Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tập đề thi HSG các môn lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.47 KB, 33 trang )

PHÒNG GD&ĐT

ĐỀ THI KHẢO SÁT CLB HỌC SINH GIỎI
Năm học 2014 - 2015
Môn: Toán 9
Thời gian làm bài: 150 phút

Bài 1: ( 4 điểm)
1) Cho A =

1
1.1999

+

1
2.1998

+

1
3.1997

+ ... +

1
1999.1

. Hãy so sánh A và 1,999.

2) Cho a = 17 − 1


Hãy tính giá trị của biểu thức: B = (a5 + 2a4 – 17a3 – a2 + 18a – 17)2014
Bài 2: ( 4 điểm) Cho biểu thức :

Q=

x+2−4 x−2 + x+2+4 x−2
4 4
− +1
x2 x

a) Rút gọn biểu thức Q.
b) Tìm các số nguyên x để biểu thức Q là một số nguyên.
Bài 3: ( 4 điểm) Giải các phương trình sau:
a) x 2 − x − 2 − x − 2 = 0
b)1 + 3 x − 16 = 3 x + 3

Bài 4: ( 6 điểm)
1) Cho đoạn thẳng MN = 6 cm. Vẽ đường tròn tâm M bán kính 3,6 cm. Vẽ đường tròn
tâm N bán kính 4,8 cm, chúng cắt nhau tại A và B.
a) Chứng minh :

4
1
1
=
+
2
2
AB
AM

AN 2

b) Tính số đo các góc của MAB (làm tròn đến độ).
2) Cho tam giác ABC nhọn và O là một điểm nằm trong tam giác. Các tia AO, BO, CO
lần lượt cắt BC, AC, AB tại M, N, P. Chứng minh :
AM BN CP
+
+
≥ 9
OM ON OP

Bài 5: ( 2 điểm) Cho a,b,c > 0 và a + b + c = 2 3 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
A = a 2 + ab + b 2 + b 2 + bc + c 2 + a 2 + ac + c 2

------------------------------------------- Hết ------------------------------------------


PHÒNG GD&ĐT

ĐỀ THI KHẢO SÁT CLB VĂN HÓA (LẦN I)
Năm học 2014 - 2015
Môn: Văn 9
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1. (2điểm) Cho đoạn văn sau:
“ Vua Quang Trung bèn sai mở tiệc khao quân, chia quân sĩ ra làm năm đạo, hôm đó là
ngày 30 tháng chạp. Rồi nhà vua bảo kín với các tướng rằng:
- Ta với các ngươi hãy tạm sửa lễ cúng Tết trước đã. Đến tối 30 Tết lập tức lên đường, hẹn
đến ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng. Các ngươi nhớ lấy,
đừng cho là ta nói khoác!”

a. Hãy phân tích cách xưng hô của vua Quang Trung với quân sĩ.
b. Chuyển lời nói của vua Quang Trung thành lời dẫn gián tiếp.
Câu 2. ( 2 điểm) So sánh hai cặp câu thơ sau:
“ Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”
( Nguyễn Du – Truyện Kiều)
Và: “ Phương thảo liên thiên bích
Lê chi sổ điểm hoa”
( Thơ cổ Trung Quốc)
Câu 3. (6 điểm)
Trong “Báo cáo Chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng”, Hồ Chí
Minh có nói:
“ Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu cho
một dân tộc anh hùng”.
Từ câu nói trên của Bác, em hãy viết một bài văn nghị luận ngắn về lòng biết ơn.
Câu 4. (10 điểm)
Cảm nhận của em về văn bản “ Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ.
…………………………Hết…………………………


ĐỀ KHẢO SÁT CLB VĂN HÓA NĂM HỌC 2014-2015 (Lần 1)
Môn: Tiếng Anh Lớp 9
(Ngày thi: 22/10/2014) Thời gian làm bài: 150 phút
Điểm của toàn bài thi
Họ tên, chữ ký
Số phách
(Do Chủ tịch
Bằng số
Bằng chữ Họ, tên và chữ ký của người chấm thi 1
HĐ chấm thi

………………………………………..
ghi)
Họ, tên và chữ ký của người chấm thi 2
………………………………………..
...............
.................

**Chú ý: -Thí sinh làm bài trực tiếp vào đề thi. Đề thi có 05 trang.
- Thí sinh không được sử dụng bất kỳ tài liệu gì kể cả từ điển.
I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others’ (5 pts)
1.
A. practical
B. pattern
C. fashion
D. tradition
2.
A. impressed
B. closed
C. wished
D. stopped
3.
A. machine
B. cheap
C. teacher
D. children
4.
A. forget
B. stormy
C. orchestra
D. normally

5.
A. enough
B. courage
C. encounter
D. nourish
II. Choose the word or phrase which best completes each sentence. Circle A, B, C or D.(10 pts)
1. The weather has turned _____ .
A. coldly and windily
B. coldly and windy
C. cold and windy
D. cold and windily
2. It was not easy to understand her _____ to the situation.
A. feelings
B. conduct
C. outlook
D. reaction
3. He was pleased to have the _____ to hear such a fine musician play his favorite piece of music.
A. occasion
B. possibility
C. opportunity
D. fate
4. Be quiet! It’s rude to _____ people when they are speaking.
A. interfere
B. interrupt
C. prevent
D. introduce
5. I wish you’d stop chatting and _____ with some work.
A. get down
B. get on
C. come on

D. come back
6. He won $ 200.000, _____ he gave his parents.
A. half of which
B. half of that
C. half of them
D. half of it
7. The bus company has _____ the fare by 50%.
A. raised
B. arisen
C. rose
D. risen
8. You have read this book, _____ ?
A. do you
B. don’t you
C. have you
D. haven’t you
9. There was no _____ in waiting longer than half an hour so we left.
A. good
B. point
C. worth
D. use
10. If we built more hospitals, we could _____ better care of people.
A. get
B. do
C. give
D. take
III. Choose the best word or phrase with the same meaning as the underlined part. (05 pts)
1. What would happen if the water resources were made dirty?
A. run out
B. restricted

C. polluted
D. destroyed
2. Most people who live in apartments are urban dwellers.
A. of a village
B. of a city
C. wealthy
D. famous
3. He was proud of his son’s accomplishment.


A. first attempt
B. endurance
4. They extended the road for ten more miles.
A. lengthened
B. repaired
5. It is risky to climb to the top of that tree.
A. unusual
B. normal

C. determination

D. achievement

C. planned

D. constructed

C. dangerous

D. brave


IV. The passage below contains 10 mistakes. Underline and correct them. Write the correct one in the
numbered blanks on the right. (0) has been done as an example: (10pts)
The other day, when I was in London, I ran in an old friend of mine who 0. into
had been at university with me. Although we hadn’t seen one another for
1.……………………
ages and lost touch, it was just like old times, and he told me all his new.
2.……………………
He moved to London after leaving from university, and started to train as 3.……………………
an accountant. He left after a few months because he hadn’t found it very
4.……………………
interesting, and he didn’t feel like spending the rest of this life in an office. 5.……………………
His parents were very helpful- they didn’t try to make him to carry on 6.……………………
training as a chattered accountant, and said they will continue to support 7.……………………
him despite of the fact that he didn’t have a job to go to. He soon found 8.……………………
work do what he really wanted-writing for a TV show. After the first 9.……………………
series, the producer let him to have his own TV show even though he was
10..…………………
relatively young, and it turned out to be a great success.
V. Give the correct form of the words in bold in the same line. Write your answers on the numbered
blanks. (0) has been done as an example. (10 pts)
The most effective way of learning a language is by living in the 0. EFFECT
country concerned, but parents should think (1) _____________ before 1. CARE
they send their children abroad. Although some (2) ____________ arrange 2. ORGANIZE
visits for children as young as ten, the (3) ____________ of them won’t be 3. MAJOR
ready to stay away from home and deal with (4) ____________ differences 4. CULTURE
until they are in their teens. Even they will need a basic (5) ___________ 5. KNOW
of the language and some experience of foreign travel before they go.
Exchange visits are a good way for (6) ______________ to improve 6. TEENS
their language skills. It is a good idea for them to exchange (7) _________ 7. CORRESPOND

