Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ CỠ NHỎ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 114 trang )

Đồ án Cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA ĐIỆN-ĐT-CNTT

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BỘ MÔN: CUNG CẤP ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Số 16
Họ và tên sinh viên : Trần Văn Huân
Lớp

: ĐHCCĐ

Ngành

: Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử

Giáo viên hướng dẫn

:

Ngày giao đề tài : 01/4/2014
Ngày hoàn thành : 25/5/2014
I. Tên đề tài


Tính toán thiết kế cấp điện cho một phân xưởng sửa chữa cơ khí
- Số lượng thiết bị, công suất thiết bị, hệ số công suất, (phụ lục)
- Nguồn điện cách phân xưởng 60m, hao tổn điện áp cho phép là 2,5% độ rọi
yêu cầu chiếu sáng phân xưởng là 50 lux
- Diện tích mặt bằng S (60x20x4.7m), hệ số công suất là cos ϕ = 0.62. Thời gian
hoàn vốn Ttc = 8 năm, hệ số khấu hao thiết bị là 6%, thời gian sử dụng công suất cực
đại TM =4000h, công suất ngắn mạch tại điểm đấu điện S N = 2,64MVA, thời gian tồn
tại dòng ngắn mạch tk = 2,5s
II. Nội dung phần thuyết minh
1 Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sữa chữa cơ khí
2 Tính toán phụ tải cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
3 Xây dựng phương án cấp điện cho xưởng sửa chữa cơ khí
4 Lựa chọn các phần tử trong sơ đồ và tính toán bù nâng hệ sô công suất cosφ
5.các bản vẽ mô tả đề tài thuyết minh
III. Slide thuyết minh bảo vệ
Thông qua bộ môn
SV:Trần Văn Huân

Giáo viên hướng dẫn
1

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP


Đồ án Cung cấp điện

ST
T
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

GVHD:Trịnh Cường Thanh

Số
Nhãn hiệu
lượng
BỘ PHẬN DỤNG CỤ
máy cưa kiểu đai
8531
khoan bàn

1
MC-12A
máy mài thô
1
PA274
máy khoan đứng
1
2A152
máy bào ngang
1
736
máy xọc
1
7A420
máy mài tròn vạn năng
1
3A130
máy phay răng
1
5D32T
máy tiện ren
1
5M82
máy tiện ren
1
1A62
máy tiện ren
1
1X620
BỘ PHẬN HÀN HƠI

Máy nén cắt dập liên hợp
1
HB31
máy mài phá
1
3M634
quạt lò rèn
1
Máy khoan đứng
1
2188
BỘ PHẬN SỬA CHỮA ĐIỆN
Bể ngâm dung dịch kiềm
1
bê ngâm nước nóng
1
máy cuộn dây
1
Máy khoan bàn
1
máy mài thô
1
HC12A
bàn thử nghiệm thiết bị điện
1
3M634
chỉnh lưu salenium
1
BCA5M
Tên thiết bị


SV:Trần Văn Huân

2

Công
suất

Ksd

cos

1.3
0.65
2.8
5,0
6,5
2,8
4.5
5.8
7,0
8,1
9.1

0,15

0,6

2.5
2,8

2,5
0.85

0,15

0,6

3.5
4,5
1.2
0,65
3
7,0
0.8

0,15

0,6

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP


Đồ án Cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh

Mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA:…………………….

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

SV:Trần Văn Huân

3

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP


Đồ án Cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành : ………………………………….
(Nhận xét của GV hướng dẫn

Nhận xét của GV phản biện

)

Họ tên sinh viên: …………………………………………………………….………
Tên đề tài: …………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………
Người nhận xét (họ tên, học hàm, học vị): …………………………………………
Đơn vị công tác (nếu có): ……………………...………………………………….


Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Về nội dung & đánh giá thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Về phương pháp nghiên cứu, độ tin cậy của các số liệu:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Về kết quả của đề tài:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Những thiếu sót và vấn đề cần làm rõ (nếu có):

SV:Trần Văn Huân

4

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP


Đồ án Cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

5. Ý kiến kết luận (mức độ đáp ứng yêu cầu đối với ĐA/KL tốt nghiệp, cho điểm đánh
giá)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
6. Câu hỏi người nhận xét dành cho học viên (nếu có):
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày………tháng……..năm……..
NGƯỜI NHẬN XÉT
(chữ ký & họ tên)

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA:…………………….

