Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

nghiên cứu nồng độ tnf a huyết thanh ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.42 MB, 8 trang )

595
NGH ÊN Ứ NỒNG ĐỘ NF- H YẾ
H NH Ở B NH NHÂN
NHỒ
NÃ G
Đ ẠN
1

B

Hoàng Hải Bình1, Cao Hữu Vinh2, Hoàng Khánh3
v
ru g ươ g Huế; 2B
v đ k o Đắk Lắk
3
rườ g Đ ọ
Dượ Huế

Ó


Mục tiêu: Xác định nồng độ TNF- huyết thanh của bệnh nhân nhồi máu não so với người
bình thường. Khảo sát mối tương quan giữa nồng độ TNF- huyết thanh với mức độ trầm
trọng của bệnh trên lâm sàng được đánh giá theo thang điểm Glasgow, huyết áp, tuổi,
hematocrit, tiểu cầu, triglycerid với thể tích ổ nhồi máu
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô ả rên 33 bệnh nhân được chẩn đoá

áu ão g đo
ấp, so sá vớ
ó
ứng gồm 20 người khô g bị ồ áu ão. Xé


nghiệm đị lượng TNF- ở ó bệ và ó
ứ g. So sá g á rị ru g bì

ó .
Xe xé ối tương quan giữa nồng độ TNF- vớ á ông số lâ sà g và ận lâ sà g.
Kết quả: Nồ g độ TNF-α máu trung bình ở nhóm b nh nhân NMN (27,84 ± 10,26) pg/ml
o ơ
ó
ứ g (13, 3 ± ,79 pg/ l ó ý g ĩ (p<0,001 . ỷ l ăng nồ g độ TNF-α máu
ru g bì
ro g ó N N đều cao hẳ ơ ro g ó
ứng (p<0,001) t b đ ểm cắt:
( X + 1SD) = 19,22 pg/ml, X =13,43 pg/ml và ( X + 2SD) = 25,01 pg/ml. Nồ g độ TNF-α máu
ă g dần theo tuổi ở cả hai giới, có sự khác bi t giữa hai giới (p<0,05) ở nhóm tuổi 51-70.
ươ g qu
uậ g ữ ồ g độ N -α áu vớ
ể í vù g ồ áu rê
ụp ắ lớp v
í (C s er (r = 0,891, p<0,001 ; uổ (r = 0,
, p<0,01 ; HA
(r=0,
, p<0,01 ; uyế
áp ru g bì (r = 0, 8 , p<0,01 ; ồ g độ r gly er d (r=0,633, p<0,001 ; ểu ầu (r = 0,739,
p<0,0 ; He o r (r = 0,8 1, p<0,0 . ươ g qu
g ị

ẽ g ữ ồ g độ N -α máu
vớ
g đ ể Gl sgow(r = -0,841, p<0,001).
Kết luận: TNF- là ộ ro g á dấu ấ s

ọ l ê qu đế b

bế
áu
ão, là ộ xé g
bổ rợ ữu u ro g v
eo dõ đ ều rị b

áu ão.
SUMMARY
RESEARCH ON SERUM TNF- LEVEL IN PATIENTS
WITH ACUTE CEREBRAL INFARCTION
Objective: Identify levels of serum patients with cerebral infarction compared with normal
subjects. Relationship between TNF and the severity of disease by scale of Glasgow, blood
pressure, age, hematocrit, platelet, triglyceride drive infarct volume
Subjects and methods: descriptive study on 33 patients diagnosed with acute cerebral
infarction, compared with control group of 20 people without cerebral infarction. Compare the
average value of two groups. Consider the relationship between concentration parameters with
clinical and paraclinical.
Results: TNF-α o e r o s
p e s group ( 7.8 ± 10. 6 pg / l g er
e
control group (13.43 ± 5.79) pg / ml significantly (p < 0.001). Percentage increase blood levels
of TNF-α re g er in patient group than in the control group would (p <0.001) in three cut off:
(+ 1SD) = 19.22 pg / ml, = 13.43 pg / ml and (+ 2SD) = 25.01 pg / ml. Blood concentrations of
TNF-α
re ses w
ge bo sexes, ere re d ffere es be wee
e sexes (p <0.05) in the
51-70 age group. Correlated between blood concentrations of TNF-α w

f r volu e o
e
computerized tomography (CT scanners) (r = 0.891, p <0.001), age (r = 0.422, p <0.01); HATT
(r = 0.452, p <0.01), average blood pressure (r = 0.485, p <0.01); Triglyceride levels (r = 0.633,
p <0.001), platelets (r = 0.739, p <0.05) and hematocrit (r = 0.841, p <0.05). Good correlation
between blood concentrations of TNF-α w Gl sgow scores (r = -0.841, p <0.001).
Conclusion: TNF- biomarkers associated with pathological cerebral vascular accident, is a
complementary test useful in monitoring treatment of cerebrovascular disease