before the visits. Host families should not feel any (8) ______________ to 8. OBLIGE
provide an extensive program of (9) _____________ . It is more important 9. ENTERTAIN
to make the guest feel welcome. Travel can (10) ____________ the mind, 10. BROAD
and exchange visits give young people experience of a different way of life
as well as a different language.
VI. Supply the correct form of the VERBS in bracket. (10 pts)
I (1- walk) ______________ along the deserted main street of a small seaside town in the North of
England (2- look) ______________ for somewhere (3- make) _______________ a phone call. My car (4break) ______________ down outside the town and I wanted to contact the A. A. The street (5- run)
______________ parallel to the sea and (6- join) _____________ to it by a number of narrow side streets.
Low grey clouds (7- drift) ______________ off across the sky and there was a cold damp wind (8- blow)
_______________off the sea which nearly threw me off my feet when I (9- cross) ________________one
of the side streets. It (10- rain)_______________ for a long time.

VII. Choose the word A, B, C or D that best fits each of the blanks in the following passage. (10 pts)


Are you one of the thousands of people who eagerly follow every new (1) _____ that appears? Or
are you one of those who go to the shops and just buy (2) _____ they can find in their size that (3)_____
them? Or perhaps you order from a mail-order catalogue, and then have to send everything back because
nothing fits? Whatever kind of shopper you are, one thing is certain. Every one finds clothes important.
(4)_____ a recent survey, people spend more time (5) _____ buying clothes or thinking about buying
them, or looking at them in shop windows, than they do on most other products, apart from food. And the
reason is obvious. Clothes are an important part of our appearance. At work, you may need to impress a
customer, or persuade the boss that you know what you are doing, and clothes certainly help. Well dressed
people, so they say, get on in the world. And as far as attracting the opposite sex is concerned, clothes also
play a vital role. (6)_____ a friend who has been wearing the same old jacket or the same old dress
suddenly appears in the (7)_____ fashion, you can be sure that romance is in the air. And apart from work
and romance, there are the (8) _____ of sport, music and leisure on the way we dress. So excuse me while
I (9) _____ on my tracksuit and training shoes. I’m just dashing off (10) _____ some fast windowshopping.
1

A. appearance
B. fashion
C. uniform
D. dress
2
A. whatever
B. whoever
C. whichever
D. however
3
A. matches
B. suits
C. takes
D. couples
4
A. On account of
B. Because of
C. According to
D. Due to
5
A. but
B. either
C. or
D. nor
6
A. If
B. Because
C. Although
D. Unless
7

A. last
B. minute
C. latest
D. complete
8
A. affects
B. benefits
C. conveniences
D. influences
9
A. have
B. dress
C. wear
D. put
10
A. in
B. for
C. to
D. toward
VIII. Read the following passage and circle the letter A, B, C or D next to the best answers. (05 pts)
After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in
the United States have started to face harder times. Only Harvard’s MBA School has shown a substantial
increase in enrollments in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their
enrollment. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) has
dropped about 3 percent to 75,000 and the trend of lower-enrollment rates is expected to continue.
There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is
that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not graduate a plush job
on Wall Street or in other financial districts of major American Cities. many of the entry-level
management jobs are going to students graduating with Master of Arts degree in English and the
humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the questions “Is an MBA” degree

really what I need to be best prepared for getting a good job?”. The second major factor has been the
cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are
changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.
1. What is the main focus of this passage?
A. Jobs on Wall Street.
B. Types of graduate degrees.
C. Changes in enrollment for MBA schools.
D. How schools are changing to reflect the economy.
2. The phrase “trend of” in the first paragraph is closest in meaning to which of the following?
A. reluctance of
B. drawback to
C. movement toward D. extraction from
3. Which of the following descriptions most likely applies to Wall Street?
A. A centre for international affairs
B. A major financial centre
C. A shopping district
D. A neighborhood in New York
4. According to the passage, what are two causes of declining business school enrollments?
A. Lack of necessity for an MBA and an economic recession


B. Low salary and foreign competition
C. Fewer MBA schools and fewer entry- level jobs
D. Declining population and economic prosperity
5. The first paragraph is mainly concerned with which of the following?
A. Factors contributing to the decline in MBA students
B. A current trend affecting the nation’s business schools
C. The differences between Princeton, Harvard, and Stanford.
D. Two decades of hard times for business schools
IX. Read the following passage. Choose from the sentences (A-G) below which best fits in each

numbered gap (1-5). There is one extra sentence which you do not need to use. There is an example at
the beginning (0). (05pts)
Carnival is definitely not a spectator sport. It’s very difficult to get carried away by the atmosphere
unless (0) ___G___ and by that I mean wearing a disguise of some kind, even if it’s nothing more than a
mask or a funny hat. In fact, the number of people (1)_____ is usually fairly small, so you will almost
certainly be conspicuous out of fancy dress. You are bound to regret not having gone to a bit of trouble
when (2) _____ having the time of their lives. Ask a friend to lend you a costume if (3) _____. You may
even find that (4) _____ . If all else fails, you can always improvise with old streets and clothes, after all,
you don’t have to look spectacular, elegant or beautiful, but you should try to enter into the spirit of the
festivities if (5)_____ .
A. you do not have one
D. they are available for hire somewhere
B. who do not bother to dress up
E. you want to enjoy them
C. who don’t want to make trouble
F. you see every body else
G. you are taking part yourself
X. Fill in each numbered space with one suitable word. (10 pts)
I’d like to talk about some of the problems that students face (1)________ they follow a course of
study through the medium of English (2)__________English is not their mother tongue. The problems can
be (3)_________ into three broad categories: psychological, cultural and linguistic. The first two
categories mainly affect those (4)_________ come to study in Britain. I’ll comment only briefly on these
two categories and then spend most of the time looking at linguistic difficulties apply to everyone. Some
of the common psychological problems really involve fear of the unknown: for (5)__________, whether
one’s academic studies will be too difficult. Looking at the cultural problems, we can see that some of
them are of a very practical nature, e.g arranging satisfactory accommodation. Others are less easy to
define. (6)__________ largest category seems to be linguistic. Let’s look at this (7) __________ some
detail. Most students, in their (8) __________ countries, will have little opportunity to practice using (9)
__________. When foreign learners first have the opportunity to speak to an English-speaking person they
may have a shock: they often have great (10) ________ in understanding.

