Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài Giảng Bộ Máy Hô Hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.4 MB, 26 trang )

BỘ MÁY HÔ HẤP
- Chức năng: nhận oxygen và thải dioxytcarbon cho cơ
thể.
-Chia 2 phần:
+ Phần dẫn khí: gồm đường dẫn khí ngoài phổi (mũi,
hầu, thanh quản, khí quản, phế quản gốc) và đường dẫn
khí trong phổi (phế quản, tiểu phế quản). Lưu thông
không khí: làm sạch, làm ẩm, làm ấm.
+ Phần hô hấp: tiểu phế quản hô hấp, ống phế nang
và phế nang. Nơi xẩy ra sự trao đổi khí.



I. Ðường dẫn khí ngoài phổi
1. Khí quản: ống h.trụ,
dẹt ở mặt sau, gồm 3 lớp:
1.1. N.mạc
1.2. Lớp dưới n.mạc: mô
l.kết chứa tuyến pha, vòng
sụn trong
H.chữ C, khuyết mặt sau
(16-20 vòng). Hai đầu v.
sụn nối = 1 bó cơ trơn
nằm ngang (cơ khí quản) và
dây chằng xơ chun.
1.3. Lớp vỏ ngoài

2. Phế quản gốc:# khí quản, khác: Lớp dưới n.mạc:chứa
tấm sụn không l.tục. Giữa.mạc và lớp dưới n.mạc là 1 lớp cơ
trơn hướng vòng: cơ Reissessen.




1.1. N.mạc: 2 lớp:
- Lớp biểu mô: trụ giả tầng lông chuyển, gồm 6 loại tb, 2
loại tb chính:
+ Tb trụ lông chuyển+ Tb trụ lông chuyển: nhiều nhất, cực
ngọn chứa 200-300 lông chuyển, nhân h.bầu dục. Làm
sạch không khí.
+ Tb h.ly tiết nhầy: bào tương trên nhân chứa hạt sinh
nhầy, nhân nằm sát cực đáy,tạo thành lớp nhầy phủ bề
mặt bmô có t.dụng làm ẩm, làm sạch không khí.
+ Các loại tb khác: tb đáy, tb mâm khía (R. cảm giác), tb
chế tiết, tb nội tiết.
- Lớp đệm: mô l.kết chứa nhiều mạch, nguyên bào sợi, sợi
chun, tuyến nhỏ tiết nhầy.




II. Phổi
Gồm 2 thành phần cấu tạo:
- Ðường dẫn khí trong phổi: phế quản, tiểu pq.
- Phần hô hấp: tpq hô hấp, ống phế nang, phế nang.
1. Ðường dẫn khí
- Nhu mô phổi chia thùy tiểu thùy: đơn vị c.tạo, chức năng.
- Ống dẫn khí: pq gốc pq thùy (thùy phổi): tpq (tiểu thùy)
tpq tận: tiếp với phần hô hấp. Bên cạnh là đm phổi: chia
nhánh cùng với ống dẫn khí.
- Tiểu thùy phổi: h. tháp, được ngăn cách bởi vách gian tiểu
thùy, đỉnh hướng về rốn phổi: là nơi đi vào của tpq, nhánh

đm phổi, đáy hướng về bề mặt phổi. Trong tiểu thùy, tpq
phân nhánh tpq tận tpq hô hấp ống phế nang và phế
nang. Ðm phổi phân nhánh tận cùng là lưới mao mạch hô
hấp bao quanh các phế nang.



1.1. Cấu tạo phế quản: 2 lớp:
- Lớp n.mạc- Lớp n.mạc: + Lớp b.mô: trụ giả tầng lông
chuyển.
+ Lớp đệm
+ Lớp cơ phế quản (cơ Ressessen).
- Lớp dưới n.mạc - Lớp dưới n.mạc: chứa các mảnh sụn
nhỏ, không đều và tuyến.
1.2. Cấu tạo của tpq và tpq tận:
- Thành: không có sụn và tuyến. Gồm 3 lớp:
+ Lớp b.mô: tpq:
+ Lớp b.mô: tpq: trụ đơn lông
chuyển; tpq tận: bmô vuông đơn l.chuyển không có tb h.ly,
có tb clara: không có lông chuyển,b.tương chưa các hạt
chế tiết: tiết protein: bảo vệ n.mạc.
+ Lớp đệm: mô l.kết nhiều sợi chun.
+ Lớp cơ ressessen: tpq: vòng cơ liên tục. Tpq tận:
mỏng, không liên tục.