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

SV:Trần Văn Huân

5

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP


Đồ án Cung cấp điện


GVHD:Trịnh Cường Thanh

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành : ………………………………….
(Nhận xét của GV hướng dẫn

Nhận xét của GV phản biện

)

Họ tên sinh viên: …………………………………………………………….………….
Tên đề tài: …………………………………………………………………..……………
……………………………………………………………………………………………
Người nhận xét (họ tên, học hàm, học vị): ………………………………………………
Đơn vị công tác (nếu có): ……………………...………………………………………...
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Về nội dung & đánh giá thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Về phương pháp nghiên cứu, độ tin cậy của các số liệu:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3. Về kết quả của đề tài:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
4. Những thiếu sót và vấn đề cần làm rõ (nếu có):
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
5. Ý kiến kết luận (mức độ đáp ứng yêu cầu đối với ĐA/KL tốt nghiệp, cho điểm đánh
giá)
SV:Trần Văn Huân

6

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP


Đồ án Cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
6. Câu hỏi người nhận xét dành cho học viên (nếu có):
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
..
Ngày………tháng……..năm……..
NGƯỜI NHẬN XÉT
(chữ ký & họ tên)

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình làm đồ án em xin chân thành cảm ơn thầy Trịnh Cường Thanh đã

SV:Trần Văn Huân

7

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP


Đồ án Cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh

tận tình giúp đỡ chỉ bảo em hoàn thành đồ án này, qua đây em cũng xin chân thành
cảm ơn các thầy cô trong khoa Điện – Điện tử - CNTT đã giảng dạy và giúp đỡ em
trong suốt thời gian em học tập tại trường.Xin kính chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe,
công tác tốt, dìu dắt thật nhiều thế hệ học sinh, sinh viên ra trường có đầy đủ kiến thức
phục vụ cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Sơn tây ngày 25/05/2015
Sinh viên thực hiện

Trần Văn Huân

DANH MỤC BẢNG BIỂU.

SV:Trần Văn Huân

8

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP



Đồ án Cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh

Bảng 2-1.chia nhóm động cơ.........................................................................................24
Bảng 2-2. Tính toán phụ tải điện cho px sửa chữa cơ khí
Bảng 3-1.lựa chọn máy biến áp
Bảng 3-2.lựa chọn tiết diện cáp cho tủ phân phối và tủ động lực
Bảng 3-3.lựa chọn tiết diện cáp cho tủ phân phối và tủ động lực
Bảng 4-1 bảng lựa chọn áp tô mát
Bảng 4-2 lựa chọn thanh góp cho các thiết bị
Bảng 4-3.chọn cáp từ tủ PP đến tủ ĐL do hãng FURUKAWA chế tạo
Bảng 4-4.lựa chọn khởi động từ của hãng Mitsubishi kiểu hở của Nhật loại MSO-N và
MSO-2N……………………………………………………………………….………86
Bảng 4-5.lựa chọn tiết diện dây dẫn và cầu chì
Bảng 4-6. điện trở tương đương các nhánh
Bảng 4-7.tụ bù tủ phân phối và tủ động lực

DANH MỤC HÌNH VẼ.

SV:Trần Văn Huân

9

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP


Đồ án Cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh


Hình 1-1. Bố trí đèn trên mặt bằng và mặt đứng............................................................16
Hình 1-2. Sơ đồ nguyên lý mạng điện chiếu sáng phân xưởng.....................................21
Hình 1-3.Sơ đồ mạng điện chiếu sáng px cơ khí...........................................................22
Hình 2-1.bản vẽ mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí................................................23
Hình 3-1.Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp phân phối
Hình 3-2 mặt bằng đi dây phân xưởng cơ khí................................................................59
Hình 3-3 sơ đồ nguyên lý lưới điện xưởng sửa chữa cơ khí..........................................61
Hình 4-1.Sơ đồ tủ PP và tủ ĐL
Hình 4-2.Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế để tính dòng điện ngắn mạch hạ áp
Hình 4-3.Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt tủ tụ bù costrong trạm biến áp
Hình 4-4 sơ đồ lắp đặt tủ tụ bù phân phối và động lực…………………...………….118