XI. Finish the second sentence in each pair in such a way that it means the same as the sentence before
it. (5 pts)
1. David finds it easy to make friends.
=>David has ....……………………………………….……………………………..………
2. Finish eating first, then you can watch TV.
=>You can’t watch TV……………………….…...……………………………………….…
3. No messages have come for me, have they?
=> There have ………..……………………………………………………………….………
4. When he drinks a lot, he gets very bad.
=> The more…………………………………………………………………………….……
5. A doctor is taking his temperature
=> He is having…….…………………………….…………………………….….…….……


XIII. Use the words provided to write meaningful sentences. Use can make any necessary changes if
you wish (5 pts)
1. John/ only/ understand/ little/ what/ professor/ say/ last lecture.
=> …………………………………………………………………………………………
2. I/ not/ suppose/ you/ have/ change/ two pounds.
=> ……..…………………………………………………………………………………
3. harder / he/ try/ worse/ he/ danced/ before/ large audience.
=> …………………………………………………………………………………………
4. Never/ my life/ I/ see/ such/ beautiful sunset.
=> ………………..………………………………………………………………………
5. five-thousand dollar reward/ offered/ the capture/ escaped criminals.
=>. ………………………………………………………………………………………
XIV. In about 80- 100 words, write a paragraph about advantages and disadvantages of wearing
uniform at school. (10 pts).
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

-

The End –


PHÒNG GD&ĐT

Câu 1. (3,0 điểm)

ĐỀ THI KHẢO SÁT CLB VĂN HÓA (LẦN I)

Năm học 2014 - 2015
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 150 phút

Hai dây dẫn hình trụ đồng chất, khối lượng bằng nhau được làm từ cùng một loại

vật liệu. Đường kính dây thứ nhất bằng 2 lần đường kính dây thứ hai. Biết dây thứ nhất có điện trở R 1=4Ω.
Xác định điện trở tương đương của hai dây dẫn trên khi chúng mắc song song với nhau.
Câu 2. (5 điểm)
+ U
Cho mạch điện như hình 3: Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi,
D
B
R1
các điện trở R1= 2Ω; RMN = 20Ω; Đ là đèn dây tóc có ghi 6V-18W nối với con
V
M
chạy C có điện trở không đáng kể; vôn kế, ampe kế và dây dẫn lí tưởng.
1. Đưa C về chính giữa MN thì ampe kế chỉ 1A. Tìm số chỉ của vôn kế và
C RMN A
Đ
N
giá trị hiệu điện thế U, kết luận về độ sáng của đèn.
2. Tìm vị trí của C xa N nhất để công suất tiêu thụ trên toàn biến biến trở là
Hình 3
cực đại. Tìm giá trị cực đại đó. Cho biết độ sáng của đèn lúc đó.
3. Xác định vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường. Khi đó vôn kế,
ampe kế chỉ bao nhiêu.
4. Đổi chỗ điện trở R1 và Vôn kế với nhau. Tìm số chỉ của ampe kế và vôn
kế khi đó.

Câu 3 (4,0 điểm).
A
r
M
R1
R2
B
Cho mạch như hình 2. Biết UAB=6V, r=5,5Ω, R1
=3Ω, R2 là biến trở.
a) Cho R2=3,5Ω. Tìm công suất tiêu thụ của
đoạn mạch MB.
Hình 2
b)Tính R2 để công suất tiêu thụ trên đoạn MB là lớn nhất? Tính giá trị lớn nhất đó?
Câu 4 ( 3,0 điểm).
X
Cho mạch như hình 3. Biết UAB=9V, biến trở có
A
M
C N
B
điện trở toàn phần R0=14Ω, đèn có ghi: 6V-6W. Tìm
vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường?
Hình 3
Câu 5 (5,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 4. Biết: R1
= 8Ω; R2 = R3 = 4Ω; R4 = 6Ω; UAB = 6V không đổi. Bổ
qua điện trở của ampe kế, khóa K và các dây nối.
1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và
số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp:
a. Khóa K mở .

b. Khóa K đóng .

R4
R1

C

R2

D

K

A

B

A

R3

Hình 4
2. Xét trường hợp khi K đóng. Thay khóa K bằng điện trở R 5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy
qua điện trở R2 bằng không ?
............................. Hết...................................


PHÒNG GD & ĐT

ĐỀ THI KHẢO SÁT CLB VĂN HÓA (LẦN I)

NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề gồm 2 trang

Câu 1. (3 điểm):
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n bằng 8, một tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4
NST kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
a) Em hãy cho biết tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? giải thích?
b) Nếu tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định: số tâm động, số
crômatit, số NST đơn ở kỳ giữa và kỳ sau của quá trình phân bào?
Câu 2. (3 điểm)
Bạn An thắc mắc với bạn Bình tại sao trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen ở thế hệ
thứ 2 lại xuất hiện cây mang tính trạng hạt xanh – trơn, Bình nói rằng đó là biến dị tổ hợp đấy, biến dị tổ
hợp còn làm tăng tính đa dạng, phong phú của loài và là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. Bằng
kiến thức đã học em hãy giải thích cho bạn An hiểu.
Câu 3. (4 điểm)
Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn, số nuclêôtit của gen I bằng 2/5 số nuclêôtit của gen II. Hai gen
nhân đôi với tổng số 8 lần, riêng gen I đã nhận của môi trường 8400 nuclêôtit. Xác định:
a, Chiều dài của mỗi gen.
b, Số lần nhân đôi của mỗi gen.
c, Số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của 2 gen và số lượng nuclêôtit
có trong tất cả các gen con được tạo ra.
Câu 4. (4 điểm)
Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp,
hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.

Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?
Câu 5. (3 điểm)
a) Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính
của con là đúng hay sai? Tại sao?
b) Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được hình thành
sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không? Giải thích?
Câu 6. (3 điểm)
Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 50. Quan sát nhóm tế bào của loài bước vào giảm phân.
a) Một nhóm tế bào sinh dục mang 400 NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo. Nhóm tế bào này
đang ở kỳ nào? Số lượng tế bào bằng bao nhiêu? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế bào như nhau.
b) Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 800 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Xác định số
lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
c) Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình
thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 3,125% số tinh trùng được tạo thành nói trên. Xác
định số hợp tử được tạo thành. Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của nhóm tế bào trên là
như nhau.
........................................... Hết........................................


PHÒNG GD&ĐT

ĐỀ THI KHẢO SÁT CLB VĂN HÓA (LẦN I)
Năm học 2014 - 2015
Môn: Lịch sử 9
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1. (5.5 điểm)
Nêu những nét nổi bật của tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945.
Vì sao nói từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX “ một chương mới đã mở ra trong lịch sử
khu vực Đông Nam Á”?

Câu 2. (4.5 điểm)
Vì sao từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, Mó La-tinh được ví như
“Luïc địa bùng cháy” của phong trào cách mạng? Những hiểu biết của em về sự ủng hộ,
giúp đỡ của lãnh tụ Phi-đen Ca-xtơ-rô và nhân dân Cu Ba đối với nhân dân Việt Nam?
Câu 3. (3.0 điểm)
Tại sao nói sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
là hiện tượng “thần kì Nhật Bản” ? Nguyên nhân của sự phát triển đó?
Câu 4. (3.0 điểm)
Trình bày sự thành lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp
quốc. Mối quan hệ Việt Nam - Liên hợp quốc?
Câu 5. (4.0 điểm)
Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. Tại sao nói: “Hoà bình, ổn định và
hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc?
..................................... Hết ...................................
Họ và tên học sinh...............................................SBD.................


