dọc đờng của đoạn cống thứ n, (l/s)
qdd



n
n
lu lợng nhánh bên đổ vào đoạn cống thứ n, tính tơng tự qdd

, (l/s)
qnhb



qvcn lu lợng vận chuyển qua đoạn ống thứ n, là tổng lu lợng dọc đờng,




Giá trị q

nhánh bên, vận chuyển của đoạn cống phía trớc đoạn cống tính toán, (l/s)
kch hệ số không điều hoà chung, xác định dựa vào tổng lu lợng nớc thải
của đoạn cống đó
qttr lu lợng tính toán của các công trình công cộng, xí nghiệp công
nghiệp đợc quy ớc là đổ vào đầu đoạn cống tính toán, (l/s)
n


đợc tính:
q dd =
n

F ì qr

(ở đây, F là tổng diện tích của tất cả các tiểu khu đổ nớc thải theo dọc tuyến cống
r

đang xét, q là lu lợng riêng của khu vực chứa tiểu khu).


Tính toán thoát nớc ma:
Hệ thống thoát nớc ma ở đây đợc tính toán theo phơng pháp cờng độ giới hạn.
Tần suất tính toán P = 50% (chu kỳ ngập lụt = 2 năm), hệ số mặt phủ lấy trung bình
trên cả khu vực Ztb = 0,65.


Cờng độ ma tính toán

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
15
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cờng độ ma tính toán của khu đợc xác định theo công thức của Cục Thuỷ Văn:
q=

q 20 ì ( 20 + n ) n ì ( 1 + lg P )
( t + b )n

(l/s.ha)

Trong đó các hệ số q20, b, n, P là các thông số lấy theo khu vực Bắc Giang nh
sau:
q20 = 423,4
b = 26,92

C = 0,2158
n = 0,7082
Với các giá trị biết trớc của t ta tính đợc q cho từng đoạn cống tính toán để đa
vào công thức tính toán lu lợng nớc ma cho tuyến cống đó.
Thời gian ma tính toán



Thời gian ma tính toán đợc xác định theo công thức:
ttt = tm + tr + tc

(phút)

trong đó:




tm thời gian tập trung nớc ma trên bề mặt từ điểm xa nhất trên lu vực
đến rãnh thu nớc ma (phút), sơ bộ lấy tm = 10 (phút)
tr thời gian nớc chảy trong rãnh thu nớc ma, (phút)
tc thời gian nớc chảy trong cống đến tiết diện tính toán, (phút)
r

c

Các thông số t và t tính đợc nh sau:
tr =
r


1,25 ì

lr
Vr

ì

60

=

1,25 ì

100
0,7 ì 60

=3

(phút)

r

Với l và V là chiều dài và vận tốc nớc chảy ở cuối rãnh thu nơc ma, 1,25 là hệ số
r

r

kể đến việc tăng tốc độ nớc chảy trong rãnh. Sơ bộ lấy l = 100 (m), V = 0,7 (m/s).
tc =
c


2

lc
Vc ì 60

c

Với l và V là chiều dài (m) và vận tốc nớc (m/s) mỗi đoạn cống tính toán, r là hệ
số kể đến sự làm đầy không gian tự do trong cống khi có ma, khi độ dốc khu vực
nhỏ hơn 0,01 ta có r = 2.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
16
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Vậy ta có:
ttt = 10 + 3 + tc = 13 + tc

(phút)

Xác định hệ số dòng chảy



Số liệu thành phần mặt phủ của khu đợc tính theo tỷ lệ phần trăm, do diện tích

mặt phủ ít thấm nớc lớn hơn 30% tổng diện tích toàn khu cho nên hệ số dòng chảy
đợc tính toán không phụ thuộc vào cờng độ ma và thời gian ma. Khi đó hệ số dòng
chảy đợc lấy theo hệ số dòng chảy trung bình.
m =

i ì Fi
Fi

Trong hồ sơ thiết kế này kiến nghị lấy m đối với khu vực là 0,72.
Xác định hệ số ma không đều



Do diện tích các lu vực nhỏ (<150 ha) nên hệ số ma không đều là = 1(1).
Công thức tính toán lu lợng nớc ma



Lu lợng nớc ma đợc tính theo công thức sau:
Qtt = tb ì q ì F ì
trong đó:





tb hệ số dòng chảy, tb = 0,72
q cờng độ ma tính toán, (l/s.ha)
F diện tích thu nớc tính toán, (ha)
hệ số ma không đều, = 1