2. Phần hô hấp
- Gồm tpq hô hấp ống ống pn và phế nang.
- Là nơi xẩy ra sự trao đổi khí giữa máu trong mao mạch
hô hấp với không khí trong lòng túi p.nang.
2.1. Tiểu phế quản hô hấp: ống chuyển tiếp. Cấu tạo: #
tpq tận, thành ống có các túi p.nang rải rác. Phân nhánh
ống p.nang.
2.2. Ống phế nang: chia nhánh chùm ống p.nang.
Thành phình ra phế nang.
2.3. Túi phế nang và phế nang:
- 1 số p.nang (2-4) túi p.nang.
- Phế nang: túi hở, h. đa diện, d= 200µm, được ngăn cách
bởi vách gian phế nang. Hai p.nang kề nhau thông nhau
qua lỗ p.nang.
- Cấu tạo của phế nang: gồm thành phế nang và vách gian
phế nang.




Sơ đồ cấu tạo của phế nang


- Cấu tạo của thành phế nang: 2 lớp:
+ Lớp b.mô đặc biệt: b.mô hô hấp, bề mặt phủ 1 lớp dịch
mỏng, 2 loại tb:
* Phế bào I (tb phế nang dẹt): dẹt, rất mỏng. Nhân dẹt ở trung
tâm. B.tương quanh nhân dát mỏng trải rộng trên màng đáy,
nhiều túi vi ẩm bào. Bao phủ 97% d.tích bề mặt phế nang.

* Phế bào II * Phế bào II (tb chế tiết): h. đa diện, h.cầu rải rác
hoặc thành đám nhỏ (2-5 tb), lồi vào lòng p.nang, ở miệng
hoặc góc p.nang. Nhân h.cầu, cực ngọn có vi mao. B. tương
chứa hạt chế tiết (chứa phospholipid, glycosaminoglycan,
protein): thể lá. Chế tiết dịch phủ bề mặt b.mô : surfactant:
giảm sức căng bề mặt p.nang, chống xẹp p.nang. Lớp dịch
luôn đổi mới.
* Ðại thực bào p.nang(tb bụi): k.thước lớn, trong lòng p.nang.
B. tương nhiều lysosome. Chức năng: bảo vệ, làm thoái biến
lớp surfactant cũ. Nguồn gốc: bc đơn nhân lớn.
+ Màng đáy: dưới b.mô, ngăn cách b.mô với mô l.kết vách gian
p.nang.



Cấu trúc vi thể thành p.nang và vách gian p.nang. Mũi tên: cấu trúc 3
lớp trong vách gian p.nang: lớp giữa: m. đáy, 2 lớp bên> nàng bào
tương của phế bào I và của tb nội mô mao mạch.


- Cấu tạo vách gian phế nang: mô l.kết xen giữa các phế
nang chứa: nhiều sợi chun, sợi võng, sợi collagen, 1 số tb:
đại thực bào, tb sợi, tb chứa mỡ và lưới mao mạch hô hấp:
mao mạch liên tục.
Không khí trong lòng phế nang và máu trong mao mạch hô
hấp được ngăn cách với nhau bởi 1 hàng rào mô: hàng rào
không khí- máu, còn gọi màng trao đổi khí, màng hô hấp. 4
lớp:
+ Lớp b.mô hô hấp.
+ Màng đáy b.mô

+ Màng đáy mao mạch hô hấp
+ Lớp tb nội mô mao mạch.
Chiều dày màng trao đổi khí 0,1- 1,5µm. Oxygen từ không
khí trong lòng p.nang khuếch tán qua màng này vào máu
trong mao mạch, dioxytcarbon khuếch tán theo chiều ngược
lại.


Sơ đồ màng trao đổi khí



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×