PHÒNG GD&ĐT

ĐỀ THI KHẢO SÁT CLB VĂN HÓA (LẦN I)
Năm học 2014 - 2015
Môn: Địa lí 9
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1 (5,0 điểm)
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
b. Giải thích tại sao ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, mùa đông lại ngắn hơn và ấm hơn miền Bắc
và Đông Bắc Bắc Bộ?
Câu 2. ( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 2009 ( đơn vị: %)

Nhóm tuổi
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
Năm 2009
0- 14
42,5
39,0
33.5
25.0
15 - 59
50,4
53.8
58.4
66.0
Trên 60

7,1

7.2

8.1

9.0

a. Dựa vào bảng số liệu hãy nêu nhận xét về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979
– 2009.
b. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế, xã
hội?
Câu 3. (2,0 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta. Ở mỗi trung tâm, có những
tài nguyên du lịch chính nào?
Câu 4. (5,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày đặc điểm phát triển, phân bố của ngành
công nghiệp khai khoáng và ngành công nghiệp năng lượng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các
ngành công nghiệp này phát triển dựa trên thế mạnh nào?
Câu 5. (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản của nước ta (nghìn tấn)
Năm
1990
1994
1998
Khai thác
728,5
1120,9
1357,0
Nuôi trồng
162,1
344,1
425,0
Tổng số
890,6
1465,0
1782,0

2002
1802,6
844,8
2647,4


2005
1987,9
1487,0
3474,9

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.
………………….Hết…………………………

PHÒNG GD&ĐT

ĐỀ KHẢO SÁT CLB VĂN HÓA (LẦN I)
NĂM HỌC 2014-2015


Môn: GDCD 9
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1. (5 điểm)
Hiện nay môi trường ở nước ta đang bị ô nhiễm trầm trọng. Bằng hiểu biết của mình
em hãy làm sáng tỏ:
a. Thực trạng và nguyên nhân ô nhiễm môi trường ở nước ta hiện nay?
b. Là học sinh em cần làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
Câu 2. (5 điểm)
Trong xu thế giao lưu hợp tác sâu rộng hiện nay đã đem lại những lợi ích gì? nguyên
tắc của Đảng và nhà nước ta về vấn đề hợp tác?
Em hiểu như thế nào về quan điểm “Hoà nhập chứ không hoà tan” trong quan hệ giao
lưu, hợp tác của Đảng và Nhà nước ta?
Câu 3. (3,5 điểm)
Pháp luật nước ta quy định công dân có quyền tự do ngôn luận. Nhưng tục ngữ lại có

câu “Uốn lưỡi bẩy lần trước khi nói”. Có người cho rằng ý kiến dân gian không còn phù
hợp trong thời đại ngày nay nữa, nó mâu thuẫn với quy định của pháp luật về quyền tự do
ngôn luận.
Ý kiến của em về nhận định trên?
Câu 4. (6,5 điểm)
Cho vấn đề xã hội sau:
Trong thời gian gần đây trên mạng xã hội đăng tải nhiều hình ảnh, bài bình luận về
những thói hư, tật xấu của môi trường học đường như: Bạo lực học đường, nói tục, chửi
bậy, nghiện game, vô lễ với thầy cô…. ; nhưng đáng báo động hơn cả là tình trạng Gian
lận trong thi cử, đây là hiện tượng phổ biến, gây nhiều tác hại.
Bằng kiến thức và hiểu biết của mình, em hãy trình bày suy nghĩ của em về tình trạng
gian lận trong thi cử được nêu ở trên?
………………………. Hết …………………….
PHÒNG GD&ĐT

HD CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CLB HSG
Năm học 2014-2015


Bài

ý

1

1
2

Môn: Toán 9
Thời gian làm bài: 150 phút

Hướng dẫn
1
1
1
1
+
+
+ ... +
.A=
1.1999
2.1998
3.1997
1999.1
1 + 1999
Theo BĐT Côsi ta có 1 + 1999 > 2 1.1999 ⇒ 1.1999 <
2
2 + 1998
3 + 1997
1999 + 1
; 3.1997 <
;...; 1999.1 <
Tương tự 2.1998 <
2
2
2
2
2
2
⇒ A>
+

+ ... +
(1999 phân số)
2000 2000
2000
1
=> A > 1999.
=> A >1,999 KL….
1000

{

}

B = (17 a − 18a − a + 18a − 17)
3

3

2

{

0,5
0,25
0,25

0,5

}


0,5

2014

B = (−17 a + a 2 + 19a − 17) 2014

{

}

0,5

2014

B = (a + 1) 2 − 18
B = 1; KL..............
Q=

Q=

0,5
0.25

x+2−4 x−2 + x+2+4 x−2

ĐK: x > 2

4 4
− +1
x2 x

( x − 2 − 2) 2 + ( x − 2 + 2) 2
2
( − 1) 2
x

- Nếu 2 < x < 6 thì
- Nếu x ≥ 6 thì

Q=

=

x−2 −2 +

0.5

2− x−2 + x−2 +2
4x
=
2
x−2
1−
x
x − 2 − 2 + x − 2 + 2 2x x − 2
=
=
2
x−2
1−
x


Q=

4x
8
∈Z ⇒ 4+
∈Z
x−2
x−2
⇒ (x − 2) ∈ Ư(8) = { ± 1;±2;±4;±8} Vì 2 < x < 6
x − 2 = 1
 x = 3(tm)

⇒  x − 2 = 2 =>  x = 4(tm)
 x − 2 = 4
 x = 6(ktm)

Nếu 2 < x < 6 thì Q =

x−2 +2

2
−1
x

KL………..
b

0,5


2014

2014

B = − a (a 2 + 2a + 1) + a 2 + 19a − 17

a

0,5

B = (a5 + 2a4 – 17a3 – a2 + 18a – 17)2014
B = a 3 (a 2 + 2a + 1) − 18a 3 − a 2 + 18a − 17

2

Điểm

0.5
2x

0.5

x−2
0.25
0,5
0,5

0,5



2x

Nếu x ≥ 6 thì Q =

3

a

x−2

∈ Z => 2 x − 2 +

4
x−2

∈Z

=> x = 6(tm); x = 18(tm)
KL…………..
a ) x 2 − x − 2 − x − 2 = 0 Đk: x ≥ 2
⇔ ( x + 1)( x − 2) − x − 2 = 0 ⇔

0,25

x − 2 ( x + 1 − 1) = 0

 x−2 =0
 x = 2(tm)
⇔


 x = 0(ktm)
 x + 1 = 1

0,5
1
0,25

KL.........
b

0,5

1 + 3 x − 16 = 3 x + 3 ⇔ 3 x + 3 − 3 x − 16 = 1
⇔ ( 3 x + 3 − 3 x − 16)3 = 1

0,5

⇔ x + 3 − x + 16 − 3 x + 3 x − 16( x + 3 − x − 16) = 1
3

3

3

3

⇔ 3 3 x + 3 3 x − 16 = 18 ⇔ 3 x + 3 3 x − 16 = 6

0,5


⇔ ( x + 3)( x − 16) = 216 ⇔ x 2 − 13 x − 264 = 0

0,5

 x = 24
⇔ ( x − 24)( x + 11) = 0 ⇔ 
 x = −11

0,5

KL ………
1
A

M

H

N

B

a) Chứng minh được góc MAN = góc MBN = 900
Chứng minh được MN ⊥ AB

0,5

1
1
1

=
+
2
2
AH
AM
AN 2
4
1
1
=
+
Chứng minh được
2
2
AB
AM
AN 2
b) Tính đúng góc MNA ≈ 37 0 ; góc AMN ≈ 530

0,5

Chứng minh được

=> Góc AMB = 1060
góc MAB = góc MBA = 370.

