Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Tuyển tập Các đề thi dành cho Giáo viên dạy giỏi khối THPT (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 45 trang )

 






Bao g m thi và áp án các môn:
Toán, V t Lý, Hóa h c Ng v n, Ti ng Anh, L ch s ,
Lí, Sinh H c, Công ngh , GDCD, Th d c



























a


website

SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1

ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC : 2012 -2013
Môn: TOÁN
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Bài I (2 điểm)
Cho hàm số: y = x3 – 3mx2 + 3(m2 – 1)x – (m2 – 1).
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị cắt trục Ox tại ba điểm phân biệt với
hoành độ dương.
Bài II (2 điểm)
a. Giải bất phương trình:
log 2

x

2








 5 x  5  1  log 3 x 2  7  5 x  2

b. Tìm m để phương trình : ( cosx + 1)(cos2x – m cosx) = m sin2x có đúng hai
 2 

 3 

nghiệm x thuộc đoạn 0;
Bài III (2 điểm)

a. Gieo liên tiếp ba lần một con xúc xắc. Tìm xác suất của biến cố: tổng số chấm
không nhỏ hơn 16.
b. Cho ABC . Giả sử G là giao điểm các đường trung tuyến của tam giác.
Kí hiệu GAB =  , GBC =  , GCA =  .
Chứng minh rằng: cot  + cot  + cot  =



3 a 2  b2  c2
4S




; trong đó a, b, c là độ dài ba

cạnh và S là diện tích của tam giác.
Bài IV (2 điểm)
1

a. Tính : I =  x x  a dx , với a là tham số dương.
0

b. Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz cho 3 đường thẳng:
x  y  2  0
;
2 x  z  6  0

( d1) 

( d2)

x  4 y  2 z 1


1
2
1

;

( d3)

x  5 y 1 z 1



2
1
1

Chứng minh rằng (d1) chéo (d2) và viết phương trình đường thẳng (d) cắt (d1) cắt (d2)
và song song với (d3).
Bài V (2 điểm)
Cho:

x, y, z > 0, x + y + z = 1.

Tìm giá trị lớn nhất của S = xyz (x + y)(y + z)(z + x).
1


website

ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN: TOÁN
Bài
Nội dung
+ Tập xác định : D= R
Bài 1
( 2 điểm)
x  m  1
+ y’ = 3x2 – 6mx + 3(m2 – 1) ; y’ = 0   1
 x2  m  1

+ Đồ thị cắt Ox tại 3 điểm phân biệt có hoành độ dương
 x3 – 3mx2 + 3(m2 -1)x –(m2 -1) = 0 có 3 nghiệm phân biệt dương khi:
y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt.
 yC D . y CT  0

  xCD , xCT  0
 2  m  1 2
a.d  0

Bài 2
a) Giải bất phương trình log 2 ( x 2  5 x  5  1 ) + log 3 ( x2 + 7 – 5x)  2
( 2 điểm) (1)
5 5
5 5
Đk : x – 5x +5  0  x 
hoặc x 
(*)
2
2

Điểm
0,5 đ

0,5 đ

1,0 đ

0,25 đ

2


Đặt t = x 2  5 x  5 ( t  0)
Bất PT (1)  f(t) = log2(t +1) + log3 (t2 + 2)  2 ( với t  0)
1
2t
f’(t) =
 2
 0 t  0, nên f(t) tăng khi t  0
t  1ln 2 t  2 ln 3
f(t)  2 = f(1)  t  1



(1)  0 

0,25 đ



x 2  5x  5  1

5 5
5 5
hoặc
x4
2
2
b) (cosx + 1)(cos2x – mcosx) = msin2 x (2)
 (cosx + 1)(cos2x – m) = 0
2a 

cos x  1  0
 
2b 
cos 2 x  m  0
 0  x2 – 5x + 5  1  0  x 

 2 
Pt (2a) có nghiệm không thuộc 0;  nên (2) có đúng 2 nghiệm thuộc
 3 
 2 
0; 3 
 2 
 (2b) có đúng 2 nghiệm thuộc 0;  .
 3 
 2 
Đặt f(x) = cos2x ; x  0;  , f’(x) = - 2sin2x
 3 
k
f’(x) = 0  sin2x = 0  x =
k  Z 
2

 2 
f’(x) = 0 có x = 0;  0; 
2
 3 
BBT:

0,5 đ


0,5 đ

0,25 đ

2


website
Bài

Nội dung


2
0

0
f’(x)
f(x)

0

Điểm

-

2
3

0,25 đ


+

1

-

1
2

-1

Bài 3
( 2điểm)

1
 2 
Pt (2) có đúng 2 nghiệm  0;   - 1 < m < 2
 3 
a) Gọi X1 , X2 , X3 là số chấm của các lần gieo xúc xắc, ta có: X1 + X2 +
X3  16
 X 1 ; X 2 ; X 3   6;6;6 
 X ; X ; X   6;6;5
1
2
3
 
X 1 ; X 2 ; X 3   6;6;4

X 1 ; X 2 ; X 3   6;5;5

Trừ trường hợp đầu có 1 hoán vị, các trường hợp còn lại có 3 hoán vị.
Gọi X là không gian mẫu, X =  X 1 , X 2 , X 3  / X i  1,2,3,4,5,6

 n(X) = 6 3
Goi A biến cố : tổng số chấm không nhỏ hơn 16;
A =  X 1 , X 2 , X 3  / X 1  X 2  X 3  16  n (A) = 1 + 3+ 3 + 3 =10
n() 10
5
Ta có P(A) =
 3 
.
n(  ) 6
108
b) Trong  AA’B có: BA’2 = AB2 + AA’2 – 2AB.AA’.cos 
a
A
c 2  ma2 
4
cos  =

2m a c
C'
B'
1
S
SABA’ = AB.AA’.sin   sin  =
G

2
ma c


B
A'
4c 2  4ma2  a 2
 cot  =
,
8S
4a 2  4mb2  b 2
4b 2  4mc2  c 2
tương tự cot  
và cot  
8S
8S
2
2
2
3a b c
 cot  + cot  + cot  =
4S
1
Bài 4
a 1
a)

a
>
0
nên
với
a

>
1
ta

I
=
( 2 điểm)
0 xa  x dx = 2  3



với 0 < a < 1 , ta có : I =

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

C

0,5 đ



a

1

 xa  x dx +


 xx  a dx =

0

a

a2 a2 1


3
2 3


b) (d1) đi qua M1 (0; - 2; - 6), VTCP U 1 = (1; 1 ; 2)

(d2) đi qua M2 (4; 2 ; 1) , VTCP U 2 = (1; 2 ; 1)
  
M 1 M 2 = (4; 4 ; 7) ; U1;U 2  .M 1M 2  0  (d1) chéo (d 2)

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ
3


website
Bài


Bài 5
(2 điểm)

Nội dung

(d 3) VTCP U 3 = (2; -1; -1)

+ MP(  )  (d 1) và (  )// (d 3)  n = (1; 5; -3)
PT (  ) : x + 5y -3z -8 = 0
+ MP(  ) chứa (d2) và (  )// (d3)
PT (  ) : x - 3y +5z - 3 = 0  (d) = (  )  (  )
 x  5 y  3z  8  0
PT (d) : 
 x  3 y  5z  3  0
x, y, z > 0 và x + y + z = 1
+ Áp dụng BĐT Cosi cho 3 số dương: 1 = x + y + z  33 xyz

Điểm

0,25 đ

0,25 đ

(1)

2 = (y + x) + (y + z) + (z + x)  3. 3  y  x  y  z z  x 

(2)


0,5 đ
0,5 đ

3

8
2
Nhân từng vế (1) và (2) ta được: 2  9 3 S  S    
729
9
1
Đẳng thức xảy ra khi đẳng thức ở (1) và (2) xảy ra  x = y = z =
3
8
1
Giá trị lớn nhất: S =
khi x = y = z =
729
3

0,5 đ

0,5 đ

Chú ý: Trên đây chỉ là một gợi ývề đáp án. Bài làm có cách giải khác đúng vẫn được tính điểm
tương ứng với thang điểm và đáp án trên.