Khi đó ta có:
Qtt = 0,72 ì F ì q

(l/s)

Tính toán thủy lực mạng lới thoát nớc ma



Tính toán thuỷ lực mạng lới thoát nớc ma trên cơ sở độ đầy thiết kế h/d = 1. Do
khu vực nghiên cứu là tiểu khu nhỏ, nớc ma chảy đến các giếng thu nớc ma đầu tiên
phần lớn đều là chảy tràn bể mặt nên công thức tính toán độ sâu chôn cống đầu tiên
đợc tính theo công thức:
H

= hbv + D

trong đó:

1()

hbv khoảng cách từ đỉnh cống thoát nớc đến mặt đờng phố

Lấy theo điều 2.2.4 20TCN 51-84.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
17
Công ty t vấn Đại học Xây dựng



Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

D đờng kính cống thoát nớc

Các bảng tính toán lu lợng và thuỷ lực mạng lới thoát nớc ma đợc nêu trong phần
phụ lục.
Tính toán thuỷ lực mạng lới thoát nớc ma





Đờng cống tính toán với độ đầy h/d = 1.
Các bảng tính toán lu lợng và thuỷ lực mạng lới thoát nớc ma theo phần
phụ lục.
Kết cấu hệ thống thoát nớc ma






Ga thu, hố thăm trên vỉa hè đợc xây bằng gạch đặc. Miệng ga, hố thăm
giằng BTCT #200, đáy đổ BTCT #200.
Cửa thu nớc ven đờngvà đờng dẫn bằng BTCT #200.
Cống BTCT sử dụng cống của nhà máy bê tông Thịnh Liệt, cống chịu tải
trọng BH-13. Đế cống bằng BTCT #200 đúc sẵn hoặc đổ tại chỗ tuỳ theo

điều kiện thi công thực tế.

4.4 Quy hoạch cấp điện:
4.4.1 Các tiêu chuẩn thiết kế:
Căn cứ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam về trang bị điện đợc thiết kế, lắp
đặt trong công trình, phần thiết kế kỹ thuật đợc thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn,
quy phạm sau và hiện trạng của mặt bằng:
TCXD 49-1972 Tiêu chuẩn thiết kế số liệu khí hậu xây dựng - UB kiến thiết cơ
bản nhà nớc 1972.
TCVN 2328 - 1978: Môi trờng lắp đặt thiết bị điện - Định nghĩa chung
11 TCN 18 - 1984: Quy phạm trang bị điện (Phần 1: Quy định chung)
11 TCN 19 - 1984: Quy phạm trang bị điện (Phần 2: Hệ thống đờng dẫn điện)
11 TCN 20 - 1984: Quy phạm trang bị điện (Phần 3: Bảo vệ và tự động)
11 TCN 21 - 1984: Quy phạm trang bị điện (Phần 4: Thiết bị phân phối và trạm
biến áp)
TCVN 4756-89: Quy phạm nối đất và nối trung tính các thiết bị điện
20 TCN 25 - 1991: Đặt đờng dẫn điện trong khu công trình công cộng - Tiêu
chuẩn thiết kế
20 TCN 27 - 1991: Đặt thiết bị điện trong khu công trình công cộng - Tiêu chuẩn
thiết kế
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
18
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiêu chuẩn IEC 346 và 479 - 1

TCVN 2622 - 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu
thiết kế - Viện tiêu chuẩn hoá xây dựng kết hợp với cục Phòng cháy chữa cháy
Bộ công an biên soạn và đợc bộ xây dựng ban hành.
4.4.2 Các giải pháp thiết kế:
Căn cứ vào quy mô và tính chất sử dụng, theo quy phạm xây dựng QLXD
2565, công trình đợc phân vào nhóm phụ tải loại II.
Nhu cầu cung cấp điện: Điện áp 380V 3 pha, 4 dây, tần số f = 50 Hz.
Nguồn điện cung cấp: Toàn bộ khu vực đợc lấy điện từ đờng dây trung áp đi
ngang qua khu vực đã có. Vị trí định vị và công suất trạm đợc thể hiện đầy đủ trong
bản vẽ quy hoạch (tổng mặt bằng) cấp điện và bảng tính toán công suất điện của
thuyết minh này.
a. Tính toán công suất
- Phụ tải sinh hoạt
Để tính toán cấp điện cho toàn khu ta sử dụng phơng pháp tính dựa trên suất
phụ tải sinh hoạt cho một gia đình P oSH kW/1hộ hoặc theo suất phụ tải trên một đơn
vị diện tích sàn theo tuyển tập Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam tập VI (hệ thống kỹ
thuật cho nhà ở và công trình công cộng) do Bộ Xây dựng phát hành năm 1997.
Lô nhà liền kề:
Dựa theo suất phụ tải sinh hoạt cho một hộ gia đình trong bảng sau:
Mức sống
Thấp
Trung bình
Khá giả