0,5

0,5

0,5
0,5


4

2

A

P
N
O

B

H

K

C

M

Từ A và O kẻ AH ⊥ BC
OK ⊥ BC (H, K ∈ BC) ⇒ AH // OK Nên
S BOC
S ABC

OM OK

=
(1)
AM AH

1
OK .BC
OK
2
S
OM
=
=
⇒ BOC =
1
AH
S ABC AM
AH .BC
2
(2) Từ (1) , (2)
S AOC

S AOB OP
ON
=
;
BN
S ABC CP
ABC
OM ON OP S BOC S AOC S AOB
Nên AM + BN + CP = S + S + S = 1 (3)

ABC
ABC
ABC

Tương tự : S

=

0,5

0,5
0,5

0,5

Với ba số dương a,b,c ta chứng minh được:
1 1 1
+ + ) ≥ 9
a b c
OM ON OP AM BN CP
+
+
)(
+
+
) ≥ 9 (4)
Nên (
AM BN CP OM ON OP
AM BN CP
+

+
≥ 9 (đpcm)
Từ (3) ,(4) suy ra :
OM ON OP
Cho a,b,c > 0 và a + b + c = 2 3 .

(a+ b + c) (

5

A = a 2 + ab + b 2 + b 2 + bc + c 2 + a 2 + ac + c 2
1
1
( a + b) 2 
2
2
2
2
2
2
Ta có (a + ab + b ) = (a + b) + a + b ≥ (a + b) +

2
2
2 

[

=> a 2 + ab + b 2 ≥


]

3 ( a + b)
2

3 (b + c)
3 (a + c)
; a 2 + ac + c 2 ≥
2
2
3 ( a + b)
3 (b + c)
3 ( a + c)
=> A ≥
+
+
2
2
2
=> A ≥ 3 (a + b + c) = 3.2 3 = 6

Tương tự ta có b 2 + bc + c 2 ≥

=> Min A = 6 Dấu “=” xảy ra khi a = b = c =

2 3
3

0,5
0,5


0,5
0,25
0,5

0,25
0,25


Trên đây chỉ là sơ lược các bước giải và thang điểm. Bài giải của học sinh cần chặt
chẽ, hợp lôgic toán học. Nếu học sinh làm bài theo cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa
của bài đó.
ĐÁP ÁN CHẤM THI KHẢO SÁT CÂU LẠC BỘ LẦN I
Môn: Ngữ Văn 9
Câu 1 (2đ)
a. - Chỉ ra cách xưng hô của vua Quang Trung với quân sĩ: xưng “ta”, gọi “ các ngươi”. (0.5đ)
- Cách xưng hô này thể hiện sự nghiêm khắc của một vị vua với quân sĩ, nhưng đồng thời cũng tạo được
cảm giác thân mật, gần gũi, có tác dụng động viên cấp dưới.
( thời kì đó, vua xưng là trẫm) (0.5đ)
b. Học sinh chuyển thành lời dẫn gián tiếp:
“ Vua Quang Trung bèn sai mở tiệc khao quân, chia quân sĩ ra làm năm đạo, hôm đó là ngày 30 tháng
chạp. Rồi nhà vua bảo kín với các tướng rằng ta với các ngươi hãy tạm sửa lễ cúng Tết trước đã, đến tối
30 Tết lập tức lên đường, hẹn đến ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng. Vua
bảo mọi người hãy nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!” (1đ)
Câu 2 (2đ)
Học sinh chỉ ra được:
- Đó là sự sáng tạo độc đáo của Nguyễn Du (0.5đ)
- Hai câu thơ cổ chỉ là phác học cảnh vật. Hai câu thơ của Nguyễn Du sống động, có hồn nhờ cách đảo trật
tự từ “ điểm”…(1.5đ)
Câu 3 (6đ)

* Mở bài (0.5đ)
- Dẫn dắt vấn đề.
- Nêu vấn đề cần nghị luận.
* Thân bài (5đ)
- Giải thích thế nào là lòng biết ơn. (1đ)
- Nêu những biểu hiện của lòng biết ơn trong cuộc sống: nhớ đến công lao của ông bà, cha mẹ, của lớp
người đi trước, của thầy cô..; thể hiện qua những hành động cụ thể.. (2đ)
- Giá trị của lòng biết ơn (1đ)
- Phê phán những người không có lòng biết ơn (0.5đ)
- Cách rèn luyện để trở thành người có lòng biết ơn (0.5đ)
* Kết bài (0.5đ)
- Khẳng định lại giá trị của lòng biết ơn
- Liên hệ bản thân
Câu 4 (10đ)
a. Mở bài (1đ):
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm.
- Nêu cảm nhận chung về tác phẩm.
b. Thân bài (8đ):
* Giá trị hiện thực (4đ)
- Tố cáo xã hội phong kiến bất công, thối nát…
+ Chàng Trương đang sống bên gia đình hạnh phúc thì phải đi lính.
+ Mẹ già vì nhớ thương con mà sầu não, lâm bệnh qua đời.
+ Người vợ - người phụ nữ yếu đuối phải gánh vác công việc gia đình.
- Người phụ nữ là nạn nhân của lễ giáo phong kiến bất công.
+ Vũ Thị Thiết là một người thủy chung, yêu thương chồng con, có hiếu với mẹ…
+ Trương Sinh là người đa nghi, hồ đồ, độc đoán nên đã đẩy Vũ Nương đến cái chết thảm thương.


+ Hiểu ra sự thật, Trương Sinh ân hận thì đã muộn.
* Giá trị nhân đạo (3đ)

- Đề cao, ca ngợi phẩm hạnh cao quý của người phụ nữ qua hình ảnh Vũ Nương.
+ Đảm đang: thay chồng gánh vác việc nhà…
+ Hiếu thảo, tôn kính mẹ chồng…
+ Chung thủy, một lòng, một dạ với chồng…
- Sáng tạo thêm phần cuối truyện như bù đắp phần nào cho Vũ Nương.
* Giá trị nghệ thuật (1đ)
- Ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng nhân vật…
- Xây dựng được các yếu tố bất ngờ.
- Sáng tạo ở phần cuối truyện.
c. Kết bài (1đ)
- Khẳng định lại giá trị nội dung của truyện.
- Truyện là một học nhân sinh sâu sắc về hạnh phúc gia đình.

ĐÁP ÁN TIẾNG ANH – LỚP 9
Thời gian làm bài:150 phút
Total score: 100 pts
I (05pt)
1. D
2. B
3. A
4. A
5. C
II (10pt)
1.C
2.D
3.C
4.B
5.B
6. A 7.A
8. D 9. B 10. D

III (5pt)
1. C
2.B
3.D
4.A
5.C
IV (10pts)
1. one another-> each other 2.new-> news
3. leaving from-> leaving
4. hadn’t found-> didn’t find 5. this-> his 6. to carry-> carry
7. will-> would
8. despite of-> despite 9. do-> doing
10. to have-> have
V (10 pts)
1.carefully 2. organizations 3. majority
4. cultural
5. knowledge
teenagers
7. correspondence
8. obligation 9. entertainment
10. broaden
VI (10 pts)1. was working 2. looking
3.to make
4. had broken 5.ran
6.was joined 7.were drifting
8. blowing
9. was crossing 10.had been raining
VII (10 pts) 1. B 2. A 3. B 4. C
5. B 6. A 7. C 8. D 9. D 10.B
VIII (5 pt)

1. C 2.C
3.B
4.A
5.B
IX (5 pt)
1. B
2.F 3.A
4.D
5.E

6.