4



website
SỞ GD- ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
O
Câu 1 ( 5 điểm). Một vật nhỏ khối lượng M =100g treo vào đầu sợi dây lí tưởng, chiều
dài l = 20cm như (hình 1). Dùng vật nhỏ m = 50g có tốc độ v0 bắn vào M. Bỏ qua sức cản
l
của không khí. Lấy g = 10m/s2. Coi va chạm là tuyệt đối đàn hồi.
a. Xác định v0 để M lên đến vị trí dây nằm ngang.
v0 M
m
b. Xác định v0 tối thiểu để M chuyển động tròn xung quanh O.
Câu 2( 4 điểm). Hai mũi nhọn S1, S2 ban đầu cách nhau 8cm gắn ở đầu một cần rung có tần số
f = 100Hz, được đặt chạm nhẹ vào mặt nước. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 0,8 m/s.
Hình 1
a. Gõ nhẹ cần rung cho hai điểm S1, S2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dạng
u = A.cos200πt. Viết phương trình dao động của điểm M trên mặt nước cách đều S1, S2 một khoảng d = 8cm
b. Tìm số điểm dao động cực đại trên chu vi của tam giác S1MS2.
c. Cố định tần số rung, thay đổi khoảng cách S1S2. Để lại quan sát được hiện tượng giao thoa ổn định trên mặt nước,
phải tăng khoảng cách S1S2 một đoạn ít nhất bằng bao nhiêu ? Với khoảng cách ấy thì giữa S1, S2 có bao nhiêu điểm có
biên độ cực đại. Coi rằng khi có giao thoa ổn định thì hai điểm S1S2 là hai điểm có biên độ cực tiểu.
Câu 3(4 điểm). Cho mạch điện xoay chiều như (hình 2).Biến trở R, Cuộn dây có
L,r
C
R
hệ số tự cảm L  1/  3 (H) với điện trở r, điện dung của tụ điện

C = 3.10 3 / 16  (F).Hiệu điện thế xoay chiều hai đầu mạch có biểu thức:

A

M

N

B

uAB = U0.cos100t (V), bỏ qua điện trở các dây nối.

Hình 2
a. Khi biến trở có giá trị R1 thì các hiệu điện thế hiệu dụng: UAN = 300 (V), UMB = 60 3 (V) và hiệu điện thế tức thời
uAN lệch pha so với uMB một góc /2. Tính R1 và r. Viết biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai điểm A, N.
b. Thay đổi R đến khi công suất tiêu thụ trên nó cực đại. Tính giá trị của R lúc này.
Câu 4 (2 điểm). Hai electron ban đầu ở rất xa nhau cùng chuyển động lại gần nhau với tốc độ ban đầu bằng nhau là
v0=106 m/s. Cho biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là q=1,6.10-19C và m=9,1.10-31kg. Bỏ qua mọi ma
sát. Xác định khoảng cách nhỏ nhất r mà hai electron này có thể tiến đến gần nhau?
Câu 5 (5 điểm). Một con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng K  40( N / m) , vật nhỏ khối lượng m  100( g ) . Ban
đầu giữ vật sao cho lò xo bị nén 10(cm) rồi thả nhẹ.
1. Bỏ qua mọi ma sát, vật dao động điều hoà.
a. Viết phương trình dao động của vật, chọn gốc O là vị trí cân bằng của vật, chiều dương là chiều chuyển
động của vật lúc thả, gốc thời gian lúc thả vật.
b. Xác định thời điểm lò xo nén 5cm lần thứ 2012 kể từ lúc thả.
c. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng , giữ chặt điểm chính giữa của lò xo. Tìm biên độ dao động của vật sau đó.
2. Thực tế có ma sát giữa vật và mặt bàn với hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là   0,1 . Lấy g  10(m / s 2 ) .
Tính tốc độ của vật lúc gia tốc của nó đổi chiều lần thứ 4.

------------------------------- Hết -------------------------------


1


website
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG - MÔN VẬT LÝ

Năm học 2012-2013
Câu 1 (5điểm)
a. Va chạm đàn hồi: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và bảo toàn
cơ năng cho hệ hai vật m và M trong va chạm
mv 0  mv 1  Mv 2
2m
v0
mv 20 mv 12 Mv 22 => Vận tốc của M ngay sau va chạm v 2 
mM


2
2
2
Chọn mốc thế năng tại vị trí thấp nhất của quy đạo.
Bỏ qua ma sát và sức cản. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho M
ngay sau va chạm và khi dây nằm ngang (vị trí OC)
Mv 22
m  M gl
 Mgl  v 0 
2
m

2
Thay số: v0 = 3m/s.

Điểm

0,75

E

0,75
O


C

0,5

0,5

b. Gọi  là góc hợp bởi dây treo và phương thẳng đứng.
Áp dụng định luật II Niutơn cho vật tại vị trí mà dây treo hợp với phương thẳng đứng góc .
mv 2
Ta suy ra độ lớn của Lực căng dây : T  mg cos  
.
l
Để M chuyển động hết vòng tròn, tại điểm cao nhất E lực căng dây T min =0 => v Emin  gl
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có:
Mv22
Mv E2 min
mM

 Mg 2l 
.=> v2= 5 gl . Do đó v0 
5 gl
2
2
2m
3 10
Thay số: v0 =
m/s.
2
Câu 2 (4điểm)
a. Phương trình dao động của điểm M.
v
Bước sóng: λ = = 0,8cm và d1 = d2 = d = 8cm
f
Ta có phương trình dao động sóng tổng hợp tại M
(d 2  d 1 )
(d1  d 2 ) 

uM = 2A cos
cos 200t 





Với d1 + d2 = 16cm = 20λ và d2 – d1 = 0;
Ta được: uM1 = 2Acos(200πt - 20π)

0,75

0,75
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5

b. Tìm số điểm dao động cực đại trên chu vi tam giác S1MS2.
Số điểm dao động cực đại trên đoạn thẳng S1S2 bằng số k nguyên thỏa mãn -

l
l
k



=>  10  k  10 .
Vậy có 21 điểm cực đại trên đoạn S1S2 kể cả S1 và S2 hay trong vùng giao thoa có 21 đường cực đại mà
mỗi đường cực đại cắt chu vi tam giác S1MS2 tại 2 điểm (Trừ hai đường cực đại qua S1 và S2 ). Do đó

0,5

2


website
số điểm cực đại trên chu vi tam giác S1MS2 là 40 điểm.

c. Khi hệ sóng đã ổn định thì hai điểm S1, S2 là hai tiêu điểm của các hypecbol và ở rất gần chúng xem

gần đúng là đứng yên, còn trung điểm I của S1S2 luôn nằm trên vân giao thoa cực đại. Do đó ta có:
 


S1I = S2I = k   (2k  1) => S1S2 = 2S1I = (2k + 1)
2 4
4
2

Ban đầu ta đã có: S1S2 = 8cm = 10λ = 20 . Vậy để lại quan sát được hiện tượng giao thoa trên mặt
2

nước chỉ cần tăng S1S2 ít nhất một khoảng
= 0,4cm.
2
Khi đó trên S1S2 có 21 điểm có biên độ cực đại.