Công suất đặt (kW)
2-3
4-5
6-8

Suất phụ tải PoSH (kW)

1 - 1,5
2 - 2,7
3,2 - 4,5

Công suất tính toán cho một căn hộ.
Có thể chọn suất phụ tải cho một hộ có mức sống trung bình là 2,7 kW hoặc tính
gần đúng theo cách quy về các thiết bị điện sử dụng trong một hộ, bao gồm :
ĐHKK 12000BTU/h 1,2 kW
Bình nớc nóng

2,5 kW

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
19
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Động lực ổ cắm 1,0 kW
Chiếu sáng 0,5 kW
Quạt. 0,2 kW
Tổng

Pđ = 5,4 kW

Hệ số đồng thời Kđt = 0,6
Hệ số cos = 0,8

Công suất tính toán cho một hộ :
Ptt = 0,6 x 5,4 = 3,24 kW
Công suất cần cấp cho các lô nhà liền kề trong các lô đất (LKA1, LKA2, LKA3,
LKA4, LKB1, LKB2):
PLK = (24+24+34+11+9+36) x 3,24 = 447,12 kW
Lô nhà biệt thự :
Công suất tính toán cho một nhà biệt thự :
Dựa theo suất phụ tải sinh hoạt cho một hộ gia đình trong bảng :
Stt

Mức sống khu dân c

Công suất đặt Pđ,kW/hộ Suất phụ tải Po, kW

1

Thấp

2-3

1,6 - 2,4

2

Trung bình

4-5

3


Khá giả

6-8

3,0 - 4,0
4,5 - 5

4

Đặc biệt (biệt thự tầng)

10

5

Hoặc tính theo cơ chế một phòng tổng hợp hiện đại bao gồm :
ĐHKK 18000BTU/h 1,5 kW
Bình nớc nóng

2,5 kW

Động lực ổ cắm 1,5 kW
Máy giặt..

1,0 kW

Chiếu sáng 0,8 kW
Quạt. 0,3 kW
Tổng = 7,6 kW
Hệ số đồng thời Kđt = 0,75

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
20
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hệ số cos = 0,8
Công suất tính toán cho một nhà :
PP = 0,75 x 7,6 = 5,7 kW
Công suất cần cấp cho các lô nhà biệt thự (BT1, BT2, BT3):
PBT = (9+7+14+2) x 5,7 = 182,40 kW
Khu công trình công cộng:
Tổng diện tích đất:

3776 m2

Diện tích xây dựng:

900

Suất phụ tải:
Hệ số đồng thời Kđt:

m2
0,1 kW/m2

0,8


Công suất đặt : PCC = 900 x 0,01 x 0,8 = 72kW
Cây xanh cảnh quan:
Tổng diện tích đất:
Suất phụ tải:

6457 m2
0,001 kW/m2

Công suất đặt : PCX = 6457 x 0,001 y 6,46 kW
Giao thông nội bộ:
Tổng diện tích đất:
Suất phụ tải:

11048 m2
0,001 kW/m2

Công suất đặt : PGT = 11048 x 0,001 y 11,05 kW
Bảng tổng hợp công suất:

STT

Tờn hng mc

1
2
3
4
5
6

7

Nh lin k LKB1
Nh lin k LKA1
Nh lin k LKA2
Nh lin k LKA3
Nh lin k LKA4
Nh lin k LKB2
Bit th BT1

TDT DTXD
(m2)
(m2)
278
225
2382
1800
2382
1800
3382
2550
928
675
3586
2700
1647
560