596


V NĐ
Tai biến m ch máu não là nguyên nhân gây tử vo g đứng hàng thứ ba sau các b
u g ư
và tim m , để l i di chứng nặng nề về thần kinh và tâm thần, dẫ đến sự tàn phế cho b nh nhân
và đò ỏi có sự ă só lâu dà . Vì vậy nó trở thành gánh nặ g o g đì và xã ội 2, 7, 9.
V
ẩ đoá và xử rí sớ là vấ đề ầ
ế đặ r
o ọ ơ sở y ế ằ g ả ỷ l ử
vo g ũ g ư á d ứ g s u ày o b
â ở ứ ấp ấ . C ụp ắ lớp v í và ụp
ộ g ưở g ừ là
p ươ g
ỗ rợ ữu u o v
ẩ đoá , p â b và xá đị p ươ g
p áp đ ều rị. uy ê á kỹ uậ ày k ô g p ả lú ào ũ g ự
đượ . Vớ y vọ g ó

ể ẩ đoá sớ
ơ ữ b

áu ão, ều ướ rê ế g ớ o v đo á dấu ấ
s
ọ ro g áu là ộ g ả p áp bổ rợ ữu u ro g v
eo dõ đ ều rị b

áu
ão. Có ều dấu ấ s
ọ l ê qu đế b

áu ão đã đượ xá đị
ư ấ ru g
g p ả ứ g v ê , dấu ấ ủ uyế k ố , dấu ấ ủ o lự đ . N - là ộ ro g á dấu ấ
s
ọ l ê qu đế b

áu ão đượ xá đị bở á ô g rì
g ê ứu rê ế
g ớ ro g ữ g ă gầ đây. C ú g ô ế à đề à ày ằ
ụ êu
1. Xác định nồng độ TNF- huyết thanh của bệnh nhân nhồi máu não so với người bình
thường.
2. Khảo sát mối tương quan giữa nồng độ TNF- huyết thanh với mức độ trầm trọng của
bệnh trên lâm sàng được đánh giá theo thang điểm Glasgow, huyết áp, tuổi, hematocrit, tiểu
cầu, triglycerid với thể tích ổ nhồi máu.

ƯỢNG V
HƯƠNG H

NGH ÊN ỨU
2.1. Đối tượng
33 b nh nhân nhập vi đ ều trị t i b nh vi
ru g ươ g Huế với chẩ đoá xá định NMN
(lầ đầu tiên) từ tháng 8- 008 đến tháng 4-2009.
B
ở g đo
ấp ( uầ đầu kể ừ k xuấ
độ quỵ
Có p á đồ đ ều rị ộ k o ươ g đố g ố g
u
Đượ eo dõ ừ k
ập v đế k r v .
Tiêu chuẩn chẩn đoán nh i máu não: ầ ó
êu uẩ lâ sà g
ờ g
ế lập
á r u ứ g, dấu ầ k
k u rú và oặ là ộ số xé g
ậ lâ sà g.
- ờ g
ế lập r u ứ g ó k ểu Xuấ
độ gộ ( í bằ g g ây ; Cấp í
( í bằ g p ú ; ừ g ấ ; uầ ế ( í bằ g g ờ
- Dấu thần kinh khu trú chia làm hai nhóm:
+ r u ứ g í gồ L
ử gườ kè l
ặ ù g bê , rố lo
gô gữ, ù ộ
bê , dấu ểu ão ấp.

+ Triệu chứng phụ: Phản xạ bệnh lý Babinski, nói khó, chỉ liệt nửa mặt, một tay hoặc một
chân.
- Cậ lâ sà g
êu uẩ để ẩ đoá N N là dự rê kế quả ụp ắ lớp v í
Vù g g ả ỷ rọ g ro g N N là 0 - 30 HU 1, 8.
Tiêu chuẩn loại trừ: N ồ áu ão oá g qu ó á r u ứ g oá lu rướ
g ờ;
N ồ áu ão á p á ; N ồ áu ão đã qu g đo
ấp; b
â đ g ắ á b

qu đế v ê

ầ k ,
áu ở á ơ qu k á , b
lý l ê qu đế
và . B
â
ắ b

ễ rù g, số
ễ k uẩ , b
â
ắ á b
lý ự
ễ , Đ Đ, u g ư, b
p ổ ắ g ẽ
í .B
â đ g dù g á uố ứ
ế ễ

dị , uố k á g v ê , or o d.
Tiêu chuẩn chọn nhóm chứng: 20 gườ vào k á sứ k oẻ
k o k á
b
v
ru g ươ g Huế K ô g bị
bế
áu ão, ă g HA, Đ Đ, b