0,5

0,5
0,5

0,5

Câu 3(4 điểm).
a. Tính R1 và r:
Cảm kháng và dung kháng của mạch là: Z L  .L 
- Ta có: AN + MB = /2. Suy ra: tg AN  

1

tgMB

100
3

; ZC 

C

ZL

, Từ đó:

R1  r

Vậy : ZL.(ZC – ZL) = r.(R1 + r)  r.(R1 + r) = 2.103
Mặt khác:

1





160

.

3
r


ZC  ZL

0,5
.

(1)

U AN
Z
5
 AN 
.
U MB
ZMB
3

0,5

0,5

Suy ra: 3[ ( R1+r)2+ ZL2] =25.[r2+( ZL –ZC)2]
 3( R1+r)2 = 25r2 + 2.104

(2)

0,5

Từ (1) và (2). Ta suy ra : r = 20  và R1 =80 
Biểu thức uAN:

- Ta có: u AN  U 0AN Cos (100t  AN ) .
+ Biên độ: U0AN = 300 2 (V)
+ Độ lệch pha của uAB so với i: tan(uAB- i ) 
+ Độ lệch pha của uAN so với i: tan(uAN- i ) 

ZL  ZC
R1  r
ZL
R1  r

=

3
=> uAB- i = - 0,3335 rad
5

=-

1
3


+ 0,3335= 0,857 rad
6
 300 2Cos(100 t  0,857)(V)

=> uAN- i = /6 rad

0,5


+ Pha ban đầu của uAN là: uAN- uAB =
- Biểu thức: u AN

0,5
3


website
2

U R

2

b. Công suất tiêu thụ trên R: PR  I R 

2

(R  r)  (Z L  Z C )
2

2

U



2

2


R

r  (Z L  Z C )

2

R

0,5

 2r

2

Theo Cô si: PRmax khi R  r  (Z L  Z C ) = 40Ω.

0,5

Câu 4 (2điểm)
Chọn mốc thế năng tĩnh điện ở vô cực. Do các electron chỉ chuyển động trong trường thế nên cơ năng
của hệ được bảo toàn.
Cơ năng của hệ ở vô cực chỉ là tổng động năng của 2 electron:
1
1
W1= mv02 + mv02 = mv02 (1)
2
2
Khi chúng tiến lại gần nhau đến khoảng cách gần nhất thì tốc độ của mỗi electron đều bằng 0
Do đó cơ năng của hệ lúc này chỉ là thế năng tương tác tĩnh điện của 2 electron:

e2
W2= k
(2)
r
e2
2
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có: W1=W2  mv0 = k
r
e2
Khoảng cách nhỏ nhất r mà hai electron này có thể tiến đến gần nhau là : r = k
(3)
mv 02
Thay số ta được: r = 2,5.10-10 (m)

0,5

0,5
0,5

0,5

Câu 5 (5 điểm)
1. Bỏ qua mọi ma sát. Vật dao động điều hòa.
a. Viết phương trình dao động.
Phương trình dao động của vật có dạng : x  A.cos(t   )

K
 20(rad / s)
m
 x  10(cm)  Acos  10(cm)   

Tại t  0 :  0


sin   0
 A  10(cm)
v0  0

Trong đó :  

0,5

0,5

Vậy phương trình dao động của vật : x  10.cos(20t   )(cm)
b. Thời điểm lò xo bị nén lần thứ 2012 kể từ lúc thả vật.
Tại t=0 vật ở vị trí biên âm. Sau đó 1006 chu kì

-10

-5

0

10

x

0,5

Vật trở lại vị trí này và đã đi qua vị trí lò xo bị nén 5 cm 2012 lần.

Vậy thời điểm lò xo bị nén lần thứ 2012 kể từ lúc t=0 là : t2012= 1006T -

T
= 316 s
6

0,5

c.Khi vật qua VTCB, giữ chặt điểm chính giữa của lò xo. Tìm biên độ dao động của vật sau đó ?
Khi vật qua vị trí cân bằng lò xo có chiều dài tự nhiên, ta giữ chặt điểm chính giữa của lò xo thì tạo
4


website
thành một con lắc lò xo mới có độ cứng K’ =2K.
Do cơ năng của dao động vẫn được bảo toàn nên ta có :
A
1
1
KA2 = K’A’2= KA’2. Vậy biên độ dao động mới của vật là A’=
= 5 2 cm.
2
2
2

0,5

0,5

2. Có ma sát. Vật dao động tắt dần.



C1



O



x

C2

+ Lúc có ma sát, tại VTCB mới của vật (Vị trí mà lực kéo về có độ lớn bằng lực ma sát) lò xo biến dạng
 mg
một đoạn : l 
 0, 0025(m)
K
+ Ta thấy có hai VTCB của vật phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật, nếu vật đi sang phải lúc lò xo
nén 2,5mm thì VTCB là bên trái O(vị trí C1), lúc vật đi sang trái mà lò xo dãn 2,5mm thì VTCB là bên
phải O( vị trí C2)
+ Áp dụng đinh luật bảo toàn năng lượng, ta tính được độ giảm biên độ dao động sau mỗi lần qua O là
2 mg
hằng số và bằng : A 
 0,005(m)
K
+ Gia tốc của vật đổi chiều lần thứ 4 ứng với vật đi qua VTCB C2 theo chiều sang trái lần thứ 2, áp dụng
định luật bảo toàn năng lượng ta được :


0,5
0,5
0,5

KA2
K ( l)2
m v 42
 (

) 
2
2
2
  m g A  2( A   A )  2( A  2  A )  2( A  3 A )   l )

 v4  1, 65(m / s )

0,5

GHI CHÚ :
1) Trên đây là biểu điểm tổng quát của từng phần, từng câu.
2) Giáo viên làm bài không nhất thiết phải theo trình tự của Hướng dẫn chấm. Mọi cách giải khác, kể cả cách
giải định tính dựa vào ý nghĩa vật lý nào đó, lập luận đúng, có căn cứ, kết quả đúng cũng cho điểm tối đa tương
ứng với từng bài, từng câu, từng phần của hướng dẫn chấm này.