S
CT

3
24
24
34
9
36
7

S
tng
3.5
3.5
3.5
3.5
3.5
3.5
3.5

Po
(kW)
5.4
5.4
5.4
5.4
5.4
5.4
7.6

Kdt
0.6

0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.75

P
(kW)
29.16
77.76
77.76
110.16
35.64
116.64
51.30

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
21
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

8
9
10
11

12
13

Bit th BT2
1652
Bit th BT3
3372
Bit th BT4
267
Cụng trỡnh cụng
2671
cng
Cõy xanh cnh
4065
quan
Giao thụng ni b 11.677
Tng cng P t
cos
Cụng sut biu
kin

560
1120
80

7
14
1

3.5

3.5
3.5

7.6
7.6
7.6

0.75
0.75
0.75

39.90
79.80
11.40

900

1

1

0.1

0.8

72.00

0.001

1


6.46

0.001

1

11.28
719.26
0.85
846.19

Công suất trạm biến áp :
Tổng công suất đặt cho cả khu: PĐ = 719,26 kW
Tổng công suất biểu kiến cho cả khu:
Stt = PĐ/cos = 719,26/0,85 = 846,19 kVA
Nh vậy tổng công suất biếu kiến của khu nhà ở và công trình công cộng Tân
Hồng có nhu cầu khoảng 850 kVA, Với tổng công suất này sẽ bố trí thành 02 trạm
BA mỗi trạm có công suất lần lợt là 400, 500 kVA. Cụ thể nh sau:
- Trạm 01 có công suất 400 kVA đặt tại khu cây xanh CX1 cấp điện cho nhà
liên kề LKA1, LKA2, LKB1, LKB2, biệt thự BT1, khu cây xanh CX1 có diện tích
2411 m2 và tủ điều khiển chiếu sáng A.
- Trạm 02 có công suất 500 kVA đặt tại khu công trình công cộng cấp điện
cho nhà liên kề LKA3, LKA4, nhà biệt thự BT1, BT2, BT3, BT4, khu công trình
công cộng, khu cây xanh CX2 có diện tích 4046 m2và tủ điều khiển chiếu sáng B.
4.5 Phần chiếu sáng đờng:
4.5.1 Các tiêu chuẩn thiết kế.
Các tiêu chuẩn áp dụng đối với hệ thống chiếu sáng:

11 TCN 18-84 Quy phạm trang bị điện



20 TCN 25-91 Đặt đờng dẫn điện trong khu công trình công cộng Tiêu
chuẩn thiết kế

20 TCN 27-91 Đặt thiết bị điện trong khu công trình công cộng Tiêu chuẩn
thiết kế
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
22
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TCVN 4756-89 Quy phạm nối đất và nối trung tính các thiết bị điện
Tiêu chuẩn IEC 346 và 479 1


TCXD 49-72 Tiêu chuẩn thiết kế số liệu khí hậu xây dựng UB kiến thiết cơ
bản nhà nớc 1972.

Tiêu chuẩn tính toán thiết kế chiếu sáng đờng giao thông TCXDVN 259-2001
Tiêu chuẩn tính toán thiết kế chiếu sáng đờng giao thông C.I.E.140
4.5.2 Các phơng án thiết kế hệ thống chiếu sáng công cộng.
- Mục đích là tạo một môi trờng ánh sáng tiện nghi cho mạng lới giao thông
trong khu vực.
- Căn cứ tiêu chuẩn 259 để xác định cấp chiếu sáng, độ chói, độ rọi trung bình và
độ đồng đều ta sử dụng các bảng sau:

Bảng xác định cấp chiếu sáng.
Phân loại đờng
Đờng cao tốc
Đờng phố đô thị

Cấp chiếu sáng
A

Đờng cấp 1

A

Đờng cấp 2

A

Đờng khu vực

B

Đờng vận tải

B

Đờng khu nhà ở

C

Đờng khu công nghiệp


C

Ngõ phố, tiểu khu, xe đạp

D

Đờng đi bộ

D

Quảng trờng chính TP

A

Quảng trờng giao thông

A

Quảng trờng ga

A

Quảng trờng đầu mối CTGT

A

Quảng trờng trớc các CTGT
Bảng xác định độ chói trung bình.