áu, b
p ổ ắ g ẽ
í ,k ô g ắ á b
lý ự ễ ,
ễ rù g. K ô g sử dụ g á uố
k á gvê ,ứ
ế ễ dị rướ đó í
ấ 1 gày.
2.2. hương pháp nghiên cứu
ế kế g ê ứu ô ả ó ó đố ứ g ( ó
ứ g
- Cá bướ ế à


597
+ Ng ê ứu lâ sà g k á ổ g quá , k á
ầ k
+ Đo uyế áp bằ g áy đo ALRK ủ N ậ Bả (dự vào êu uẩ ă g HA eo Hộ
HA V N
006 k HA ≥1 0
Hg và â rươ g ≥ 90

Hg rở lê gọ là ă g uyế
áp, y ề sử ó dù g uố đ ều rị ă g uyế áp.
+ Xé g
l p d áu
ứ độ rố lọ l p d áu dự vào p â lo A P III ( 001 ủ
C ươ g rì g áo dụ quố g về oles erol (NCEP .
+ Xé g
glu ose áu ẩ đoá Đ Đ eo C
G
+C S
sọ ão ỗ b
â đượ
ụp ão ắ lớp v í
ro g vò g ộ uầ đầu
ư g s u 8 g ờ.
+ Xé g
N -α: ự
K o s
oá b
v
ru g ươ g Huế.
- Xử lý số l u eo p ươ g p áp ố g kê y ọ , sử dụ g p ầ
ề SPSS 18.0
. Ế Q Ả NGH ÊN Ứ
3.1. Đặc điểm chung gi a hai nhóm bệnh và chứng trong nghiên cứu
Bảng 3.1. Phân bố tuổi, giới và chung giữa hai nhóm bệnh và chứng
Nhóm
N ó b
( =33
N ó

ứ g( = 0
p
uổ
( X ± 1SD)
( X ± 1SD)
Lớ

89
87
N ỏ ấ
44
42
Nam
74,65 ± 13,73
73,99 ± 14,35
0,876
Nữ
70,93 ± 11,56
73,99 ± 14,35
0,575
Chung
72,35 ± 10,60
71,04 ± 13,44
0,852
Nhận xét: Tuổi trung bình trong nhóm b nh của nam, nữ và chung cả hai giới lầ lượt là: (74,65
± 13,73), (70,93 ± 11,56) và (72,35 ± 10,60) và nhóm chứng của nam, nữ và chung cả hai giới lần
lượt là: (73,99 ± 14,35), (73,99 ± 14,35) và (71,04 ± 13,44). Không thấy khác bi ó ý g ĩ ống
kê (p>0,05) giữa tuổi nam, nữ và chung cả hai giới của hai nhóm b nh và chứ g, ươ g ứng.
3.2. ết quả định lượng TNF-α máu
Bảng 3.2. TNF-α áu eo ừng nhóm tuổi

Nhóm b nh
Nhóm tuổi
Nhóm chứng
TNF-α máu (pg/mL)
30-70
71-90
Chung
Nam
30,28 ± 14,94 33,42±12,53 31,1±13,75 15,56 ± 4,25
(n = 9)
(n = 16)
(n = 25)
(n = 12)
( X ± 1SD)
Nữ
21,08 ± 6,78 28,89 ± 7,37 24,8 ± 6,54 12,46 ± 5,12
(n = 3)
(n = 5)
(n = 8)
(n = 8)
( X ± 1SD)
Chung
25,44 ± 5,56 29,32 ±10,45 27,84± 10,26 13,43±5,79
(n = 12)
(n = 21)
(n = 33)
(n = 20)
( X ± 1SD)
p(
, ữ

0,0002
0,359
0,0043
0,4278
N ậ xé
uổ à g lớ
ì ồ g độ N -α áu à g ă g,
g ớ lớ ơ ữ g ớ .
K ô gk á b
ó ý g ĩ ố g kê (p>0,0 g ữ
gớ
và ữ ro g ù g ộ
ó uổ
(71-90 . Ở ó uổ (30-70 , ồ g độ N -α áu ở
gớ
o ơ ữ g ớ (p<0,001 . Ở
ó
ứ g k ô g ó sự k á b về ồ g độ N -α g ữ
và ữ.