5


website
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1

ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2012 -2013
MÔN: HÓA HỌC

Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1: ( 5,5 điểm )
1.Ion M2+ có cấu hình [Ar]3d 6
a. Viết cấu hình nguyên tử, xác định vị trí ( Chu kì, nhóm ) của M trong bảng tuần hoàn
b. Viết các phản ứng của M với O2, HNO3(đặc,nóng), Fe(NO3)3, S
2. Hai dung dịch NH4Cl và C6H5NH3Cl (Phenyl amoni clorua) cùng nồng độ 0,1M, so sánh pH của hai
dung dịch đó? Giải thích
3. X có công thức phân tử C5 H13N phản ứng với dung dịch hỗn hợp (HCl và NaNO2) cho khí không
màu và chất Y, cho CuO đốt nóng vào Y thu được xeton. Viết cấu tạo của X, viết phương trình hóa học
đã xảy ra
4. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa(có màng ngăn) thu được 13,44 lit khí(đktc) ở các điện cực. Lấy
toàn bộ khí được hấp thụ hoàn toàn vào V lit dung dịch KOH nồng độ 0,2M đun nóng, sau phản ứng thu
được dung dịch Y có hai chất có nồng độ Mol/l bằng nhau. Tính V
Câu 2: ( 5,0 điểm )
1.Sục dung dịch H2S bão hòa liên tục vào 1 lit dung dịch gồm các chất: (FeCl3, AlCl3, NH4Cl, CuCl2)
cùng có nồng độ 0,2M thu được kết tủa B và dung dịch C. Lọc kết tủa B rồi thêm dần dần dung dịch NH3
dư vào dung dịch C thu được kết tủa D và dung dịch E. Viết các phản ứng xảy ra( dạng ion), tính khối
lượng chất rắn trong B, D. ( biết rằng TFeS < TFe (OH )2 )
2.Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm theo tỉ lệ mCO2 : mH 2O  77 :18 , tỉ khối hơi
của A với He nhỏ hơn 50.
a. Xác định CTPT của A
b. A phản ứng được với Br2(dd) theo tỉ lệ mol 1:3. Khi cho A phản ứng với dung dịch NaOH và
Na thì thấy cùng một lượng A cho phản ứng với cùng số mol của NaOH và Na. Xác định CTCT của A và
viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu 3: ( 4,0 điểm)
1.Nhiệt phân hoàn toàn 28,9 gam hỗn hợp (Cu(NO3)2 và KNO3) thu được chất rắn và hỗn hợp khí X. Dẫn
X qua nước thu được 20 lit dung dịch Y đồng thời có 1,12 lit khí đi ra.
a.Viết các phương trình hóa học , tính khối lượng các muối trong hỗn hợp.
b.Tính pH dung dịch Y.
2.Lấy m gam mantozơ cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư)/NH3 thu được một lượng Ag,
lượng Ag vừa bị hòa tan hết bởi dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4 và 0,02 mol KNO3. Viết phản ứng và
tính m ( Biết phản ứng của Ag sinh ra sản phẩm khử duy nhất là NO )
Câu 4: ( 5,5 điểm )
1.Cho các chất A, B… thỏa mãn các phản ứng sau ( Biết mỗi chữ cái chỉ ứng với 1 chất, A là một muối
cacbonat của kim loại nhóm IIA ). Xác định các chất đó và viết các phương trình phản ứng
0

t
A 
 B + C (1) ; B + D → E (2) ; C + D + G → H (3) ; E + H → A + G + D (4)
2.Cho 47,7 gam hỗn hợp hơi của 2 ancol đi qua Al2O3 nung nóng thu được hỗn hợp A gồm Ete, Olefin, Ancol
dư và hơi nước. Tách hơi nước ra khỏi hỗn hợp A thu được hỗn hợp khí B. Lấy nước tách ra ở trên tác dụng
hết với kim loại kiềm dư thu được 4,704 lit H2(đktc). Lượng olefin có trong B được no hóa vừa đủ bởi 1,35 lit
dung dịch Br2 0,2M. Phần ete và ancol có trong B chiếm thể tích 16,128 lit ở 136,50C và 1 atm.
a.Tính hiệu suất ancol bị loại nước tạo olefin. Biết hiệu suất với mỗi ancol như nhau, số mol các ete
bằng nhau.

1


website

b. Xác định CTPT hai ancol.
( Cho: H = 1; C =12; O =16; ; Al = 27; Fe = 56; Ba = 137; Na = 23, Br = 80 )

---------------------Hết -----------------ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : HÓA HỌC
Câu
Hướng dẫn chấm
Câu 1 a.Cấu hình đầy đủ của M: 1s22s22p63s23p63d64s2
1.
M thuộc chu kì 4 , nhóm VIIIB, ô thứ 26
t0
b. M là Fe: 3Fe  2O2 
 Fe3O4
Fe + 6HNO3(đặc,nóng) → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Điểm
0,5

0,5

0

t
Fe + S 
 FeS

2.

3.

4.


Dung dịch 2 muối có môi trường axit do các cation của 2 muối bị thủy phân gây ra
+
NH4+
+ H2O  NH3 + H3O
(1)
C6H5NH3 + + H2O  C6H5NH2 + H3O+ (2)
Hai Cation trên là axit liên hợp của NH3 và C6H5NH2 , vì tính bazơ của NH3 > C6H5NH2 nên
tính axit C6 H5NH3+ > NH4+ → pH(1) > pH(2)

0,5

Theo bài X là amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 1, có nhóm NH2 liên kết với C bậc 2.
Các cấu tạo của X.
CH3- CH2 – CH2- CH(NH2)- CH3
CH3- CH2 – CH(NH2)- CH2 – CH3
CH3- CH(CH3)- CH(NH2)-CH3
Các phản ứng:
t0
CH3CH2 CH2CH(NH2)CH3+HCl+NaNO2 
 CH3CH2CH2CH(OH)CH3 + N2 + H2O +
NaCl
t0
CH3CH2 CH2CH(OH)CH3 + CuO

 CH3CH2CH2COCH3 + Cu + H2O

0,25

Pư: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
3Cl2 + 6KOH → KClO3 + 5KCl + 3H3O

0,3
0,6
0,1
0,5
nCl2 = nH2 = 0,3 mol
trong dung dịch Y chắc chắn có KCl và KClO3 nhưng nồng độ hai muối này không bằng
nhau, vì vậy dung dịch còn KOH, vì cùng dd nên nồng độ bằng nhau thì số mol bằng nhau
TH1: nKOH(dư) = KCl = 0,5  nKOH(bđ) = 0,5 + 0,6 = 1,1 mol  V = 1,1/0,2 = 5,5 lit
TH2: nKOH(dư) = KClO3 = 0,1  nKOH(bđ) = 0,1 + 0,6 = 0,7 mol  V = 0,7/2 = 3,5 lit

H2S phản ứng:
H2S + Cu2+
→ CuS + 2H+ (1)
Câu 2
H2S + 2Fe3+ → 2Fe2+ + 2H+ + S2- (2)
1.
Chất rắn B gồm CuS, S ( mỗi chất 0,2 mol) → m = (0,2.96) + (0,2.32) = 25,6 gam
B

Dung dịch C gồm Al3+, Fe2+, NH4+, H+, Cl- dẫn NH3 vào có các phản ứng:
NH3 + H+

NH4 +
(3)
+
2NH3 + H2S
→ 2NH4 + S2(4)
3NH3 + 3H2O + Al3+ → 3NH4+ + Al(OH)3 (5)
Fe2+ + S2- → FeS
(6)

( Do FeS ít tan hơn Fe(OH)2 nên không tạo Fe(OH)2)

0,5

0,25
0,25
0,25
0,5
0,5

0,5

0,5
0,25
0,25

0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
2


website
Kết tủa D gồm Al(OH)3 và FeS ( mỗi chất 0,2 mol )
mD = (0,2.78) + (0,2.88) = 33,2 gam
a.Tìm CTPT:
m(CO2 ) : mH2O = 77 : 18


2.