SV:Trần Văn Huân
NGHIỆP

10

ĐẠI HỌC CÔNG


Đồ án Cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1:THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
1.1 Tổng quan về thiết kế chiếu sáng
1.2 Xác định số lượng và công suất bóng đèn1.3 Thiết kế mạng điện chiếu sáng


PHẦN KẾT LUẬN...................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHẦN MỞ ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ theo đường lối công
nghiệp hóa và hiện loạt khu chế xuất,khu công nghiệp cũng như các nhà máy xí
nghiệp,công nghiệp được hình thành và đi vào hoạt động.Từ thực tế đó,việc thiết kế
cung cấp điện là một việc vô cùng quan đại hóa đất nước.Vì vậy nhu cầu sử dụng điện
năng trong lĩnh vực công nghiệp ngày một tăng cao,quan trọng và là một trong những
việc đầu tiên cần phải làm.
Việc thiết kế hệ thống cung cấp điện là một việc không hề đơn giản vì nó đòi hỏi
người thiết kế phải có kiến thức tổng hợp về nhiều chuyên ngành khác nhau như cung
SV:Trần Văn Huân
NGHIỆP

11

ĐẠI HỌC CÔNG


Đồ án Cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh

cấp điện,thiết bị điện,an toàn điện…Ngoài ra,phải còn có sự hiểu biết nhất định về
những lĩnh vực liên quan như xã hội,môi trường,về các đối tượng sử dụng điện và mục
đích kinh doanh của họ…Vì vậy đồ án môn Cung cấp điện là bước khởi đầu giúp cho
sinh viên hiểu được một cách tổng quát những công việc phải làm trong việc thiết kế
một hệ thống cung cấp điện và chuyên ngành cung cấp điện.

Mặc dù kiến thức còn nhiều hạn chế nên đồ án của em không thế tránh khỏi những
thiếu sót,em đã cố gắng hoàn thành tốt đồ án môn học này.Em rất mong nhận được
nhiều lời góp ý của thầy cô để đồ án của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy TRỊNH CƯỜNG
THANH đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án môn học này.
Hà Nội,ngày 25 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Trần Văn Huân

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
1.1 Tổng quan về thiết kế chiếu sáng

-Trong bất kỳ xí nghiệp nào, ngoài chiếu sáng tự nhiên còn phải dùng chiếu sáng nhân
tạo, phổ biến nhất là dùng đèn để chiếu sáng nhân tạo.
-Thiết kế chiếu sáng công nghiệp cũng phải đáp ứng yêu cầu về độ rọi và hiệu quả của
chiếu sáng đối với thị giác. Ngoài ra, chúng ta còn quan tâm tới màu sắc ánh sáng, lựa
chọn các chao chụp đèn, sự bố trí chiếu sáng vừa đảm bảo tính kinh tế, kỹ thuật và còn
phải đảm bảo mỹ quan. Thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
SV:Trần Văn Huân
NGHIỆP

12

ĐẠI HỌC CÔNG


Đồ án Cung cấp điện


GVHD:Trịnh Cường Thanh

-Không lóa mắt: vì với cường độ ánh sáng mạnh sẽ làm cho mắt có cảm giác lóa, thần
kinh bị căng thẳng, thị giác mất chính xác.
-Không lóa do phản xạ: ở một số vật công tác có các tia phản xạ khá mạnh và trực tiếp
do đó khi bố trí đèn cần chú ý tránh:
+Không có bóng tối: ở nơi sản xuất các phân xưởng không lên có bóng tối, mà
phải sáng đồng đều để có thể quan sát được toàn bộ phân xưởng. Muốn khử các bóng
tối cục bộ thường sử dụng bóng mờ và treo cao đèn.
+Độ rọi yêu cầu đồng đều: nhằm mục đích khi quan sát từ vị trí này sang vị trí
khác mắt người không phải điều tiết quá nhiều gây mỏi mắt.
-Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày:để thị giác đánh giá được
chính xác
-Các hệ thống chiếu sáng bao gồm chiếu sáng chung,chiếu sáng cục bộ và chiếu sáng
kết hợp (kết hợp giữa cục bộ và chung).Do yêu cầu thị giác cần phải làm việc chính
xác, nơi mà các thiết bị cần chiếu sáng mặt phẳng nghiêng và không tạo ra các bóng tối
sâu,thiết kế cho phân xưởng thường sử dụng hệ thống chiếu sáng kết hợp.
-Chọn loại bóng đèn chiếu sáng gồm 2 loại: bóng đèn sợi đốt và bóng đèn huỳnh
quang. Các phân xưởng thường ít dùng đèn huỳnh quang vì đèn huỳnh quang có tần số
là 50Hz thường gây ra ảo giác không quay cho các động cơ không đồng bộ, nguy hiểm
cho người vận hành máy dễ gây ra tai nạn lao động. Do đó ngườii ta thường sử dụng
đèn sợi đốt cho các phân xưởng sửa chữa cơ khí.
-Đối với phân xưởng sửa chữa cơ khí ta bố trí đèn cho chiếu sáng chung . Chiếu sáng
chung sẽ phải dùng nhiều đèn. Vấn đề đặt ra là phải xác định được vị trí hợp lí của các
đèn và khoảng cách giữa đèn với trần nhà và mặt công tác. Đối với chiếu sáng chung
người ta hay sử dụng 2 cách bố trí đèn.
+Theo hình chữ nhật