X (10 pts)1. when 2.if
3.divided 4.who
5.example/ instance
6.the
7.in
8.own
9.English/ it 10.difficulties
XI (5 pts)
1. . David has no difficulties/ not any difficulties (in) making friends.
2. You can’t watch until/ before you finish/ have finished eating.
3. There have been no messages/ not been any messages for me, have there?
4. The more he drinks, the worse he gets.
5. He’s having a doctor take his temperature/ his temperature taken by a doctor.
XII. (5pts)
1. John only understood very little what the professor said at the last lecture.
2. I do not suppose you have (enough) change for two pounds.
3. The harder he tried, the worse he danced before the large audience.

4. Never in my life have I seen such a beautiful sunset.
5. A five-thousand dollar reward was offered for the capture of the escaped criminals.
XIII. (10 pts)
1.Format. (1 point): the writing has the topic sentence, supporting details and concluding sentence.
2.Content. (5 point): a provision of main idea and details appropriate to support the idea.
Advantages : hs viết được khoang 2 -3 ý cho 2,5 đ
+ The school uniform is very important because it shows a student belongs to a certain school. ( be proud
of their school)
+ Help sts feel equal in many ways
+ save money
+ save time
……………………
- Disadvantages:2,5 d
+ is not comfortable ( some school uniforms makes sts feel uncomfoartable)
+ Sts do not have chance to wear what they like so they don’t feel self- confident
………………………….
( Hs có thể có ý kiến khác nếu thấy hợp lí vẫn cho điểm)
3.Language. (2 point): a variety of vocabulary and structures appropriate to the level of students: từ
vựng và cấu trúc ngữ pháp đúng. Tùy từng lỗi gv trừ hợp lý
4.Presentation. (2 point): coherence, cohesion, and style appropriate to the level of students.
- Bài viết mạch lạc , rõ ràng có sử dụng các từ nôi câu
VD: on the one hand, on the other hand, moreover, therefore, in addition, as far
as…………………………………..
-The end-

Câu
Câu

ĐÁP ÁN KHẢO SÁT CLB LÍ 9 (LẦN 1)
Lời giải

Ta có: m1=m2=m; ρ1=ρ2=ρ; D1=D2=D; V1=V2=V.

Điểm
0,50


l1
V / S1
m/ D
m
R
=
ρ
=
ρ
=
ρ
=
ρ
1
2
Điện trở của dây 1là:
S1
S1
S1
D. π d12 / 4

(

Tương tự: R2 = 16 ρ


)

2

m
D.π 2 d14

= 16 ρ

0,50

m
D.π 2 d 24

0,50

m
4
R2
D.π 2 d 24  d1 
=
= ÷
Ta được:
R1 16 ρ m
 d2 
D.π 2 d14
16 ρ

1

(3đ)

0,50

4

d 
Do đó: R2 =  1 ÷ R1 = 24.4 = 64(Ω)
 d2 

0,50

R1R2
= 3,76Ω.
R1 + R2
Vậy điện trở tương đương của hai dây khi mắc song song là Rtđ = 3,76Ω.
Vì ampe kế, vôn kế, dây dẫn lí tưởng

Khi hai dây mắc song song ta được: Rtđ =
Câu
2(5đ)

-Đoạn mạch BD gồm: (R2//R3)nt Đ nt R1
- C ở chính giữa MN => R2 = R3 = 20/2 = 10Ω;

B

R1

- R2nt Ampe kế => I2 = IA = 1A


V
R3

Đ
C

R2
N

M

0,50

0,25đ
D

A

- R2//R3 =>U3 = U2 = I2. R2= 1.10= 10 Ω => I3 = I2 = 1A
- R1 nt Đ nt R23 => I1 = IĐ = I = I23 = I2 + I3 = 1+ 1 = 2A
- RĐ = U2đm /Pđm = 36/18 = 2Ω
- U = I. RBD = I. (R1+ RĐ + R23)= 2. 9= 18V
- Uv = U – U1 = 18- I1.R1= 18- 2.2 = 14V

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


UĐ = IĐ. RĐ = 2.2 = 4V< Uđm = 6V => đèn sáng yếu hơn bình thường

0,25đ

-Đặt R23 = x;
- Đoạn mạch BD gồm R1 nt Đ nt x
U
18
=
- Ix = I =
Rtđ 4 + x

0,25đ

182.x
324
324
=
=
2
2
4+ x 2
4
- Px = I x . x = (4 + x)
(
)
(
+ x )2
x
x

4
+ x≥2 4
- Áp dụng BĐT Cô Si:
x
4
= x => x = 4 Ω
Px max  dấu “=” xảy ra 
x
324.4
= 20, 25W
-Pxmax =
(4 + 4) 2
U
18
18
=
=
= 2, 25 A
- IĐ = I =
Rtđ 4 + x 4 + 4
=> UĐ = IĐ. RĐ= 2,25. 2 = 4,5V< UđmĐ => đèn sáng yếu hơn bình thường

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ



R2 .R3
= 4 => R2R3 = 4(R2+ R3) = 4.20 = 80(1)
R2 + R3
Ta có R2 + R3 = 20 => R3 = 20 – R2 (2)
Thay (2) vào (1) ta được:
 R2(20- R2) = 80 => R22 – 20R2 + 80 = 0
R2 = 14,5 Ω= RCN

R2 = 5,5 Ω = RCN

Vậy vị trí của C xa N nhất là RCN = 14,5 Ω
-R23=

Câu
3

0,25đ

0,25đ

-Đèn sáng bình thường => IĐ = IđmĐ = Pđm/ Uđm = 18/6 = 3A
R1 nt Đ nt R23 => I = I1 = I23 = IĐ = 3A

(4đ) -RBD = U/I = 18/3 = 6 Ω => R23 = RBD – (R1 + RĐ) = 6- 4 = 2 Ω
R2 .R3
= 2 => R2R3 = 2(R2+ R3) = 2.20 = 40(3)
R2 + R3
V
R3

Ta có R2 + R3 = 20 => R3 = 20 – R2 (4)
M
B R
Đ
D
Thay (4) vào (3) ta được:
1
R
2
2
C
 R2(20- R2) = 40 => R 2 – 20R2 + 40 = 0
A
N
R2 = 17,7 Ω= RCN

R2 = 2,3 Ω = RCN

Vậy có 2 vị trí của C để đèn sáng bình thường là RCN = 17,7 Ω hoặc RCN = 2,3 Ω

0,25đ

-Uv= UĐ + U23 = 6 + I23.R23 = 6+ 6 =12V=> Vôn kế chỉ 12V

0,25đ

-TH1: R2 = 17,7 Ω => IA = I2 = U2/R2 = 6/ 17,7 = 0,34A

0,25đ


-TH2: R2 = 2,3 Ω => IA = I2 = U2/R2 = 6/ 2,3 = 2,6A

0,25đ

-Đổi chỗ R1 và vôn kế cho nhau => vôn kế mắc nối tiếp Rtđ => coi Rtđ là dây nối của

0,25đ

-R23=

0,25đ

vôn kế => Uv= U = 18V => Vôn kế chỉ 18V
- Ampe kế chỉ 0A

0,25đ

6 2.(3 + 3,5)
= 1,625W.
Thay số: PMB =
(5,5 + 3 + 3, 5)2

0,50

Vậy khi R2=3,5Ω thì công suất của đoạn mạch MB là 1,625W.
U2
b/ Ta có: PMB =

( R1 + R2 ) +


r2
+ 2r
( R2 + R1 )

0,50

Áp dụng BĐT Côsi:
( R1 + R2 ) +

r2
r2
r2
+ 2r ≥ 4r
≥ 2 ( R1 + R2 ).
= 2 r → ( R1 + R2 ) +
( R1 + R2 )
( R1 + R2 )
( R1 + R2 )

Do đó: PAM ≤

U2
4r

0,5

0,25


Dấu bằng xảy ra khi: ( R1 + R2 ) =


Khi đó PMB max =

Câu
4

r2
hay R1+R2 = r→R2 = r-R1=2,5Ω
( R1 + R2 )

U2
62
18
=
=
W ≈ 1,64W
4r 4.5,5 11

0,50

0,5

Vậy công suất tiêu thụ của đoạn mạch MB cực đại là bằng 1,64W đạt khi
R2=2,5Ω.