0,5

 nCO2 : nH2O = 7 : 4  nC : nH = 7:8

0,25

Công thức A dạng: (C7H8)nOm
0,25

kết hợp với MA < 50.4 = 200 nên n = 1 phù hợp, m =1 hoặc 2
CTPT của A là C7H8O hoặc C7H8O2

0,5

b. Từ giả thiết:
A chứa nhóm 2OH mà hai nhóm này phản ứng với cả Na, NaOH
A chứa vòng benzen và có ba nhóm thế ở vị trí meta với nhau
Cấu tạo của A:
CH3

0,75
HO

OH

Các phản ứng của A ( 3 phản ứng )


a.Các PTHH: KNO3

Câu 3
1.

1,0

0

t

 KNO2 + 1/2O2
t0

 CuO + 2NO2 + 1/2O2

(1)

Cu(NO3)2
(2)
2H2O + 4NO2 + O2 →
4HNO3
(3)
Khí đi ra là oxi, theo (2) và (3) tỉ lệ pư giữa NO2 và O2 tạo axit đúng bằng tỉ lệ này trong pư (2) nên khí
thoát ra đó có thể tích bằng O2 ở (1)
nO2(1) = 0,05 → nKNO3 = 0,1 → mKNO3 = 0,1.101 = 10,1 gam
mCu(NO3)2 = 28,9 – 10,1 = 18,8 gam (0,1 mol)

0,25
0,25

0,25

1,0

+

b.nHNO3 = nNO2 = 2nCu(NO3)2 = 0,2 → [H ]HNO3 = 0,2/20 = 0,01 → pH = 2

2.

0,75

Phản ứng:
C11H21O10CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  C11H21O10COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag (1)
3Ag + 4H+ + NO3-  3Ag+ + NO + 2H2O
(2)
0,06
0,1
0,02
Dung dịch pư với Ag có: nH+ = 0,1 , nNO3- = 0,02
Từ các phản ứng trên tính được: n(Mantozơ) = 1/2nAg = 0,03 mol
m(Mantozơ) = 0,03 . 342 = 10,26 gam
Xác định đúng: A : CaCO3

B: CaO

C: CO2

0,5
0,5


0,5

D: H2O

Câu 4
E : Ca(OH)2
G: BaCO3
H: Ba(HCO3)2
1.
( có thể hoán vị giữa Ca và Ba, Sr trong các chất có mặt các nguyên tố đó )

1.0

Viết 4 ptpư

2.
a.

Gọi CT hai ancol là C nH2n+1OH và CmH2m+1 OH
PTHH: CnH2n+1OH

CnH2n
+

H2O

(1)
3



website

CmH2m+1OH
CmH2m
+
H2O

2CnH2n+1OH
(CnH2n+1)2O
+ H2O

2CmH2m+1OH 
(CmH2m+1)2O + H2O
CnH2n+1OH + CmH2m+1OH  CnH2n+1OCmH2m+1 + H2O
H2O + M

MOH + 1/2H2
Cn H 2n  Br2  Cn H 2n Br2

(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

nH2 = 0,21mol , nBr2 = 0,27 mol , n(ete+ancol dư) = 0,48
nolefin = nBr2 = n(ancol tạo olefin) = nH2O(1,2) = 0,27 mol
nH2O(6) = 2nH2 = 0,42 mol

nH2O(3,4,5) = 0,42 – 0,27 = 0,15 mol = n(ete)
n(Ancol tạo ete) = 2nH2O(3,4,5) = 0,3
n(ancol dư) = 0,48 – 0,15 = 0,33 mol
Vì số mol ete bằng nhau, hiệu suất tạo anken của các ancol như nhau nên trong hỗn hợp có hai
ancol có số mol bằng nhau.
0, 27
Vậy hiệu suất pư tạo anken: H 
.100%  30%
0, 27  0,3  0,33

b.

Hai ancol có M = 47,7/0,9 = 53
Ancol tạo olefin nên có nC  2 , ancol nhỏ là C2H5 OH (M = 46), từ M =53 và hỗn hợp có số
mol bằng nhau nên ancol thứ 2 có M = 60 (C3H7OH)

2,0
0,5

0,5

0,5

1,0

Chú ý: Bài làm không giống cách giải của đáp án nhưng nếu cách giải hợp lí vẫn cho điểm tối đa theo Barem
điểm.

4



SỞ GD &ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1

ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2012 -2013

Môn : Ngữ văn
Thời gian làm bài : 150 phút.

Câu 1 ( 6 điểm)
Đọc truyện ngắn “ Vợ nhặt” của Kim Lân, người đọc đã có những cách gọi
khác nhau về nhân vật người vợ nhặt như : Người đàn bà vô sỉ, người đàn bà tự trọng,
người đàn bà liều lĩnh, người đàn bà mực thước.
Theo đồng chí, nhân vật người vợ nhặt là ai trong số những người đàn bà nêu
trên? Hãy viết về điều đó.

Câu 2 ( 14 điểm)
Người ta kể rằng đời xưa có một thi sĩ Ấn Độ trông thấy con chim bị thương rơi
xuống bên chân mình. Thi sĩ thương cảm quá, khóc nức lên, quả tim hoà cùng một
nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, nhịp đau thương ấy chính là
nguồn gốc của thi ca.
Đồng chí hiểu câu chuyện trên như thế nào? Chứng minh qua tác phẩm “ Đàn ghi ta
của Lorca” – Thanh Thảo.

- Hết –


SỞ GD $ ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG

Năm học 2012- 2013
Môn thi : Ngữ Văn

Câu
Nội dung hướng dẫn chấm
Điểm
1 *Yêu cầu về kỹ năng :
- Bài viết có bố cục rõ ràng, khoa học
- Diễn đạt mạc lạc trong sáng, cảm xúc.
- Giáo viên có thể trình bày theo nhiều cách, vận dụng nhiều phương
thức biểu đạt khác nhau ( Nghị luận, tự sự, biểu cảm...).
*Yêu cầu về kiến thức :
- Giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm, tác giả, nhân vật cô vợ nhặt.
0,5
- Giải thích nguyên nhân dẫn đến cách gọi tên khác biệt của người đọc:
0,5
+ Hình tượng nghệ thuật luôn có tính mở – nhà văn đối thoại với người đọc.
+ Do cách nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau => Cách gọi ( cách đánh
giá khác nhau( Cái nhìn khách quan bề ngoài; cái nhìn bản chất , nhân đạo).
- Hình ảnh cô vợ nhặt với cái nhìn nhiều chiều :
+ Hoàn cảnh xuất hiện : Nạn đói năm 1945, xác người chết đói ngập đường.
+ Hình dáng : Xâú xí, thô kệch.
+ Cử chỉ, ngôn ngữ : Cong cớn, chao chát, chỏng lỏn.
+ Hành động thô lỗ : ăn một chặp bốn bát bánh đúc, chấp nhận theo
không anh cu Tràng
=> Ngưòi đàn bà có phần trơ tráo, vô sỉ => Nạn nhân của hoàn cảnh,