598
ROC Curve

1.0

Sensitivity

0.8


0.6

0.4

0.2

0.0
0.0

0.2

0.4

0.6

0.8

1.0

1 - Specificity

B ểu đồ 3.1. D

í dướ đườ g o g ROC = 0,918 (SD=0,038)
k oả g
ậy 9 % là 0,809~0,97
Bả g 3.3. Độ
y và độ đặ
u ro g ẩ đoá ă g N -α áu ở á đ ể ắ k á
u eo ó

ứ g và đườ g o g ROC
Đ ểm cắt giới h n
Độ
y (Se
Độ đặc hi u (Sp)
1-Youden
C ọ đ ể ắ >13, 3 pg/ l
97%
55,14%
1,52
ROC= 16,4 pg/ml
90,9%
80%
1,71
16,2
76,08%
85,18%
> ( X ± 1SD) = 19,22 pg/ml
1,51
60,60%
90,15%
> ( X ± 2SD) = 25,01 pg/ml
Diagonal segments are produced by ties.

N ậ xé Nếu đ ể ắ g ớ
rê ( X ± 1SD Độ
y là 76,08% và độ đặ
u 5,18%.
Nếu đ ể
ắ gớ

rê 13, 3 pg/ l Độ
y là 97% và độ đặ
u ,1 %. Nếu đ ể

gớ
rê ( X ± SD Độ
y là 60,60% và độ đặ
u 90,1 %. Dự vào kế quả rê , vớ
ụ đí
í là ẩ đoá
ú g ô lấy g á rị 16, pg/ l là đ ể
ắ gớ
ủ N -α.
C ỉ số (1- oude
o ấ (1,71 ở đ ể ắ ứ II (đ ể ắ ROC .
3.3. Xác định sự tương quan gi a TNF-α máu với một số thông số lâm sàng và cận lâm sàng
Bả g 3. . Sự ươ g qu g ữ ồ g độ N -α áu vớ ộ số á ô g số lâ sà g
TNF-α (pg/ l
P ươ g rì
ươ g qu
H số r
p
ô g số
uyế í
Tuổi
0,422
<0,01
y = 0,4369x + 59,833
Huyế áp â
u

0,452
<0,01
y = 0,9799x + 136,95
Huyế áp â rươ g
0,207
<0,05
y = 0,1494x + 84,628
Huyế áp ru g bì
0,485
<0,01
y = 0,6234x + 96,669
H u số uyế áp
0,298
<0,05
y = 0,6034x + 61,994
g đ ể Gl sgow
-0,841
<0,001
y = - 0,02703x + 16,922
ể í vù g ồ áu
0,891
<0,001
y = 0,1558x-1,2017
Bảng 3.5. Sự ươ g qu giữa TNF-α máu với một số thông số xét nghi m
P ươ g rì
ươ g qu
TNF-α (pg/ml)
H số r
p
tuyến tính

Thông số
B ch cầu
0,242
<0,05
y = 0,0662x +7,7875
Hematocrit
0,841
<0,001
y = 0,731x + 19,401
Tiểu cầu
0,739
<0,001
y = 4,9093 + 103,34
Triglycerid
0,633
<0,001
y = 0,0509x + 0,782
Cholesterol-HDL
- 0,252
>0,05
y = -0,0132x + 1,6374
Cholesterol toàn phần
-0,0360
>0,05
K ô g ươ g qu
Cholesterol-LDL
-0,0068
>0,05
K ô g ươ g qu
Glu oz áu lú đó

0,0005
>0,05
K ô g ươ g qu
IV. BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm chung về hai nhóm bệnh và chứng


599
Ng ê ứu ủ
ú g ô b o gồ 33 b
â N N và 0 ứ g ( ề sử ư lầ ào
ắ N N
ờ đ ể đ g g ê ứu . uổ và g ớ là ộ ro g ữ g yếu ố guy ơ ủ
N N. N N ă g dầ
eo uổ , k á b
ó ý g ĩ ố g kê g ữ
và ữ 3.
eo g ê ứu ủ Hoà g K á , ỷ l ắ N N ă g dầ
eo uổ đặ b s u uổ
,
so g % rườ g ợp N N xảy r ó uổ dướ 6 . uổ à g lớ b
áu à g
ều,
à rướ ế là b
vữ xơ độ g
. Cứ ă g ườ ă í s u
uổ ì guy ơ ắ
b
ă g lê gấp đô .
eo g ê ứu ủ Nguyễ P ú K á g, N N gặp ở ọ lứ uổ