SV:Trần Văn Huân
NGHIỆP


13

ĐẠI HỌC CÔNG


Đồ án Cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh

+Theo hình thoi

-Thiết kế chiếu sáng
+Có hai cách tính toán:
• Tính toán sơ bộ :
Ở bước thiết kế sơ bộ, hoặc với đối tượng chiếu sáng không yêu cầu chính xác cao có
thể dùng phương pháp tính toán gần đúng theo các bước sau :
- Lấy một suất chiếu sáng Po, W/m2 sao cho phù hợp yêu cầu khách hang
- Xác định công suất tổng cần cấp cho chiếu sáng khu vực có diện tích S,m 2
Pcs =P0 x s(kw)
-Xác định số lượng đèn: chọn công suất một bóng đèn Pb, từ đây dễ dàng xác định số
lượng bóng đèn:
- Bố trí đèn trong khu vực (theo cụm hoặc theo dãy)
SV:Trần Văn Huân
NGHIỆP

14

ĐẠI HỌC CÔNG



Đồ án Cung cấp điện


GVHD:Trịnh Cường Thanh

Tính toán theo phương pháp hệ số sử dụng

Trình tự tính toán theo phương pháp này như sau
-Xác định độ treo cao đèn H=h-h1-h2

Hình 1-1.Bố trí đèn trên mặt bằng và mặt đứng.
Trong đó: h độ cao của phân xưởng
h1là khoảng cách từ trần đến bóng đèn, thường h1=0.5-0.7m
h2 độ cao của mặt làm việc, thường 0.7-0.9m
-Từ bảng 74 sách giáo trình cung cấp điện tra tỉ số L/H, xác định được khoảng cách
giữa 2 đèn kề nhau L(m)
-Căn cứ vào bố trí đèn trên mặt bằng mặt cắt xác định hệ số phản xạ của tường, trần P tg,
Ptr
-Xác định chỉ số của phòng kích thước a.b:
ϕ=

a×b
Η ( a + b)

từ Ptg, Ptr , tra bảng tìm ra hệ thống Ksd
-Xác định quang thông của đèn
SV:Trần Văn Huân
NGHIỆP


15

ĐẠI HỌC CÔNG


Đồ án Cung cấp điện
F=

GVHD:Trịnh Cường Thanh

k ×Ε× S × Ζ
( lumen )
n × k sd

k là hệ số dự trữ
E là độ rọi (lx)
S là diện tích phân xưởng
z là hệ số tính toán, thường Z= 0,8-1,4
n là số bóng đèn,xác định sau khi bố trí đèn trên mặt bằng từ đây tra bảng
tìm công suất bóng đèn có công suất tương ứng.
1.2- Xác định số lượng và công suất bóng đèn
-Xác định số lượng bóng đèn :
+Vì là xưởng sản xuất,dự định dùng đèn sợi đốt.
Theo đề bài có E=50 lx
Căn cứ vào trần nhà cao 4,7m
Mặt công tác h2 = 0.8m
Độ cao treo đèn cách trần h1 =0,7m
Vậy H= 4,7-0,8-0,7=3,2m
Tra bảng 7.4 sách giáo trình cung cấp điện với đèn sợi đốt bóng vạn năng có
L/H=1,8 xác định khoảng cách giữa các đèn :

