Tải bản đầy đủ (.ppt) (218 trang)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI bài tập SINH học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 218 trang )

PHƯƠNG PHÁP
GIẢI BÀI TẬP
SINH HỌC


PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC
PHẦN
I
PHẦN
II
PHẦN
III


PHẦN I – CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA HIỆN TƯỢNG
DI TRUYỀN
CHƯƠNG
I

CHƯƠNG
II


CHƯƠNG I
CƠ SỞ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
NHÓM
I
NHÓM
II
NHÓM
III




NHÓM I - AND VÀ CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI AND
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

A - CẤU
TẠO AND

2. BÀI TẬP MẪU
3. BÀI TẬP TỰ GIẢI

B - CƠ CHẾ
TỰ NHÂN
ĐÔI AND

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
2. BÀI TẬP MẪU
3. BÀI TẬP TỰ GIẢI


A - CẤU TẠO AND
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1: Tính số lượng NUCLÊÔTIT của Gen (hay phần tử ADN)
Thí dụ:
Trên mạch thứ nhất của gen có 10% ađênin và 35% guanin. Trên
mạch thứ hai có 25% ađênin và 450 guanin.
1. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của
gen.
2. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen.



A - CẤU TẠO AND
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 2:
Tính chiều dài, số vòng xoắn và khối lượng của GEN (hay ADN)
Thí dụ 1:
Một gen có 90 chu kỳ xoắn và có số nuclêôtit loại ađênin là
20%. Mạch một của gen có A = 20% và T = 30%. Mạch hai của
gen có G = 10% và X = 40% so với số lượng nuclêôtit của một
mạch.
1. Tính chiều dài và khối lượng của gen nếu biết khối lượng
trung bình của một nuclêôtit là 300down vị cacbon.
2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen và của mỗi mạch
gen.


A - CẤU TẠO AND
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 2:
Tính chiều dài, số vòng xoắn và khối lượng của GEN (hay ADN)
Thí dụ 2:
Một gen có khối lượng 9.105 đơn vị cacbon và có hiệu số giữa
nuclêôtit loại A với một nuclêôtit khác là 10% số nuclêôtit của gen.
1. Tính chiều dài của gen.
2. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtitcủa gen.


A - CẤU TẠO AND
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 3:

Tính số liên kết hóa học trong gen (hay ADN)
Thí dụ 1:
Một gen dài 0,480µm. Mạch thứ nhất của gen có 40% ađênin
gấp đôi số ađênin nằm trên mạch thứ hai.
1. Tính số liên kết hóa trị giữa đường và axít trong gen.
2. Tính số liên kết hyđrô của gen.


A - CẤU TẠO AND
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 3:
Tính số liên kết hóa học trong gen (hay ADN)
Thí dụ 2:
Một gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại
nuclêôtit khác bằng 20% và có 2760 liên kết hyđrô.
1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
2. Tính chiều dài của gen.


A - CẤU TẠO AND
2. BÀI TẬP MẪU
Bài 1:
Một trong hai mạch đơn của gen có tỷ lệ A : T : G : X lần lược là
15% : 30% : 30% : 25%. Gen đó dài 0,306mm.
1. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch
đơn và của gen.
2. Tính số chu kỳ xoắn và khối lượng trung bình của gen.
3. Tính số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị giữa đường với
axit photphoric trong gen.



A - CẤU TẠO AND
2. BÀI TẬP MẪU
Bài 2:
Một đoạn của phân tử AND có 2 gen:
Gen thứ nhất dài 0,306µm. Trên mạch thứ nhất của gen này có
A = 2T = 3G = 4X.
Gen thứ hai dài 0,51µm và có 4050 liên kết hyđrô. Trên mạch
thứ nhất của gen này có
A = 20% và X = 2A.
1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên từng mạch đơn của mỗi
gen.
2. Tính số lượng nuclêôtit từng loại và số liên kết hyđrô của
đoạn AND nói trên.


A - CẤU TẠO AND
2. BÀI TẬP MẪU
Bài 3:
Phân tử AND có 8400 nuclêôtit, chứa 4 gen với số lượng
nuclêôtit của mỗi gen lần lược theo tỷ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5.
1. Tính chiều dài của mỗi gen.
2. Phân tích thấy trên một mạch của gen ngắn nhất có A : T :
G : X bằng 1 : 2 : 3 : 4. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi
mạch đơn và của cả gen ngắn nhất.
3. Gen dài nhất có 3900 liên kết hyđrô. Tính số lượng và tỷ lệ
% của từng loại nuclêôtit của gen này.


A - CẤU TẠO AND

2. BÀI TẬP MẪU
Bài 4:
Hai gen đều có số liên kết hyđrô bằng nhau là 3120.
- Gen thứ nhất có hiệu số giữa guanin với một loại nuclêôtit
khác là 10%.
- Gen thứ hai có số nuclêôtit loại ađênin ít hơn ađênin của gen
thứ hai là 120.
1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
2. Cả hai gen đều có mạch thứ nhất chứa 15% ađênin và 35%
guanin. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của từng
gen.