ư g ỷl ă g

uổ rở lê ,
g ớ bị N N o ơ 30% so vớ ữ g ớ , ư g ừ uổ 6 rở lê ỷ l
N Ngữ
và ữ ươ g đươ g
u. N N ò p ụ uộ
eo
độ, ờ ế , vù g đị
lý, ù ( ù đô g ó ỷ l N N o ơ và g ả đ ở ữ g á g ó g ấ và ủ g ộ 5.
Số li u nghiên cứu NMN của chúng tôi t i Huế (n=33) khi so sánh với các nghiên cứu dịch tễ
học (số lượng lớ ro g ướ và ước ngoài còn h n chế. N ư g uổi trung bình mắc NMN trong
nghiên cứu của chúng tôi là (72,34±10,60) cho kết quả lớ ơ ủa Ph m Gia Khải t i Hà Nội
(60,71 ± 12,9), của Hoàng Khánh t i Huế (61,6 ± 12) và một số tác giả k á ro g ước và ngoài
ước, không thấy khác bi ó ý g ĩ ống kê (p>0,05). Sự khác bi t này là do cở mẫu còn h n
chế và đố ượng chúng tôi chọn trong nghiên cứu phần lớ độ tuổi trên 70 chiế ưu ế 4, 6.
Tỷ l nam/nữ khi so sánh giữa nhóm b nh nhân NMN là 3/1 và nhóm chứng chứng là 1,5:1,
không thấy khác bi
ó ý g ĩ
ống kê (p>0,05). Theo nghiên cứu của Ekind MS., Marc
Simaga, Hoàng Khánh, tỷ l NMN ở nam gấp 1,5 ~ 2 lần so với nữ.
4.2. Đánh giá nồng độ TNF-α máu ở hai nhóm bệnh và chứng
N ng độ TNF-α máu trung bình theo tuổi, giới, giữa hai nhóm bệnh và chứng:
Ngày y ă g ồ g độ N -α áu đã đượ g

ư là yếu ố guy ơ p ổ b ế , là á
â gây uyế k ố
áu dẫ đế N N, ồ áu ơ
ấp, và uyế k ố ĩ
.

Cá g ê ứu về ế bào ọ ro g ố g g
xá đị
ă g ồ g độ NF-α áu đã ả
ưở g đế ề uyế k ố ở lớp ộ
và ơ rơ
áu.
Qu g ê ứu ú g ô

ấy uổ à g lớ
ì ồ g độ N -α áu à g ă g,
g ớ lớ ơ ữ g ớ . K ô g k á b
óý g ĩ
ố g kê (p>0,0 g ữ
gớ
và ữ
tro g ù g ộ
ó uổ và 71-90. Ở ó uổ (30-70 , ồ g độ N -α áu ở
gớ o
ơ ữ g ớ (p<0,001 .
N ng độ TNF-α máu trung bình ở nhóm NMN so với nhóm chứng:
Ở nghiên cứu của chúng tôi, khi so sánh nồ g độ TNF-α áu ru g bì g ữa nhóm NMN
(27,84 ± 10,26) pg/ml, với nhóm chứ g (13, 3 ± ,79 pg/ l đều thấy khác bi
óý g ĩ
thố g kê (p<0,001 . Đ ều này cho phép khẳ g đị
ă g ồ g độ TNF-α áu ru g bì là yếu tố
guy ơ ủa NMN và chảy máu não.
Ng ê ứu ủ Castillo Jose và ộ g sự o kế quả ồ g độ N α uyế
ởb
nhân NMN trong 24 g ờ là . ±9.9pg/ l vs 13.1±6. pg/ l(p<0,0001 11.
Ng ê ứu ủ

S r e và ộ g sự về ồ g độ N -α ở b
â N N ấp o
ấy ồ g độ N α ro g áu ở b
â N N gày ứ 3 là 16±1pg/L. So sá
ồ g độ
N α ở áu go b ê ủ á b
â độ quỵ N N và ó bì
ườ g ì ó N N
o ơ ó ý g ĩ (p=0,0 1 17.
Tỷ l ă g ồ g độ TNF-α máu trong hai nhóm b nh và chứng:
Nếu đ ểm cắt giới h n trên ( X ± 1SD) = 19,22 pg/ml, tỷ l ă g ồ g độ TNF-α áu ro g
nhóm b nh là 78,79%, trong nhóm chứng là 15%. Sự khác bi t về guy ơ ở nhóm b nh cao hẳn
ơ
ó
ứng 63,79%, tỷ suấ ê
ă g 1,0 .
Nếu đ ểm cắt > X = 13,43 pg/ml thì tỷ l ă g ồ g độ TNF-α áu rê đ ểm cắt giới h n
trong nhóm b nh là 96,97%, trong nhóm chứng là 45%. Sự khác bi t về guy ơ ở nhóm b nh
cao hẳ ơ
ó
ứng 51,97%, tỷ suấ ê
ă g 39,11.
Nếu đ ểm cắt giới h n bằng trung bình cộng của nhóm chứng cộng vớ
độ l ch chuẩn
( X ± 2SD), thì giá trị đ ểm cắt là 25,01 pg/ml. Tỷ l ă g ồ g độ TNF-α áu rê đ ểm cắt giới
h n trong nhóm b nh là 60,61%, trong nhóm chứng là 5%. Sự khác bi t về guy ơ ở nhóm b nh
cao hẳ ơ
ó
ứng 55,61%, tỷ suấ ê
ă g 9, 3.