L/H=1,8 → L=1,8H = 1,8.3,2=5,76(m)
Căn cứ vào diện tích phân xưởng có chiều dài a=60m và Chiều rộng b=20m
Ta chọn L=6m . Đèn sẽ bố trí làm 4 dãy,mỗi dãy 10 bóng,chiều dài cách tường 3m
bóng cách nhau 6m.Chiều rộng cách tường 2,5m bóng cách nhau 5m.Tổng 40 bóng
-Xác định chỉ số của phân xưởng
ϕ=

a×b
20 × 60
=
≈5
Η ( a + b ) 3, 2 ( 20 + 60 )

-Lấy hệ số phản xạ của tường là ptg = 30% và của trần là ptr = 50%
-Lấy hệ số dự trữ k=1,3 (tra bảng 7.5 sách giáo trình cung cấp điện)
-Hệ số tính toán Z=1,1
-Tra bảng pl VIII.1 (sách thiết kế cấp điện) ta tra được ksd = 0,48
Xác định được quang thông của mỗi đèn :
F=

SV:Trần Văn Huân
NGHIỆP

k × Ε × S × Ζ 1,3 × 50 × 20 × 60 ×1,1
=
≈ 4469 ( lm )
n × k sd
40 × 0, 48

16


ĐẠI HỌC CÔNG


Đồ án Cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh

Tra bảng 6,5 sách giáo trình thiết kế cấp điện .Ta Chọn bóng đèn sợi đốt 500w sử dụng
điện áp 220v. Có quang thông F= 7640 lm
-Tổng số bóng đèn cần dùng là 40 bóng trong phân xưởng .Ở đây ta cần chiếu sáng
thêm cho phòng WC và phòng thay đồ là 4 bóng 100w. vậy số bóng dùng cho chiếu
sáng chung là 44 bóng
Tổng công suất toàn phân xưởng là
Ρ = 40 × 500 + 4 × 100 = 20, 4 ( kw )

1.3 Thiết kế mạng điện chiếu sáng
-Ta đặt riêng 1tủ chiếu sáng cạnh cửa ra vào và được lấy điện từ tủ phân phối của
xưởng. Tủ gồm 1 áptômát tổng 3 pha và 11 áptômát nhánh 1 pha,mỗi áp tô mát nhánh
cấp điện cho 4 bóng 100w.
1.3.1.Chọn cáp từ tủ PP tới tủ CS
Ι tt =

Ρtt

3 × U dm × cos ϕ

=

20, 4

= 30,9(A)
3 × 0,38 ×1

Tra PL4.29 (trang 380-HTCCĐ) Cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế
tạo chọn cáp đồng loại 4G1,5 có dòng cho phép Icp = 31 A.
1.3.2. Chọn áp tô mát tổng
U dmATM ≥ U dmmang = 0,38KV
Điều kiện
I dmATM ≥ I tt = 30,9 A
Tra PL3.5 (trang 356-HTCCĐ) Thông số kỹ thuật của áptômát do Nhật chế tạo chọn
loại EA53-G, 3 cực, có dòng cho phép Iđm = 40 A, Uđm = 380V
1.3.3 Chọn áp tô mát nhánh
Các áp tô mát nhánh chọn giống nhau,mỗi áp tô mát cấp điện cho 4 bóng.500w
Dòng qua áp tô mát (1 pha):

Tra PL3.5 (trang 356-HTCCĐ) Thông số kỹ thuật của áptômát do Nhật chế tạo chọn
loại EA53-G, 3 cực, có dòng cho phép Iđm = 10 A, Uđm = 380V
SV:Trần Văn Huân
NGHIỆP

17

ĐẠI HỌC CÔNG


Đồ án Cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh

1.3.4.Chọn dây dẫn từ áptô mát đến 4 cụm đèn

Tra PL4.28 (trang 379-HTCCĐ) Cáp đồng 1,2,3 lõi cách điện PVC do LENS
chế tạo chọn loại PVC(2x2,5) có dòng cho phép Icp = 48 A.
1.3.5 Kiểm tra điều kiện chọn dây kết hợp với áp tô mát
-Kiểm tra cáp PVC 4G 1,5 hệ số hiệu chỉnh k=1
Ι cp = 31A >

1, 25 × Ι dm 1, 25 × 40
=
= 20 A
2, 5
2,5

- Kiểm tra dây 2,5
Ι cp = 48 A >

mm 2
1, 25 × Ι dm 1, 25 ×10
=
= 8, 4 A
2,5
1,5

Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ cấp điện trên mặt bằng

SV:Trần Văn Huân
NGHIỆP

18

ĐẠI HỌC CÔNG



Đồ án Cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh

Hình 1-2.Sơ đồ nguyên lý mạng điện chiếu sáng phân xưởng.