0,25

CÊu tróc m¹ch: (Rđ//RMC)//RCN (Học sinh tự vẽ hình)

0,50


U®2m 6 6
=
= 6 (Ω)
Điện trở của đèn: R =
P®m
6

0,25

Khi đèn sáng bình thường thì UAC=Uđm=6(V) và UCB=UAB-UAC=3(V).

0,5

Ta có:

(3đ)



UAC RAC
=
= 2 ⇒ RAC = 2 RCB
UCB RCB

R® .RMC
6.RMC
2
= 2( R0 − RMC ) ⇒
= 2(14 − RMC ) ⇒ RMC

− 5 RMC − 84 = 0
R® + RMC
6 + RMC

0,50

0,5

Giải phương trình và loại nghiệm âm ta được RMC=12(Ω)

0,25

Vậy để đèn sáng bình thường con chạy C ở vị trí sao cho
MC/MN=RMC/RMC=12/14=6/7.

0,50

PHÒNG GD & ĐT
HUYỆN LỤC NAM

Câu

Câu 1
(3điểm)

Câu 2
(3điểm)

HƯỚNG DÃN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CLB VH
CẤP HUYỆN LẦN 1 NĂM HỌC 2014 - 2015

Môn: Sinh học 9
----------- Hướng dẫn chấm thi gồm 4 trang ---------

Nội dung
Điểm
a/
- Tế bào đang ở kỳ giữa của lần phân bào 2 của giảm phân.

- Vì: số lượng NST kép trong tế bào lúc này đã giảm đi một nửa so với tế bào mẹ và
các NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
0,5đ
b/
Chỉ tiêu
Kỳ giữa
Kỳ sau
0,5đ
Số tâm động
8
16
0,5đ
Số cromatit
16
0
0,5đ
Số NST đơn
0
16
- Trong qúa trình sinh sản ở các loài sinh sản hữu tính sự sắp xếp ( tổ hợp) lại các

cặp gen trong phát sinh giao tử và thụ tinh đã tạo ra ở các thế hệ con lai nhiều kiểu

gen, kiểu hình mới so với bố mẹ ban đầu, làm tăng tính đa dạng, phong phú của loài;


Câu 3
(4điểm)

Câu 4
(4điểm)

- Trong quá trình tiến hóa: tính đa dạng ở sinh vật giúp cho loài có thể phân bố và
thích nghi được với nhiều môi trường sống khác nhau làm tăng khả năng tồn tại loài
trước tác động của môi trường sống. Tính đa dạng của sinh vật còn là nguyên liệu
của quá trình chọn lọc tự nhiên;
- Trong chọn giống: tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình ở sinh vật còn cung cấp
cho con người nguồn nguyên liệu để dễ dàng chọn giữ lại các đặc điểm mà họ mong
muốn. Trong công tác chọn giống nguwowiuf ta ứng dụng các phương pháp lai để
tạo ra nguồn biến dị tổ hợp, rồi từ dó chọn ra các giống vật nuôi và cây trồng có
năng xuất cao, phảm chất tốt.
a, chiều dài của mỗi gen:
Tổng số nuclêôtit của hai gen:
N = C x 20 = 210 x 20 = 4200 ( nu )
Gọi NI, NII lần lượt là số lượng nuclêôtit của mỗi gen I và gen II.
Ta có: NI + NII = 4200
Theo bài ra ta có NI = 2/5 NII
Suy ra 2/5 NII + NII = 4200 -> NII = 3000 ( nu)
-> NI = 4200 – 3000 = 1200 ( nu)
Vậy
- Chiều dài gen I: 1200/2 x 3,4 A0 = 2040 (A0)
- Chiều dài gen II: 3000/2 x 3,4 A0 = 5100 (A0)
b, Số lần nhân đôi của mỗi gen: 1,5 điểm

gọi x1, x2 lần l ượt là số làn nhân đôi của mỗi gen I và gen II. Theo đề bài, ta có:
x1 + x2 = 8
Mặt khác số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen I:
( 2x1 – 1). N1 = 8400
Suy ra: 2x1 = 8400/1200 + 1 = 8 = 23 -> x1 = 3
Vậy:
- Gen I nhân đôi 3 lần.
- Gen II nhân đôi 8 – 3 = 5 lần.
c, Số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho 2 gen nhân đôi: - Cung cấp cho
gen I: 8400 ( nu)
- Cung cấp cho gen II:
( 2x2 – 1). NII = ( 25 – 1) . 3000 = 93000 ( nu)
- Cung cấp cho hai gen:
8400 + 93000 = 101400 ( nu)
- Số lượng nuclêôtit có trong các gen con:
2x1 x NI + 2x2 x NII = 23 x 1200 + 25 x 300 = 105600 ( nu)
Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định luật phân ly độc
lập.
* Xét phép lai 1:
- Biện luận:
Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16 → thế hệ lai có 16 kiểu tổ hợp
bằng 4x4 → Mỗi bên cho 4 loại giao tử → F1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp
gen → thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu hình mang 2
tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16.
Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16 → Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so với
cao, tròn.
Qui ước:
A- Cao
B- Tròn
a – Thấp

b – Dài
→ kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn)




0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ


- Sơ đồ lai: AaBb x AaBb
* Xét phép lai 2:

- Biện luận:
Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8 → F2 thu được 8 kiểu tổ hợp = 4x2.
Vì F1 cho 4 loại giao tử → cá thể hai cho 2 loại giao tử → Cá thể 2 phải dị hợp tử
một cặp gen.
F2 xuất hiện thấp dài aabb → F1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab.
Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb.
- Sơ đồ lai:
AaBb x Aabb
AaBb x aaBb
* Xét phép lai 3:
- Biện luận:
Thế hệ lai có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài → F2 thu được 4 kiểu tổ hợp =
4x1. Vì F1 cho 4 loại giao tử → cá thể thứ 3 cho 1 loại giao tử → đồng hợp tử về cả
hai cặp gen.
F2 xuất hiện thấp dài aabb → F1 và cá thể 3 đều cho được giao tử ab.
Vậy kiểu gen của cá thể thứ 3 là: aabb
- Sơ đồ lai: AaBb x aabb

Câu 5
(3điểm)

Câu 6
(3điểm)

a/- Do trong giảm phân tạo giao tử, giới nữ luôn tạo ra 1 loại trứng mang X, còn giới
nam tạo ra hai loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau là X và Y, khi thụ tinh tạo hợp tử
XX : XY là ngang nhau, nên trong cấu trúc dân số với quy mô lớn, tỉ lệ nam: nữ luôn
xấp xỉ 1: 1
- Nói người mẹ quyết định giới tính của con là sai, vì giao tử mang NST Y để tạo
hợp tử XY (phát triển thành con trai) được hình thành từ người bố.