600
Nếu đ ểm cắt giới h
eo đường cong ROC, thì giá trị đ ểm cắt là 16,4 pg/ml. Tỷ l ă g ồng
độ TNF-α áu rê đ ểm cắt giới h n trong nhóm b nh là 90,91%, trong nhóm chứng là 10%. Sự
khác bi t về nguy ơ ở nhóm b nh cao hẳ ơ
ó
ứng 80,91%, tỷ suấ ê ă g 0.
Tất cả á đ ểm cắ rê đều khác bi ó ý g ĩ
ống kê (p<0,001), về tỷ l ă g ồ g độ
TNF-α áu g ữa hai nhóm b nh và chứ g s u k đã u chỉnh tuổi, giới, các yếu tố guy ơ.
4.3. Sự tương quan gi a nồng độ TNF-α máu với một số yếu tố
Tương quan giữa n ng độ TNF-α máu với tuổi:
Khi nghiên cứu dịch tễ họ , H ss A. đã xá định sự kết hợp giữa nồ g độ TNF-α áu và
tuổ (r = 0, 0, p<0,001 ó ý g ĩ ống kê.
Nghiên cứu tim m ch ở r
g
xá định nồ g độ TNF-α áu ă g dần theo tuổi. Nồng
độ TNF-α áu ă g dần theo tuổ xá đị
ó ý g ĩ ống kê (p<0,001) cho cả nam và nữ 12.
Tương quan giữa n ng độ TNF-α máu với huyết áp:
Azra
ud., qu g ê ứu ồ g độ N -α áu lú đó ủ 78 b
â ă g uyế áp ở
gườ lớ uổ đã kế luậ ó ươ g qu g ữ ồ g độ N -α áu và HA
(r=0.3 p<0,001 .
Re e S
bel và s g ê ứu đã kế luậ ươ g qu
ó ý g ĩ ô g kê (r= 0,3, p<0,0 g ữ

ồ g độ N -α áu vớ HA
và HA r. Ng ê ứu ày đã xá đị
ó sự kế ợp g ữ ă g
uyế áp và ì r g oxy oá do ă g ồ g độ N -α áu. Vì vậy ó ể ì
à g ả uyế ă g
uyế áp p ầ ào do ổ ươ g
áu l ê qu đế sự g ă g ồ g độ N -α áu 15.
Ng ê ứu ủ
ú g ô
o ấy Có ươ g qu
uậ g ữ ồ g độ N -α áu vớ
HA (r = 0,
; p<0,001 , eo p ươ g rì
ồ quy uyế í y = 0,9799x + 136,9 .
Có ươ g quan thuận giữa nồ g độ TNF-α áu vớ HA r (r= 0, 0 ; p<0,0 , eo p ươ g
trình hồi quy tuyế í y = 0,1 9 x + 8 ,6 8. Có ươ g qu
uận giữa nồ g độ TNF-α áu với
huyế áp ru g bì (r= 0, 8 ; p<0,01 , eo p ươ g rì
ồi quy tuyến tính y = 0,6234 x + 96,669.
Có ươ g qu
uận giữa nồ g độ TNF-α áu với hi u số huyết áp (r = 0,298; p<0,05), theo
p ươ g rì
ồi quy tuyến tính y = 0,6034x + 61,994.
Tương quan giữa n ng độ TNF-α máu với thang điểm Glasgow:
Ng ê ứu ủ W ll
W eley và s xé g
ồ g độ N -α lú đó và í đ ể
dự vào k á xé ì
r g ầ k
đã đ đế kế luậ ă g ồ g độ N -α áu là yếu ố guy

ơ độ lập, đồ g ờ l ê qu vớ suy g ả

ứ . Rub u, S. Sper z , R và ộ g sự
g ê ứu ắ g g về ồ g độ N -α áu ủ b
â N N đã đ đế kế luậ ă g ồ g
độ N -α áu là yếu ố gây suy g ả