SV:Trần Văn Huân
NGHIỆP

19

ĐẠI HỌC CÔNG


Đồ án Cung cấp điện

SV:Trần Văn Huân

GVHD:Trịnh Cường Thanh

20

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP


Đồ án cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh


CHƯƠNG 2:TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
2.1 Phân nhóm phụ tải
2.1.1 Nguyên tắc phân nhóm
- Khi bắt tay vào xác định PTTT thì công việc đầu tiên mà ta phải làm là phân nhóm
phụ tải. Thông thường người ta sử dụng một trong hai phương pháp sau :
+ Phân nhóm theo dây chuyền sản xuất và tính chất công việc:
Phương pháp này có ưu điểm là bảo đảm tính linh hoạt cao trong vận hành cũng
như bảo trì ,sũa chữa.Chẳng hạn như khi nhà máy sản xuất dưới công suất thiết kế thì
có thể cho ngừng làm việc một vài dây chuyền mà không làm ảnh hưởng tới hoạt động
của các dây chuyền khác,hoặc khi bảo trì, sửa chữa thì chỉ có thể cho ngừng hoạt động
của từng dây chuyền riêng lẽ,...Nhưng phương án này có một nhược điểm là : Sơ đồ
phức tạp, chi phí láp đặt khá cao do có thể thiết bị trong cùng một nhóm lại không nàm
gần nhau cho nên tang chi phí đầu tư về dây dẫn, ngoài ra đòi hỏi người thiết kế phải
nắm vững quy trình công nghệ của nhà máy.
+Phân nhóm theo vị trí mặt bằng:
Phương pháp này có ưu điểm thiết kế. thi công, chi phí lắp đặt thấp. Nhưng cũng
có nhược điểm là kém linh hoạt khi vận hành sữa chữa so với phương pháp thứ nhất.
Do vậy tùy theo điều kiện thực tế mà người thiết kế lựa chọn phương án nào cho hợp
lý. Với những máy móc thiết bị đã cho ta thực hiện chia thành 5 nhóm.:
2.1.2 Kết quả phân nhóm
Bảng 2-1.chia nhóm động cơ
STT
1
3
11
13

Tên thiết bị


Số
lượng

NHÓM 1
máy cưa kiểu đai
1
máy mài thô
1
máy tiện ren
1
máy nén căt dập liên hợp
1
TỔNG
4
NHÓM 2

SV:Trần Văn Huân

21

Nhãn
Hiệu
8531
PA274
1X620
HB31

Công
suất(Kw
)

1.3
2.8
9.1
2.5
15,7

Cosφ

Ksd

0,6

0,15

ĐHCN Việt-Hung


Đồ án cung cấp điện
2
6
7
8

4
5
9
19

GVHD:Trịnh Cường Thanh


khoan bàn
máy xọc
máy mài tròn vạn năng
máy phay răng

1
1
1
1

TỒNG

4

máy khoan đứng
máy bào ngang
máy tiện ren
máy khoan bàn

NHÓM 3
1
1
1
1

TỒNG
17
18
10
13

14
20
21
22
15
16

0.65
2,8
4.5
5.8
13.7
5

2A152
736
5M82

5
6,5
7,0
0.65
19,1
5

4

NHÓM 4
bê ngâm nước nóng
1

máy cuộn dây
1
máy tiện ren
1
máy mài phá
1
quạt lò rèn
1
TỒNG
5
NHÓM 5
máy mài thô
1
bàn thử nghiệm thiết bị điện
chỉnh lưu salenium
1
Máy khoan đứng
1
Bể ngâm dung dịch kiềm
1
TỔNG