b/ - Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai.
- Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con một hệ gen trong ADN quy định sự tổng hợp những
prôtêin đặc thù, tạo nên tính trạng
a) - Kì giữa I hoặc kì giữa II.
- 8 tế bào ở kì giữa I hoặc 16 tế bào ở kì giữa II.
b) - Các NST đang phân li về 2 cực tế bào là dấu hiệu cho biết nhóm tế bào thứ hai
đang ở kì sau II.
- Số lượng tế bào của nhóm: 800 : 50 = 16 tế bào
- Khi nhóm tế bào trên kết thúc giảm phân II thì số tế bào con được tạo thành là:
16 x 2 = 32 tế bào.
c) - Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh là:
32 x 3, 125% = 1 tinh trùng
- Mỗi tinh trùng trực tiếp thụ tinh với 1 trứng tạo thành 1 hợp tử.
Vậy số
hợp tử tạo thành = số tinh trùng thụ tinh = 1 hợp tử.
Tổng điểm

(HS có thể sử dụng câu từ khác và cách giải khác nhưng đúng bản chất vẫn cho điểm tối đa)

0,5đ

0,25đ
0,5đ

0,5đ
0,25đ
0,25đ

0,5đ
0,5đ


0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
20đ


Câu

1
(5.5
điểm)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CLB VH LẦN 1
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Lịch sử 9
Đáp án gồm 05 trang
Nội dung
- Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng với diện tích rộng khoảng 4,5 triệu
km2 , gồm 11 nước với dân số khoảng 536 triệu người (2002).
Những nét nổi bật của tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945:
- Trước năm 1945 các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của
thực dân phương Tây.
- Sau năm 1945 và kéo dài hầu như trong cả nửa sau thế kỉ XX, tình hình Đông
Nam Á diễn ra phức tạp và căng thẳng.
Các sự kiện tiêu biểu là:

+ Tháng tám năm 1945 khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh, các nước Đông
Nam Á nổi dậy giành chính quyền, lật đổ ách thống trị thực dân như: Inđônêxia;
Việt Nam ( 8/1945); Lào (10/1945).
+ Ngay sau đó nhiều dân tộc Đông Nam Á lại phải tiến hành kháng chiến
chống các cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của các nước đế quốc. Đến giữa những
năm 50 của thế kỉ XX, các nước trong khu vực lần lượt giành độc lập.
+ Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, trong bối cảnh “chiến tranh lạnh”, tình
hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào
khu vực: Thành lập khối SEATO (1954), Thái Lan và Phi-líp-pin tham gia tổ chức
này. Mĩ xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-Pu-Chia. In-đônê-xi-a và Miến Điện thi hành chính sách hòa bình trung lập. Các nước Đông Nam Á
có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại.
Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX “ một chương mới đã mở ra trong lịch sử
khu vực Đông Nam Á”.

Điểm

0.5
0.5

0.5
0.5

0.5

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á có nhiều biến đổi quan trọng và sâu
sắc.
- Thứ nhất: Nếu như trước những năm 90, quan hệ giữa các nước Đông Nam Á
với ba nước Đông Dương rất phức tạp và luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
Từ sau “ Chiến tranh lạnh”, nhất là khi vấn đề “ Cam pu chia” được giải quyết, tình 0.75
hình Đông Nam Á đã được cải thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng

các nước thành viên. Lần lượt các nước đã ra nhập tổ chức ASEAN: Việt Nam (28-71995), Lào và Mianma (7-1997). Lần đầu tiên trong lịch sử, 10 quốc gia trong khu
vực đều đứng trong một tổ chức thống nhất.
- Thứ hai: Trên cơ sở đó, các nước ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang
hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng khu vực Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn 0.5
định cùng hợp tác phát triển phồn thịnh.
+ Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành khu vực mậu dịch 0.5
tự do (AFTA) trong vòng 10-15 năm.
+ Năm 1994, ASEAN lập diễn đàn khu vực (ARF) với sự tham gia của 23 quốc 0.5
gia trong và ngoài khu vực như Trung Quốc, Mĩ, Nhật, Hàn Quốc, Ấn Độ…


+ Đặc biệt, tháng 11 năm 2007, Hội nghị cấp cao lần thứ 13 đã kí kết bản hiến 0.5
chương ASEAN có vị thế và hiệu quả cao hơn với ba trụ cột là kinh tế, chính trị-anh
ninh và văn hóa-xã hội.
+ Đặc biệt hơn nữa, các nước ASEAN đang tiến tới xây dựng cộng đồng 0.25
ASEAN vào năm 2015.
- Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, Mĩ La-tinh được ví như
“Lục địa bùng cháy” của phong trào cách mạng, vì:
+ Trước những năm 60 của thế kỉ XX các nước Mĩ La-tinh rơi vào vòng lệ
0.75
thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của đế quốc Mĩ.
2
(4.5
điểm)

3
( 3.0
điểm)

+ Từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, một cao trào cách

mạng bùng nổ mạnh mẽ, mở đầu bằng cuộc Cách mạng Cu Ba 1959 và đã làm thay
đổi cục diện chính trị nhiều nước ở Mĩ La-tinh.
+ Trong giai đoạn này phong trào đấu tranh vũ trang diễn ra ở nhiều nước như
Bô-li-vi-a, Vê-nê-xu-ê-la, Cô-lôm-bi-a, Ni-ca-ra-goa... Kết quả là chính quyền độc
tài phản động ở nhiều nước đã bị lật đổ, các chính phủ dân tộc - dân chủ được thiết
lập và đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ.
- Sự ủng hộ, giúp đỡ của lãnh tụ Phi-đen Ca-xtơ-rô và nhân dân Cu Ba đối với
nhân dân Việt Nam:
+Ngày 1-12-1960, Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với Cuba.
+ Cu Ba là nước đi đầu trong phong trào nhân dân thế giới ủng hộ cuộc đấu
tranh giành và bảo vệ độc lập, tự do, xây dựng đất nước của Việt Nam.
+ Trong kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta, Phi-Đen Ca-xtơ-rô là nguyên
thủ nước ngoài duy nhất đã vào tuyến lửa Quảng Trị động viên quan và dân ta. Phiđen Ca-xtơ-rô và nhân dân Cu Ba luôn ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân Việt
Nam bằng trái tim và tình cảm chân thành, “Vì Việt Nam, Cu Ba sẵn sàng hiến dâng
cả máu của mình”.
+ Nhân dân Cu Ba quyên góp quần áo giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam.
Cu Ba cử các chuyên gia, bác sĩ sang Việt Nam điều trị cho các thương binh ở chiến
trường. Sau 1975, Cu Ba giúp nhân dân Việt Nam xây dựng bệnh viện Hữu nghị Việt
Nam – Cu Ba Đồng Hới (Quảng Bình) ...
- Nhân dân Việt Nam cũng ủng hộ nhân dân Cuba lương thực, thực phẩm, hàng
tiêu dùng khi nhân dân Cuba bị Mĩ cấm vận. Hiện nay quan hệ Việt Nam – Cuba
được vun đắp bền chặt và trở thành đối tác chiến lược toàn diện.
- Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” .
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Nhật là nước bại trận, bị quân đội nước
ngoài chiếm đóng, kinh tế bị tàn phá...nhưng đến những năm 60 của thế kỉ XX, nền
kinh tế Nhật đạt được sự tăng trưởng “ thần kì”, vượt qua các nước Tây Âu, vươn lên
đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
- Nguyên nhân:
* Nguyên nhân khách quan .
- Điều kiện quốc tế thuận lợi: sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới, những

thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật...
- Mĩ gây chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam, tạo điều kiện cho kinh tế
Nhật phát triển.

0.75
0.75

0.25
0.5
0.5

0.5

0.5

0.75

0,5
0.25


×