ứ , ồ g độ N -α áu o là yếu ố guy ơ ổ
ươ g ấ rắ g 16. Ng ê ứu ủ
ú g ô , o ấy ó sự ươ g qu
g ị g ữ ồ g độ
TNF-α áu vớ
g đ ể Gl sgow (r = -0,803, p<0,001 , eo p ươ g rì
ồ quy uyế í
y = -0, 703x +16,9 , g ĩ là k
ồ g độ N -α áu à g ă g ì
g đ ể Gl sgow à g
g ả , ứ độ ô
ê à g ặ g. N ư vậy goà v đá g á ứ độ ô
ê ủ b
â
N N eo
g đ ể Gl sgow, ò ó ể đá g á g á ếp qu ồ g độ N -α áu.
Tương quan giữa n ng độ TNF-α máu với các xét nghiệm:
Theo Al-B r
A, ă g ồ g độ TNF-α áu là ă g o t tính của tiểu cầu 10. Nghiên
cứu của chúng tôi cho thấy có sự ươ g qu
uận giữa nồ g độ TNF-α áu với tiểu cầu (r =
0,739, p<0,0 , eo p ươ g rì
ồi quy tuyến tính y = 4,9093x + 103,33.

ươ g qu
uậ g ữ ồ g độ N -α áu vớ ồ g độ b
ầu (r= 0, , p<0,0 , eo
p ươ g rì
ồ quy uyế í y = 0,066 x +7,787 . ươ g qu
uậ g ữ ồ g độ N -α áu
vớ He o r (r = 0,8 1, p<0,0 , eo p ươ g rì
ồ quy uyế í y = 0,731x + 19, 01.
ươ g quan thuận giữa nồ g độ TNF-α áu vớ HDL (r =0,
, p<0,0 , eo p ươ g rì
hồi quy tuyến tính y = -0,0132x + 1,6374. ươ g qu
uận giữa nồ g độ TNF-α áu với nồng
độ r gly er d (r = 0,63 ; p<0,001 , eo p ươ g rì
ồi quy tuyến tính y = 0,0509x + 0,782.
Nghiên cứu của Katarzyna Mizia-Stec và Cs về chứ ă g ủa lớp nội m c trong vi c kết dính
các cytokin cho thấy có sự ươ g qu g ữa nồ g độ TNF-α với nồ g độ Triglycerid máu với y =
13,9x + 0,0202 với r = 0,39; p<0,00113.
Tương quan giữa n ng độ TNF-α máu với thể tích vùng nh i máu đánh giá trên CT scaner.
N olás V l ; José C s llo và ộ g sự , ươ g qu g ữ
ể í vù g ồ áu gày ứ
đế gày ứ 7 vớ ồ g độ N α vớ r=0, 6, p<0,001 14.


601
. C. B ro e, B. Arv , G ă g N α ừ 1,6 ± 0, đến 2,3 ± 0,2 pg/ml thể tích nhồi máu
g ă g 1-3giờ là từ 1 , ± 1% đến 21.6 ± 2.2% (p<0.05). Nồ g độ chỉ đ ểm NMN thật sự trên
lâm sàng là 25pg/ml. Ở nồng độ từ , đến 25 ppg/ml khả ă g p ù ão o i tử ão g ă g. 60
pmol kháng thể đơ dò g ( Ab ức chế tiế N α là g ảm thể tích nhồi máu và phù não 20,2%
khi so sánh giữa nhóm b nh và nhóm chứng.
ươ g qu

uậ g ữ ồ g độ N -α áu vớ ể í vù g ồ áu rê p
ụp ắ
lớp v í (r = 0,8 , p<0,001 , eo p ươ g rì
ồ quy uyế í y = 0,1 8x – 1,201.
V. KẾT LUẬN
Qu g ê ứu 33 b
â bị NMN và 0 ứ g. C ú g ô rú r ộ số kế luậ s u
5.1. Nồng độ TNF-α máu ở bệnh nhân nhồi máu não
- Nồ g độ TNF-α áu ru g bì ở nhóm b
â N N ( 7,8 ± 10, 6 pg/ l o ơ
nhóm chứ g (13, 3 ± ,79 pg/ l ó ý g ĩ (p<0,001 .
- Tỷ l ă g ồ g độ TNF-α áu ru g bì ro g ó N N đều cao hẳ ơ ro g ó
ứng
(p<0,001) t i b đ ểm cắt: ( X +1SD) = 19,22 pg/ml, X =13,43 pg/ml và ( X +2SD) = 25,01 pg/ml.
- Nồ g độ TNF-α áu ă g dần theo tuổi ở cả hai giới, có sự khác bi t giữa hai giới
(p<0,05) ở nhóm tuổi 51-70.
5.2. ương quan gi a nồng độ TNF-α máu với một số yếu tố lâm sàng và một số thông số
xét nghiệm.
- ươ g qu
uậ
ặ ẽ g ữ ồ g độ N -α áu vớ ể í vù g ồ áu rê
ụp
ắ lớp v í (C s er (r = 0,891, p<0,001 .
- ươ g qu
uậ vừ g ữ ồ g độ N -α áu vớ uổ (r = 0,
, p<0,01 .
- ươ g qu
uận vừa giữa nồ g độ TNF-α áu với HATT (r=0,452, p<0,01).
- ươ g qu
uận vừa giữa nồ g độ TNF-α áu với huyết áp trung bình (r = 0,485, p<0,01).