A - CẤU TẠO AND

2. BÀI TẬP MẪU
Bài 5:
1. Gen thứ nhất có tổng số liên kết hóa trị giữa đường với axit
photphoric là 5998 và có tỷ lệ ađênin : guanin = 3 : 2. Trên mạch thứ
nhất của gen có tổng số % giữa A với T là 40%; hiệu số % giữa A với T
và giữa G với X đều bằng 20%.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hyđrô của gen.
b. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của
gen.
2. Gen thứ hai có tổng số nuclêôtit bằng số nuclêôtit của gen thứ
nhất nhưng có số liên kết hyđrô của từng loại nuclêôtit ít hơn 300 so với
số liên kết hyđrô của loại nuclêôtit đó có trong gen thứ nhất.
Tính số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hyđrô của gen thứ hai.



2. BÀI TẬP MẪU

A - CẤU TẠO AND

Bài 6:
Gen thứ nhất dài 5100 Å và có số liên kết hyđrô giữa A và T bằng
2/3 số liên kết hyđrô giữa G và X.
Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrô với gen thứ nhất nhưng ngăn
hơn gen thứ nhất 153Å. Trên mạch thứ nhất của gen thứ hai có A = A
của gen và có G =2A.
1. Tính %, số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kêt hyđrô của gen
thứ nhất.
2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.
3. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen thứ hai.


A - CẤU TẠO AND
3. BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 7:
Một gen có chiều dài 0,408µm và có hiệu số giữa nuclêôtit loại
guanin với loại nuclêôtit khác là 10% số nuclêôtit của gen.
1. Tìm khối lượng gen. Biết khối lượng trung bình của một
nuclêôtit là 300 đơn vị cacbon.
2. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
3. Tính số liên kết hyđrô của gen.


A - CẤU TẠO AND
3. BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 8:

Một gen có số liên kết hóa trị giữa đường với axit là 4798. Trên
mạch thứ nhất của gen có 12,5% ađênin và 25% atimin. Trên mạch thứ
hai của gen có 30% guanin.
1. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn
của cả gen.
2. Tính số liên kết hyđrô, số chu kỳ xoắn và khối lượng của gen.
Biết khối lượng trung bình của 1 nuclêôtit là 300 đơn vị cacbon.


A - CẤU TẠO AND
3. BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 9:
Một đoạn AND chứa 2 gen.
Gen thứ nhất dai 0,51µm và có tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn
thứ nhất như sau:
A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4.
Gen thứ hai dài bằng phân nữa chiều dài của gen thứ nhất và có lượng
nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là:
1. Tính số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của mỗi
gen.
2. Đoạn AND đó có số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?
3. Tính số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị giữa đường và axit của
đoạn AND nói trên.


A - CẤU TẠO AND
3. BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 10:
Một gen dài 0,408µm và có hiệu số giữa ađênin với một loại
nuclêôtit khác bằng 15% số nuclêôtit của gen.

Trên một mạch của gen có tổng số giữa hai loại ađênin với
guanin bằng 50%, hiệu số giữa ađênin với guanin bằng 10% và tỷ lệ
T : X = 1 : 1.
1. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
2. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch
của gen.


A - CẤU TẠO AND
3. BÀI TẬP TỰ GIẢI


A - CẤU TẠO AND
3. BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 12:
Gen thứ nhất có khối lượng 72.104 đơn vị cacbon và có số liên kết
hyđrô là 2880. Trên mạch thứ nhất của gen có tỷ lệ A/G = 3/1 và có A + G
= 480 nuclêôtit.
Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrôvới gen thứ nhất nhưng dài hơn
gen thứ nhất 408 ăngstron.
1. Tìm số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất.
2. Tìm số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen
thứ nhất.
3. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit ở gen thứ hai.
Cho biết khối lượng trung bình cuả một nuclêôtit là 300 đơn vị
cacbon.


B - CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI AND
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP


Dạng 1: Tính số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân
đôi
Thí dụ 1:
Một gen tái sinh một số đợt đã sử dụng của môi trường 21000
nuclêôtit trong đó loại ađênin chiếm 1200. Biết tổng số mạch đơn
trong các gen được tạo thành gấp 8 lần số mạch đơn của gen mẹ lúc
đầu.
1. Tính các lần tái sinh của gen.
2. Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen


B - CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI AND
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1: Tính số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân
đôi
Thí dụ 2:
Một gen nhân đôi 4 đợt liên tiếp đã lấy của môi trường 36000
nuclêôtit tự do để góp phần tạo nên các gen con trong đó có 108000
guanin.
Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit chứa trong gen.


B - CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI AND
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 2: Tính số liên kết hyđrô và liên kết hóa trị bị phá vở và
được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen.
Thí dụ:

Một gen nhân đôi liên tiếp 3 lần đã lấy của môi trường 16800
nuclêôtit. Gen có tỷ lệ A : G = 3 :7
1. Tính số liên kết hyđrô bị phá vở và số liên kết hyđrô được
hình thành trong quá trình nhân đôi nói trên của gen.
2. Tính số liên kết hóa trị được hình thành.


×