B


Cấp khu vực

Đờng nội bộ

Quảng trờng

Cấp chiếu sáng

Lu lợng xe lớn nhất

L(tb) cd/m2

A

Từ 3.000 xe trở lên

1.6

Từ 1.000 đến 3.000 xe

1.2

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
23
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Từ 500 đến 1.000 xe

1

Dới 500 xe

0.8

Từ 2.000 xe trở lên

1.2

Từ 1.000 đến 2.000 xe
B

C

1

Từ 500 đến 1.000 xe

0.8

Từ 200 đến 500 xe

0.6

Dới 200 xe


0.4

Trên 500 xe

0.6

Dới 500 xe

0.4

D

0.2 - 0.4

Bảng xác định độ rọi trung bình.
Tính chất lớp phủ mặt đờng
Bêtông sạch

Tỷ số R = E(tb)/L(tb)
Imax trong quãng 0-650 Imax trong quãng 65-700
12
8

Bêtông bẩn

14

10


Bêtông nhựa màu sáng

14

10

Bêtông nhựa màu trung bình

20

14

Bêtông nhựa màu tối

25

18

Đờng lát gạch

18

13

Bảng xác định độ đồng đều.
Độ đồng đều
Tổng quát

%
>40%


Theo chiều dọc trục đờng

>70%

- Kiểu bố trí đèn:
+ Để chiếu sáng trong khu quy hoạch này ta dùng cột đèn riêng bằng thép
hoặc Bêtông cốt thép, khoảng cách giữa các cột từ 25-35m/1cột, có thể dùng
bóng đèn thông thờng 100W&150W hoặc bóng Natrri cao áp.
4.5.3 Các phơng án thiết kế hệ thống chiếu sáng công cộng:
+ Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà trong khu đợc điều khiển tập trung tại các tủ điều
khiển chiếu sáng TĐKCS, các tủ điện điều khiển này đợc lấy nguồn trực tiếp từ tủ
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
24
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

điện phân phối của các trạm biến áp, sơ đồ điều khiển chiếu sáng thể hiện ở các bản
vẽ cáp chiếu sáng đợc đi trong các rãnh cáp.
+ Để bảo vệ riêng từng thiết bị cuối cùng, các nhánh đều đợc bảo vệ bằng các áp tô
mát tự động có tính năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch, đảm bảo độ an toàn tuyệt
đối trong quá trính chiếu sáng.
+ Các cột đèn chiếu sáng sử dụng cột thép cao 8m đối với các đờng, đợc chôn trực
tiếp xuống móng bêtông M150# chi tiết tính toán chiếu sáng với đờng này đợc thể
hiện ở phần chạy chơng trình tính toán chiếu sáng.
4.6. Thông tin bu điện

Tổng nhu cầu về thông tin liên lạc của toàn bộ khu dân c mới dự kiến lắp đặt
một tổng đài dung lợng 200 số với 22 giếng kỹ thuật và chiều dài toàn tuyến khoản
500m (xem chi tiết ở bản vẽ quy hoạch), quy mô đầu t theo yêu cầu phát triển sau
này.
Ngành Bu điện Bắc Ninh có khả năng đầu t xây dựng trạm và mua sắm lắp
đặt thiết bị, khai thác bằng nguồn vốn tự có hoặc vốn vay tín dụng của ngành.
Toàn bộ các dịch vụ thuê bao của khu vực quy hoạch dự kiến sẽ đợc đấu nối
với tổng đài của Bu điện địa phơng để phù hợp với mạng lới quy hoạch về thông tin
liên lạc chung.
Hệ thống cáp chuyền dẫn và các tủ cáp thuê bao sử dụng cho khu vực sẽ do
các đơn vị ngành Bu chính viễn thông thiết kế và đầu t xây dựng.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
25
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chơng V: Kinh tế xây dựng
5.1. Lựa chọn hình thức đầu t
5.1.1 Lựa chọn hình thức đầu t

án.