1,0
cái đói đã làm biến dạng tính cách con người => Cái nhìn bề ngoài, khách
quan
+ Thị chấp nhận theo không anh cu Tràng – một người mà đến bản thân
cũng không biết có nuôi nổi không , một nơi bám víu rất mong manh, lại chỉ
bằng mấy câu hò đùa.
0,5
=> Người đàn bà để bám lấy sự sống trở nên liều lĩnh
+ Về nhà, trước ánh mắt của những người hàng xóm,Thị ngượng nghịu ,
thẹn thùng. Trước căn lều rách nát, Thị biết nén một tiếng thở dài chấp nhận
hoàn cảnh. Trước ánh mắt nhìn của người mẹ, Thị cũng vân vê tà áo rách,
mặt cúi gằm bởi tủi phận ,mặc cảm của nàng dâu “nhặt”. Trong bữa cơm
ngày đói Thị đón nhận bát cháo cám nghẹn bứ cổ điềm nhiên và vào miệng .
1,0
=> Đó là một người đàn bà giàu lòng tự trọng, ý thức sâu sắc về cảnh ngộ
của mình.
+ Sáng hôm sau, Thị hiện rõ là người đảm đang tháo vát, thu dọn quét
0,5
tước nhà cửa, cung cách ứng xử dịu dàng, đúng mực => Người đàn bà mực
thước, hiền hậu - bản năng của người phụ nữ.


2

=> Đó còn là người đàn bà hiện thân của sự sống và khát vọng sống
(Hành động bám lấy anh Tràng, ý thức vun vén nhà cửa, trân trọng hạnh
phúc bằng những hành động nhỏ nhất trong bữa cơm ngày đói)
=> Cái nhìn nhân đạo
- Vị trí nhân vật trung tâm trong tác phẩm => Gửi gắm tư tưởng của nhà văn
Kim Lân : Ca ngợi tình người và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc.

*Yêu cầu về kỹ năng :
- Gv nắm được các thao tác nghị luận giải thích, chứng minh, kết hợp
bình luận
- Bài viết có bố cục rõ ràng, khoa học
- Diễn đạt mạc lạc trong sáng, cảm xúc
*Yêu cầu về kiến thức :
1. Giới thiệu câu chuyện và dẫn dắt đến bài thơ” đàn ghi ta của Lorca”
2. Giải thích
- Câu chuyện đề cập đến nguồn gốc và đặc trưng quan trọng đầu tiên của
thơ ca đó là nguồn cảm xúc mãnh liệt.
- Đặc trưng của văn học là tiếng nói của tâm hồn, tình cảm cá nhân của
người nghệ sĩ trước cuộc đời. Do đó văn chương chỉ xuất hiện khi con người
có cảm xúc mãnh liệt trước một hiện tượng đời sống, khi có sự thôi thúc
mãnh liệt của con tim. Cảm xúc mãnh liệt vừa là điều kiện , vừa là phẩm
chất của người nghệ sĩ trong nghệ thuật.
3. Chứng minh qua bài thơ Đàn ghi ta của Lorca.
Xúc động trứơc cuộc đời và số phận của Lorca, ấn tượng về những hình
ảnh và nhạc điệu trong thi phẩm Lorca, Thanh Thảo đã khắc hoạ thành công
hình tượng người chiến sĩ, nghệ sĩ Lorca:
+ Hình tượng Lorca : Lorca xuất hiện trên phông nền văn hóa Tây Ban Nha
và bối cảnh thời đạị; Lorca - nghệ sĩ lãng du bay bổng với những giai điệu
mới với khát vọng cách tân nghệ thuật; Lorca – chiến sĩ chống phát xít đấu
tranh cho tự do. ( Khổ 1)
+ Cái chết bi phẫn của Lorca: chú ý phân tích các hình ảnh áo choàng bê
bết đỏ, âm thanh tiếng đàn qua một loạt ẩn dụ, tượng trưng. ( Khổ 2,3)
+ Tiếng nói đồng cảm của Thanh Thảo với bi kịch của Lorca và khát vọng
cách tân đành dang dở; hình ảnh “Giọt nước mắt vầng trăng long lanh trong
đáy giếng”( Khổ 4 )
+ Những suy tư về cái chết của Lorca, sự tri âm của nhà thơ với người nghệ
sĩ ( 9 dòng thơ cuối).

+ Nghệ thuật bài thơ: Kết cấu tự sự đan xen trữ tình, lối thơ tự do phóng
túng phù hợp phong cách nhân vật được nói đến.
Âm hưởng nhạc đệm ghi ta
Hình ảnh tượng trưng , siêu thực.
Kết hợp ấn tượng thơ phương Đông và tư duy thơ
phương Tây.
4. Tổng kết đánh giá về giá trị tư tưởng nghệ thuật, vai trò của yếu tố cảm
xúc trong bài thơ.

1,0

1,0

0,5
3,0

3,0
3,0

1,0
1,0

1,5

1,0


SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1


HỌ TÊN: …………………
SBD: ………………………

ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2012 -2013
Môn: Tiếng Anh
Thời gian làm bài: 150 phút

Số phách:

Chữ ký GK 1: ............................................................

ĐIỂM BÀI
THI

Bằng số:

*Lưu ý:

- Đề thi gồm 04 trang. Thí sinh làm bài trực tiếp vào đề thi.
- Thí sinh không được dùng bất cứ tài liệu gì kể cả từ điển.

Bằng chữ:........................................... Chữ ký GK 2: .............................................................

.......................................

I. PHONETICS (10):
A. Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others. (5 pts)
1. A. advises
B. raises

C. devises
D. goes
2. A. growth
B. although
C. within
D. southern
3. A. stable
B. average
C. population
D. rate
4. A. combined
B. planned
C. recorded
D. aimed
5. A movement
B. Iose
C. who
D. women
B. Choose one word whose stress pattern is different from the others. (5 pts)
1. A. atmosphere
B. festival
C. location
D. scenery
2. A. apply
B. anthem
C. appear
D. attend
3. A. circumstance
B. considerate
C. photographer

D. community
4. A. endanger
B. opposite
C. geography
D. geometry
5. A. recent
B. remote
C. prevent
D. receive
II. VOCABULARY & GRAMMAR: (30)
A. Choose the correct answer A, B, C or D. (20 pts)
1. It never ……………… her to put away the book before she finished it.
A. seemed to
B. appeared to
C. occurred to
D. worked on
2. My uncle is in ………………. of 60 engineers and workers.
A. management
B. leadership
C. direction
D. charge
3. They decided to ………………… the meeting as the director was away.
A. put up
B. put forth
C. call down
D. call off
4. He’s a …………….. drinker and can nearly be found in the hotel bar.
A. full
B. strong
C. high

D. heavy
5. ………………. being very clever, he was unable to pass the test.
A. Despite
B. In spite
C. Although
D. Even though
6. You ……………. to have a lot of new friends at the summer camp.
A. are surely
B. are certainly
C. are bound
D. make sure
7. It’s the first time …………….. their director.
A. I meet
B. I met
C. I’ve met
D. to meet
8. According to a recent survey, most people are on good …………… with their neighbours.
A. relations
B. acquaintance
C. relationship
D. terms
9. ………….. you find yourself in any difficult situations, just let me know.
A. Do
B. Should
C. Even if
D. Although