- ươ g qu
g ịch chặt chẽ giữa nồ g độ TNF-α vớ
g đ ểm Glasgow (r=-0,841, p<0,001)
- ươ g qu
uậ k á ặ
ẽ g ữ ồ g độ N -α áu vớ ồ g độ r gly er d
(r=0,633, p<0,001).
- ươ g qu
uận chặt chẽ giữa nồ g độ TNF-α áu với tiểu cầu (r = 0,739, p<0,05).
- ươ g qu
uận chặt chẽ giữa nồ g độ TNF-α áu với Hematocrit (r = 0,841, p<0,05).
H
HẢ
1. Nguyễ Vă C ươ g ( 00 , Ng ê ứu lâ sà g và ì ả
ụp ắ lớp v í ở
b
â
ếu áu ão g đo sớ , Tạp chí Y học Việt Nam, ập 301, r g 37-43.
2. Nguyễ Vă Đă g ( 006 , Dị
ể ọ
bế
áu ão, Tai biến mạch máu não,
N à xuấ bả
ọ , r g 9-22.
3. Nguyễ Vă Đă g ( 006 ,
bế
ếu áu ụ bộ ão, Tai biến mạch máu não, Nhà
xuấ bả
ọ , r g 76-112.
4. P

G K ả ( 00 ,
bế
áu ão
V
ọ V N , Tạp chí
Y học Việt Nam, ập 301, r g 17-20.
5. Nguyễ P ú K á g, Nguyễ O
O , Hoà g ru g V , Nguyễ P Ng ( 00 ,
ộ số đặ đ ể độ quỵ ão
K o
B
v 103, Tạp chí Y học Việt Nam,
ập 301, trang 12-16.
6. Hoà g K á ( 00 , Dị
ể ọ
bế
áu ão, Thần kinh học lâm sàng, Nhà
xuấ bả
ọ , r g 1 9-163.
7. P
K uê (1991 ,
bế
áu ão Bách khoa thư bệnh học, ập 1 r g
-248.
8. Lê Vă N
( 007 , C S
và RI ro g
bế
áu ão, Tai biến mạch máu
não, rườ g Đ ọ

Dượ P HC , r g 8-50.
9. Vũ A N ị ( 001 ,
bế
áu ão, Thần kinh học lâm sàng và điều trị, Nhà
xuấ bả
ũ Cà u, r g -133.
10. Al-Bahhrani A, Taha S (2007), TNF-alpha and IL-8 in acute stroke and the modulation of
these cytokines by antiplatelet agents, Current Neurovasc Res, 4(1), pp. 31-37.
11. Castillo J, Moro MA, Blanco M, Leira R, Serena J (2003), The release of tumor necrosis
factor-alpha is associated with ischemic tolerance in human stroke, Annals of Neurology,


602
54(6), pp. 811-819.
12. Jefferson AL, Massaro JM, Wolf PA, Seshadri S (2007), Inflammatory biomarkers are associated
w o l br volu e e r
g
He r S udy’, Neurology, (68 , pp. 103 -1038.
13. Katarzyna Mizia-Stec (2006), Cytokines and adhesive molecules in detection of
endothelial dysfunction, Pharmacologycal Reports, (58), pp. 21-32.
14. Nicolás Vila, José Castillo, Antonio Dávalos (2000), Proinflammatory cytokines and
early neurological worsening in ischemic stroke, Stroke, (31), pp. 2325-2329.
15. Renate Schnabel, Martin G. Larson (2008), Relations of inflammatory biomarkers and
common genetic variants with arterial stiffness and wave reflection, Hypertension, (51),
pp. 1651-1657.
16. Rubattu S; Speranza R, Ferrari M, Evangelista A (2005), A role of TNF-alpha gene variant
on juvenile ischemic stroke, European Journal of Neurology, 12(12), pp. 989-993.
17. Tiina Sairanen, Olli Carpén (2001), Evolution of Cerebral Tumor Necrosis FactorProduction During Human Ischemic Stroke, Stroke, 32(8), pp. 1750-1758.




×