Lựa chọn hình thức đầu t xây dựng mới đồng bộ và hoàn chỉnh cho dự
5.1.2 Chủ đầu t
do ubnd tỉnh xem xét và quyết định

5.1.3 Phân kỳ đầu t

. Giai đoạn 1 : Đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật toàn bộ khu dự án.
. Giai đoạn 2 : Đầu t xây dựng các nhà biệt thự, nhà liền kề và công trình
công cộng.
Cả hai giai đoạn của dự án đợc tiến hành gối đầu, liên tục để đảm bảo dự án
thực hiện trong thời gian ngắn nhất.
5.1.4 Nguồn vốn đầu t
-Vốn tự có của chủ đầu t dùng để xây dựng toàn bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật
của dự án.
-Vốn vay các tổ chức tín dụng trong nớc.
-Vốn ứng trớc của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu mua đất.
-Vốn từ Ngân sách Nhà nớc để đầu t hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào dự án.
5.1.5 Cơ sở tính toán
- Căn cứ vào bản vẽ điều chỉnh qui hoạch chi tiết do Công ty t vấn Đại học
Xây dựng lập tháng 1 năm 2005.
- Căn cứ vào thông t số 05/2002TT-BXD ngày 14/3/2003 của Bộ xây dựng hớng dẫn điều chỉnh dự toán công trình XDCB.
- TT 120/TT-BTC ngày 12/12/2003 hớng dẫn thi hành NĐ số 158/2003/NĐCP ngày 10/12/2003 của CP (qui định chi tiết thi hành luật thuế GTGT).
- Định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng số 12/2001/QĐ-BXD ngày
20 tháng 7 năm 2001.
- Định mức chi phí t vấn đầu t và xây dựng số 15/2001/QĐ-BXD ngày 20
tháng 7 năm 2001.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
26
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
Khu nhà ở và hạ tầng công cộng xã Tân hồng - Từ Sơn - Bắc Ninh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


- Thông t số 137/1999/TT-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ Tài chính hớng dẫn
bảo hiểm công trình xây dựng.
- Thông t số 07/2003/TT-BXD ngày 17/6/2003 của Bộ Xây dựng hớng dẫn
lập và quản lý chi phí xây dựng công trình (bổ sung TT 09 ngày 17/7/2000).
- Thông t số 45/2003/TT-BTC ngày 15-5-2003 của Bộ Tài chính hớng dẫn
quyết toán vốn đầu t.
- Nghị định của Chính Phủ số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 qui định
chi tiết thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- Căn cứ luật xây dựng có hiệu lực sử dụng từ ngày 1/7/2004
- Căn cứ ĐGXDCB của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo quyết định
số 324/1999/QĐ-UB ngày 20/4/1999.
- Căn cứ quyết định số 502/BXD-VKT ngày 18/8/1996 về việc bàn hành giá
qui hoạch xây dựng đô thị của Bộ Xây dựng
-Tham khảo suất đầu t xây dựng của một số công trình do Viện Kinh tế Bộ
Xây dựng ban hành năm 2003 và của một số công trình tơng tự đã thi công gần đây.
- Quyết định số 22/2003/QĐ-BTC ngày 18/02/2003 về cơ chế tài chính trong
việc sử dụng quỹ đất tạo vốn XD cơ sở hạ tầng.
- Cơ sở tính toán tổng mức đầu t là mặt bằng giá cả tại thời điểm lập DA là
tháng 1/2005 và các chế độ chính sách hiện hành. Trong quá trình thực hiện nếu có
thay đổi về các chế độ chính sách DA sẽ đợc điều chỉnh cho phù hợp với thực tế
từng giai đoạn đầu t.
5.1.6 Kinh phí nộp tiền sử dụng đất
Tổng số tiền sử dụng đất kinh doanh đã trừ tiền đền bù phải nộp là
5.129.750.000 đồng (Xem bảng tính chi phí khác của TMĐT) , cơ sở tính toán nh
sau:
- Quyết định số 84/UB của UBND tỉnh Bắc Ninh ngày 24/3/1997 về việc qui định
khung giá đất các huyện, xã thuộc Bắc Ninh. DA tính đơn giá đất trung bình là
500.000 đồng/m2
- Theo nội dung nghị định 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000, khi sử dụng đất cho các

mục đích XD công trình công cộng và nhà trẻ, chủ đầu t không phải nộp tiền sử
dụng đất.
- Theo nội dung NĐ71/CP ngày 5/10/2001, Chủ đầu t đợc khấu trừ tiền đền bù thiệt
hại về đất vào tiền sử dụng đất phải nộp
- Miễn thuế chuyển quyền sử dụng đất phần diện tích đã nộp tiền sử dụng đất theo
DA (điều 8 NĐ số 19/1999 ngày 8/6/2000, điều 18 NĐ số 51/1999)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Ban quan lý các Dự án Huyện Từ Sơn
27
Công ty t vấn Đại học Xây dựng


×