1



10. The car burst into ……………….. but the driver managed to escape.
A. heat
B. flames
C. fire
D. burning
B. Use the correct form of the words in the brackets. (10 pts)
1. It was late because I ………………….. how much time I would need.
(ESTIMATE)
2. Although we were in danger, Ann seemed quite ……………………
(CONCERN)
3. Dolphins are ……………… curious animals.
(NATURE)
4. The …………….. of the trains and the buses causes frustrations and annoyance. (FREQUENT)
5. The local TV company was stopping …………….. to ask their opinions about
the new shopping centre.
(PASS)
III. READING: (30)
A. Circle A, B, C or D to choose the most suitable answers to complete the following passage (20pts)
The wind controls our planet's weather and climate. But how much do we understand about this
complex force (1)______ can kill and spread fear? On the night of October 15, 1987, the south of
England was (2)_____ by strong winds. Gusts of over 130 km/h(3)______ through the region.
Nineteen people were killed, £1.5-billion worth of damage was (4) ______ and 19 million trees were
blown down in just a few hours.
Although people thought of this (5)_____ a hurricane, the winds of 1987 were only a (6)______ storm.
They remain far better known than the much more serious storms of January 25, 1990, (7)______ most
of Britain was hit by daytime winds of up to 173 km/h. On this occasion, 47 people were killed, even
though, (8)______ in 1987, the weather forecasters issued accurate warnings. Extreme weather events
such as these are dramatic (9)______ of the power of the wind. It is one part of the weather that people
generally do not give a second (10)______ to, but across the world the wind plays a crucial role in
people's

lives.
1. A. which
B. what
C. when
D. where
2. A. attacked
B. struck
C. beaten
D. besieged
3. A. flew
B. spread
C. blew
D. ran
4. A. resulted
B. paid
C. caused
D. created
5. A. like
B. as
C. unlike
D. same as
6. A. length
B. force
C. power
D. strength
7. A. until
B. why
C. when
D. while
8. A. unlike

B. when
C. like
D. such as
9. A. reminders
B. remains
C. memories
D. recalls
10. A. thought
B. think
C. care
D. help
B. Circle A, B, C or D to choose the most suitable answers. (10pts)
ENVIRONMENTAL ACTIVISTS
Paul Watson is an environmental activist. He is a man who believes that he must do something,
not just talk about doing something. Paul believes in protecting endangered animals, and he protects
them in controversial ways. Some people think that Watson is a hero and admire him very much. Other
people think that he is a criminal.
On July 16th, 1979, Paul Watson and his crew were on his ship, which is called the Sea
Shepherd. Watson and the people who work on the Sea Shepherd were hunting on the Atlantic Ocean
near Portugal. However, they had a strange prey; instead of hunting for animals, their prey was a ship,
the Sierra. The Sea Shepherd found the Sierra, ran into it and sank it. As a result, the Sierra never
returned to the sea. The Sea Shepherd, on the other hand, returned to its home in Canada. Paul Watson
and his workers thought that they had been successful.
The Sierra had been a whaling ship, which had operated illegally. The captain and the crew of
the Sierra did not obey any of the international laws that restrict whaling. Instead, they killed as many

2


whales as they could, quickly cut off the meat, and froze it. Later, they sold the whale meat in

countries where it is eaten.
Paul Watson tried to persuade the international whaling commission to stop the Sierra.
However, the commission did very little, and Paul became impatient. He decided to stop the Sierra and
other whaling ships in any way that he could. He offered to pay $25,000 to anyone who sank any
illegal whaling ship, and he sank the Sierra. He acted because he believes that the whales must be
protected. Still, he acted without the approval of the government; therefore, his actions were
controversial.
Paul Watson is not the only environmental activist. Other men and women are also fighting to
protect the Earth. Like Watson, they do not always have the approval of their governments, and like
Watson, they have become impatient. Yet, because of their concern for the environment, they will act
to protect it.
1. According to the reading, an environmental activist is someone who ____
A. runs into whaling ship
B. does something to protect the Earth
C. talks about protecting endangered species
D. is a hero, like Paul Watson
2. When something is controversial , ____
A. everyone agrees with it
B. everyone disagrees with it
C. people have different ideas about it
D. people protect it
3. The members of a ship’s crew are ____.
A. the men and women who work on the ship
B. the people who work on the airplanes
C. all of the people on a ship, including the passengers
D. the people who own the ship
4. The main idea of paragraph one is that ____
A. Paul Watson is a hero to some people
B. activists are people who do something
C. Paul Watson is a controversial environmental activist

D. Paul Watson does not believe in talking
5. The Sea Shepherd was hunting ____
A. the Atlantic Ocean
B. whales
C. the Sierra
D. Portugal
6. The author implies that Paul Watson lives in ____
A. Portugal
B. a ship on the Atlantic C. the Sierra
D. Canada
7. The captain and the crew of the Sierra were acting illegally because ____.
A. they were not obeying international laws
B. they were whaling
C. they were killing and selling whales
D. All of the above are correct
8. In paragraph 3 the phrase “and froze it” refers to ____ .
A. whale meat
B. the Sierra
C. whales
D. the Sierra crew
9. The main idea of paragraph 3 is that ____ .
A. the Sierra sold whale meat in some countries
B. the people on the Sierra didn’t obey international laws.
C. the people on the Sierra killed as many whales as they could.
D. whaling is illegal according to international law.
10. Watson ran into the Sierra because ____ .
A. he wanted to stop the ship’s crew from whaling
B. he was impatient with the government’s actions
C. he wanted to protect the whales from the whalers
D. All of the above are correct

IV. WRITING (30pts)
A. Choose the word or phrase - A, B, C or D – that needs correcting and give corrections at the end
of each line (10 pts)

3


1. Small distinctions among stamps, unimportant to the person average,
A
B
would mean a great deal to the stamp collector……………………………………………………..
C
D
………………………………………………………………………………………………………..
2. Calcium, the most abundantly mineral in the body, works with
A
B
C
phosphorus in maintaining bones and teeth;…………………………………………………………
D
………………………………………………………………………………………………………..
3. Mark's known for ages that his parents are coming to stay with us
A
B
this weekend, but it was only yesterday did he told me…………………………………………….
C
D
………………………………………………………………………………………………………
4. On May 20, 1932, Amelia Earhart became the first woman fly solo
A

B
C
across the Atlantic Ocean………………………………………………………………………….
D
………………………………………………………………………………………………………..
5. Nitrogen and oxygen are too important that most living organisms
A
B
C
cannot survive without these elements……………………………………………………………….
D
…………………………………………………………………………………………………….
B. Rewrite the following sentences so that they have the same meaning as the given ones. (10 pts)
1. You can call me up at anytime you make up your mind.
Whenever………….
2. He not only failed in his exam but also had a road accident.
Not only……………
3. Man continues to chop down rare timber from forests.
Rare timber …………
4. They couldn’t come to the office on time even though they left their houses for work very early .
However …………….
5. The villagers couldn’t do anything in the terrible flood.
It was …………..
C. Use the following words/ phrases to write complete sentences. (10 pts)
1. The two neighboring countries/ now/ try/ normalize/ relationship/ after / politic conflicts.
…………………………………………………………………………………………..
2. There/ seem/ disagreement/ between/ two/ reports.
……………………………………………………………………………………………
3. I/ feel/ is /uncomfortable/ stay in/ such/ room/ where/ everybody/ keep/ shout/ all the time.
………………………………………………………………………………………………

4. Hardly/ I/ close/ eyes/ have/ terrible dream.
………………………………………………………………………………………………
5. robber/ customers/ lie/ floor/ force/ cashier/ put/ money/ sack.
……………………………………………………………………………………………..