SV:Trần Văn Huân

MC-12A
7A420
3A130
5D32T

5


22

1A62
3M634

HC12A
3M634
BCA5M
2188

4,5
1.2
8,1
2,8
2,5
19,1
3
7,0
0.8
0.85
3,5
15,1
5

0,6

0,15

0,6


0,15

0,6

0,15

0,6

0,15

ĐHCN Việt-Hung


Đồ án cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh

Hình 2-1.Bản vẽ mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí
2.2 Xác định phụ tải tính toán từng nhóm(theo Kmax và Ptb);
-Phương pháp này cho kết quả chính xác, vì khi tính số thiết bị hiệu quả nhq chúng ta đã
xét tới hàng loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng của số lượng của số lượng thiệt
bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng. Do đó
khi cần nâng cao chất lượng độ chính xác của phụ tải tính toán, hoặc không có số liệu
cần thiết để áp dụng các phương pháp trên thì ta nên dùng phương pháp này.
-Tính phụ tải tác dụng Ptt:
+ Với 1 động cơ:

Ptt = Pđm
n


+ Với nhóm động cơ n
SV:Trần Văn Huân



Ptt = ∑ Pdmi
i =1

3:
23

ĐHCN Việt-Hung


Đồ án cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh
n

+ Với nhóm động cơ n



Ptt = K max .K sd .∑ Pdmi
i =1

4:

Pđmi


Trong đó:

: công suất định mức của thiết bị

K sd =

n

Ptb
Pdm

: hệ số sử dụng của nhóm thiết bị tra sổ tay

: số thiết bị trong nhóm

K max =

Ptt
Ptb

: hệ số cực đại, tra sổ tay

n hq

: số thiết bị dùng điện hiệu quả.
n hq




Tính
:
- Xác định n1: số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của

thiết bị có công suất lớn nhất .
- Xác định

P1

: công xuất của n1 thiết bị trên
n1

P1 = ∑ Pdmi
i=1

n∗ =

- Xác định:

n1
n

P∗ =

Trong đó:
- Từ

n∗

+ Khi




p∗

n hq ≥

4

P1
P

n: tổng số thiết bị trong nhóm
P: tổng công suất của nhóm
n hq ∗

tra bảng ta được


Tra bảng với nhq và Ksd được Kmax
n

n hq

+ Khi

<4




Ptt = ∑ K pti Pdmi

Xác định Ptt theo công thức:

i =1

K pti

Trong đó:

: hệ số tải của thiết bị i
K pti

= 0.9 với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
SV:Trần Văn Huân

24

ĐHCN Việt-Hung


Đồ án cung cấp điện

GVHD:Trịnh Cường Thanh
K pti

= 0.75 với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
Trong tính toán ngoài phụ tải 3 pha còn có phụ tải 1 pha và phụ tải làm việc với chế
độ ngắn hạn. Ta phải tiến hành quy đổi thiết bị làm việc ngắn hạn về dài hạn và 3 pha
làm việc.

Đối với các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại, khi tính toán phụ tải điện của
chúng, ta phải quy đổi về công suất định mức ở chế độ làm việc dài hạn. Có nghĩa là
quy đổi về chế độ làm việc có hệ số tiếp điện ε% = 100%. Công thức quy đổi công suất
định mức về chế độ làm việc dài hạn như sau:
- Đối với động cơ:

ε%

'

P đm = Pđm.
ϕ

ε%

- Đối với máy biến áp hàn: P'đm = Sđm.cos .
Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì cần phải phân phối đều các thiết bị
cho 3 pha của mạng, trước khi xác định n hq phải quy đổi công suất của các phụ tải 1
pha về phụ tải 3 pha tương đương:
- Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha của mạng: Pqđ = 3.P1pha max
- Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp dây của mạng: Pqđ =

3.

P1pha max

-Tính phụ tải phản kháng Qtt:

Q tt = Ptt .tgϕ


Trong đó: tgϕ được tính theo cosϕ tương ứng,
của nhóm thiết bị, nếu trong nhóm
bình theo công thức sau:

cos ϕ

cos ϕ

là hệ số công suất tính toán

của các thiết bị không giống nhau tính trung

∑ P . cos ϕ
∑P
đmi

i

đmi

cosϕ tb =
-Phụ tải toàn phần tính toán:
SV:Trần Văn Huân

25

ĐHCN Việt-Hung



×