4


SỞ GD-ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2012 -2013
Môn: Tiếng Anh

I. PHONETICS (10):
A. Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others. (5 pts)
1. D
2. A
3. B
4. C
5. D
B. Choose one word whose stress pattern is different from the others. (5 pts)
1. C
2. B
3. A
4. B
5. A
II. VOCABULARY & GRAMMAR: (30)
A. Choose the correct answer A, B, C or D. (20pts)

1.C
2.D
3.D
4.D
6.C
7.C
8.D
9.B

5.A
10.B

B. Use the correct form of the words in the brackets. (10pts)
1. underestimated
2. unconcerned
3. naturally
4. infrequency
5. passers-by
III. READING: (30)
A. Circle A, B, C or D to choose the most suitable answers to complete the following passage (20pts)
1.A
2.B
3.C
4.C
5.B
6.B
7.C
8.A
9.A
10.A

B. Circle A, B, C or D to choose the most suitable answers. (10pts)
1.B
2.C
3.A
4.C
5.C
6.D
7.D
8.A
9.B
10.D
IV. WRITING(30)
A. Choose the word or phrase - A, B, C or D – that needs correcting. (10pts)
1.B
2.A
3.C
4.C
5.B
B. Rewrite the following sentences so that they have the same meaning as the given ones.
(10pts)
1. Whenever you make up your mind, you can call me up.
2. Not only did he fail in his exam but ( he ) also had a road accident.
3. Rare timber continues to be chopped down from forests.
4. However early they left their houses for work, they couldn’t come to the office on time.
5. It was impossible for the villagers to do anything in the terrible flood.
C. Use the following words/ phrases to write complete sentences. (10 pts)
1. The two neighboring countries are now trying to normalize their relationship after politic
conflicts.
2. There seems to be a disagreement between these two reports.
3. I feel it is uncomfortable to stay in such a room where everybody keeps shouting all the time.

4. Hardly had I closed my eyes when I had a terrible dream.
5. The robber made the customers lie on the floor and forced the cashier to put the money into a
sack.

5


SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1

ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2012 – 2013

Môn: Lịch Sử
(Thời gian làm bài: 150 phút)

Câu I (6,5 điểm)
Trình bày những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tình hình văn hóa, giáo dục nước
ta ở các thế kỉ XVI – XVIII. Phân tích một thành tựu tiêu biểu để thấy được sự ảnh
hưởng của những nhân tố trên.
Câu II (6,5 điểm)
Nêu các khuynh hướng chính trị và những biểu hiện của nó trong phong trào yêu
nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930. Từ kết cục của mỗi khuynh
hướng, hãy rút ra kết luận về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu III (4,0 điểm)
Chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh của Mĩ (1969 1973) có những điểm hạn chế gì?
Câu IV (3,0 điểm)
Ý nghĩa của việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.

……………..Hết…………..


1


SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DÂN CHẤM
ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2012 – 2013

Môn: Lịch Sử

Câu

Nội dung

Câu Trình bày những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tình hình văn
I
hóa, giáo dục nước ta ở các thế kỉ XVI – XVIII. Phân tích một
thành tựu tiêu biểu để thấy được sự ảnh hưởng của những nhân
tố trên.
- Những biến động lớn của xã hội:

Điểm
6,5

1,25

+ Triều Lê sơ sụp đổ, nhà Mạc lên thay (TK XVI), Chiến tranh Nam –

Bắc triều (cuối TK XVI) nhà Mạc bị lật đổ, đất nước thống nhất lại.
+ Chiến tranh Trịnh - Nguyễn (1627 – 1672), đất nước chia cắt hai
miền: Đàng Trong và Đàng Ngoài với hai chính quyền riêng biệt.

1,25

+ Phong trào nông dân Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII hoàn thành sự
nghiệp thống nhất đất nước, lập nên vương triều Nguyễn Tây Sơn
(Quang Trung)

1,25

- Ngoài ra, sự phát triển của thương nghiệp (đặc biệt hoạt động ngoại
thương), của nền kinh tế hàng hóa…cũng tác động mạnh đến đời
sống văn hóa của nhân dân thế kỉ XVI – XVIII.
- Phân tích một thành tựu tiêu biểu để thấy được sự ảnh hưởng của
những nhân tố trên: Chọn một thành tựu tiêu biểu (văn học, nghệ
thuật điêu khắc – các tượng La Hán chùa Tây Phương…) để thấy
được rằng những thành tựu văn hóa thời kì này phản ánh hiện thực
xã hội, hiện thực cuộc sống của con người.
Câu Nêu các khuynh hướng chính trị và những biểu hiện của nó
II trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX đến đầu
năm 1930. Từ kết cục của mỗi khuynh hướng, hãy rút ra kết
luận về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam.

1,25

1,5

6,5


- Các khuynh hướng chính trị và biểu hiện của nó trong phong trào
yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930:
+ Phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX diễn ra theo
2


khuynh hướng phong kiến, biểu hiện ra là các cuộc khởi nghĩa trong
phong trào Cần Vương và trong thời kì Cần Vương.

1,25

+ Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX diễn ra theo khuynh hướng tư
sản, biểu hiện ở hai xu hướng: xu hướng bạo động (Phan Bội Châu),
xu hướng cải cách (Phạn Châu Trinh)…..

1,25

+ Phong trào yêu nước từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu
năm 1930 có hai khuynh hướng: khuynh hướng tư sản (tư sản và trí
thức tiểu tư sản) và khunh hướng vô sản, biểu hiện qua sự phát triển
từ tự phát sang tự giác của phong trào công nhân, qua hoạt động cứu
nước của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập của Đảng cộng sản Việt
Nam.

1,5

- Từ kết cục của mỗi khuynh hướng, hãy rút ra kết luận về con
đường giải phóng dân tộc Việt Nam:
+ Những phong trào yêu nước theo các khuynh hướng phong kiến và

tư sản đều thất bại chứng tỏ các hệ tư tưởng phong kiến và tư sản
đều không đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thoát khỏi kiếp nô lệ. Vì
thế độc lập dân tộc không gắn với phong kiến hoặc CNTB.

1,25

+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản giành được thắng
lợi với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, nắm ngọn cờ lãnh
đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam, khẳng định con đường
độc lập dân tộc gắn với CNXH

1,25

Câu Chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh
III của Mĩ (1969 - 1973) có những điểm hạn chế gì?

4,0

Những điểm hạn chế của chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông
Dương hóa” chiến tranh của Mĩ (1969 - 1973)
- Chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh của
Mĩ được thực hiện trong thế thất bại, bế tắc nên chứa đầy những mau
thuẫn bên trong khó có thể khắc phục được:

1,0

+ Vì thất bại và suy yếu mà Mĩ buộc phải bị động xuống thang chiến
tranh, nhưng lại muốn xuống thang trên thế mạnh

+ Phải xuống thang chiến tranh, rút dần quân Mĩ, nhưng lại muốn

cho quân đội Sài Gòn mạnh lên, có thể thay thế được quân Mĩ trong
cuộc chiến tranh này là việc quân đội Sài Gòn đã không làm được

1,0

3


×